Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề thi hsg Địa lí 12 năm 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.44 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI </b>


<b> BÌNH THUẬN LỚP 12 THPT CẤP TỈNH </b>


<b> NĂM HỌC 2020-2021 </b>


<b> ĐỀ CHÍNH THỨC Mơn thi: ĐỊA LÍ </b>



<i>(Đề này có 1 trang) Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) </i>


___________________________________________________________



<b>ĐỀ: </b>


<b>Câu 1 (3.5 điểm). </b>



a. Trình bày và giải thích sự phân bố nhiệt độ của khơng khí trên Trái Đất.


b. Giải thích vì sao gió Mậu dịch khơ, cịn gió Tây ơn đới ẩm ?



<b>Câu 2 (3.5 điểm). </b>



a. Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số trẻ và cơ cấu dân số già đến sự phát


triển kinh tế - xã hội.



b. So sánh đặc điểm của ngành sản xuất nông nghiệp với ngành sản xuất công


nghiệp.



<b>Câu 3 (5.0 điểm). </b>



Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:


a. Phân tích đặc điểm vị trí địa lí nước ta.



b. Trình bày ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội


nước ta.



<b>Câu 4 (3.0 điểm). </b>




Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân biệt đặc điểm của các


loại đồng bằng ở nước ta.



<b>Câu 5 (3.0 điểm). </b>



Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích ảnh hưởng của


Biển Đơng đến thiên nhiên nước ta.



<b>Câu 6 (2.0 điểm). </b>


Cho bảng số liệu:



CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH


TẾ CỦA ẤN ĐỘ VÀ ANH, NĂM 2012



( Đơn vị: %)


Khu vực kinh tế



Nước



Nông-lâm-


ngư nghiệp



Công


nghiệp-xây dựng



Dịch vụ



Ấn Độ

17,5

26,2

56,3




Anh

0,7

20,6

78,7



<i>(Nguồn: Số liệu nước ngoài, niên giám thống kê năm 2012, NXB Thống Kê Việt Nam, năm 2013) </i>
Hãy so sánh và giải thích về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu

vực kinh tế của Ấn Độ và Anh, năm 2012.



<b>---HẾT--- </b>



Họ và tên thí sinh:... Số báo danh:...


<i>Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt </i>


<i>Nam) </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ </b>
<b> HÀ NỘI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020-2021 </b>




<b> ĐỀ CHÍNH THỨC Mơn thi : ĐỊA LÍ </b>


<i> Ngày thi : 29 tháng 9 năm 2020 </i>
<i> Thời gian làm bài : 180 phút </i>
<i> (Đề thi gồm 1 trang) </i>
<b>Câu I (4,0 điểm) </b>


1. So sánh sự khác nhau cơ bản giữa phong hóa lí học và phong hóa hóa học. Vì sao ở các
miền khí hậu nóng ẩm phong hóa học diễn ra mạnh hơn ở các miền khí hậu lạnh khơ ?
2. Phân tích các nguyên nhân làm thay đổi khí áp. Sự hình thành các trung tâm khí áp


theo mùa ảnh hưởng đến hoạt động của gió mùa như thế nào ?
<b>Câu II (3,5 điểm) </b>



1. Phân biệt nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số khơng hoạt động kinh tế
trong nguồn lao động. Theo em, tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế so với tổng số dân ở các
quốc gia phụ thuộc vào những nhân tố nào ?


2. Trình bày ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố của ngành
giao thông vận tải.


<b>Câu III (4,0 điểm) </b>
Cho bảng số liệu:


<b> Giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010-2018 </b>
( Đơn vị: triệu USD)


<b>Năm </b> <b>2010 </b> <b>2015 </b> <b>2016 </b> <b>2018 </b>


Hàng cơng nghiệp nặng và
khống sản


22 402,9 73 519,7 81 538,2 122 383,9
Hàng công nghiệp nhẹ và


tiểu thủ công nghiệp


33 336,9 64 816,4 70 523,7 90 750,0
Hàng nông,lâm, thủy sản 16 460,3 23 676,1 24 513,9 30 557,6


<i>(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) </i>


1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân


theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010-2018.


2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về giá trị và cơ cấu giá trị xuất khẩu
hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 2010-2018.


<b>Câu IV (5,0 điểm) </b>


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam:


1. Phân tích ý nghĩa kinh tế, văn hóa- xã hội của vị trí địa lí nước ta.


2. Chứng minh địa hình nước ta có cấu trúc đa dạng và mang tính chất nhiệt đới ẩm gió
mùa.


<b>Câu V (3,5 điểm) </b>


Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam:


1. Kể tên các loại đất chính ở khu vực đồi núi nước ta. Cho biết loại đất nào của vùng Tây
Ngun có diện tích lớn nhất so với cả nước ?


2. Trình bày sự đa dạng về tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn của
nước ta.


---HẾT---


- <i>Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính cầm tay khơng có chức năng </i>


<i>thu, phát và lưu trữ dữ liệu. </i>



- <i>Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 12 THPT </b>


<b>QUẢNG TRỊ</b>

<b> Khóa ngày 06 tháng 10 năm 2020 </b>



<b> Mơn: ĐỊA LÍ </b>



<i> ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề) </i>





____________________________________________________________________________

<i><b>Câu 1. (3,0 điểm) </b></i>



a) Trình bày chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả của nó.


b) Chứng minh rằng bản đồ là 1 phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống.



<i><b>Câu 2. (3,0 điểm) </b></i>



Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ.



<i><b>Câu 3. (3,0 điểm) </b></i>



Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh chế độ nhiệt, chế độ


mưa của vùng khí hậu Tây Bắc Bộ và vùng khí hậu Đơng Bắc Bộ.



<i><b>Câu 4. (3,5 điểm) </b></i>



Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:



a) Phân tích các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.



b) Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành và phân hóa nhóm đất feralit


ở nước ta ?



<i><b>Câu 5. (2,0 điểm) </b></i>



Trình bày những biểu hiện suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước


ta.



<i><b>Câu 6. (3,0 điểm) </b></i>



Cho bảng số liệu:



<b> DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2019 </b>



<b>Vùng </b>

<b>Diện tích (km</b>

<b>2</b>

<b>) </b>

<b>Dân số (nghìn người) </b>



Tây Nguyên

54 508,3

5 861,3



Đông Nam Bộ

23 552,8

17 930,3



Đồng bằng sông Cửu Long

40 816,4

17 282,5



<i>(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản Thống kê,2020) </i>


Dựa vào bảng số liệu trên, hãy so sánh mật độ dân số giữa các vùng và giải thích


nguyên nhân.



<i><b>Câu 7. (2,5 điểm) </b></i>




Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày những khó khăn của


thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với các hoạt động sản xuất ở nước ta.



---HẾT---



<i>- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt </i>


<i>Nam). </i>



<i>- Không được sử dụng các tài liệu khác. </i>



</div>

<!--links-->

×