<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bệnh lý vùng cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Hình thái bệnh lý
• Khối u vùng cổ
• Dày lên đơn độc vùng gáy
• Da gáy dày
• bất thường cột sống cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Khối u vùng cổ
• Bản chất khác nhau tùy thuộc vào vị trí khu trú
– Khối u vùng trước hoặc vùng bên có thể là tératomes,
les lymphangiomes et les hémangiomes
– Bướu cổ ở vùng giữa
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Tératomes vùng cổ
• Khối u hiếm
– O,25 / 10 000 sơ sinh
– 5% tổng số tératomes sơ sinh
• Khối u đặc trưng bởi sự hiện diện bởi 3 lá phôi thai
(endoderme, mésoderme, ectoderme)
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Tératomes vùng cổ
• Chuẩn đốn trước sinh
– khối u giới hạn rõ khu trú ở vùng bên của cổ
• Kích thước lớn (5 à 10 cm)
• Thành phần hỗn hợp với các mảng tăng âm chiếm đa số
vùng dạng dịch và vùng chứa canxi .
• Có mạch máu ở đáy khối u
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Tératome vùng cổ
Hình ảnh khơng đồng nhất : thành phần đặc tăng âm chiếm ưu thế
Có vùng nang dịch (mũi tên màu vàng)
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Tératome CỔ
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Tératomes vùng cổ
• Chẩn đốn trước sinh
– Cung cấp:
• Chỉ rõ mức độ chất phát triểển của khối u về phía
xương hàm trên phần dưới, xương địn hay trung thất.
• Tìm kiếm dấu hiệu chèn ép
– Đa ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Tératome vùng cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Tératomes vùng cổ
• Chẩn đốn phân biệt
– Hémangiome
– Goitre thyrọdien
– Lipome
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Tératomes vùng cổ
• Yếu tố tiên lượng trước sinh:
– Sự phát triển nhanh của khối u
• Từng phần do có thành phần dịch
– Thể tích khối u lớn
• Kích thước khối u > đk lưỡng đỉnh
– Xảy ra xuất huyết trong khối u
• Thiếu máu thai nhi, rối loạn chức năng tim
– Shunt động tĩnh mạch lớn trong khối u
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
Tératomes cổ
• Yếu tố tiên lượng trước sinh:
– Đè nén khí quản, thực quản
• Gây nên đa ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Tératomes cổ
• 1- Đình chỉ thai nghén
– có thể chấp nhận
• Thể tích khối u lớn
• Đa ối
• Phù thai- nhau
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Tératomes cổ
• 2- Theo dõi thai nghén
– Theo dõi qua siêu âm (15 ngày)
• Biểu đồ phát triển khối u
• Tìm các yếu tố tiên lượng xấu
– Mổ lấy thai dự phòng
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Tératome cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
U bạch mạch ( lymphangiomes)
• Hình ảnh siêu âm là khối rỗng âm
– Chứa nhiều vách dày không đều, giới hạn nên các
thùy kích thước thay đổi
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
U bạch mạch
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
U bạch mạch
– Giới hạn trong thường khó xác định và cần tìm
sự phát triển kéo dài của khối bên trong thai
– Đa ối thường gặp do rối loạn phản xạ nuốt do bị
chèn ép.
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Hemangioma
• Siêu âm,
– Hình ảnh khối có hồi âm giới hạn rõ, cấu trúc âm thường
dạng hạt mảnh
– Khảo sát doppler cho phép xác định tính chất mạch máu
• Có thể có nguồn gốc do phù thai.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Bướu giáp
• Chẩn đốn siêu âm dựa vào sự hiện diện của:
– Sự lồi ra của vùng trước cổ trên mặt cắt sagittal
qua vùng cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
Bướu giáp
Sự lồi ra của mặt trước cổ
Siêu âm 3D
Nguồn : C.A. NATH
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Bướu giáp
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Bướu giáp
Mặt cắt sagittal
<b>1</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
Bướu giáp
Mặt cắt coronal của vùng cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
Bướu giáp
Nguồn : C.A. NATH
Ultrasound Obstet Gynecol 2005; 25: 312-314
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
Bướu giáp
• Cần phải tìm kiếm:
– Rối loạn chức năng tuyến giáp
• Khảo sát cử động của thai
• Rối loạn nhịp tim
• Khảo sát sự trưởng thành của xương
• Thai chậm phát triển
– Các biến chứng
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
Hygroma dạng nang vùng cổ
• Liên quan đến bất thường sớm của hệ thống
bạch huyết do khơng có sự kết nối giữa các túi
cảnh bạch huyết với các tĩnh mạch cảnh trong
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
Hygroma dạng nang vùng cổ
• Hình ảnh siêu âm
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
Hygroma dạng nang vùng cổ
• Hình ảnh siêu âm
– Dày lên vùng phần mềm da gáy với nhiều hình
khuyết rống âm nhỏ hai bên cột sống.
– Đơi khi rỗng âm và có 3 thùy với thành dày nhiều
hoặc ít
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
Hygroma dạng nang vùng cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
Hygroma dạng nang vùng cổ
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
• Dấu hiệu gợi ý
– Bất thường NST
• 1 NST X hoặc hội chứng Turner
– Bệnh tim
– Bệnh ptérigiums multiples
– Hội chứng nhiễm dộc rượu ở thai (alcoolisme fœtal)
– Hội chứng Noonan ở các bé trai với caryotype
bình thường
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
Hygroma dạng nang vùng cổ
• Chẩn đốn phân biệt
– Thốt vị màng não chẩm
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
• Mặt phẳng cắt
– Phép đo được thực hiện trên mặt cắt axial, nghiêng nhẹ ra
sau, đi qua khoang vách trong suốt, cuống đại não, bán cầu
tiểu não , bể lớn (mặt cắt vách trong suốt-tiểu não)
– Thước đo được đặt trên bờ ngoài xương chẩm đến bờ
ngoài da
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
• Tầm quan trọng của sự tăng độ dày da gáy trong sàng
lọc các bất thường NST và đã được biết đến từ
nghiên cứu của Benacerraf năm 1987
• Da gáy dày nếu đo ≥ 6 mm
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
Da gáy dày
• Là một khái niệm khác
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
Các bất thường cột sống
• Tật nứt đốt sống vùng cổ - Rachischisis cervical
– Thường phối hợp với dị tật thai vô sọ
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
Các bất thường cột sống
• Bất thường phân đoạn của cột sống
– Hội chứng Klippel-Feil
• Sai sót của phân đoạn cột sống vùng cổ , kết quả tạo
nên sự dính bẩm sinh các đốt sống cổ
– Hội chứng Wildervank
– Phốii hợp MURCS
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
Bất thường phân đoạn của cột sống
• A- Hội chứng KLIPPEL FEIL
• Gồm nhóm :
– Các bất thường cột sống vùng cổ và lưng gây nên
hình ảnh bất thường nặng của đường cong cột
sống
– Ptérigium colli
– Tóc mọc thấp
• Tiên lượng phụ thuộc vào thương tổn cột sống
• Có thể phói hợp với bất thường khác
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
Các bất thường có thể sàng lọc
• Hẹp hoặc teo vùng thanh quản
– Giãn khí quản do ứ đọng dịch phổi.
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
Hẹp vùng hầu
Mặt cắt coronal cho thấy hình ảnh khí quản (T) chứa dịch
bất thường thấy rõ trên tồn bộ đường đi của nó và chấm
dứt ở mức thanh quản, với hình ảnh phổi tăng âm hai bên
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
Giãn khí quản
Nguồn : G. Haddad (page 327)
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
Bất thường khác có thể phát hiện
• Teo thực quản
– Có thể nghi ngờ khi hiện diện « dấu hiệu túi vùng cổ »
tương ứng với túi thừa thực quản đoạn gần (thấy rõ
nhiều hoặc ít tùy theo mức độ dịch bên trong)
– Rõ hơn nếu phối hợp với đa ối và không thấy hình ảnh dạ
dày
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
Teo thực quản
Dấu hiệu túi: túi cùng thực quản đoạn gần
1: rỗng
2: đầy
Nguồn : J.E Develay - Morice (page 90)
Les malformations congénitales, Tome 4, Sauramps médical
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
Tài liệu tham khảo
• Pratique de l’échographie obstétricale au deuxième trimestre
– Coordonné par Jean-Philippe BAULT, Philippe COQUEL, Yves VILLE
<i>– Sauramps médical</i>
• Dominique Luton
– Thyrọde fœtale-Aspect normal et pathologique-Intérêt de la
surveillance
<i>– Echographie en gynécologie et Obstétrique</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
Tài liệu tham khảo
• Les malformations congénitales. Diagnostic Anténatal et
Devenir. Tome 4
– Sous la direction de A. Couture, C. Baud, M. Saguintaach, C. Veyrac
<i>– Sauramps médical</i>
• F. Didier, P. Droullé
– Diagnostic anténatal des anomalies intra thoraciques
</div>
<!--links-->
Tài liệu phần mềm kế toán