Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Xác định vị trí, cấu tạo, tính chất của nguyên tố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.62 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1


<b>XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ, CẤU TẠO, TÍNH CHẤT </b>


<b>CỦA NGUYÊN TỐ </b>



I.Kiến thức cần nhớ
*Trong một chu kì


- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố nằm trong
chu kì.


- Khi đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân:
+Tính kim loại của nguyên tố giảm dần, tính bazo của nguyên tố giảm dần
+ Tính phi kim tăng dần, tính axit của nguyên tố tăng dânf


*Trong một nhóm


- Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngồi cùng của nguyên tử của các nguyên tố
trong nhóm


- Khi đi từ trên xuống theo chiều tăng điện tích hạt nhân, ta có:


+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính bazo của nguyên tố tăng dần
+ Tính phi kim giảm dần, tính axit của nguyên tố giảm dần


II.Các dạng bài tập thường gặp


2) Dạng 1: Biết vị trí của nguyên tử suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
- Biết số thứ tự của nguyên tố, dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố xác định được:
+ Tên nguyên tố



+ Số thứ tự của chu kì
+ Số thứ tự của nhóm


+ Phân nhóm chính hay phụ


=> Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2


Giải:


Từ vị trí này ta biết:


+ Ngun tố A có số hiệu nguyên tử là 56, đó là Ba.


+ Điện tích hạt nhân của nguyên tử bằng 56+, số electron chuyển động xung quanh hạt
nhân là 56e.


+ Ngun tố A ở chu kì 6, do đó có 6 lớp electron.


+ Nguyên tố A ở nhóm IIA có 2e ở lớp vỏ ngồi cùng, ngun tố A ở đầu chu kì nên có
tính kim loại mạnh.


2) Dạng 2: Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
- Từ cấu tạo nguyên tử xác định được:


+ Số thứ tự chu kì
+ Số thứ tự nhóm


- Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố suy ra:


+ Vị trí của nguyên tố


+ Các tính chất cơ bản của ngun tố


Ví dụ: Ngun tố B có 2 lớp electron, có 7e ở lớp ngồi cùng. Hãy cho biết vị trí của
nguyên tố B và tính chất cơ bản của nó?


Giải:
Ta có:


+ Nguyên tố B có 2 lớp e nên B thuộc chu kì II.


+ Ngun tố B có 7 e lớp ngồi cùng nên B thuộc nhóm VII


=> Nguyên tố B là Flo (F) có số hiệu nguyên tử là 9. Nguyên tố B ở cuối chu kì nên có
tính phi kim mạnh.


3) Dạng 3: So sánh tính kim loại, phi kim, tính axit, bazo của oxit, hidroxit của các
nguyên tố


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3


Bước 2: Dựa vào đặc điểm cấu hình electron để xác định vị trí của nguyên tố trong bảng
tuần hồn hóa học


-Ngun tử có số e lớp ngồi cùng:


+Có từ 1-3 e: Ngun tố đó là kim loại (trừ H)
Ví dụ:



+Có 8 electron là khí hiếm (trừ Heli có 2e)
+Có 4e {𝐿à 𝑝ℎ𝑖 𝑘𝑖𝑚 𝑛ế𝑢 ở 𝑐ℎ𝑢 𝑘ì 𝑛ℎỏ


𝐿à 𝑘𝑖𝑚 𝑙𝑜ạ𝑖 𝑛ế𝑢 ở 𝑐ℎ𝑢 𝑘ì 𝑙ớ𝑛
-Với các ngun tố phân nhóm chính:
+Số e = Số thứ tự nguyên tố


+Số lớp e = Số thứ tự chu kì


+Tổng số e lớp ngồi cùng = Số thứ tự nhóm = hóa trị cao nhất
*Lưu ý:


+Hóa trị cao nhất với oxi ( hóa trị dương) của các nguyên tố bằng số thứ tự của nhóm
chứa nguyên tố đó


+Số oxi hóa của 1 nguyên tố nào đó thuộc phân nhóm chính IV, V, VI, VII tuân theo
quy tắc sau: Tổng giá trị tuyệt đối của số oxi hóa dương cao nhất nO (trong hợp chất với


oxi) và số oxi hóa thấp nhất nH ( trong hợp chất đối với hidro) bằng 8


|nO| + |nH| = 8


Ví dụ 1:


-Nguyên tố Clo có 17 e => Clo nằm ở số tứ tự 17 của ô nguyên tố
-Nguyên tố Clo có 3 lớp e => Clo thuộc chu kì 3


-Ngun tố Clo có 7e lớp ngồi cùng =>Clo thuộc nhóm thứ VII


-Ta có oxit cao nhất của Clo với oxi là Cl2O7: Hóa trị cao nhất trong oxit của Clo với oxi



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4


Bước 3: Dựa vào sự biến đổi tính chất của ngun tố trong 1 chu kì và nhóm để so sánh
tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố cũng như so sánh tính axit, bazo của oxit
và hidroxit


Ví dụ 2: Cho các nguyên tố A, B, C có số hiệu nguyên tử là 7, 12, 14


a)Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn và sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính
kim loại, tính phi kim


b)So sánh tính bazo của các hidroxit tương ứng
Lời giải:


a)A(Z=7): =>A ở chu kì 2, nhóm VA, ơ thứ 7
B(Z=12) =>B ở chu kì 3, nhóm IIA, ơ thứ 12
C(Z=14) =>C ở chu kì 3, nhóm IVA, ô thứ 14




A (Z=7) B (Z=12) C (Z=14)
Xét ngun tố X ở chu kì 3, nhóm VA (ZX = 15)


-Nguyên tố A và X ở cùng 1 nhóm và ZA < ZX => tính kim loại A < X, tính phi kim A >


X


-Nguyên tố B, C và X ở cùng chu kì 3, ZB < ZC < ZX => tính kim loại B > C > X, tính



phi kim B < C < X


Vậy tính kim loại: A < X < C < B => A < C < B
Tính phi kim B < C <A


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Truy cập vào: để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5


a)Xác định vị trí của R trong bảng tuần hồn, hóa trị và cơng thức oxit cao nhất,
hidroxit, hợp chất với hidro (nếu có) và tính chất của các hợp chất đó


b)So sánh tính chất của R với các nguyên tố lân cận trong bảng tuần hoàn
Lời giải:


R ( Z= 16) => R ở ơ thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA, R ở gần cuối chu kì nên có tính phi
kim, R là S


-Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxit là 6, hóa trị trong hợp chất với H là 2
- Công thức oxit cao nhất SO3, công thức hidroxit H2SO4


- SO3 là oxit axit, H2SO4 là axit mạnh


- Hợp chất khí với H là H2S


b)Các nguyên tố lân cận với S trong cùng chu kì: P(Z=15, Cl(Z=17)
Các nguyên tố lân cận với S trong cùng nhóm VA: O (Z= 8) , Se (Z=34)
Tính phi kim: P < S <Cl; O > S >Se


</div>

<!--links-->
Xác định công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
  • 4
  • 4
  • 35
  • ×