Thứ tư, ngày 03 tháng 6 năm 2020
Trường Tiểu học Phú Nhuận
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II – Năm học 2019 2020
Lớp :Năm..........
Mơn Tiếng Việt (Đọc hiểu) Lớp 5 Thời gian 30’
Tên HS:.......................................
....................................................................................................................................
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Chữ kí GV
ĐH:
CT:
GV coi
……………………………………………...…
ĐT:
TLV:
……………………………………………...…
Đoc:
Viết:
……………………………………………...…
GV chấm
Điểm TV: ………. ……………………………………………...…
A. Đọc văn bản sau:
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải
đường đâm bơng rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa
quạt xịe hoa. Trong đền, dịng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hồnh
phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở
đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vịi vọi, nơi Mị Nương –
con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như
bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là
núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có cơng giúp Hùng Vương đánh
thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dịng sơng lớn
tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo
ngọc phả, trước khi dời đơ về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề
với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung
thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thơng già
hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ,
chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa
cơng chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐỒN MINH TUẤN
B. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi
câu hỏi dưới đây hoặc làm theo u cầu: (7 điểm)
Câu 1: Đền Thượng nằm trên đỉnh núi nào?
a. Ba Vì.
b. Nghĩa Lĩnh.
c. Sóc Sơn.
(0.5 đ)
d. Phong Khê.
Câu 2: Đền Hùng nằm ở tỉnh nào?
a.
Phú Thọ. b. Phúc Thọ.
(0.5 đ)
c. Hà Nội.
d. Hà Tây
Câu 3: Đoạn 2 của bài đọc gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết về sự nghiệp
dựng nước và giữ nước nào của dân tộc?
(0.5
đ)
a. Thánh Gióng, An Dương Vương.
b. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh,
c. Thánh Gióng, Sự tích trăm trứng.
d. Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng.
Câu 4: Ngay nao la ngay giơ Tơ
̀ ̀ ̀ ̀
̃ ̉?
a. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm.
b. Ngày mùng ba tháng mười dương lịch hằng năm.
c. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
d. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm.
(0.5 đ)
Câu 5: Dịng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
(0.5 đ)
a. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
b. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
d. Miêu tả phong cảnh đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ.
Câu 6: Tìm cặp từ thích hợp để điền vào chỗ chấm câu sau:
(0.5 đ)
Thủy Tinh dâng nước cao lên ........................ thì Sơn Tinh làm núi cao lên ........................ .
Câu 7: Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, bánh lái những từ nào mang
nghĩa chuyển?
(1.0 đ)
.........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 8: Em hãy tìm trong đoạn 1 của bài đọc Phong cảnh Đền Hùng xem: Hai câu sau
liên kết với câu thứ nhất bằng cách nào? Nêu rõ các từ dùng để liên kết các câu ấy.
(1.0 đ)
.........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 9: Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
(1.0 đ)
....................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
Câu 10: Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì – nên” và phân tích cấu
tạo của câu ghép em vừa viết.
(1,0 đ)
.........................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 2020
MƠN TIẾNG VIỆT(ĐỌC) LỚP 5
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng:
(3 điểm)
HS đọc đủ nghe, rõ ràng, trơi chảy, giọng đọc biểu cảm (1 điểm)
HS biết ngắt nghỉ hơi hợp lí, đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm)
HS trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài (1 điểm)
2. Đọc thầm và làm bài tập
(7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
b
a
d
c
a
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 6. Thủy Tinh..... bao nhiêu …. bấy nhiêu. (0.25 điểm/từ) → 0.5 điểm
Câu 7: Từ chân trong cụm từ chân đê mang nghĩa chuyển.
→ 0.5 điểm
Từ bánh trong cụm từ bánh lái mang nghĩa chuyển. → 0.5 điểm
Câu 8: Hai câu sau liên kết với câu thứ nhất bằng cách lặp từ (0.5 đ) Đó là
từ Hai câu sau có cụm từ “Trước đền” và “Trong đền” được lặp lại từ “đền”
ở câu đầu có từ “Đền Thượng” (0.5 đ)
1.0 điểm
Câu 9. HS có thể nói 1 trong các ý sau: (tùy mức độ GV chấm tối đa 1 điểm)
Câu ca dao gợi nhắc một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam thủy
chung ln nhớ về cội nguồn dân tộc./
Dù đi đâu xa cũng ln nhắc nhở nhau nhớ về ngày giỗ Tổ, nhớ về cội nguồn
dân tộc.
Câu 10:
1.0 điểm
a)HS tự đặt câu.
Câu đúng được (0.5 đ)
b)Phân tích câu
Phân tích đúng (0,5 đ)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2019 2020
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Ma trận đề đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Mạch
Mức 1
Số câu
kiến
và số
thức,
TL
điểm TNKQ
kĩ năng
1
Số câu Câu 1
Đọc
hiểu
Số
0.5
điểm
Từ và
câu
Tổng
Mức 2
TNK
Q
TL
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNK
Q
TL
1
Câu 9
5
1
1, 0
2,5
1,0
TNKQ
TL
3
Câu
3, 4,5
1
Câu 2
1,5
0.5
TNKQ
TL
Số câu
1
Câu 6
1
Câu
7
1
Câu 8
1
câu
10
1
3
Số
điểm
0.5
1.0
0.5
1,0
0.5
2,5
Số câu
2
3
1
1
2
1
6
4
Số
điểm
1.0
1.5
1.0
1.0
1.5
1,0
3.5
3.5
TRƯỜNG TH PHÚ NHUẬN
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (Đọc tiếng) LỚP 5
GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019 2020
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
A.1. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
* HS bốc thăm, đọc một trong các bài đọc sau và trả lời câu hỏi trong bài đọc theo
u cầu của giáo viên coi kiểm tra:
1/. Bài: “Thái sư Trần Thủ Độ” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 15
Đoạn: “Từ đầu… tha cho.
Câu hỏi. Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
2/. Bài: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 20
Đoạn: 1 và 2. Câu hỏi. Kể những đóng góp của ơng Thiện trong thời kì trước Cách
mạng?
3/. Bài: “Trí dũng song tồn” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 25
Đoạn: “Từ đầu ... đền mạng Liễu Thăng”.
Câu hỏi: Vì sao nói Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn?
4/. Bài: “Tiếng rao đêm” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 30
Đoạn: “Rồi từ trong nhà ... chân gỗ.
Câu hỏi. Đám cháy xảy ra lúc nào? Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
5/. Bài: “Lập làng giữ biển” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 36
Đoạn: “Từ đầu… để cho ai?”
Câu hỏi. Bố và ơng của Nhụ bàn với nhau việc gì?
6/. Bài: “ Phân xử tài tình” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 46
Đoạn: “Một hơm … cúi đầu nhận tội”
Câu hỏi. Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
7/. Bài: “Phong cảnh đền Hùng” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 68
Đoạn: “Lăng của các vua Hùng … xanh mát”
Câu hỏi: Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng ?
8/. Bài: “Nghĩa thầy trị” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 79
Đoạn: “Từ đầu … tóc để trái đào”
Câu hỏi. Tìm những chi tiết cho thấy học trị rất tơn kính cụ giáo Chu?
9/. Bài: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 83
Đoạn: “Từ đầu … bắt đầu thổi cơm ”
Câu hỏi. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?
10/. Bài: “Tranh làng Hồ” SGK Tiếng Việt 5 – Tập 2 trang 88
Đoạn: “Từ đầu … tươi vui”
Câu hỏi. Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng q Việt
Nam?
TRƯỜNG TH PHÚ NHUẬN
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (Chính tả) LỚP 5
GIỮA HỌC KÌ II – Năm học 2019 2020
Ngày kiểm: 03/6/2020 – Thời gian : 20 phút
1. Chính tả (Ngheviết)
Nghe viết bài:
Qua những mùa hoa
Trên con đường từ nhà đến trường, tơi đã đi qua bờ Hồ Gươm. Lúc có bạn thì
chuyện trị tíu tít, có khi đuổi nhau suốt dọc đường. Nhưng khi đi một mình, tơi thích
ơm cặp vào ngực, nhìn lên các vịm cây, vừa đi vừa lẩm nhẩm ơn bài.
Các lồi hoa rực rỡ như hoa gạo, vơng, phượng, bằng lăng,… đã kéo qn qua
bầu trời Hà Nội, cây sấu trước cửa nhà tơi mới lấp ló những chùm quả xanh giịn.
Rồi sau đó, quả chín, những quả chín vừa ngọt vừa chua, ngọt một cách e dè, khiêm
tốn như tính tình hoa sấu vậy.
Vân Long
TRƯỜNG TH PHÚ NHUẬN
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (Tập làm văn) LỚP 5
GIỮA HỌC KÌ II – Năm học 2019 2020
Ngày kiểm: 03/6/2020. Thời gian : 40 phút
2. Tập làm văn:
Đề bài: Trong cuốc sống chúng ta, mỗi đồ vật đều có một kỉ niệm, một ý nghĩa
riêng. Em hãy tả một đồ vật gắn bó thân thiết với em nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT (VIẾT) – LỚP 5
GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 2020
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1. Chính tả (2 điểm)
Tốc độ đạt u cầu; chữ viết rõ ràng:
Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm
Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp:
Viết đúng chính tả: 1 điểm
Phân mức (lỗi)
Cách chấm điểm
0→ 2
1.0
3 → 5
0.75
6 → 7
0.5
8 → 10
0.25
Trên 10 lỗi
0
2. Tập làm văn (8 điểm):
Mở bài: Giới thiệu đối tượng miêu tả. (1đ)
Thân bài: Tả bao qt (1đ), tả chi tiết của đồ vật... (2đ)
Tả cơng dụng, hoạt động (2 đ)
Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em đối với đối tượng miêu tả. (1đ)
* Chữ viết, chính tả, dùng từ, đặt câu, sáng tạo: 1 đ
*