Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.16 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TOÁN
<b>LUYỆN TẬP CHUNG ( trang 128) </b>
I.Mục tiêu:
- Tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Giải các bài tốn có liên quan đến diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
II. Các hoạt động:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung.
2. Bài tập:
<b>Bài 1: Một bể kính ni cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng </b>
50cm, chiều cao 60cm.
a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể khơng có nắp).
b) Tính thể tích bể cá đó.
Hướng dẫn: a= 1m ; b = 50 cm ; c = 60 cm
- Nên đổi về cùng đơn vị đo là dm để dễ thực hiện phép tính.
- Vì bể khơng có nắp nên diện tích kính dùng làm bể cá đó bằng tổng diện tích
xung quanh và diện tích mặt đáy.
- Thể tích = chiều dài × chiều rộng × chiều cao (cùng đơn vị đo).
<b> Lời giải: </b>
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) × 2 × 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 × 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích bể cá là:
10 × 5 × 6 = 300 (dm3)
300dm3 = 300 lít
Đáp số: a) 230 dm2;
b) 300 lít;
<b>Bài 2: Một hình lập phương có cạnh 1,5m. Tính: </b>
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương;
b) Diện tích tồn phần của hình lập phương;
c) Thể tích của hình lập phương.
Hướng dẫn áp dụng cơng thức:
- Diện tích xung quanh = diện tích một mặt × 4 = (cạnh × cạnh) × 4.
- Diện tích tồn phần = diện tích một mặt × 6 = (cạnh × cạnh) × 6.
- Thể tích là: V = cạnh × cạnh × cạnh.
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
(1,5 × 1,5) × 4 = 9 (m2)
b) Diện tích tồn phần của hình lập phương là:
(1,5 × 1,5) × 6 = 13,5 (m2)
3. Củng cố:
- Học lại các cơng thức tính diện tích hình.
- Chuẩn bị bài : Bảng đơn vị đo thời gian.