Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Dạng toán pha trộn 2 dung dịch không xảy ra phản ứng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.95 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>DẠNG TOÁN:PHA TRỘ</b>


I.Phương pháp


- Cách 1: Sử dụng ĐLBTKL


+ Khối lượng chất tan sau khi pha tr
Khối lượng dd sau khi pha tr


+ Số mol chất tan sau khi pha tr
Thể tích sau khi đem trộn bằ
làm thay đổi thể tích)


- Cách 2: Có thể giải nhanh d
+ Nếu biết C% và mdd:


mdd1: C1% C


C3% =>m


mdd2 : C2% C


(Với C1< C3< C


+ Nếu biết CM và Vdd


V1:



V1 :



(Với C1< C3< C2)


+ Nếu biết Dvà Vdd


V1: D1 D


D3


V1 : D2 D


(Với D1< D2< D


II.Bài tập mẫu


<b>ỘN 2 DUNG DỊCH KHÔNG XẢY RA PH</b>


ng ĐLBTKL


t tan sau khi pha trộn bằng tổng khối lượng của các dd đem tr
ng dd sau khi pha trộn bằng tổng khối lượng các dd đem tr


1 2 3


1 d d2 d d3
<i>ct</i> <i>ct</i> <i>ct</i>


<i>dd</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>



<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


 


 


t tan sau khi pha trộn bằng tổng số mol chất tan của các ch
ằng tổng thể tích các dd đem trộn( giả s


+ =
+ =


i nhanh dạng bài tập này theo sơ đồ đường chéo


C2 - C3


% =>m1/m2 = ( C2 - C3)/ (C


C3 - C1


< C2)


-


=>V1/V2 = ( CM2 - CM3)/ (C


-


D2 - D3



=>V1/V2 = ( D2 - D3


D3 - D1


< D3> )


<b>Y RA PHẢN ỨNG </b>


a các dd đem trộn.
ng các dd đem trộn


a các chất đem trộn.
sử trộn lẫn không


ng chéo


)/ (C3 - C1)


)/ (CM3 - CM1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Bài 1: </i>Cần pha chế theo tỉ lệ nào về khối lượng của 2 dd KNO3 có nồng độ tương ứng


là 45% và 15% để được dd KNO3 20%
<i><b>Giải: </b></i>


<b>Cách 1:</b>Sử dụng ĐLBTKL


Gọi khối lượng dung dịch KNO3 45% và 15% cần lấy lần lượt là m1 và m2 (g)


cần pha trộn với nhau để dược dung dịch KNO3 20%



=> <sub>( )</sub> = .m1


( ) = .m1


( ) = .(m1+m2)


Theo bài ra ta có:


( ) + ( ) = ( )


1 2 1 2


1 2


45 15 ( )


20


100 100 100


: 5 : 25 1: 5


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m m</i>




 



  


<b>Cách 2:</b> Sử dụng phương pháp đường chéo
mdd1: 45% 20 - 15 = 5


20% => =
mdd2 : 15% 45 - 20 = 25


Vậy cần lấy một phần khối lượng dung dịch KNO3 trộn với 5 phần khối lượng


dung dịch KNO3 để thu được dung dịch KNO3 nồng độ 20%


<i>Bài 2:</i>Tính khối lượng dung dịch KOH 38% cần lấy( D= 1,92g/ml) và lượng dung
dịch KOH 8% ( D = 1,039g/ml) để pha trộn thành 4 lít dung dịch KOH 20% ( D =
1,1g/ml).


<i><b>Giải: </b></i>


<b>Cách 1:</b>Sử dụng ĐLBTKL


1 2 3


1 dd2 dd3
<i>ct</i> <i>ct</i> <i>ct</i>


<i>dd</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>



<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


 


 


Gọi khối lượng dung dịch KOH 38% cần lấy và lượng dung dịch KOH 8% cần
lấy lần lượt là m1 và m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

=> =


<b>Cách 2:</b> Phương pháp đường chéo


38%


8%
m


1 1


2m2


20%


m


m =


1
2


12


1 8


12


1 8 =


2
3


3


1 2 1 2


3
1


2 3 1


4000.1,1


2 3 2 3 5 5


2 4400.2


1760( )


5 5



4400 1760 2640( )


<i>m</i>
<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>m</i>


<i>m</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>m</i> <i>m</i> <i>m</i> <i>g</i>




   




  


    


<i>Bài 3:</i>Cần lấy bao nhiêu lit dd HCl 0,2M để khi trộ với dd HCl 0,8M thì thu được 2lit dd
HCl 0,5M? Giả sử khơng có sự thay đổi thể tích khi trộn


<i><b>Giải:</b></i>


Đặt n1, V1lần lượt là số mol và thể tích dd HCl 0,2M => n1 = 0,2. V1


n1,V2lần lượt là số mol và thể tích dd HCl 0,8M => n2 = 0,8. V2



n3,V3lần lượt là số mol và thể tích dd HCl 0,5M


Số mol HCl trong dd HCl 0,5M là = 2.0,5 = 1 mol


<b>Cách 1 :</b>Sử dụng ĐLBTKL


Ta có:
+ =


=>0,2.V1 + 0,8.V2 = 1


V1 + V2 = V3 = 2


Giải hệ pt trên ta được V1 = 1; V2 = 1


<b>Cách 2 :</b> Sử dụng phương pháp đường chéo


Vdd1: 0,2 0,8-0,5 = 0,3


0,5 => =
Vdd2 : 0,8 0,5-0,2 = 0,3
Theo bài ra ta có Vdd1 + Vdd2 = 2


=>Vdd1 = 1 Vdd2 = 1


Vậy ta phải lấy 1 lit dd HCl 0,2M và 1 lit dd HCl 0,8 M để trộn


<i>Bài 4:</i>Cần bao nhiêu ml dung dịch HNO3 có D =1,26g/ml trộn lẫn với bao nhiêu ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Giải: </i>



Vdd1: 1,26 0,04


1,1 => = ,


, =


Vdd2 : 1,06 0,16


Vdd1 + Vdd2 = 0,2


 Vdd1 = 0,04 (l) Vdd2 = 0,16 (l)


III. Bài tập vận dụng


Bài 1: Trộn 300ml dung dịch NaOH 1,5M với 400ml dung dịch NaOH 2,5M. Tính
nồng độ mol của dung dịch thu được?


Bài 2:Để thu được 300ml H2SO4 2M thì cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch H2SO4


3M và bao nhiêu ml H2SO4 1,5M?


Bài 3: Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với


m2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1:m2 là bao nhiêu? m1:m2 = 1:2


Ví dụ 2. Để pha được 500 ml dung dịch nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml
dung dịch NaCl 3%. Giá trị của V là bao nhiêu? 150ml


Bài 3: Cần bao nhiêu (g) tinh thể CuSO4.5H2O hòa vào bao nhiêu (g) dung dịch



CuSO4 4% để điều chế được 500g dung dịch CuSO4 8%?


Bài 4: Trộn V1 (l) dung dịch A chứa 9,125g HCl với V2(l) dung dịch B chứa 5,475g


HCl được 2(l) dung dịch D.


a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch D


b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A, B (Biết hiệu nồng độ mol/l của dung
dịch A với dung dịch B là 0,4)


Bài 5: Hỏi phải lấy 2 dung dịch NaOH 15% và 27,5% mỗi dung dịch bao nhiêu gam
trộn vào nhau để được 500ml dung dịch NaOH 21,5%, D=1,23g/ml?


Bài 6: Trộn lẫn 150ml dung dịch H2SO4 2M vào 200g dung dịch H2SO4 5M


(D=1,29g/ml). Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 nhận được?


IV. Đáp án
Bài 1:


CM = 2,07M


Bài 2:


V1 =100ml,V2 =200ml


Bài 3:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

( ) =
.


= 40g


Gọi x là khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy thì (500-x) là khối lượng dung dịch


CuSO4 4% cần lấy.


Khối lượng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4.5H2O:


( ) =
.


. =
.


Khối lượng CuSO4 có trong tinh thể CuSO4 4%:


( ) =


( ).


. =


( ).


Áp dụng ĐLBTKL ta có <sub>( )</sub> + <sub>( )</sub> = <sub>( )</sub>
=> . + ( ). = 40



=>x = 33,33g


<b>Cách 2:</b> Sử dụng sơ đồ đường chéo


<b>Cách 2 :</b> Sử dụng phương pháp đường chéo


Ta có trong CuSO4.5H2O thì C% của CuSO4 ln là 64%
x: 64 4


8 => = =


500-x: 4 56


=>x = 33,33g


Vậy khối lượng CuSO4 4% cần lấy là 500 – 33,33 = 466,67g


Bài 4:


a) CMddD = 0,2M


b) Gọi nồng độ mol/l của dung dịch A, B lần lượt là x và y
VddD = VddA +VddB =


,


+ , = 2
x-y = 0,4
=>x = 0,5mol y = 0,1mol
Bài 5:



Dung dịch NaOH 27,5% cần lấy 319,8g và dung dịch NaOH 15% cần lấy 295,2g
Bài 6:


</div>

<!--links-->

×