Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

tài liệu phần mềm siêu âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN


HẠCH BẠCH HUYẾT



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

DÀN BÀI



Đại cương.


Cách khám siêu âm hạch.
Hình ảnh siêu âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

DÀN BÀI



Đại cương.


Cách khám siêu âm hạch.
Hình ảnh siêu âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ĐẠI CƯƠNG



Hạch bạch huyết chứa các tế bào lympho và tế bào
võng nội mơ, có 3 chức năng:


1. Sản xuất tế bào lympho.
2. Sản xuất các kháng thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

DÀN BÀI



Đại cương.


Cách khám siêu âm hạch.



Hình ảnh siêu âm.
Nguyên nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

CÁCH KHÁM SIÊU ÂM HẠCH



Khám toàn bộ ổ bụng, chú ý các mặt cắt dọc và ngang
ĐMC bụng và TMCD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

DÀN BÀI



Đại cương.


Cách khám siêu âm hạch.


Hình ảnh siêu âm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM



Hạch có hồi âm mỏng so với mơ mỡ sau phúc mạc
xung quanh.


Có thể hoại tử trung tâm hay nang hóa (hạch viêm,
hạch lao).


Hạch có hồi âm gần như trống và khơng kèm tăng âm
phía sau (Lymphoma).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

HẠCH LÀNH HẠCH ÁC


Chiều dọc /Chiều ngang > 2


(khuynh hướng dẹt)


Chiều dọc /Chiều ngang < 2
(khuynh hướng tròn)


Vùng vỏ mỏng, hồi âm mỏng;
vùng rốn hồi âm dày.


Vùng vỏ rộng, lệch tâm, hồi âm
mỏng; vùng rốn hẹp hoặc biến
mất, hồi âm dày.


Kích thước nhỏ. Kích thước to.
Số lượng ít. Số lượng nhiều.


C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM



VỊ TRÍ KÍCH THƯỚC PHÂN LOẠI


VÙNG BỤNG - < 1cm


- > 1cm, đơn độc
- > 1,5cm, đơn độc
- > 1cm, đa hạch


- Bình thường.
- Nghi ngờ.



- Bất thường.
- Bất thường.


VÙNG CHẬU - > 1,5cm - Bất thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM



Hạch sau phúc mạc thường gặp nhất trong bệnh
Lymphoma.


Hạch cạnh ĐMC thấy ở 25% bệnh nhân Hodgkin và
50% ở bệnh nhân non-Hodgkin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM



Hình ảnh siêu âm thường thấy là khối hồi âm mỏng
hoặc hồi âm trống (không tăng âm phía sau) ở trước
và sau mạch máu lớn.


Đơi khi các hạch kết dính với nhau tạo thành một lớp
mô hồi âm mỏng bao quanh mạch máu lớn, đẩy mạch
máu ra xa cột sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

11/1/2014 16


HÌNH ẢNH SIÊU ÂM



Hình ảnh này không đặc hiệu cho Lymphoma.


Một số u sau phúc mạc phát triển và lan tràn dọc theo


các khoang sau phúc mạc, chen giữa các cấu trúc và
không chèn ép các mạch máu. Ta gọi hình ảnh này là
dấu hiệu ĐMC nổi (floating aorta sign).


Các U có thể có dấu hiệu này: Lymphoma,
Lymphangioma, Ganglioneuroma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM



Khi mạc treo bị dày lên do hạch tạo thành lớp mô
mềm dày. Mạch máu bắt thuốc chạy giữa 2 lớp mạc
treo dày cho ra dấu hiệu bánh sandwich (sandwich
sign).


Đây là dấu hiệu đặc hiệu cho Lymphoma mạc treo
(Mesenteric Lymphomas), bệnh này có thể gây ra
từng mảng hạch phì đại như thế mà có thể chưa có
triệu chứng lâm sàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM



Các u ác tính khác thường nhanh chóng xâm


lấn thành ruột gây thủng ruột, xuất huyết, chứ


không tạo thành từng mảng hạch phì đại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM



Seth M. Hardy, MD. The Sandwich Sign. Radiology 2003;226:651-652.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM




Biểu hiện Lymphoma ngồi hạch điển hình cũng có
hồi âm mỏng, và có thể lan truyền trực tiếp từ hạch
qua các tạng đặc. Điều này thường thấy ở bệnh nhân
AIDS-related lymphoma hoặc lymphoma ở bệnh nhân
suy giảm miễn dịch.


Biểu hiện của hạch ác tính khơng phải là Lymphoma
thường có hồi âm dày hơn và khơng đồng nhất so với
Lymphoma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HÌNH ẢNH SIÊU ÂM



C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

DÀN BÀI



Đại cương.


Cách khám siêu âm hạch.
Hình ảnh siêu âm.


Nguyên nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

NGUYÊN NHÂN



Hạch viêm: do vi trùng sinh mủ hay do lao.


Hạch do phản ứng viêm: Sarcoidose, Viêm gan, Viêm
đường ruột, AIDS.



Lymphoma: Non-Hodgkin hay Hodgkin.


Hạch di căn:


Quanh ĐgM thân tạng, tụy: K dạ dày, K tụy.
Quanh rốn thận: K thận, K tinh hoàn.


Vùng bẹn: Sarcoma chi dưới, Squamous cell


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

DÀN BÀI



Đại cương.


Cách khám siêu âm hạch.
Hình ảnh siêu âm.


Nguyên nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

CẠM BẪY



Hạch có thể lầm với:


Nang (nhất là Lymphoma).
TM, dãn TM, phình ĐgM.
Máu tụ khu trú.


Tăng sinh hồng cầu ngồi tủy (extramedullary
hematopoiesis).



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

CẠM BẪY



Khắc phục:


Cắt theo nhiều mặt phẳng với kỹ thuật đè ép.
Dùng Doppler màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

TÀI LIỆU THAM KHẢO



C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p443-482
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323


Mizuki Nishino, MD et al. Primary Retroperitoneal Neoplasms: CT and MR Imaging


Findings with Anatomic and Pathologic Diagnostic Clues. <i>Radiographics.</i> 2003;23:45-57.


</div>

<!--links-->

×