Tải bản đầy đủ (.ppt) (94 trang)

GIỚI THIỆU về THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (THUẾ và hệ THỐNG THUẾ VN SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.41 KB, 94 trang )

GIỚI THIỆU VỀ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

1


I. Khái niệm


Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng
thêm của hàng hoá dịch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất đến tiêu dùng.

2


II. Đối tượng chịu thuế
Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh, và tiêu dùng tại Việt Nam (bao gồm
cả HH, DV mua của tổ chức, cá nhân nước
ngoài).

3


III. Đối tượng nộp thuế




-



Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HH,DV chịu
thuế GTGT
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu HH,DV chịu thuế GTGT
Tổ chức, cá nhân SXKD tại VN mua dịch vụ của tổ chức
nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại VN, cá nhân ở
NN là đối tượng không cư trú tại VN:
DV thực hiện tại VN: tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là
NNT.
DV thực hiện ngồi VN: Khơng phải nộp thuế GTGT

4


IV. Đối tượng khơng chịu thuế
Khơng phải tính thuế GTGT đầu ra, nhưng không
được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
 Lý do quy định hàng hố, dịch vụ khơng chịu thuế:
- Thể hiện chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với
người cung cấp hoặc người tiêu dùng (hàng hoá,
dịch vụ thiết yếu; hàng hoá việc sản xuất kinh
doanh gặp khó khăn…)
- Giảm bớt chi phí quản lý thuế (hàng hố, dịch vụ
khó đánh thuế)


5


IV. Đối tượng khơng chịu thuế

26 nhóm:
 HHDV thiết yếu: sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng
thuỷ sản, thuỷ hải sản chưa qua chế biễn hoặc mới chỉ sơ chế
do người tự sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra và ở khâu
kinh doanh NK
 HHDV khơng mang tính kinh doanh: HH,DV công cộng;
hoạt động bằng nguồn vốn NS
 HHDV liên quan trực tiếp đến đầu tư: dịch vụ tín dụng, quĩ
đầu tư, kinh doanh chứng khốn
 HHDV việc sản xuất kinh doanh đang gặp khó khăn: sản
phẩm muối, sản xuất bộ phận chân tay giả của người tàn tật
6


IV. Đối tượng khơng chịu thuế




HHDV ưu đãi có mức độ: XK quặng, tài nguyên chưa
qua chế biến
HHDV mang tính chất xử lý kỹ thuật về tính thuế: hàng
tạm nhập, tái xuất; chuyển khẩu, quá cảnh

7


V. Căn cứ tính thuế





Giá tính thuế
Thuế suất.

8


V.1. Giá tính thuế
Nguyên tắc: giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT
-

Đối với HH, DV do sản xuất trong nước bán ra:
Giá bán chưa có thuế GTGT

Đối với HH, DV chịu thuế TTĐB:
-

Giá bán có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hố NK:
Giá tính thuế = Giá tính thuế NK + Thuế NK + Thuế
TTĐB
Hàng hố NK được miễn, giảm thuế NK: tính theo số
thuế NK sau khi miễn, giảm.
9


Ví dụ



Một doanh nghiệp NK 1 ơ tơ 4 chỗ ngồi nguyên chiếc, giá
tính thuế NK 300 triệu đ/chiếc, TS thuế NK: 70%, TS thuế
TTĐB: 50%, TS thuế GTGT: 10%.
- Giá tính thuế NK: 300 triệu
- Thuế NK: 300 triệu x70% = 210 triệu
- Thuế TTĐB: (300 + 210 triệu) x 50%=255 triệu
(Giá TT TTĐB = Giá tính thuế NK + Thuế NK)
- Giá TT GTGT hàng NK = 300 triệu + 210 triệu + 255
triệu = 765 triệu.
Thuế GTGT hàng NK = 765 triệu x 10% = 76,5 triệu

10


Giá tính thuế
- Dịch vụ do phía nước ngồi cung ứng:
Giá dịch vụ phải thanh tốn cho phía nước ngồi
VD: Công ty A ở Việt Nam thuê một công ty ở
nước ngồi thiết kế xây dựng. Theo hợp đồng,
cơng ty A phải trả cho phía nước ngồi 100 triệu đ.
Giá tính thuế GTGT là 100 triệu đồng

11


Giá tính thuế HH, DV tiêu dùng nội bộ
-

-


Trao đổi, biếu tặng, trả thay lương, tiêu dùng nội
bộ: tính thuế GTGT- giá tính thuế của sản phẩm
tương đương hoặc cùng loại.
Hàng khuyến mại: khơng tính thuế GTGT
Hàng hố ln chuyển nội bộ (chuyển kho nội
bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá
trình SX trong một cơ sở KD): khơng tính thuế
GTGT

12


Thảo luận






Doanh nghiệp có hàng khuyến mại sử dụng
hố đơn như thế nào?
Hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho hoạt
động khuyến mại có được khấu trừ thuế
GTGT đầu vào khơng?
Hố đơn hàng khuyến mại kê khai ntn?

13


Ví dụ:

Một DN sản xuất quạt điện, trong kỳ tính thuế
có:
- Bán trong nước 100 chiếc, GBCT: 300.000
đ/chiếc
- Thưởng cho CBCNV 50 chiếc
- Lắp đặt trong phân xưởng SX quạt 20 chiếc
- Khuyến mại cho khách hàng 10 chiếc
Số lượng quạt điện phải tính thuế GTGT đầu
ra?
14


Giá tính thuế hoạt động cho thuê tài sản
Giá cho th chưa có thuế GTGT
- Hình thức thu tiền th từng kỳ: Tiền thuê thu
từng kỳ
- Hình thức thu tiền thuê một lần cho một thời hạn
thuê: Tiền thuê thu trước
- Trường hợp thuê máy móc, thiết bị, phương tiện
vận tải của nước ngoài thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được để cho thuê lại, giá tính thuế
được trừ giá thuê phải trả cho nước ngoài.
15


Giá tính thuế hoạt động cho thuê tài sản
* VD: Cơng ty A cho th văn phịng kinh doanh
trong tháng 3/2009 có hoạt động:
- Cho cơng ty X th, tiền thuê (chưa thuế GTGT)
trả trong tháng 5 triệu đ/tháng

- Cho công ty Y thuê, tiền thuê (chưa thuế GTGT)
trả trong tháng 15 triệu đ/3 tháng
=> Giá tính thuế GTGT tháng 3/2009 sẽ là
= (5 triệu đồng + 15 triệu đồng)
16


Giá tính thuế hàng hố bán theo
phương thức trả góp

-

-

-

Giá bán của hàng hố đó bán theo phương thức trả tiền một
lần (khơng bao gồm lãi trả góp), khơng tính theo số tiền trả
góp từng kỳ
* VD: Cơng ty A KD xe máy, trong tháng 1/2009 có:
Bán xe máy theo phương thức trả tiền 1 lần, giá bán chưa thuế
GTGT: 30 triệu đ/xe
Bán xe máy trả góp, giá bán trả góp trong 3 tháng (chưa thuế
GTGT): 30,3 triệu đ/xe (lãi trả góp trong 3 tháng: 0,3 triệu đ),
số tiền thu trong tháng 1 là: 10,1 triệu đ.
Giá tính thuế GTGT trong tháng 1? (Là 30 triệu đồng hay 10
triệu đồng?)
17



Giá tính thuế HĐ gia cơng hàng
hố
Giá gia cơng chưa có thuế GTGT

-

-

-

* VD: Trong kỳ tính thuế cơng ty A nhận gia cơng hàng
hố cho cơng ty B
Tiền cơng gia công: 20 triệu đ,
Giá trị nhiên liệu, vật liệu phụ do A cung cấp (chưa thuế
GTGT): 30 triệu đ
Giá trị nguyên liệu chính (chưa thuế GTGT) do B cung
cấp: 50 triệu đ
Giá tính thuế GTGT của A trong kỳ?
18


Giá tính thuế HĐ xây dựng, lắp đặt
Giá xây dựng, lắp đặt chưa có thuế GTGT
-

-

Hình thức bao thầu NVL: Giá tính thuế bao gồm giá trị NVL
Hình thức khơng bao thầu NVL: Giá tính thuế khơng bao
gồm giá trị NVL

Bàn giao theo từng hạng mục cơng trình: giá trị hạng mục
cơng trình hồn thành bàn giao

19


Giá tính thuế HĐ xây dựng, lắp đặt
-

-

Giá xây dựng, lắp đặt chưa có thuế GTGT
Hình thức bao thầu NVL: Giá tính thuế bao gồm giá trị NVL
Hình thức khơng bao thầu NVL: Giá tính thuế khơng bao
gồm giá trị NVL
Bàn giao theo từng hạng mục cơng trình: giá trị hạng mục
cơng trình hồn thành bàn giao
* VD: Cơng ty A thuê công ty B xây dựng nhà xưởng
Tổng giá trị cơng trình (chưa có thuế GTGT): 200 tỷ đ
Giá trị xây lắp: 80 tỷ đ
Giá trị MMTB do B cung cấp, lắp đặt: 120 tỷ
Thuế GTGT (10%): 20 tỷ đ
Tổng số tiền bên A phải thanh toán: 220 tỷ đ
20


Giá tính thuế đối với HĐ KD BĐS
-

-


Giá chuyển nhượng BĐS (-) giá đất (hoặc giá thuê đất) thực tế tại thời
điểm chuyển nhượng.
Không đủ căn cứ xác định giá đất tại thời điểm chuyển nhượng: căn cứ giá
đất (hoặc giá thuê đất) do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW quy
định tại thời điểm chuyển nhượng BĐS.
Giá đất tính trừ để xác định giá tính thuế tối đa không vượt quá số tiền đất
thu của khách hàng.
XD, KD cơ sở hạ tầng; XD nhà để bán, chuyển nhượng có thu tiền theo
tiến độ:
+ Giá đất được trừ: giá đất thực tế tại thời điểm thu tiền lần đầu theo tiến
độ.
+ Giá đất được trừ tính theo tỷ lệ (%) của số tiền thu theo tiến độ với giá
đất thực tế tại thời điểm chuyển nhượng (thời điểm thu tiền lần đầu theo
tiến độ).

21


Giá tính thuế đối với HĐ KD BĐS
- Cơ sở kd được NN cho thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để
cho thuê: giá cho thuê cơ sở hạ tầng chưa bao gồm thuế
GTGT (-) tiền thuê đất phải nộp NSNN.

22


VD 1
- Công ty A được NN giao đất để XD nhà bán.
- Cơng ty bán 01 căn nhà có diện tích đất là 100 m2, giá

bán nhà và CQSDD (chưa thuế GTGT): 2.000 triệu đ, trong
đó:
+ Giá nhà và cơ sở hạ tầng: 1.200 triệu đ,
+ Giá CQSDD do Công ty kê khai là 8 triệu/m2).
- CQ thuế quản lý xác định giá Công ty kê khai chưa đủ căn
cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định của pháp
luật.
- Tại thời điểm chuyển nhượng, giá đất do UBND quy định là
6 triệu đồng/m2
 Xác định giá tính thuế?

23


VD 2
- Công ty KD BĐS bán một căn biệt thự, giá ghi trên hợp
đồng chuyển nhượng (chưa thuế GTGT): 8 tỷ đ, trong đó:
+ Giá bán nhà: 5 tỷ đ
+ Giá đất: 3 tỷ đ.
- Công ty thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án. Khách
mua phải trả tiền làm 3 lần, lần 1: 30% HĐ (2,4 tỷ đồng),
lần 2: 50% HĐ (4 tỷ đồng), lần 3: 1,6 tỷ đ.
- Xác định giá tính thuế?

24


VD 3:
- Công ty A Đầu tư kd hạ tầng khu CN được NN cho
thuê 500.000 m2 đất trong thời gian 50 năm để

XD hạ tầng kỹ thuật cho thuê, Giá cho thuê đất:
300.000 đồng/m2/năm.
- Công ty A đầu tư XD hạ tầng và cho Công ty B
thuê 5.000 m2 trong 20 năm để XD nhà máy SX,
giá thuê đất chưa có thuế GTGT (chưa kể phí tiện
ích cơng cộng): 800.000 đồng/m2/năm. Công ty B
trả tiền thuê hạ tầng một năm một lần.
- Xác định giá tính thuế GTGT?

25


×