<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI</b>
<b>ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>
<b>————-ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KÌ</b>
<b>NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>——oOo——-Mơn thi: Bài tốn biên elliptic</b>
Mã mơn học:
<b>...</b>
Số tín chỉ:
<b>2</b>
Đề số:
<b>1</b>
Dành cho học viên cao học khóa:
<b>2010-2012</b>
Ngành học:
<b>Tốn Giải tích</b>
Thời gian làm bài
<b>90 phút</b>
(khơng kể thời gian phát đề)
<b>Câu 1.</b>
(2 điểm) Cho dãy hàm
{
fk
}
∞<sub>k</sub><sub>=</sub><sub>1</sub>
trong không gian các hàm giảm nhanh
S(
<b>R</b>
n
)
hội tụ
về hàm
0
trong
S(
<b>R</b>
n
)
.
Chứng minh rằng với mọi số thực
s
ta đều có
(a)(1 điểm)
f
k
∈
H
s
(
<b>R</b>
n
)
,
k
=
1, 2, . . .
,
(b)(1 điểm) và
lim
k→∞
R
<b>R</b>n
(
1
+
|
<i>ξ</i>
|
2
)
s
|F
f
k
(
<i>ξ</i>
)
|
2
d
<i>ξ</i>
=
0.
<b>Câu 2.</b>
(3,5 điểm) Cho các toán tử vi phân
A
1
(x
,
D) =
x
1
<i>∂</i>
2
<i>∂</i>
x
<sub>1</sub>2
+
<i>∂</i>
2
<i>∂</i>
x
<sub>2</sub>2
,
A
2
(x
,
D) =
<i>∂</i>
2
<i>∂</i>
x
<sub>1</sub>2
+
x
2
<i>∂</i>
2
<i>∂</i>
x
2<sub>2</sub>
trong miền
B
=
{
x
= (x
1
,
x
2
)
|
(x
1
−
2
)
2
+ (x
2
−
1
)
2
≤
1
|}.
(a) (1,5 điểm)Tính tốn tử hợp thành
A(x
,
D) =
A
1
(x
,
D)
A
2
(x
,
D)
và biểu trưng chính của
tốn tử hợp thành đó.
(b) (2 điểm) Khảo sát tính elliptic đều của các tốn tử
A
1
(x
,
D)
,
A
2
(x
,
D)
và
A(x
,
D)
trên
miền
B
.
<b>Câu 3.</b>
(4,5 điểm) Kiểm tra tính elliptic của các bài tốn biên sau.
(a)(2 điểm) Bài tốn biên trong hình vuông
∆
u(x
1
,
x
2
)
=
0
khi
0
<
x
1
,
x
2
<
1,
<i>∂</i>
u
<i>∂</i>
x
1
(
0,
x
2
)
=
<i>ϕ0</i>
(x
2
)
,
<i>∂</i>
u
<i>∂</i>
x
1
(
1,
x
2
) =
<i>ϕ1</i>
(x
2
)
khi
0
<
x
2
<
1,
<i>∂</i>
u
<i>∂</i>
x
2
(x
1
, 0
)
=
<i>ψ0</i>
(x
1
)
,
<i>∂</i>
u
<i>∂</i>
x
2
(x
1
, 1
) =
<i>ψ1</i>
(x
1
)
khi
0
<
x
1
<
1.
(b)(2,5 điểm) Bài tốn biên trong nửa khơng gian
∆
2
<sub>u(x</sub>
1
,
x
2
,
x
3
)
=
0
khi
x
1
>
0,
<i>∂</i>
3
u
<i>∂</i>
x
3<sub>1</sub>
(x
1
,
x
2
,
x
3
)
=
g(x
1
,
x
2
,
x
3
)
khi
x
1
=
0,
3
∑
j=1
<i>∂</i>
u
<i>∂</i>
xj
(
x
1
,
x
2
,
x
3
)
=
h
(
x
1
,
x
2
,
x
3
)
khi
x
1
=
0.
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI</b>
<b>ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>
———————–
<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM</b>
<b>ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KÌ , NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>Mơn thi: Bài tốn biên elliptic</b>
Mã mơn học:
<b>...</b>
Số tín chỉ:
<b>2</b>
Đề số:
<b>1</b>
Dành cho sinh viên khố:
<b>2010-2012</b>
Ngành học:
<b>Tốn Giải tích</b>
<b>Lời giải Câu1</b>. [<b>2</b>điểm]
(a) Do fk
∈
S
(
<b>R</b>n
)
nên
F
fk
∈
S
(
<b>R</b>n
)
.
Khi đó
(
1
+
|
<i>ξ</i>
|
2
)
(|s|+1+n)/2
|F
fk
(
<i>ξ</i>
)
|
<
C. Do đó
Z
<b>R</b>n
(
1
+
|
<i>ξ</i>
|
2
<sub>)</sub>
s
<sub>|F</sub>
<sub>f</sub>
k
(
<i>ξ</i>
)
|
2d<i>ξ</i>
<
C
Z
<b>R</b>n
(
1
+
|
<i>ξ</i>
|
2
<sub>)</sub>
−(n+1)
d<i>ξ</i>
<
+
∞.
<b>1</b>
(b) DoS− lim
k→∞fk
=
0nênS−klim→∞
F
fk
=
0.
Khi đó lim
k→∞<i><sub>ξ</sub></i>sup<sub>∈</sub><b><sub>R</sub></b>n
(
1
+
|
<i>ξ</i>
|
2
)
(|s|+1+n)/2
|F
fk
(
<i>ξ</i>
)
|
=
0. Mà
Z
<b>R</b>n
(
1
+
|
<i>ξ</i>
|
2
<sub>)</sub>
s
<sub>|F</sub>
<sub>f</sub>
k
(
<i>ξ</i>
)
|
2d<i>ξ</i>
<
sup
<i>ξ</i>∈<b>R</b>n
(
1
+
|
<i>ξ</i>
|
2
)
|s|+1+n
|F
fk
(
<i>ξ</i>
)
|
2
Z
<b>R</b>n
(
1
+
|
<i>ξ</i>
|
2
<sub>)</sub>
−(n+1)
d<i>ξ</i>.
Như vậy ta có điều phải chứng minh.
<b>1</b>
<b>Lời giải Câu2</b>. [<b>3,5</b>điểm]
(a)A
(
x,D
) =
x1
<i>∂</i>4
<i>∂</i>x4<sub>1</sub>
+ (
1
+
x1x2
)
<i>∂</i>2
<i>∂</i>x2<sub>1</sub>
<i>∂</i>2
<i>∂</i>x2<sub>2</sub>
+
x2
<i>∂</i>4
<i>∂</i>x4<sub>2</sub>
+
2 <i>∂</i>
3
<i>∂</i>x3<sub>2</sub> với biểu trưng chính
a
(
x,<i>ξ</i>
) =
x1<i>ξ</i>4<sub>1</sub>
+ (
1
+
x1x2
)
<i>ξ</i>2<sub>1</sub><i>ξ</i>2<sub>2</sub>
+
x2<i>ξ</i>4<sub>2</sub>.
<b>1,5</b>
(b) Tốn tửA1
(
x,D
)
là elliptic đều với hằng sốC
=
1, <b>1</b>
các tốn tửA2
(
x,D
)
,A
(
x,D
)
khơng elliptic đều vì chọn dãy điểm
x
= (
2, 1/n
)
,n
=
2, 3, . . . .
<b>1</b>
<b>Lời giải Câu3</b>. [<b>4,5</b>điểm]
(a) Các biểu trưng chính
+ phương trìnha
(
x,<i>ξ</i>
) =
<i>ξ</i>2<sub>1</sub>
+
<i>ξ</i><sub>2</sub>2,
+ điều kiện biênb
(
0,x2,<i>ξ</i>
) =
b
(
1,x2,<i>ξ</i>
) =
<i>ξ</i>1,b
(
x1, 0,<i>ξ</i>
) =
b
(
x1, 1,<i>ξ</i>
) =
<i>ξ</i>2. <b>0,5</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Các véc-tơ pháp tuyến, tiếp tuyến
<i>η</i>
(
0,x2
) =
<i>η</i>
(
1,x2
) = (
1, 0
)
,<i>η</i>
(
x1, 0
) =
<i>η</i>
(
x1, 1
) = (
0, 1
)
,
<i>ξ</i>
(
0,x2
) =
<i>ξ</i>
(
1,x2
) = (
0, 1
)
,<i>ξ</i>
(
x1, 0
) =
<i>ξ</i>
(
x1, 1
) = (
1, 0
)
.
<b>0,5</b>
Toán tử∆là elliptic đúng, hệ gồm một toán tử biênb
(
x,<i>ξ</i>
)
là chuẩn tắc và
a+
(
x,<i>ξ</i>
+
<i>τη</i>
) =
<i>τ</i>
−
i.
<b>0,5</b>
Kiểm trab
(
x,<i>ξ</i>
+
<i>τη</i>
)
trên từng cạnh của hình vng. Từ đó dẫn đến bài tốn biên đang
xét là elliptic.
<b>0,5</b>
(b) Các biểu trưng chính
+ phương trìnha
(
x,<i>ξ</i>
) = (
<i>ξ</i>2<sub>1</sub>
+
<i>ξ</i><sub>2</sub>2
+
<i>ξ</i>2<sub>3</sub>
)
2,
+ điều kiện biênb1
(
x,<i>ξ</i>
) =
<i>ξ</i>3<sub>1</sub>,b2
(
x,<i>ξ</i>
) =
<i>ξ</i>1
+
<i>ξ</i>2
+
<i>ξ</i>3. <b>0,5</b>
Các véc-tơ pháp tuyến, tiếp tuyến
<i>η</i>
(
0,x2,x3
) = (
1, 0, 0
)
,<i>ξ</i>
(
0,x2,x3
) = (
0,<i>ξ</i>2,<i>ξ</i>3
)
.
<b>0,5</b>
Toán tử∆là elliptic đúng và
a+
(
x,<i>ξ</i>
+
<i>τη</i>
) = (
<i>τ</i>
−
i
)
2.
<b>0,5</b>
Hệ hai tốn tử biên cób1
(
x,<i>η</i>
) =
1,b2
(
x,<i>η</i>
) =
1nên hệ chuẩn tắc và
b1
(
x,<i>ξ</i>
+
<i>τη</i>
)
≡ −
3<i>τ</i>
+
2i
(
moda+
)
,b2
(
x,<i>ξ</i>
+
<i>τη</i>
)
≡
(
<i>ξ</i>2
+
<i>ξ</i>3
) +
<i>τ</i>
(
moda+
)
.
<b>0,5</b>
Có định thức
det
−
3 2i
1 <i>ξ</i>2
+
<i>ξ</i>3
=
−
3
(
<i>ξ</i>2
+
<i>ξ</i>3
)
−
2i
6
=
0,
∀
<i>ξ</i>2,<i>ξ</i>3
∈
<b>R</b>.
Từ đó dẫn đến bài tốn biên đang xét là elliptic.
<b>0,5</b>
Hà nội, ngày 15 tháng 05 năm 2012
NGƯỜI LÀM ĐÁP ÁN
(ký và ghi rõ họ tên)
Đặng Anh Tuấn
</div>
<!--links-->