Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

[Luận văn Hóa Học 7] Cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng một số thí nghiệm phần hóa vô cơ lớp 9 trung học cơ sở - Hóa học mỗi ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 169 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>V</b>


<b>VũũVVăănnHHùùnngg</b>


<b>C</b>



<b>C</b>

<b>Ả</b>

<b>Ả</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ế</b>

<b>Ế</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>V</b>

<b>V</b>

<b>À</b>

<b>À</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>Â</b>

<b>Â</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>A</b>

<b>A</b>

<b>O</b>

<b>O</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ệ</b>

<b>Ệ</b>

<b>U</b>

<b>U</b>

<b>Q</b>

<b>Q</b>

<b>U</b>

<b>U</b>

<b>Ả</b>

<b>Ả</b>


<b>S</b>



<b>S</b>

<b>Ử</b>

<b>Ử</b>

<b>D</b>

<b>D</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>Ộ</b>

<b>Ộ</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>S</b>

<b>S</b>

<b>Ố</b>

<b>Ố</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Í</b>

<b>Í</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ệ</b>

<b>Ệ</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>P</b>

<b>P</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ầ</b>

<b>Ầ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ĩ</b>

<b>Ĩ</b>

<b>A</b>

<b>A</b>


<b>V</b>



<b>V</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>L</b>

<b>L</b>

<b>Ớ</b>

<b>Ớ</b>

<b>P</b>

<b>P</b>

<b>9</b>

<b>9</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>R</b>

<b>R</b>

<b>U</b>

<b>U</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ọ</b>

<b>Ọ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>S</b>

<b>S</b>

<b>Ở</b>

<b>Ở</b>



<b>C</b>


<b>Chhuuyênnnnggàànnhh::LLíílluuậậnnvvààpphhưươơnnggpphhááppddạạyyhhọọccbbộộmmơơnnHHóóaahhọọcc</b>
<b>M</b>


<b>Mããssốố::6600114400111111</b>
<b>L</b>


<b>LUUẬẬNNVVĂĂNNTTHHẠẠCCSSĨĨGGIIÁÁOODDỤỤCCHHỌỌCC</b>


<b>N</b>


<b>NGGƯƯỜỜIIHHƯƯỚỚNNGGDDẪẪNNKKHHOOAAHHỌỌCC::</b>
<b>T</b>


<b>TSS..NNGGUUYYỄỄNNPPHHÚÚTTUUẤẤNN</b>



<b>T</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2

<b>L</b>



<b>L</b>

<b>Ờ</b>

<b>Ờ</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>Ả</b>

<b>Ả</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>



Nhờ vào sự giúp đỡ tận tình của q thầy cơ giáo, gia đình, bạn bè và các em
học sinh, bản thân đã cố gắng, kiên trì, nỗ lực hết mình, vượt qua khó khăn, trở ngại,
cuối cùng luận văn đã được hồn thành.


Đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo
TS. Nguyễn Phú Tuấn, người thầy đã luôn hết mình hướng dẫn tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Trịnh Văn Biều đã bỏ nhiều thời
gian để đọc luận văn và có những góp ý sâu sắc cùng với hướng dẫn tận tình cho việc
hồn thiện cơng trình này.


Xin chân thành cảm ơn các thầy cô dạy lớp Cao học Lý luận và phương pháp
dạy học bộ mơn hóa học khóa 23, đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm q báu cho
chúng tơi trong suốt khóa học.


Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban lãnh đạo cùng các thầy cô giáo khoa Hóa
trường Đại học sư phạm thành phồ Hồ Chí Minh, đã tổ chức và thực hiện khố đào tạo
thạc sĩ chun ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học, tạo cơ hội cho
tôi học tập và nâng cao trình độ.


Tơi cũng xin chân thành cảm ơn q thầy cô giáo, bạn bè đồng nghiệp cùng các
em học sinh đã luôn hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và thực nghiệm đề tài.


Cuối cùng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với cha mẹ, những người thân


trong gia đình đã ln bên cạnh, thông cảm, động viên và tạo mọi điều kiện để tơi có
thể học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.


Một lần nữa, xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn chân thành và sâu sắc!
Tp. Hồ Chí Minh năm 2014


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3

<b>M</b>



<b>M</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>L</b>

<b>L</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>




Trang


Trang phụ bìa ...2


Lời cảm ơn ...2


Mục lục ...3


Danh mục các chữ viết tắt ...7


Danh mục các bảng ...8


Danh mục các hình ...9


<b>MỞ ĐẦU</b> ...10


<b>Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI</b> ...13



1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu ...13


1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay...16


1.2.1. Những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học nói chung và phương
pháp dạy học hóa học nói riêng ở nước ta ...16


1.2.2. Một số mơ hình thực tiễn của các xu hướng đổi mới PPDH ...18


1.3. Phương pháp dạy học hóa học ...19


1.3.1. Định nghĩa ...19


1.3.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học hóa học ...19


1.3.3. Phân loại các phương pháp dạy học hóa học ...20


1.3.4. Các phương pháp dạy học hóa học cơ bản ...21


1.4. Thí nghiệm trong dạy học hố học ...21


1.4.1. Khái niệm ...21


1.4.2. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học hoá học ...22


1.4.3. Các yêu cầu khi sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học ...24


1.4.4. Phân loại thí nghiệm trong dạy học hố học ...24


1.4.5. Yêu cầu sư phạm khi sử dụng thí nghiệm hố học ...25



1.4.6. Phương pháp cơ bản sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học ...28


1.4.7. Sử dụng T/N theo định hướng dạy học tích cực ...29


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4


1.4.9. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc sử dụng T/N hoá học ...31


1.5. Thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học ở trường THCS ...32


1.5.1. Vài nét về các trường THCS ở huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai ...32


1.5.2. Thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học ở các trường
THCS tại huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai ...33


<b>TÓM TẮT CHƯƠNG 1</b> ...42


<b>Chương 2.CẢI TIẾN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNGMỘT SỐ THÍ </b>
<b>NGHIỆM PHẦN HĨA VƠ CƠ LỚP 9 THCS</b> ...43


2.1. Những nội dung cơ bản của chương trình hố học THCS ...43


2.1.1. Mục tiêu của chương trình hố học THCS ...43


2.1.2. Cấu trúc chương trình hố học THCS ...44


2.1.3. Danh mục các thí nghiệm cần thực hiện trong phần hóa vơ cơ lớp 9
trung học cơ sở ...45



2.2. Sử dụng đúng và hiệu quả các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm ...49


2.2.1. Sử dụng cân ...49


2.2.2. Sử dụng dụng cụ thuỷ tinh ...49


2.2.3. Sử dụng đèn cồn ...49


2.2.4. Bảo quản hoá chất ...49


2.2.5. Lấy hoá chất ...50


2.2.6. Sử dụng chất dễ cháy ...50


2.2.7. Sử dụng chất dễ nổ ...50


2.2.8. Sử dụng axit, kiềm ...50


2.2.9. Đối với các chất độc ...50


2.3. Tăng cường an tồn, phịng độc khi làm thí nghiệm ...51


2.3.1. Cách xử lí một số chất khí độc hại ...51


2.3.2. Một số biện pháp phòng chống độc hại và cứu chữa khi bị tai nạn ...52


2.4. Lập kế hoạch sử dụng thí nghiệm cho năm học...54


2.5. Hoàn thiện hệ thống trang thiết bị của phịng thí nghiệm ...54



2.6. Cải tiến thí nghiệm ...55


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5


2.6.2. Nguyên tắc cải tiến T/N ...55


2.6.3. Quy trình cải tiến cách làm T/N ...57


2.6.4. Cải tiến một số thí nghiệm phần hố vơ cơ lớp 9 THCS ...58


2.7. Sử dụng T/N trong dạy học phần hố vơ cơ lớp 9 THCS ...83


2.7.1. Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của giáo viên ...84


2.7.2. Sử dụng T/N hóa học của HS trong giờ học bài mới ...88


2.7.3. Sử dụng T/N trong dạy bài thực hành ...95


2.7.4. Sử dụng T/N khi luyện tập, ôn tập ...99


2.7.5. Sử dụng TN để xây dựng bài tập thực nghiệm ... 100


2.7.6. Sử dụng phim, mơ phỏng T/N ... 107


2.7.7. Sử dụng thí nghiệm ngoại khóa, ở nhà ... 111


2.8. Một số biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng T/N ... 115


2.8.1. Nhóm biện pháp thuộc lĩnh vực quản lý ... 115



2.8.2. Nhóm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thí nghiệm hóa học
đối với GV ... 116


2.8.3. Nhóm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng T/N hóa học đối với
nhân viên PTN ... 117


2.8.4. Nhóm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thí nghiệm của HS
trong q trình học tập hóa học ... 117


2.9. Giáo án minh hoạ ... 117


<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 2</b> ... 125


<b>Chương 3.THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM</b> ... 126


3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ... 126


3.2. Nội dung thực nghiệm... 126


3.3. Đối tượng thực nghiệm ... 127


3.4. Tiến hành thực nghiệm ... 128


3.4.1. Các bước thực nghiệm ... 128


3.4.2. Phương pháp kiểm tra ... 129


3.4.3. Phương pháp phân tích kết quả thực nghiệm ... 129


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6



3.5.1. Xử lý kết quả thực nghiệm ... 131


3.5.2. Kết quả nhận xét, đánh giá của Hội đồng bộ mơn Hóa học về thí
nghiệm cải tiến ... 137


<b>TĨM TẮT CHƯƠNG 3</b> ... 140


<b>KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ</b> ... 141


1. Kết luận ... 141


2. Hướng phát triển của đề tài ... 143


3. Kiến nghị ... 143


<b>DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ</b> ... 145


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b> ... 146


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7

<b>D</b>



<b>D</b>

<b>A</b>

<b>A</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>Á</b>

<b>Á</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ữ</b>

<b>Ữ</b>

<b>V</b>

<b>V</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ế</b>

<b>Ế</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>Ắ</b>

<b>Ắ</b>

<b>T</b>

<b>T</b>



CNTT: công nghệ thông tin
Dd, dd: dung dịch


DHHH: dạy học hóa học
ĐC: đối chứng



ĐHSP: Đại học Sư phạm
đpnc: điện phân nóng chảy
GV: giáo viên


HH: hóa học
HS: học sinh
KT: kiểm tra
Nxb: nhà xuất bản


PGD&ĐT: Phòng Giáo dục & Đào tạo
PPDH: phương pháp dạy học


P.P: phenolphtalein


PTHH: phương trình hóa học
PTN: phịng thí nghiệm
SGK: sách giáo khoa
SS: sĩ số


SL: số lượng
TB: trung bình


THCS: trung học cơ sở
THPT: trung học phổ thơng
TL: tỉ lệ


TN: thực nghiệm
T/N: thí nghiệm



TNSP: thực nghiệm sư phạm
TP HCM: thành phố Hồ Chí Minh
VD: ví dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8

<b>D</b>



<b>D</b>

<b>A</b>

<b>A</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>Á</b>

<b>Á</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>B</b>

<b>B</b>

<b>Ả</b>

<b>Ả</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>



Bảng 1.1. Mức độ sử dụng thí nghiệm hóa học trong dạy học ở các trường


THCS hiện nay ...34


Bảng 1.2. Mức độ thuờng xuyên sử dụng T/N ...34


Bảng 1.3. Mức độ sử dụng các hình thức T/N ...35


Bảng 1.4. Hiệu quả của việc sử dụng T/N ...35


Bảng 1.5. Các hình thức sử dụng T/N ...36


Bảng 1.6. Mức độ cải tiến T/N ...37


Bảng 1.7. Mức độ GV gặp phải khi sử dụng T/N ...38


Bảng 1.8. Sự yêu thích T/N trong học hóa học của HS ...38


Bảng 1.9. Ý kiến của HS về hiệu quả của việc sử dụng thí nghiệm trong
dạy học hóa học ...39



Bàng 1.10. Ý kiến của HS về hình thức sử dụng T/N trong dạy học hóa học ....40


Bảng 2.1. Danh mục các thí nghiệm tương ứng với các nội dung bài học theo
từng chương phần hóa vơ cơ lớp 9 THCS ...45


Bảng 3.1. Danh sách các trường và GV tham gia thực nghiệm ... 127


Bảng 3.2. Bảng phân phối kết quả và % HS đạt điểm Xi trở xuống ... 132


Bảng 3.3. Bảng phân loại kết quả học tập của HS ... 132


Bảng 3.4. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng ... 135


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9

<b>D</b>



<b>D</b>

<b>A</b>

<b>A</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>Á</b>

<b>Á</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ì</b>

<b>Ì</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>H</b>

<b>H</b>



Hình 2.1. Cấu trúc chương trình hóa học THCS ...44


Hình 2.2. Mối quan hệ giữa các yếu tố tâm lí trong q trình dạy học ...56


Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 1... 133


Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra lần 2... 133


Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích tổng hợp qua 2 bài kiểm tra ... 134


Hình 3.4. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS qua bài kiểm tra lần 1 ... 134



Hình 3.5. Biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS qua bài kiểm tra lần 2 ... 135


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10

<b>M</b>



<b>M</b>

<b>Ở</b>

<b>Ở</b>

<b>Đ</b>

<b>Đ</b>

<b>Ầ</b>

<b>Ầ</b>

<b>U</b>

<b>U</b>


<b>1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI </b>



Trong thời đại ngày nay, khoa học công nghệ phát triển như vũ bão làm cho kiến
thức của nhân loại tăng lên một cách nhanh chóng. Để khơng bị tụt hậu, giáo dục cần
phải có sự đổi mới để đào tạo ra những con người năng động, sáng tạo đáp ứng yêu
cầu của thời đại.


Văn kiện của Đảng ta đã chỉ rõ: “Đổi mới phương pháp dạy và học ở tất cả các
cấp học, bậc học. Kết hợp tốt học đi đôi với hành, học tập gắn liền với lao động sản
xuất, thực nghiệm và nghiên cứu khoa học, gắn nhà trường với xã hội. Áp dụng những
phương pháp dạy học hiện đại để bồi dưỡng cho HS năng lực tư duy sáng tạo…” Điều
này cho thấy để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thì giáo dục đào tạo phải đổi
mới về nội dung, phương pháp, phương tiện và thiết bị dạy học.


Hóa học là một mơn khoa học thực nghiệm và lí thuyết, yếu tố đặc trưng này
chính là kim chỉ nam cho công tác nghiên cứu, giảng dạy và học tập mơn Hóa học. Do
đó, phương pháp nhận thức đúng đắn về hóa học là phải dựa trên những kết quả
nghiên cứu thực nghiệm kết hợp chặt chẽ với các lí thuyết cơ bản về hóa học như các
định luật, các học thuyết… Như vậy, thí nghiệm là phương tiện khơng thể thiếu trong
dạy học hóa học. T/N góp phần làm cho HS huy động được nhiều giác quan tham gia
vào quá trình nhận thức, gây hứng thú học tập cho HS, kiến thức thu được chắc chắn
và sâu sắc, mở rộng, củng cố kiến thức, phát triển năng lực tư duy và vận dụng kiến
thức cho HS, đồng thời giúp cho lớp học sôi nổi, hăng hái. T/N giúp làm sáng tỏ lý
thuyết, khơi dậy tính tị mị khoa học cho HS, rèn luyện kỹ năng thực hành và nghiên


cứu khoa học, thói quen giải quyết các vấn đề bằng khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


2012, tồn huyện có 8/19 trường có phịng bộ mơn Hóa học đạt chuẩn, 11/19 trường
sử dụng phịng học làm phịng bộ mơn, tồn huyện chưa có GV chun trách quản lý
phịng bộ mơn.


Với vai trò là một GV giảng dạy bộ mơn Hóa học ở trường phổ thơng, tơi rất
mong muốn việc học tập và nghiên cứu của mình sẽ góp một phần nhỏ bé vào q
trình hồn thiện, xây dựng hệ thống phương pháp áp dụng các T/N vào giảng dạy. Vì
vậy tơi quyết định chọn đề tài:

<b>CẢI TIẾN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ </b>


<b>DỤNG MỘT SỐ THÍ NGHIỆM PHẦN HĨA VƠ CƠ LỚP 9 TRUNG HỌC </b>


<b>CƠ SỞ” </b>



<b>2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU </b>



Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng T/N trong giảng dạy hóa học của GV từ đó đề
xuất các phương án cải tiến cách tiến hành và sử dụng có hiệu quả một số T/N phần
hóa vơ cơ lớp 9 THCS.


<b>3. NHIỆN VỤ CỦA ĐỀ TÀI </b>



- Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan về thiết bị bộ mơn và việc sử dụng T/N
trong q trình dạy học.


- Khảo sát thực trạng của việc sử dụng T/N trong dạy học hóa học ở trường phổ
thông.


- Đề xuất các biện pháp cải tiến và sử dụng T/N trong dạy học phần hóa vô cơ


lớp 9 THCS.


- Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của các phương án đề xuất.

<b>4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU </b>



- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở trường THCS.


- Đối tượng nghiên cứu: Các T/N phần hóa vơ cơ lớp 9 THCS, đề xuất cải tiến
một số thí nghiệm và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng những thí nghiệm
này.


<b>5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12


- Đối tượng học sinh lớp 9 một số trường THCS ở huyện Tân Phú, tỉnh Đồng
Nai.


<b>6. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC </b>



Nếu đề xuất cải tiến và cách sử dụng thí nghiệm hợp lý sẽ góp phần nâng cao
chất lượng sử dụng T/N hóa học của GV, từ đó nâng cao chất lượng giảng dạy bộ mơn
hóa học ở trường THCS huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.


<b>7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU</b>



- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu các tài liệu có liên quan tới thiết
bị dạy học và T/N hóa học ở trường phổ thơng; kĩ thuật thực hiện các T/N và phương
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng T/N trong quá trình dạy học.



- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Phương pháp quan sát.


+ Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn.
+ Phương pháp điều tra thu thập thông tin.
+ Phương pháp chuyên gia.


+ Phương pháp thực nghiệm và tổng kết kinh nghiệm.


- Phương pháp toán học thống kê: Sử dụng toán thống kê và một số phần mềm
để xử lí số liệu thực nghiệm thu được.


- Phương pháp phân tích, tổng hợp.

<b>8. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI </b>



- Đề xuất cải tiến một số thí nghiệm và một số biện pháp sử dụng thí nghiệm có
hiệu quả phần hóa vô cơ lớp 9 THCS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13

<b>C</b>



<b>C</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ư</b>

<b>ư</b>

<b>ơ</b>

<b>ơ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>1</b>

<b>1</b>



<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI </b>



<b>1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu</b>



<b>1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu</b>



T/N được xem là phương tiện dạy học hóa học quan trọng nhất, vì vậy đã có


nhiều cơng trình nghiên cứu về T/N hóa học ở trường phổ thơng Việt Nam:


1. Luận án PTS Khoa học Sư phạm – Tâm lý “<i>Hoàn thiện hệ thống T/N hóa học </i>


<i><b>để nâng cao chất lượng dạy học ở trường PTCS Việt Nam” </b></i>của tác giả Trần Quốc Đắc
(1992) [20].


Trong cơng trình nghiên cứu này tác giả đã:


* Xác định hệ thống T/N hoá học ở trường THCS gồm 105 T/N biểu diễn và 27
T/N thực hành.


* Đề xuất 13 dụng cụ T/N cải tiến và cách sử dụng chúng.


* Đề xuất 13 T/N cải tiến và phương pháp tiến hành có kết quả các T/N đó.
2. Luận án TS Khoa học giáo dục “<i>Hoàn thiện kỹ thuật, phương pháp sử dụng </i>


<i>T/N hóa học và thiết bị dạy học để nâng cao chất lượng dạy học bộ mơn hóa học ở các </i>
<i>trường phổ thơng miền nú</i>i” của tác giả Nguyễn Phú Tuấn (2000) [39].


Ở công trình nghiên cứu này có một số nội dung đáng chú ý:


* Thực trạng trang thiết bị đồ dùng dạy học ở các trường phổ thông miền núi:
thiếu thốn, không đồng bộ.


* Đề xuất phương hướng nghiên cứu hoàn thiện kĩ thuật, phương pháp sử dụng
T/N trong dạy học hoá học:


- Cải tiến và đề xuất chế tạo một số dụng cụ T/N hóa học đảm bảo yêu cầu
khoa học sư phạm, phù hợp thực tiễn.



- Giới thiệu một số hóa chất gần gũi và sẵn có để thay thế cho những hóa
chất khơng được trang bị.


- Dùng những dụng cụ tự tạo để thực hiện 13 T/N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


phần thay đổi PPDH. Tác giả phác thảo quy trình thiết kế bài soạn, tóm tắt một số hoạt
động chính của GV và HS trong một tiết học.


3. Tài liệu “ <i>T/N hóa học lượng nhỏ ở trường THCS”</i> của PGS.TS. Trần Quốc


Đắc, Nxb Giáo dục 2005 [21].
Tài liệu này gồm 3 chương:


Chương 1: T/N hóa học thực hành và T/N nghiên cứu của HS.


Chương 2: Một số kỹ thuật cần lưu ý trong khi tiến hành T/N hóa học lượng
nhỏ ở trường phổ thông.


Chương 3: Phương pháp tiến hành T/N hóa học lượng nhỏ ở trường THCS.
Trong tài liệu này, tác giả biên soạn rất chi tiết cách sử dụng dụng cụ, hóa chất,
kỹ thuật chế tạo và chuẩn bị một số hóa chất T/N và những thao tác cơ bản trong T/N
HH ở trường phổ thông. Một số T/N tác giả giới thiệu những phương án thực hiện
khác nhau để GV có thể tự chọn cách thực hiện T/N cho phù hợp với điều kiện thực tế
và nhu cầu dạy học của từng trường. Bên cạnh đó, tài liệu cịn nêu các chú ý ứng với
các phương án thực hiện nhằm giúp cho GV thực hiện T/N được an tồn, thành cơng.
Đồng thời, tài liệu còn giúp GV tiết kiệm thời gian chuẩn bị T/N, giúp HS dễ dàng làm
vệ sinh dụng cụ T/N.



4. Tài liệu “<i>T/N hóa học ở trường phổ thơng</i>” của Nguyễn Thị Sửu, Hồng Văn


Côi, Nxb Khoa học và Kỹ thuật 2008 [28].
Tài liệu gồm 3 phần với 274 T/N:


Phần I: T/N về các nhóm ngun tố - Hợp chất vơ cơ và phân tích hóa học phổ
thơng có 202 T/N.


Phần II: Các T/N về hợp chất hữu cơ có 59 T/N
Phần III: T/N hóa học vui có 13 T/N.


Một số T/N, các tác giả giới thiệu nhiều phương án thực hiện khác nhau để GV
có thể lựa chọn. Cuối mỗi T/N đều có một số câu hỏi để củng cố kiến thức hóa học của
T/N.


5. Tài liệu “<i>Thực hành hóa học 9</i>” của TS. Nguyễn Phú Tuấn, Nxb Đại học Sư
phạm 2009 [38].


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15


Chương 1: Một số vấn đề chung về thực hành HH lớp 9.
Chương 2: Thực hiện các thí nghiệm trong bài học mới.
Chương 3: Thực hiện các bài thực hành trong sách HH lớp 9.


Chương 4: Bài tập có nội dung gắn với đời sống, sản xuất và thực hành HH.
Trong tài liệu này, tác giả biên soạn rất chi tiết danh mục dụng cụ, hóa chất, thí
nghiệm trong bài học mới HH lớp 9; hướng dẫn cách sử dụng một số dụng cụ trong
phịng thí nghiệm và hướng dẫn cách thực hiện các thí nghiệm trong SGK HH lớp 9.
Đối với các bài thực hành, tác giả đưa ra biểu mẫu đánh giá để giúp GV nhận xét, đánh


giá chính xác hơn q trình thực hành của HS, đồng thời sau mỗi thí nghiệm đều có
một số câu hỏi để củng cố kiến thức và kỹ năng thực hành cho HS. Đặc biệt tác giả đã
cung cấp cho GV và HS hệ thống bài tập thực tiễn phong phú, gồm 100 bài tập trắc
nghiệm có nội dung gắn với đời sống, sản xuất và 34 bài tập cho các bài thực hành hóa
học có đáp án và hướng dẫn giải một số bài tập.


Ngồi các tài liệu trên, chúng tơi còn tham khảo một số luận văn sau:


- Luận văn thạc sĩ giáo dục “<i>Hoàn thiện kỹ thuật và phương pháp tiến hành </i>


<i>T/N thực hành bộ môn Phương pháp giảng dạy trường Cao đẳng sư phạm</i>”của tác giả
Nguyễn Thị Kim Chi (2002) [13].


- Luận văn thạc sĩ giáo dục <i>“Sử dụng T/N và phương tiện kĩ thuật dạy học </i>


<i>để nâng cao tính tích cực, chủ động của HS trong học tập hóa học lớp 10, lớp 11 </i>
<i>trường THPT ở Hà Nội”</i>của tác giả Nguyễn Thị Hoa (2003) [22].


- Luận văn thạc sĩ giáo dục <i>“Sử dụng T/N trong dạy học mơn hóa lớp 10, 11 </i>


<i>trường trung học phổ thông tỉnh Dăk Lăk”</i>của tác giả Võ Phương Uyên (2009) [41].
- Luận văn thạc sĩ giáo dục “<i>Một số biện pháp nâng cao chất lượng rèn </i>


<i>luyện kiến thức - kĩ năng T/N trong chương trình hóa học 10 nâng cao cho HS theo </i>
<i>hướng dạy học tích cực” </i>của tác giả Đỗ Thị Bích Ngọc (2009) [23].


- Luận văn thạc sĩ giáo dục <i>“Sử dụng T/N hóa học để tổ chức hoạt động </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16



- Luận văn thạc sĩ giáo dục <i>“Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học </i>


<i>tiết thực hành hóa học lớp 11 ở trường trung học phổ thông”</i>của tác giả Tô Quốc Anh
(2011) [1].


- Luận văn thạc sĩ giáo dục “<i>Cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng một số </i>


<i>T/N phần hóa vơ cơ THPT”</i>của tác giả Mai Hồng Trang (2011) [33].


- Luận văn thạc sĩ giáo dục “<i>Cải tiến kỹ thuật và phương pháp sử dụng một </i>


<i>số T/N để nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở THCS</i>” của tác giả Nguyễn Thị
Minh Nhân (2011) [24].


Nội dung của các luận văn trên đề cập đến các vấn đề: Hệ thống các T/N cần sử
dụng trong chương trình hóa học phổ thơng; hồn thiện kĩ thuật và phương pháp tiến
hành T/N; sử dụng T/N để khắc sâu kiến thức, rèn luyện kĩ năng; đề xuất các biện
pháp sử dụng T/N góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường phổ thơng.


Qua việc tìm hiểu các luận văn có đề cập đến T/N hóa học, chúng tơi rút ra nhiều
bài học bổ ích trong q trình thực hiện luận văn của mình. Chúng tơi nhận thấy rằng,
việc nghiên cứu sử dụng T/N hóa học trong dạy học đã và đang thu hút được sự quan
tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhất là trong những năm gần đây. Tuy nhiên, hướng
nghiên cứu về cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng T/N THCS lại chưa nhiều. Chính
vì vậy, chúng tơi chọn nghiên cứu đề tài này với mong muốn góp một phần cơng sức
của mình vào việc nâng cao chất lượng dạy học mơn Hóa học ở trường phổ thông.


<b>1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay</b>



<b>1.2. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay</b>




<b>1.2.1. Những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học nói chung và phương pháp </b>
<b>dạy học hóa học nói riêng ở nước ta </b>


Đổi mới giáo dục đang là yêu cầu cấp bách của ngành giáo dục và đào tạo nước
ta, trong đó đổi mới phương pháp dạy học là một khâu quan trọng. Muốn vậy, người
GV không những phải nắm vững được các phương pháp dạy học truyền thống và hiện
đại ở trong nước và trên thế giới mà còn phải nắm vững những xu hướng đổi mới
phương pháp dạy học, những phương hướng hoàn thiện phương pháp dạy học hóa học
ở nước ta để có thể trở thành các phương pháp dạy học tích cực, đồng thời được áp
dụng ngày càng có hiệu quả trong dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17


- Hướng 1: Phát huy tính tích cực, tính chủ động, tính tìm tịi sáng tạo ở người
học, khơi dậy tiềm năng trí tuệ nói riêng và nhân cách nói chung thích ứng năng động
với thực tiễn ln thay đổi.


- Hướng 2: Tăng cường rèn luyện năng lực tư duy, khả năng vận dụng tri thức
đã học vào thực tế cuộc sống, vào sản xuất.


- Hướng 3: Chuyển dần của PPDH từ tính chất thơng báo, tái hiện đại trà
chung cho cả lớp sang tính chất phân hóa – cá thể hóa, chú ý đến tư duy từng HS, phù
hợp với điều kiện của từng HS.


- Hướng 4: Phối hợp, liên kết nhiều phương pháp dạy học riêng lẻ thành tổ
hợp phương pháp dạy học phức hợp.


- Hướng 5: Tăng cường sử dụng thông tin trên mạng, sử dụng tối ưu các
phương tiện dạy học, kết hợp phương pháp dạy học với các phương tiện kỹ thuật dạy


học hiện đại, nhằm tạo ra các tổ hợp phương pháp dạy học có dùng các phương tiện kỹ
thuật.


- Hướng 6: Chuyển hóa phương pháp khoa học thành phương pháp dạy học
đặc thù của môn học.


- Hướng 7: Sử dụng đa dạng hóa các phương pháp dạy học phù hợp với các
cấp học, bậc học, các loại hình trường và các môn học.


Trong các xu hướng đổi mới phương pháp dạy học trên thì các hướng 1, 2, 3 để
hoàn thiện chất lượng các phương pháp dạy học hiện có, các hướng 4, 5, 6, 7 để sáng
tạo ra những phương pháp dạy học mới.


Việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học cũng theo các hướng ở trên, nhưng
trước hết tập trung vào hai hướng:


- PPDH HH phải đặt người học vào vị trí chủ thể của hoạt động nhận thức,
làm cho HS tham gia tích cực vào q trình học tập, rèn luyện cho HS vận dụng kiến
thức một cách chủ động, sáng tạo, dạy học hóa học như thế nào để HS tự dành lấy kiến
thức và biến kiến thức hóa học của nhân loại thành kiến thức của bản thân mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


chuyển từ tư duy cụ thể sang tư duy trừu tượng và ngược lại, hình thành cho HS những
đức tính cần thiết của người lao động mới.


<b>1.2.2. Một số mơ hình thực tiễn của các xu hướng đổi mới phương pháp dạy học </b>


<i><b>1.2.2.1. Dạy học lấy HS làm trung tâm </b></i>



Trong dạy học lấy HS làm trung tâm, mục tiêu hướng đến của quá trình dạy học
là chuẩn bị cho HS thích ứng với đời sống xã hội, tơn trọng mục đích, khả năng, hứng
thú của HS. Mục đích dạy học là coi trọng lợi ích, nhu cầu, hứng thú của HS; phát huy
cao nhất các năng lực tiềm ẩn của HS; hình thành cho HS phương pháp học tập khoa
học, năng lực sáng tạo, khả năng thích ứng với mơi trường. HS được tham gia vào quá
trình kiểm tra, nhận xét đánh giá kết quả học tập của bản thân (quá trình tự đánh giá),
đánh giá nhận xét lẫn nhau. GV đánh giá một cách khách quan. Như vậy, bản chất của
“dạy học lấy HS làm trung tâm” là đặt người học vào vị trí trung tâm của quá trình dạy
học, quan tâm đến các phẩm chất, năng lực riêng của từng người học [32].


Trong quá trình “dạy học lấy HS làm trung tâm”, người dạy đóng vai trị rất quan
trọng, vừa phải chú ý đến người học, vừa phải chú ý đến điều phải học. GV là người
gợi mở, hướng dẫn, tổ chức, điều khiển mọi hoạt động học tập của HS, giúp HS học
tập tốt. Vì vậy, GV phải khơng ngừng vươn lên học tập suốt đời để đáp ứng yêu cầu
của nghề nghiệp và làm tấm gương tốt cho HS.


Trong quá trình phát triển, kiểu dạy học lấy HS làm trung tâm ngày càng được
chú ý so với kiểu dạy học lấy GV làm trung tâm.


Tuy nhiên, lý thuyết coi HS là trung tâm cần đề phịng khuynh hướng tuyệt đối
hóa hứng thú, nhu cầu, nguyện vọng của cá nhân HS [32].


<i><b>1.2.2.2. Dạy học bằng hoạt động của người học </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


HS, tổ chức, hướng dẫn cho các em hoạt động sáng tạo để HS tự học, tự nghiên cứu
trong quá trình học tập [32].


Như vậy, việc đổi mới PPDH HH không những tác động đến GV mà còn tác


động đến HS, tạo điều kiện cho HS hoạt động nhiều hơn, suy nghĩ nhiều hơn, tích cực
hơn, chủ động trong các hoạt động chiếm lĩnh kiến thức, kỹ năng hóa học. Rèn luyện
cho HS khả năng vận dụng kiến thức hóa học vào đời sống. Thơng qua đó, HS khơng
những nắm vững các kiến thức, kỹ năng hóa học mà còn nắm vững được phương pháp
học tập, kỹ năng hoạt động tìm tịi, nghiên cứu khoa học, phát hiện và giải quyết vấn
đề học tập một cách linh hoạt, sáng tạo.


<b>1</b>



<b>1</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>3</b>

<b>3</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>P</b>

<b>P</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ư</b>

<b>ư</b>

<b>ơ</b>

<b>ơ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>p</b>

<b>p</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>á</b>

<b>á</b>

<b>p</b>

<b>p</b>

<b>d</b>

<b>d</b>

<b>ạ</b>

<b>ạ</b>

<b>y</b>

<b>y</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ọ</b>

<b>ọ</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ó</b>

<b>ó</b>

<b>a</b>

<b>a</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ọ</b>

<b>ọ</b>

<b>c</b>

<b>c</b>



<b>1.3.1. Định nghĩa</b>


Theo Giáo sư Nguyễn Ngọc Quang [26]: “Phương pháp dạy học hóa học có thể
hiểu là cách thức hoạt động cộng tác có mục đích giữa GV và HS, trong đó thống nhất
sự điều khiển của GV với sự bị điều khiển – tự điều khiển của HS nhằm chiếm lĩnh
khái niệm hóa học”


<b>1.3.2. Đặc trưng của phương pháp dạy học hóa học</b>


Phương pháp dạy học hóa học có một số đặc trưng sau [5]:


- Hóa học là một khoa học thực nghiệm kết hợp với tư duy lý thuyết nên trong
dạy học hóa học, T/N là một phương tiện không thể thiếu được.


- Trong dạy học hóa học, các phương pháp nhận thức sau đây được sử dụng
một cách thường xuyên:


+ Phương pháp diễn dịch – quy nạp: sử dụng khi dạy về mối liên hệ giữa
vị trí – cấu tạo – tính chất, khi hình thành khái niệm chu kì, nhóm trong bảng tuần


hồn.


+ Phương pháp cụ thể trừu tượng: Mơn hóa địi hỏi HS phải có một trình
độ phát triển nhất định về tư duy trừu tượng. GV phải sử dụng các phương tiện trực
quan (hình vẽ, mơ hình, …) khi đề cập đến những vấn đề mà HS không thể quan sát
trực tiếp bằng mắt thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20


+ Là công cụ để tiên đoán khoa học, để dạy về các chất cụ thể.


- Định luật tuần hoàn – hệ thống tuần hoàn và các kiến thức về cấu tạo chất là
lý thuyết chủ đạo của hệ thống kiến thức hóa học. Từ chỗ là đối tượng nhận thức sau
khi học xong, nó lại trở thành phương tiện sư phạm rất hiệu nghiệm.


- Bài tập hóa học là công cụ rất hiệu nghiệm để củng cố khắc sâu và mở rộng
kiến thức cho HS, là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn cuộc sống.


- Hóa học là bộ mơn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Trong dạy học hóa
học cần có sự liên hệ mật thiết giữa nội dung kiến thức hóa học với thế giới tự nhiên
và cuộc sống đời thường của con người.


<b>1.3.3. Phân loại các phương pháp dạy học hóa học</b>


Có nhiều cách phân loại khác nhau, tùy theo cơ sở dùng để phân loại [5].


<i><b>a) Dựa vào mục đích dạy học</b></i>


- Phương pháp dạy học khi nghiên cứu tài liệu mới.
- Phương pháp dạy học khi hoàn thiện kiến thức.



- Phương pháp dạy học kiểm tra kiến thức kỹ năng, kỹ xảo.


<i><b>b) </b><b>Dựa vào tính chất của hoạt động nhận thức</b></i>


- Phương pháp minh họa.
- Phương pháp nghiên cứu.


<i><b>c) Dựa vào nguồn cung cấp kiến thức </b></i>


Đây là cách phân loại đang được sử dụng phổ biến. Theo cách phân loại này
người ta chia phương pháp dạy học ra làm 3 nhóm:


* Phương pháp sử dụng ngơn ngữ:
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đàm thoại.


- Phương pháp dùng sách giáo khoa và các tài liệu khác.


* Các phương pháp trực quan (phương pháp có sử dụng phương tiện trực
quan):


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21


- Phương pháp T/N.
- Phương pháp trò chơi …


<b>1.3.4. Các phương pháp dạy học hóa học cơ bản</b>


Theo giáo sư Nguyễn Ngọc Quang [26]:“Các phương pháp dạy học hóa học cơ


bản là những phương pháp sơ đẳng (chưa biến đổi), ổn định, được dùng phổ biến và
rộng rãi, được dùng làm nguồn gốc để liên kết thành những biến dạng khác nhau và
những tổ hợp các phương pháp dạy học phức hợp”.


Trong dạy học hóa học có những phương pháp dạy học hóa học cơ bản sau [5]:
- Phương pháp thuyết trình (thơng báo – tái hiện).


- Phương pháp đàm thoại (hỏi – đáp).
- Phương pháp nghiên cứu.


- Phương pháp trực quan.


<b>1.4. Thí nghiệm trong dạy học hố học</b>



<b>1.4. Thí nghiệm trong dạy học hố học</b>



<b>1.4.1. Khái niệm</b>


Theo Từ điển tiếng Việt [18], T/N có 2 nghĩa: nghĩa thứ nhất là “gây ra một hiện
tượng, một sự biến đổi nào đó trong điều kiện xác định để quan sát, tìm hiểu, nghiên
cứu, kiểm tra hay chứng minh”; nghĩa thứ hai là “làm thử để rút kinh nghiệm”. Theo
Đại từ điển tiếng Việt NXB Văn hóa thông tin 1999 [42] , T/N là “làm thử theo những
điều kiện, nguyên tắc đã được xác định để nghiên cứu, chứng minh”. Trong đề tài
nghiên cứu này, khái niệm T/N được giới hạn trong một phạm vi hẹp hơn là “thực hiện
các phản ứng, q trình hóa học phục vụ cho việc dạy học hóa học”.


T/N được xem là một trong những phương tiện trực quan quan trọng hàng đầu
trong dạy học nói chung và dạy học HH nói riêng. T/N giúp HS trực tiếp quan sát các
hiện tượng, q trình, tính chất của các đối tượng nghiên cứu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22


<b>1.4.2. Vai trò của thí nghiệm trong dạy học hố học </b>


T/N có vai trò rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học và quan trọng đặc biệt
trong dạy học hóa học [2].


<i><b>1.4.2.1. T/N là phương tiện trực quan </b></i>


T/N là nền tảng của việc dạy học hóa học. T/N là phương tiện trực quan không
thể thiếu và giữ vai trò quyết định trong quá trình dạy học hóa học. Nó giúp HS
chuyển từ tư duy cụ thể sang tư duy trừu tượng và ngược lại. Khi làm T/N HS sẽ làm
quen được với các chất hóa học và trực tiếp nắm bắt các tính chất lí, hóa của chúng.
Khi quan sát được tính chất vật lí, HS bắt đầu có khái niệm về chất đang học, cuối
cùng thơng qua T/N HS sẽ khắc sâu được tính chất hóa học của chất. Từ đó, HS sẽ học
mơn hóa có hiệu quả hơn. Nếu khơng có T/N thì [2] [41]:


- GV sẽ tốn nhiều thời gian để giảng giải nhưng vẫn khơng rõ và hết ý vì mọi
thứ đều không thể diễn đạt trọn vẹn bằng lời, lời nói rất trừu tượng cịn các T/N thì cụ
thể. Thông qua T/N và GV nhấn mạnh những điều cần rút ra trong những T/N vừa
thực hiện (hoặc vừa quan sát GV làm thí nghiệm), HS sẽ lĩnh hội được kiến thức hóa
học một cách nhẹ nhàng, khơng bị gị bó hay áp lực, nặng nề [2] [41].


Ví dụ: Khi giảng về tính chất hóa học của muối, GV giảng: khi cho dd CuSO4
vào dung dịch NaOH, thì tạo kết tủa đồng (II) hidroxit dạng keo, màu xanh lơ. Nếu
khơng có TN thì HS khơng thể hình dung được dạng keo như thế nào, màu xanh thì có
rất nhiều màu xanh khác nhau.


- HS tiếp thu kiến thức thiếu chính xác và vững chắc, các em sẽ rất mơ hồ về
các phản ứng và các hiện tượng kèm theo của mỗi phản ứng đó. Mỗi HS có một khả


năng tưởng tượng khác nhau, do đó nếu GV mô tả hiện tượng hay phản ứng bằng lời,
mỗi HS hình dung một cách khác nhau và có thể khác xa so với thực tế. Các em sẽ khó
hiểu bài vì khơng có những biểu tượng rõ ràng, cụ thể về các chất, các hiện tượng hóa
học [2] [41].


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23


<i><b>1.4.2.2. T/N là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn </b></i>


Trong dạy học hóa học, thực hành T/N sẽ giúp cho HS làm sáng tỏ những vấn đề
lý thuyết đã đưa ra, thực hành T/N giúp HS ôn tập và kiểm tra lại các vấn đề lý thuyết
đã học, trên cơ sở đó hiểu sâu sắc và nắm vững những nội dung cơ bản trong giáo trình
lý thuyết. HS sẽ càng vui sướng hơn khi tự họ chứng minh được lý thuyết mình học là
đúng đắn, dù đó là cơng việc mà những nhà nghiên cứu trước đây đã làm. Nhiều T/N
rất gần gũi với đời sống, với các quy trình cơng nghệ. Chính vì vậy, T/N giúp HS vận
dụng các điều đã học vào thực tế cuộc sống. Học là để phục vụ cuộc sống, ứng dụng
kiến thức đã học vào cuộc sống, do đó q trình dạy học phải gắn liền với thực tế cuộc
sống. Khi quan sát T/N (tự mình hoặc GV làm) HS ghi nhớ lại các T/N, nếu HS gặp lại
hiện tượng trong tự nhiên, HS sẽ hình dung lại kiến thức cũ và giải thích được hiện
tượng một cách dễ dàng. Từ đó, HS phát huy được tính tích cực, sáng tạo và vận dụng
kiến thức nhạy bén trong những trường hợp khác nhau. Như vậy, việc dạy học hóa học
đã thực hiện đúng mục tiêu chung của giáo dục: đào tạo những con người toàn diện về
mọi mặt, hình thành những kĩ năng thích ứng trong mọi trường hợp [2][31].


<i><b>1.4.2.3. Rèn luyện kĩ năng thực hành </b></i>


Khi thực hành T/N, HS phải làm đúng các thao tác T/N cần thiết, sử dụng lượng
hóa chất thích hợp để đảm bảo an tồn và thành cơng, do đó vừa tăng cường khéo léo
và kĩ năng thao tác, vừa phát triển kĩ năng giải quyết vấn đề cho HS. Từ đó HS sẽ hình
thành những đức tính cần thiết của người lao động mới: cẩn thận, ngăn nắp, kiên nhẫn,


trung thực, chính xác, khoa học,…[2][30].


<i><b>1.4.2.4. Phát triển tư duy </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24


<i><b>1.4.2.5. Gây hứng thú cho HS </b></i>


T/N là phương tiện dạy học hiệu quả nhất trong dạy học hóa học. GV khi sử
dụng T/N sẽ gây hứng thú cho HS trong q trình học tập. HS khơng thể u thích bộ
mơn và khơng thể say mê khoa học với những bài giảng lý thuyết khô khan [2].


Thơng qua quan sát và được làm thí nghiệm sẽ tạo động lực thúc đẩy HS muốn
khám phá những thí nghiệm và tính chất của các chất, từ đó các em sẽ chủ động, tích
cực trong học tập không phải đợi GV nhắc nhở.


Như vậy, cùng với lý thuyết, T/N hóa học có vai trị hết sức quan trọng trong
nghiên cứu khoa học cũng như trong dạy học hóa học.


<b>1.4.3. Các yêu cầu khi sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học</b>


Khi sử dụng T/N trong dạy học hóa học cần phải đảm bảo các yêu cầu sau [2]:
- T/N phải gắn với nội dung bài giảng, tốt nhất là chọn được các T/N giúp HS
tiếp thu các kiến thức cốt lõi, trọng tâm.


- T/N phải trực quan, hiện tượng rõ ràng, có tính thuyết phục.
- T/N phải hấp dẫn, kích thích hứng thú người dạy, người học.
- T/N dễ kiếm hóa chất, đơn giản, dễ làm.


- Việc thực hiện T/N không được mất quá nhiều thời gian, làm ảnh hưởng đến


tiến trình bài giảng. Số lượng T/N trong một tiết học cần hợp lí, khơng nên nhiều q.


- T/N phải an tồn, càng ít độc hại càng tốt. Nên thay các T/N độc bằng các T/N
không độc hoặc ít độc hơn.


<b>1.4.4. Phân loại thí nghiệm trong dạy học hố học </b>


<i><b>1.4.4.1. Thí nghiệm trong hệ thống các phương tiện dạy học </b></i>


Các phương tiện dạy học cơ bản phổ biến rộng rãi trong nhà trường gồm [2]:
- Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo


- Phương tiện kỹ thuật dạy học.


- Phương tiện trực quan (đồ dùng dạy học).
- T/N nhà trường.


Đối với hố học thì T/N nhà trường là phương tiện dạy học quan trọng nhất.


<i><b>1.4.4.2. Phân loại thí nghiệm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25


<i><b>a. T/N của GV </b></i>


T/N do GV tự tay làm trước HS gọi là T/N biểu diễn của GV.


<i><b>b. T/N của HS </b></i>


T/N do HS tự làm gọi là T/N của HS, gồm các dạng:



- T/N của HS khi học bài mới là những T/N do tự tay HS làm khi học bài
mới ở trên lớp để nghiên cứu sâu một vài nội dung bài học.


- T/N thực hành là những T/N do tự tay HS làm ở trên lớp nhằm củng cố
kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo làm T/N, thường được tổ chức sau một
số bài học hoặc cuối học kỳ.


- T/N ngoại khóa là những T/N vui dùng trong các buổi hội vui về hoá học
và những T/N ở ngoài trường như T/N thực hành ở nhà của HS.


Trong các hình thức T/N trên thì T/N biểu diễn của GV là quan trọng nhất.


<b>1.4.5. Yêu cầu sư phạm khi sử dụng thí nghiệm hoá học </b>


<i><b>1.4.5.1. Những yêu cầu sư phạm T/N biểu diễn của GV </b></i>


* Những ưu điểm của T/N biểu diễn của GV [2]


- T/N biểu diễn do GV làm các thao tác rất mẫu mực nên có tác dụng hình
thành những kĩ năng T/N đầu tiên cho HS một cách chính xác.


- Có thể thực hiện được các T/N phức tạp, có chất độc, chất nổ.
- Tiết kiệm hoá chất, tốn ít thời gian hơn.


* Những yêu cầu sư phạm về kỹ thuật biểu diễn T/N [2]
- Phải đảm bảo an toàn.


+ Các chất độc, dễ nổ không dùng lượng lớn.



+ Thận trọng nghiêm túc theo đúng các quy định về bảo hiểm.


+ Am hiểu nguyên nhân của những sự cố có thể xảy ra và bình tĩnh xử lý.
+ Không nên quá cường điệu những nguy hiểm của các thí nghiệm hóa học
và tính độc của hóa chất làm HS sợ hãi.


- Phải đảm bảo thành công.


+ Nắm vững kĩ thuật, kĩ năng thành thạo khi làm thí nghiệm, giữ hóa chất
tinh khiết, dụng cụ sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

26


+ Chuẩn bị tỉ mỉ, chu đáo, thử nhiều lần trước khi biểu diễn trên lớp, kiểm
tra dụng cụ, hóa chất, các thao tác trước khi lên lớp đề phòng những sự cố có thể xảy
ra.


+ Nếu thí nghiệm bị thất bại, GV cần bình tĩnh suy nghĩ, tìm ra ngun
nhân, giải thích rõ cho HS.


- T/N phải rõ ràng, HS quan sát được đầy đủ.
+ T/N không bị che lấp.


+ Dụng cụ dễ nhìn.


+ Dùng phơng màu sắc thích hợp.


- Các T/N phải đơn giản, dụng cụ phải gọn gàng mỹ thuật, đảm bảo tính khoa
học.



- Tốn ít thời gian.


- Số lượng T/N trong một bài nên vừa phải.


+ Cần tính tốn hợp lí số lượng thí nghiệm cần biểu diễn trong bài lên lớp và
thời gian dành cho mỗi thí nghiệm, khơng chọn những thí nghiệm tốn nhiều thời gian
của một tiết học, không biểu diễn quá nhiều thí nghiệm trong một bài học.


+ Chỉ nên chọn một số thí nghiệm phục vụ trọng tâm bài học.
- Phải kết hợp chặt chẽ T/N với lời giảng.


* Những hình thức cơ bản phối hợp lời nói của GV với việc biểu diễn T/N [32]
[36]


- Biểu diễn T/N theo phương pháp nghiên cứu: có 2 mức độ.


+ Mức độ 1: GV dùng lời nói hướng dẫn HS quan sát, HS nhờ quan sát rút
ra được kiến thức về những tính chất có thể tri giác trực tiếp được của đối tượng quan
sát.


Mức độ này được áp dụng cho các đối tượng và quá trình đơn giản, có thể
rút ra kết luận quan sát trực tiếp. Ví dụ khi nghiên cứu tính chất bề ngoài của các đối
tượng như màu sắc, trạng thái, hình dạng,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

27


liên hệ giữa các hiện tượng mà họ không thể nhận thấy được trong quá trình tri giác
trực tiếp.


Mức độ 2 áp dụng cho các đối tượng và quá trình phức tạp.



Ở đây lời nói của GV có chức năng hướng dẫn HS quan sát, gợi ý HS tái
hiện kiến thức cũ có liên quan để giải thích hiện tượng, hướng dẫn HS tự giải thích
hiện tượng và tự đi tới kết luận.


Biểu diễn T/N theo phương pháp nghiên cứu là một phương pháp tích cực,
tính chất nhận thức của HS là chủ động và tự lực giành lấy kiến thức. Ở đây T/N là
nguồn thơng tin, lời nói của GV có chức năng hướng dẫn.


- Biểu diễn T/N theo phương pháp minh họa: có 2 mức độ.


+ Mức độ 1: HS thu được kiến thức về tính chất của các chất và các hiện
tượng từ lời nói GV, sau đó GV biểu diễn T/N để minh họa những kiến thức vừa thông
báo cho HS.


Mức độ 1 áp dụng cho các hiện tượng đơn giản.


+ Mức độ 2: GV mô tả các sự vật và quá trình, GV nhắc lại những kiến thức
đã học có liên quan dùng để giải thích bản chất của hiện tượng, GV giải thích các hiện
tượng rồi rút ra kết luận về những mối liên hệ giữa các hiện tượng mà HS không thể
nhận thấy được trong quan sát trực tiếp. Sau đó GV biểu diễn TN để minh họa.


Mức độ 2 áp dụng cho các quá trình phức tạp.


Biểu diễn T/N theo phương pháp minh họa thì hoạt động nhận thức của HS
là thụ động. Ở đây HS thu được kiến thức trước tiên từ lời nói của GV, còn việc biểu
diễn T/N chỉ nhằm khẳng định hoặc cụ thể hóa các thơng báo bằng lời của GV. Biểu
diễn T/N theo phương pháp minh họa tốn ít thời gian hơn so với phương pháp nghiên
cứu.



* Sử dụng phim, mô phỏng T/N và các phương tiện dạy học thay cho T/N [2]
Với những T/N khó, nguy hiểm, độc hại hoặc các quá trình sản xuất hóa học
có thể dùng phim, mơ phỏng T/N để thay thế. GV có thể tìm kiếm những T/N này trên
internet để chiếu cho HS quan sát.


<i><b>1.4.5.2. Những yêu cầu sư phạm đối với T/N của HS </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

28


- Phải đảm bảo an toàn.


- T/N phải phù hợp với trình độ HS.
- Phải đảm bảo thành cơng.


- Qua T/N, HS phải khắc sâu được kiến thức.
- Thời gian hợp lý.


- HS tự giác, trung thực khi làm T/N.
- Làm theo hướng dẫn của GV.
- HS phải trật tự, kỷ luật.


- Sau khi làm T/N HS phải dọn dẹp vệ sinh, viết bản tường trình T/N.


<b>1.4.6. Phương pháp cơ bản sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học</b>


Trong dạy học có thể sử dụng thí nghiệm theo 1 trong 2 phương pháp cơ bản sau
[32] [36]:


- Phương pháp nghiên cứu: dùng thí nghiệm để xác nhận giả thuyết, tự rút ra
kiến thức.



- Phương pháp minh họa: dùng T/N để minh họa cho kiến thức đã biết.


T/N là một phương tiện hết sức quan trọng trong dạy học hóa học. Muốn cho
việc sử dụng T/N đạt hiệu quả cao, trước tiên là phải xác định đúng mục đích, yêu cầu
của T/N. T/N bao giờ cũng phải kết hợp chặt chẽ với bài học, phục vụ đắc lực cho việc
lĩnh hội kiến thức của HS.


Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu hay minh họa là tùy thuộc vào
tính phức tạp của vấn đề nghiên cứu. Nói chung khi dạy về tính chất chung của các
chất (tính chất hóa học của oxit, axit, bazơ; tính chất hóa học chung của kim loại, phi
kim) nên sử dụng T/N hóa học theo phương pháp nghiên cứu. Lúc này, coi T/N là
nguồn cung cấp kiến thức cho HS. Khi học tính chất của các chất cụ thể (tính chất hóa
học của NaOH, Ca(OH)2, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, Fe, Cl<sub>2</sub>…) nên sử dụng T/N theo phương pháp
minh họa. Ở đây, T/N có tác dụng kiểm chứng cho những dự đốn tính chất của chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

29


<b>1.4.7. Sử dụng T/N theo định hướng dạy học tích cực </b>


Trước đây, trong dạy học hóa học, T/N hóa học thường được sử dụng để chứng
minh, minh họa cho những thông báo bằng lời của GV về các hiện tượng, q trình
hóa học. T/N cũng được dùng làm phương tiện để nghiên cứu tính chất các chất, hình
thành các khái niệm hóa học. Theo xu hướng đổi mới PPDH hóa học ở nước ta hiện
nay thì việc sử dụng T/N cần phải thay đổi theo định hướng dạy học tích cực, theo
chúng tôi cần thực hiện như sau [25]:


a. T/N hóa học được dùng làm nguồn kiến thức để HS khai thác, tìm kiếm kiến
thức



GV sử dụng T/N làm phương tiện và nguồn kiến thức để giúp HS tìm ra
kiến thức mới. Như vậy, T/N hóa học là nguồn tri thức, địi hỏi một sự khám phá, tìm
tịi của người học. Do đó, các T/N hóa học trong dạy học hóa học phải xem chúng như
công cụ để GV tổ chức chỉ đạo hoạt động nhận thức của HS, đồng thời xem chúng là
nguồn tri thức để HS tìm tịi, khám phá, rút ra những nội dung kiến thức cần thiết cho
nhận thức của mình.


T/N hóa học được dùng làm nguồn kiến thức để HS khai thác, tìm kiếm kiến
thức hoặc được dùng để kiểm chứng, kiểm tra những dự đốn, suy luận lí thuyết, hình
thành khái niệm. Các T/N dùng trong giờ dạy hóa học có thể do HS thực hiện nhằm
nghiên cứu tìm kiếm kiến thức, kiểm tra giả thuyết, dự đoán. Các T/N phức tạp được
GV biểu diễn và cũng được thực hiện theo hướng nghiên cứu. Các T/N sử dụng theo
phương pháp minh họa, chứng minh cho lời giảng cần được hạn chế dần vì ít mang lại
tính tích cực cho người học. T/N hóa học tiến hành theo phương pháp nghiên cứu do
GV biểu diễn hay do HS, nhóm HS tiến hành cần được tăng cường sử dụng vì mang
lại tính tích cực cao cho HS.


b. Sử dụng T/N kết hợp với các phương pháp dạy học tích cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

30


theo cá nhân hoặc nhóm. Từ đó, HS tự lực, tìm tịi, phát hiện ra kiến thức cho bản thân
mình. Bằng cách này, HS lĩnh hội kiến thức một cách tự giác, tích cực, sâu sắc và bền
vững, đồng thời cũng rèn luyện được nhiều kĩ năng cần thiết cho HS.


c. Sử dụng T/N kết hợp với các phương tiện kĩ thuật hiện đại


Sử dụng T/N kết hợp với các phương tiện kỹ thuật hiện đại là một trong
những xu hướng đổi mới dạy học ở nước ta hiện nay.



Trong những năm gần đây, các phương tiện hiện đại về nghe nhìn, thơng tin và
vi tính đã nhanh chóng xâm nhập vào nhà trường và trở thành các phương tiện dạy học
rất hữu hiệu. Chúng chứa đựng nguồn tri thức to lớn và đa chiều, do đó góp phần mở
rộng các nguồn tri thức cho HS, giúp cho việc lĩnh hội tri thức của HS nhanh chóng
hơn. Đồng thời, chúng góp phần thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học của GV phổ
thông. Một khi HS có khả năng nhanh chóng thu nhận được kiến thức từ các nguồn
khác nhau, thì việc thuyết giảng của GV theo kiểu thông báo - thu nhận, nhồi nhét kiến
thức trở nên không cần thiết, phương pháp dạy học phải chuyển sang việc dạy phương
pháp học, phương pháp tự học cho HS để HS có thể khai thác tri thức từ các nguồn
khác nhau, chọn lọc, hệ thống hóa và sử dụng chúng. Như vậy, phương tiện dạy học
hiện đại tạo điều kiện cho dạy học theo hướng tích cực hố hoạt động nhận thức của
HS.


Việc sử dụng phương tiện dạy học hiện đại cịn giúp GV có thể thay thế các
T/N thật, các quy trình cơng nghệ bằng mơ phỏng, phim thí nghiệm khi khơng đủ điều
kiện để tiến hành T/N thật trên lớp cho HS quan sát. Khi sử dụng phương tiện kĩ thuật
hiện đại thay cho T/N thật thì sẽ giải quyết được một số khó khăn như:


- Sử dụng mơ phỏng, phim T/N thì tất cả HS trong lớp học đều có thể quan
sát được.


- Với mơ phỏng, phim T/N thì các T/N hồn tồn an tồn, không lo cháy nổ,
độc hại cho GV và HS.


- Đảm bảo chính xác, thành cơng, đem lại hiệu quả như mong đợi.
- Tiết kiệm thời gian cho GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

31


trường học thì việc sử dụng các mơ phỏng, phim T/N hỗ trợ cho giảng dạy mơn học là


hồn tồn hợp lý.


<b>1.4.8. Phương hướng hoàn thiện và tăng cường hiệu quả sử dụng thí nghiệm </b>
<b>trong dạy học hố học ở trường phổ thơng</b>


- Cần có qui chế kèm theo sự tự giác.


- Tăng cường, đảm bảo đủ trang thiết bị dạy học cho trường phổ thông.


- Bồi dưỡng kỹ năng thực hiện các T/N vả kỹ thuật sử dụng thiết bị cho GV và
phụ trách phòng T/N.


- Nghiên cứu xây dựng hệ thống các T/N mới, cải tiến theo hướng:
+ dụng cụ đơn giản, hóa chất dễ kiếm,


+ gắn với thực tế đời sống,


+ hấp dẫn, gây hướng thú với người dạy và người học,


+ an tồn, ít độc hại (nên thay các T/N độc bằng các T/N khơng độc hoặc ít
độc hơn).


- Thường xuyên chú ý xây dựng và chỉ đạo phong trào tự làm và sử dụng thiết bị
dạy học trong GV và HS:


+ Sáng tạo nên T/N mới


+ Tìm ra cách làm mới hiệu quả hơn


+ Thay thế T/N này bằng T/N khác tương đương


+ Thay thế hóa chất này bằng hóa chất khác


+ Thay thế các T/N không thể tiến hành (do thiếu dụng cụ, hóa chất, độc hại,
phức tạp, khó thực hiên bằng các hình vẽ, sơ đồ hay băng hình…)


+ Sử dụng phần mềm dạy học.


<b>1.4.9. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong việc sử dụng T/N hố học </b>


<i><b>1.4.9.1. Tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học hóa học </b></i>


- Đổi mới PPDH là xu thế tất yếu của nền giáo dục nước ta để bắt kịp xu thế đổi
mới PPDH trên thế giới, nhằm nâng cao chất lượng dạy và học. Ứng dụng tin học
trong DHHH là một trong những nội dung quan trọng của xu thế tất yếu đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

32


nổ thơng tin, tri thức địi hỏi có những con người năng động, sáng tạo. Sử dụng công
nghệ thông tin trong dạy học là một trong những bước đào tạo ra những con người đáp
ứng yêu cầu của thời đại mới.


- Ứng dụng công nghệ thông tin trong DHHH giữ một vai trị vơ cùng quan trọng
để đổi mới phương pháp dạy của thầy, buộc người GV phải nỗ lực không ngừng học
tập và tìm hiểu nâng cao tri thức để có thể chủ động trong quá trình giảng dạy. Một


thực tế hiện nay cho thấy HS rất năng động, sáng tạo, thông minh và rất thích tị mị.
Do đó, ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong DHHH sẽ làm cho HS thích thú và đam


mê.



Tuy nhiên, ứng dụng CNTT vào dạy học ở nước ta hiện nay cũng cịn một số khó
khăn:


- Chi phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị lớn.


- Đòi hỏi đội ngũ GV và HS phải có trình độ tin học nhất định.


- Khi sử dụng máy tính điện tử, người ta dễ đánh mất cảm giác chân thực,
thiếu đi những cảm xúc, xúc giác và ấn tượng thực. Do đó, CNTT chỉ hỗ trợ chứ
không thay thế được các T/N thực hành.


<i><b>1.4</b><b>.9.2. Điều kiện để ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học hóa học </b></i>


- Nhà trường cần trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ thông tin đáp
ứng tốt nhu cầu dạy học của GV và HS. Nâng cao trình độ, kĩ năng sử dụng các công
cụ công nghệ thông tin vào dạy học cho cán bộ, GV, qua các đợt tập huấn bồi dưỡng
về công nghệ thông tin.


- Từng bước tạo được phương pháp học tập cho HS thích ứng với phương pháp
dạy học có sử dụng các công cụ công nghệ thông tin.


<b>1.5. Thực trạng sử dụng thí nghiệm trong </b>



<b>1.5. Thực trạng sử dụng thí nghiệm trong </b>

<b>dạy học hố học ở trường THCS</b>

<b>dạy học hoá học ở trường THCS</b>



<b>1.5.1. Vài nét về các trường THCS ở huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai</b>


Theo PGD&ĐT huyện Tân Phú, tính đến năm học 2012 – 2013 tồn huyện có 19
trường THCS, trong đó có 17 trường cơng lập và 2 trường tư thục [40].



- Về đội ngũ GV giảng dạy bộ môn hóa có: 37 GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

33


- Về quản lý phịng T/N: tồn huyện chưa có GV chuyên trách phòng T/N.
Việc quản lý phòng T/N là những GV vừa làm công tác giảng dạy vừa làm cơng tác
kiêm nhiệm. Do đó, GV sẽ mất nhiều thời gian, công sức chuẩn bị T/N trước khi lên
lớp.


- Về bảo quản thiết bị hóa chất: chưa được quan tâm đúng mức, chủ yếu là
dùng những phịng học để chứa thiết bị hóa chất. Nhiều hóa chất khi nhận về vẫn để
nguyên trong các thùng hoặc các hộp đựng, gây tâm lý ngại khó khi sử dụng và khó
khăn khi kiểm kê. Cơng tác bảo trì cũng chưa được thực hiện một cách thường xuyên
và kịp thời.


<b>1.5.2. Thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học ở các trường THCS </b>
<b>tại huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai</b>


<i><b>1.5.2.1. Mục đích điều tra </b></i>


Khi tiến hành điều tra chúng tơi đặt ra những mục tiêu chính sau đây:


- Tìm hiểu thực trạng sử dụng T/N hóa học của GV và T/N thực hành của HS.
- Lý do mà một số T/N đã không được tiến hành .


Từ đó tìm ra các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng T/N hóa học lớp 9
THCS.


<i><b>1.5.2.2. Đối tượng và phương pháp điều tra </b></i>



Chúng tôi đã gặp gỡ, trao đổi và sử dụng phiếu tham khảo ý kiến với GV và HS
ở một số trường THCS.


- GV: Chúng tôi đã tiến hành điều tra bằng phiếu tham khảo ý kiến 30 GV
(trong tổng số 37 GV) giảng dạy bộ môn Hóa học ở các trường THCS trên địa bàn
huyện Tân Phú tỉnh Đồng Nai, chiếm tỉ lệ 81%.


- HS: Chúng tôi đã gửi 231 phiếu điều tra đến HS (6 lớp) ở các trường THCS
Phú Lâm (86 phiếu), THCS Quang Trung (81 phiếu), THCS Trường Chinh (64 phiếu).


<i><b>1.5.2.3. Kết quả điều tra </b></i>
<i><b>a. Đối với GV</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

34


* Về mức độ sử dụng T/N của GV phổ thơng trong q trình dạy học hố học
trong các trường THCS hiện nay


Đánh giá mức độ sử dụng T/N của GV trong các trường THCS hiện nay,
chúng tôi dựa trên cơ sở tự đánh giá của GV và kết quả điều tra được trình bày trong
bảng 1.1.


<b>Bảng 1.1. Mức độ sử dụng T/N HH trong dạy học ở các trường THCS hiện nay </b>


Mức độ Số phiếu Tỉ lệ (%)
- Thường xuyên


- Thỉnh thoảng
- Không sử dụng



11
19
0


36.67
63.33


0


Từ kết quả thu được chúng tôi đi đến nhận định sau: Trong các trường THCS
hiện nay, GV đã sử dụng T/N trong quá trình dạy học nhưng mức độ sử dụng là không
thường xuyên (63.33% GV thỉnh thoảng có sử dụng).


* Về quá trình sử dụng T/N của GV trong tiến trình dạy học HH ở trường
THCS hiện nay.


Kết quả điều tra về quá trình sử dụng T/N của GV trong tiến trình dạy học HH
thể hiện qua bảng 1.2


<b>Bảng 1.2. Mức độ thuờng xuyên sử dụng T/N </b>


Loại T/N


Thường


xuyên Thỉnh thoảng Hiếm khi


Không sử
dụng


SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%) SL TL (%)
T/N biểu diễn của GV 17 56.67 12 40 1 3.33 0 0
T/N của HS khi học


bài mới 6 20 16 53.33 5 16.67 3 10
T/N thực hành của HS 19 63.33 9 30 1 3.33 1 3.33
T/N ngoại khóa, ở nhà 0 0 2 6.67 5 16.67 23 76.67


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

35


thực hiện dạy đầy đủ các bài thực hành trong SGK . Đối với T/N của HS khi học bài
mới thì GV thỉnh thoảng mới sử dụng (53,33%) vì điều kiện cơ sở vật chất thiếu thốn,
GV phải tốn nhiều thời gian để chuẩn bị T/N do chưa có GV chun trách phịng bộ
mơn, một số GV chỉ lo nhồi nhét kiến thức cho HS. Về T/N ngoại khóa, ở nhà thì đa
số GV rất hiếm khi sử dụng (76.67% không bao giờ sử dụng).


* Về hình thức sử dụng T/N


<b>Bảng 1.3. Mức độ sử dụng các hình thức T/N </b>


Hình thức thí nghiệm


Thường
xun


Thỉnh


thoảng Hiếm khi


Khơng sử


dụng
SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%)
T/N với dụng cụ, hóa


chất thật 23 76.67 6 20 1 3.33 0 0
Phim T/N 8 26.67 14 46.67 7 23.33 1 3.33
T/N ảo, mô phỏng 6 20 16 53.33 5 16.67 3 10


Kết quả điều tra ở bảng 1.3 cho thấy GV thường xuyên sử dụng T/N với dụng
cụ và hóa chất thật (76,67%), thỉnh thoảng sử dụng phim T/N (46,67%) hoặc mô
phỏng T/N (53,33%). Điều này phù hợp với yêu cầu sử dụng T/N trong dạy học hóa
học, vì chỉ có sử dụng T/N với dụng cụ, hóa chất thật mới phát huy tác dụng cao nhất,
mang tính trực quan cao nhất, khi khơng thể sử dụng T/N thật thì mới thay thế bằng
phim, mơ phỏng T/N.


* Về tính hiệu quả của việc sử dụng T/N


<b>Bảng 1.4. Hiệu quả của việc sử dụng T/N </b>


Hiệu quả thí nghiệm Rất hiệu quả


Hiệu quả


vừa phải Ít hiệu quả


Khơng hiệu
quả
SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%)
Giúp HS hiểu bài, khắc



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

36


thực hành T/N


Tạo khơng khí lớp học


sôi động 19 63.33 11 36.67 0 0 0 0
Nâng cao hứng thú học


tập bộ môn 21 70 9 30 0 0 0 0
Giúp HS tin tưởng vào


khoa học 19 63.33 9 30 1 3.33 1 3.33
Nâng cao tính tích cực


của HS 16 53.33 13 43.33 1 3.33 0 0
Kết quả điều tra ở bảng 1.4 cho thấy đa số GV đều đánh giá cao về tính hiệu
quả của việc sử dụng T/N trong dạy học hóa học. Phần lớn GV đều cho rằng T/N phát
huy tác dụng và có tính hiệu quả cao nhất trong việc giúp HS dễ hiểu bài, khắc sâu
kiến thức (73,33%) và nâng cao hứng thú học tập bộ môn (70%). Về hiệu quả của việc
sử dụng T/N để nâng cao tính tích cực học tập của HS thì GV chưa quan tâm nhiều
cũng như chưa nhận thức rõ.


* Về việc sử dụng T/N để tổ chức các hoạt động dạy học


<b>Bảng 1.5. Các hình thức sử dụng T/N </b>


Hình thức sử dụng T/N


Thường


xuyên


Thỉnh


thoảng Hiếm khi


Không sử
dụng
SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%)
T/N minh họa của GV 16 53.33 13 43.33 1 3.33 0 0
Dùng T/N để xây dựng


tình huống có vấn đề 5 16.67 11 36.67 13 43.33 1 3.33
Tổ chức cho HS làm T/N


nghiên cứu bài mới 2 6.67 13 43.33 12 40 3 10
Dùng T/N để nghiên cứu


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

37


thuyết, kiểm nghiệm lý
thuyết


Dùng mô phỏng, phim TN
hướng dẫn HS nghiên cứu
bài học


7 23.33 14 46.67 6 20 3 10





Kết quả bảng 1.5 cho thấy: Đa số GV thường xuyên sử dụng T/N theo phương
pháp minh họa (53.33%), cịn các hình thức khác GV chỉ thỉnh thoảng sử dụng, vì vậy
khơng phát huy cao nhất tính tích cực của HS. T/N sử dụng trong dạy học hóa học phải
là nguồn kiến thức để HS tìm tịi, phát hiện, thu nhận kiến thức và cả phương pháp
nhận thức. Vì vậy, việc sử dụng T/N chứng minh cho lời giảng được hạn chế dần. Do
đó, khi sử dụng T/N trong dạy học hóa học để phát huy tối đa tính tích cực, tự lực, chủ
động của HS trong việc tìm tịi, chiếm lĩnh tri thức khoa học, GV cần phải tổ chức các
hoạt động dạy học có sử dụng T/N theo phương pháp nghiên cứu, T/N so sánh, đối
chứng, T/N nghiên cứu tính chất, T/N dự đoán, kiểm chứng…


* Về cải tiến T/N


Để tìm hiểu vấn đề này, chúng tơi dựa trên kết quả điều tra thể hiện ở bảng
1.6.


<b>Bảng 1.6. Mức độ cải tiến T/N </b>


Tiêu chí cải tiến T/N


Thường
xuyên


Thỉnh


thoảng Hiếm khi


Không bao
giờ
SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%)


Cách tiến hành T/N 0 0 2 6.67 3 10 25 83.33
Cách sử dụng T/N 0 0 3 10 5 16.67 22 73.33


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

38


* Về những khó khăn GV gặp phải khi sử dụng T/N trong quá trình dạy học


<b>Bảng 1.7. Mức độ GV gặp phải khi sử dụng T/N </b>


Stt Khó khăn khi sử dụng thí nghiệm Số lượng Tỉ lệ %
1 Nhiều T/N nguy hiểm, độc hại 26 86.67
2 Dụng cụ cịn thiếu, khơng đảm bảo chất lượng 7 23.33
3 Hóa chất khơng đủ, khơng đảm bảo chất lượng 5 16.67
4 Mất nhiều thời gian chuẩn bị (do chưa có GV


chun trách phịng bộ mơn) 25 83.33
5 GV chưa có kĩ năng thực hành T/N tốt 5 16.67
6 Một số T/N khó, hiện tượng không rõ ràng 8 26.67
7 Khơng có chế độ khuyến khích, đãi ngộ hợp lý 16 53.33
8 Khơng có phịng T/N thực hành bộ môn 11 36.67
9 Ít kiểm tra, đánh giá 12 40


Từ kết quả ở bảng 1.7, chúng tôi nhận thấy có rất nhiều khó khăn mà GV gặp
phải trong q trình sử dụng thí nghiệm. Trong đó, ba khó khăn ở số thứ tự 1,4,7 có sự
chênh lệch so với những khó khăn cịn lại, nên đây có thể là ba khó khăn chính dẫn
đến việc sử dụng hạn chế T/N trong dạy học hóa học hiện nay.


<i><b>b. Đối với HS </b></i>


* Về sự yêu thích TN trong học hóa học



<b>Bảng 1.8. Sự u thích T/N trong học hóa học của HS </b>


Ý kiến Số lượng Tỉ lệ %


Rât thích 183 79.22


Bình thường 43 18.61


Ít thích 3 1.3


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

39


Dựa vào bảng 1.8, chúng tôi nhận thấy đa số các em rất thích giờ học có sử
dụng T/N hóa học (79,22%). Điều này một lần nữa khẳng định vai trị quan trọng của
T/N trong dạy học hóa học.


* Về hiệu quả của việc sử dụng T/N trong dạy học hóa học


<b>Bảng 1.9. Ý kiến của HS về hiệu quả của việc sử dụng T/N trong dạy học hóa học </b>


Hiệu quả của việc sử
dụng T/N


Rất hiệu quả Hiệu quả


vừa phải Ít hiệu quả


Khơng hiệu
quả


SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%)
Giúp em dễ hiểu bài,


khắc sâu kiến thức 161 69.7 64 27.7 4 1.73 2 0.87
Rèn luyện kĩ năng thực


hành T/N 151 65.37 69 29.87 8 3.46 3 1.3
Nâng cao hứng thú học


tập bộ môn 163 70.56 60 25.97 5 2.16 3 1.3
Giúp em vận dụng kiến


thức vào thực tế 129 55.84 76 32.9 20 8.66 6 2.6
Tạo khơng khí lớp học


sơi động 162 70.13 61 26.41 6 2.6 2 0.87
Tin tưởng vào khoa học 125 54.11 79 34.2 19 8.23 8 3.46
Phát triển khả năng tư


duy, nâng cao tính tích
cực học tập


128 55.41 76 32.9 23 9.96 4 1.73


Dựa vào kết quả bảng 1.9, chúng tôi nhận thấy đa số các em nhận thức được
tính hiệu quả của T/N hóa học. Tuy nhiên, còn nhiều em chưa nhận thức được vai trò
to lớn của T/N hóa học trong việc phát triển tư duy, nâng cao tính tích cực, chủ động,
sáng tạo và vận dụng kiến thức vào thực tế của các em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

40



<b>Bàng 1.10. Ý kiến của HS về hình thức sử dụng T/N trong dạy học hóa học </b>


Hình thức tổ chức Rất thích Bình thường Ít thích Khơng thích
SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%) SL TL(%)
GV biểu diễn T/N minh


họa cho bài giảng 142 61.47 81 35.06 5 2.16 3 1.30
GV dùng T/N hướng


dẫn HS nghiên cứu kiến
thức mới


135 58.44 87 37,66 7 3.03 2 0.87


Hướng dẫn HS làm T/N


nghiên cứu bài mới 140 60.61 77 33.33 10 4.33 4 1.73
Tổ chức cho HS làm


T/N thực hành theo
nhóm


153 66.23 64 27.71 11 4,76 3 1.30


Dùng mô phỏng, phim
T/N hướng dẫn HS
nghiên cứu bài học


79 34.2 83 35.95 52 22.51 17 7.36



Cách khác: …………..
……….


Qua kết quả điều tra, chúng tơi nhận thấy đa số HS thích GV sử dụng T/N theo
phương pháp minh họa (61,47%) và tổ chức cho HS làm T/N thực hành theo nhóm
(66,23%). Điều này cũng phù hợp với kết quả điều tra GV, do GV thuờng xuyên sử
dụng thí nghiệm theo phuơng pháp minh họa (53,33%). Chúng tôi mong muốn qua đề
tài này, các em HS sẽ yêu thích các hình thức sử dụng T/N nhằm phát huy cao độ tính
tích cực học tập của các em.


* Về những ý kiến đóng góp của HS để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng thí
nghiệm trong dạy học mơn hố học ở trường THCS


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

41


thường) để giúp các em tự tin hơn và để rèn luyện thao tác, nâng cao kĩ năng thực
hành.


- Cần tổ chức cho HS được làm đầy đủ các thí nghiệm thực hành trong
chương trình.


- Những thí nghiệm nguy hiểm cần hướng dẫn HS làm đúng thao tác an tồn
thí nghiệm, tránh việc phơ trương q mức những tác hại của T/N làm cho HS lo sợ.


- GV cần sáng tạo ra những thí nghiệm vui, lạ, hấp dẫn để kích thích tính tị
mị, nâng cao hứng thú học tập.


- Nếu khơng có điều kiện tiến hành thí nghiệm, cần tăng cường sử dụng mơ
phỏng, phim thí nghiệm để các em dễ hiểu bài và nhớ lâu hơn.



- Khi tiến hành thí nghiệm, GV cần phân tích, hướng dẫn HS khai thác các
hiện tượng thí nghiệm nhất là các hiện tượng khơng xảy ra giống như dự đốn hoặc
các hiện tượng mà các em khơng thể nhìn thấy trực tiếp.


- Cần tổ chức hướng dẫn cho HS làm những thí nghiệm ở nhà, những thí
nghiệm gần gũi với thực tế, tổ chức những cuộc thi làm đồ dùng thí nghiệm cho HS.


- Tổ chức những buổi biểu diễn thí nghiệm vui, ngoại khóa giúp cho các em
u thích mơn học và giảm bớt căng thẳng.


<i><b>Đánh giá chung về kết quả điều tra </b></i>


Việc áp dụng theo đúng qui trình T/N trong SGK của một số thí nghiệm đã gây
cho GV một số khó khăn như: có nhiều T/N độc hại, tốn nhiều thời gian công sức
chuẩn bị T/N,... Mặc dù, GV và HS đều nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của
T/N nhưng mức độ sử dụng T/N trong dạy học là không thường xuyên. Một số lượng
không nhỏ GV chưa chú trọng việc khai thác, sử dụng T/N trong giảng dạy. Việc tổ
chức các hoạt động dạy học có sử dụng T/N cịn đơn điệu, chưa đa dạng, chưa quan
tâm nhiều đến khả năng phát triển tư duy, nâng cao tính tích cực, rèn luyện kĩ năng
thực hành và vận dụng kiến thức cho các em nên hiệu quả sử dụng T/N trong quá trình
giảng dạy chưa cao. GV cũng hiếm khi cải tiến cách tiến hành T/N và cách sử dụng
T/N để việc sử dụng T/N an toàn và hiệu quả hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

42

<b>T</b>



<b>T</b>

<b>Ĩ</b>

<b>Ĩ</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>Ắ</b>

<b>Ắ</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ư</b>

<b>Ư</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>1</b>

<b>1</b>



Trong chương này, chúng tơi đã trình bày những vấn đề thuộc về cơ sở lý luận


và thực tiễn của đề tài bao gồm:


- Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.


- Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay.


- Khái niệm về T/N, vai trị của thí nghiệm trong dạy học hoá học, các yêu cầu
khi sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học, phân loại thí nghiệm trong dạy học hố
học, u cầu sư phạm khi sử dụng thí nghiệm hố học, phương pháp sử dụng thí
nghiệm trong dạy học hoá học và sử dụng T/N theo định hướng dạy học tích cực.


- Phương hướng hồn thiện và tăng cường hiệu quả sử dụng thí nghiệm trong
dạy học hố học ở trường phổ thơng.


- Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc sử dụng T/N hố học.


- Thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học ở trường THCS.


Chúng tôi đã tiến hành điều tra bằng phiếu tham khảo ý kiến 30 GV giảng dạy bộ
mơn hóa học, chiếm tỉ lệ 81% và tham khảo ý kiến 231 HS ở một số trường THCS trên
địa bàn huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai. Qua đó, chúng tơi nhận thấy, q trình sử dụng
các T/N của GV cịn gặp nhiều khó khăn, việc tổ chức các hoạt động dạy học có sử
dụng T/N cịn đơn điệu, chưa đa dạng, chưa quan tâm nhiều đến khả năng phát triển tư
duy, nâng cao tính tích cực, rèn luyện kĩ năng thực hành và vận dụng kiến thức cho
các em nên hiệu quả sử dụng T/N trong quá trình giảng dạy chưa cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

43

<b>C</b>



<b>C</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ư</b>

<b>ư</b>

<b>ơ</b>

<b>ơ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>2</b>

<b>2</b>



<b>C</b>



<b>C</b>

<b>Ả</b>

<b>Ả</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ế</b>

<b>Ế</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>V</b>

<b>V</b>

<b>À</b>

<b>À</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>Â</b>

<b>Â</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>A</b>

<b>A</b>

<b>O</b>

<b>O</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ệ</b>

<b>Ệ</b>

<b>U</b>

<b>U</b>

<b>Q</b>

<b>Q</b>

<b>U</b>

<b>U</b>

<b>Ả</b>

<b>Ả</b>

<b>S</b>

<b>S</b>

<b>Ử</b>

<b>Ử</b>

<b>D</b>

<b>D</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>


<b>M</b>



<b>M</b>

<b>Ộ</b>

<b>Ộ</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>S</b>

<b>S</b>

<b>Ố</b>

<b>Ố</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Í</b>

<b>Í</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ệ</b>

<b>Ệ</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>P</b>

<b>P</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ầ</b>

<b>Ầ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ĩ</b>

<b>Ĩ</b>

<b>A</b>

<b>A</b>

<b>V</b>

<b>V</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>L</b>

<b>L</b>

<b>Ớ</b>

<b>Ớ</b>

<b>P</b>

<b>P</b>

<b>9</b>

<b>9</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>S</b>

<b>S</b>



<b>2.1. Những nội dung cơ bản của chương trình hoá học THCS</b>



<b>2.1. Những nội dung cơ bản của chương trình hố học THCS</b>



<b>2.1.1. Mục tiêu của chương trình hố học THCS </b>


- Cung cấp cho HS một hệ thống kiến thức phổ thơng, cơ bản, thiết thực về hóa
học [11].


- Hình thành ở các em một số kỹ năng phổ thơng cơ bản và thói quen làm việc
khoa học, phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động, chuẩn bị cho HS học lên
và đi vào cuộc sống lao động [11].


<i><b>2.1.1.1. Về kiến thức </b></i>


HS được cung cấp một hệ thống kiến thức phổ thơng [11]:


- Hệ thống khái niệm hóa học cơ bản, học thuyết, định luật hóa học, nguyên
tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, định luật bảo toàn khối lượng, mol, hóa trị, cơng thức
hóa học và PTHH, dung dịch và nồng độ dung dịch.


- Một số chất quan trọng: oxi, hidro, nước, kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ,
muối, một số hợp chất hữu cơ…



- HS có được một số kiến thức cơ bản kỹ thuật tổng hợp về nguyên liệu, sản
phẩm, q trình hóa học, thiết bị sản xuất hóa học và mơi trường.


<i><b>2.1.1.2. Về kỹ năng </b></i>


Học sinh có được một số kỹ năng phổ thông, cơ bản và thói quen làm việc khoa
học [11]:


- Kỹ năng cơ bản tối thiểu làm việc với các chất hóa học và dụng cụ T/N, kỹ
năng quan sát, thực nghiệm.


- Biết làm việc khoa học, biết cách hoạt động để chiếm lĩnh kiến thức.
- Có kỹ năng giải bài tập và tính tốn hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

44


<i><b>2.1.1.3. Về thái độ </b></i>


- HS ham thích học tập bộ mơn [11].


- HS có niềm tin về sự tồn tại và biến đổi của vật chất, về khả năng nhận thức
của con người, về vai trị của hóa học trong cuộc sống [11].


- HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào đời sống sản xuất [11].


- Học sinh có những phẩm chất, các đức tính, thái độ, thói quen q báu: cẩn
thận, kiên trì, trung thực, tỉ mỉ, chính xác, sạch sẽ, u chân lí khoa học, có ý thức
trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội để có thể hồ nhập với mơi trường thiên
nhiên và cộng đồng [11].



<b>2.1.2. Cấu trúc chương trình hố học THCS</b>



<b>H</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

45


<b>2.1.3. Danh mục các thí nghiệm cần thực hiện trong phần hóa vơ cơ lớp 9 THCS</b>


Chúng tơi thống kê danh mục thí nghiệm tương ứng với các nội dung bài học
theo từng chương phần hóa vơ cơ lớp 9 THCS như sau:


<b>Bảng </b>

<b>2.1. Danh mục các thí nghiệm tương ứng với các nội dung bài học theo từng </b>
<b>chương phần hóa vơ cơ lớp 9 THCS </b>[11] [33] [34]


Chương Bài dạy STT Tên thí nghiệm


1


Tính chất hóa học của
oxit. Khái qt về sự
phân loại oxit


1 CuO và CaO tác dụng với H2O
2 CuO và CaO tác dụng với dd HCl


Một số oxit quan
trọng


3 CaO tác dụng với nước


4 SO2 tác dụng với H2O
5 SO<sub>2</sub> tác dụng với Ca(OH)2


Tính chất hóa học của
axit


6 dd HCl làm đổi màu q tím
7 Cu và Zn tác dụng với dd HCl
8 Cu(OH)<sub>2</sub> tác dụng với dd H2SO<sub>4</sub>
9 NaOH tác dụng với dd H2SO4
10 CuO tác dụng với dd axit
11 Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> tác dụng với dd axit


Một số axit quan
trọng


12 Pha loãng H2SO4 đặc


13 H2SO4 tác dụng với : quỳ tím, kim loại,
oxit bazơ, bazơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

46


15 Tính háo nước của H2SO4 đặc
16 Nhận biết H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và muối sunfat
Thực hành : Tính chất


hóa học của oxit và
axit



17 CaO tác dụng với H2O
18 P2O5 tác dụng với H2O


19 Nhận biết H2SO<sub>4</sub>, HCl, Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


Tính chất hóa học của
bazơ


20 Dd bazơ làm đổi màu q tím
21 Dd bazơ làm phenolphtalein hóa đỏ
22 Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ
Một số bazơ quan


trọng


23 Điện phân dd bão hòa NaCl
24 Pha chế dd Ca(OH)2


Tính chất hóa học của
muối


25 - AgNO3 tác dụng với Cu
- Cho Cu vào dd ZnCl<sub>2</sub>


26


- BaCl2 tác dụng với H2SO4 loãng
- Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> tác dụng với H2SO<sub>4</sub> loãng
- Cho dd NaCl vào dd H2SO4 loãng



27 - NaCl tác dụng với AgNO3
- Cho NaCl vào dd K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


28 - CuSO4 tác dụng với NaOH
- Cho BaCl<sub>2</sub> vào dd NaOH


Thực hành: Tính chất
hóa học của bazơ và
muối


29 NaOH tác dụng với FeCl3
30 <sub>Cu(OH)</sub>


2 tác dụng với dd HCl
31 <sub>CuSO</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

47


2


32 <sub>BaCl</sub>


2 tác dụng với Na2SO4
33 BaCl<sub>2</sub> tác dụng với H2SO<sub>4</sub>
Tính chất hóa học của


kim loại


34 Na tác dụng với khí clo
35 Zn tác dụng với dd CuSO4



Dãy hoạt động hóa
học của kim loại


36 - Cu tác dụng với dd FeSO4
- Fe tác dụng với dd CuSO4
37 - Cu tác dụng với dd AgNO3


- Ag tác dụng với dd CuSO4
38 Cu và Fe tác dụng với dd HCl
39 Fe và Na tác dụng với nước


Nhôm


40 Al tác dụng với oxi
41 Al tác dụng với dd HCl
42 Al tác dụng với dd CuCl2
43 Al tác dụng với dd NaOH
Sắt 44 Fe tác dụng với clo


Sự ăn mòn kim loại
và bảo vệ kim loại
khơng bị ăn mịn


45 Đinh sắt trong khơng khí khơ


46 Đinh sắt trong nước có hịa tan khí oxi
47 Đinh sắt trong dd muối ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

48



hóa học của nhôm và
sắt


50 Sắt tác dụng với lưu huỳnh
51 Nhận biết Al và Fe


3


Tính chất của phi kim 52 Cl tác dụng với H2


Clo


53 Clo tác dụng với Cu
54 Clo tác dụng với nước
55 Clo tác dụng với dd NaOH


56 Điều chế clo trong phịng thí nghiệm
57 Điều chế clo trong công nghiệp


Cacbon


58 C tác dụng với oxi
59 Tính hấp phụ của C
60 C khử CuO


Các oxit của cacbon


61 CO2 tác dụng với nước



62 Ứng dụng của CO2 làm bình chữa cháy


Axit cacbonic và
muối cacbonat


63 Muối cacbonat tác dụng với axit
64 Muối cacbonat tác dụng với dd bazơ
65 Muối cabonat tác dụng với dd muối
Thực hành: Tính chất


hóa học của phi kim
và hợp chất của
chúng


66 C khử CuO


67 Nhiệt phân NaHCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

49


<b>2</b>



<b>2</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>2</b>

<b>2</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>S</b>

<b>S</b>

<b>ử</b>

<b>ử</b>

<b>d</b>

<b>d</b>

<b>ụ</b>

<b>ụ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>đ</b>

<b>đ</b>

<b>ú</b>

<b>ú</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>v</b>

<b>v</b>

<b>à</b>

<b>à</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>ệ</b>

<b>u</b>

<b>u</b>

<b>q</b>

<b>q</b>

<b>u</b>

<b>u</b>

<b>ả</b>

<b>ả</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>á</b>

<b>á</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>d</b>

<b>d</b>

<b>ụ</b>

<b>ụ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>ụ</b>

<b>ụ</b>

<b>,</b>

<b>,</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ó</b>

<b>ó</b>

<b>a</b>

<b>a</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ấ</b>

<b>ấ</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>í</b>

<b>í</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>ệ</b>

<b>m</b>

<b>m</b>



Sử dụng đúng và hiệu quả các dụng cụ, hóa chất của phịng thí nghiệm hóa học
là điều quan trọng hàng đầu để bảo đảm cho việc tiến hành có kết quả mọi thí nghiệm
hóa học, tránh được tai nạn và tránh làm hư hỏng, lãng phí hóa chất, dụng cụ [2] [16].


<b>2.2.1. Sử dụng cân </b>



- Đặt cân ở vị trí bằng phẳng.


- Tuyệt đối khơng được để hố chất trực tiếp lên đĩa cân.
- Trước khi cân phải điều chỉnh cân ở vị trí thăng bằng.


<b>2.2.2. Sử dụng dụng cụ thuỷ tinh </b>


- Cần nhẹ tay, tránh va chạm mạnh.


- Không đựng dd axit, kiềm đặc trong các bình thuỷ tinh mỏng.


- Khơng đun nóng, rót nước nóng vào các dụng cụ thủy tinh thành dày.


- Khi đun nóng bình cầu, ống nghiệm… phải đun từ từ và đều, hơ nóng tồn bộ
ống nghiệm rồi mới đun tập trung vào đáy. Hướng miệng ống nghiệm về phía khơng
có người.


- Khơng được đặt dụng cụ thuỷ tinh cịn đang nóng vào chỗ lạnh, ẩm.
- Không được dùng cốc thuỷ tinh để cơ cạn hố chất.


<b>2.2.3. Sử dụng đèn cồn </b>


- Không để cồn trong đèn khô kiệt, nếu đang đun phải tắt đèn rồi mới đổ thêm
cồn.


- Không đổ cồn quá đầy, châm lửa từ đèn nọ đến đèn kia vì làm như vậy cồn dễ
đổ ra ngoài và bốc cháy.


- Khi tắt đèn chỉ cần đậy nắp nhựa, không dùng miệng thổi tắt lửa.
- Sau khi dùng đèn xong phải đậy nắp ngay.



<b>2.2.4. Bảo quản hoá chất </b>


- Bảo quản hoá chất nơi khơ ráo, thống mát, các loại hố chất khơng để lẫn với
nhau, phải có tủ đựng hố chất và đậy thật kín.


- Các lọ hố chất phải có nhãn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

50


- Những hoá chất dễ bay hơi, dễ tác dụng với oxi, CO2, H<sub>2</sub>O cần để trong lọ có
nút cao su, hoặc nút nhám, bên ngồi có tráng một lớp parafin.


- Những chất dễ bị ánh sáng tác dụng phải đựng trong lọ có màu và để ở chỗ tối.
- Những hố chất độc hại phải để trong tủ có khố.


<b>2.2.5. Lấy hố chất </b>


- Tuyệt đối khơng để da tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.


- Mỗi hóa chất phải lấy bằng một dụng cụ riêng để đảm bảo sự tinh khiết.
- Lấy xong phải đậy nắp, để lại đúng nơi qui định.


<b>2.2.6. Sử dụng chất dễ cháy</b>


- Không để gần lửa.


- Nên chứa trong bình nhỏ để HS dùng tránh nguy hiểm.


<b>2.2.7. Sử dụng chất dễ nổ</b>



- Để riêng một chỗ, tránh sơ ý va chạm, dẫm lên các chất dễ nổ.
- Tránh đập và va chạm mạnh.


- Không để gần lửa.


- Không dùng với liều lượng lớn.


- Khi nghiền nhỏ cần chú ý: Nghiền từng chất trong những cối riêng, sạch, nếu
cần trộn lẫn dùng lông gà trộn một cách nhẹ nhàng.


- Khi đốt những khí dễ gây nổ như hidro, axetilen, etilen… phải thử độ tinh khiết
của chúng.


<b>2.2.8. Sử dụng axit, kiềm </b>


- Khơng để dính vào tay, người, quần áo hay để bắn vào mắt (tốt nhất nên đeo
kính).


- Đựng trong các bình nhỏ, thành dày.


- Pha lỗng axit sunfuric đặc phải cho từng lượng nhỏ axit vào nước, khuấy đều
(không được đổ nước vào axit).


<b>2.2.9. Đối với các chất độc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

51


- Không được nếm và hút các hoá chất độc bằng miệng, khơng đưa hố chất vào
mũi ngửi.



- Hạn chế ở mức cao nhất việc tiếp xúc trực tiếp với thuỷ ngân.


- Cẩn thận với hơi brom, khí clo, khí nitơ peoxit, khơng để các khí trên bay vào
mắt và brom lỏng dính vào tay.


<b>2</b>



<b>2</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>3</b>

<b>3</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>ă</b>

<b>ă</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>ư</b>

<b>ư</b>

<b>ờ</b>

<b>ờ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>a</b>

<b>a</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>o</b>

<b>o</b>

<b>à</b>

<b>à</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>,</b>

<b>,</b>

<b>p</b>

<b>p</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ị</b>

<b>ị</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>đ</b>

<b>đ</b>

<b>ộ</b>

<b>ộ</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>k</b>

<b>k</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>l</b>

<b>l</b>

<b>à</b>

<b>à</b>

<b>m</b>

<b>m</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>í</b>

<b>í</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>ệ</b>

<b>m</b>

<b>m</b>



<b>2.3.1. Cách xử lí một số chất khí độc hại</b>


Phần lớn các T/N được tiến hành ở trên lớp đều phải đảm bảo điều kiện an tồn,
ít độc hại. Nhưng trong chương trình hóa học phổ thơng vẫn có một số T/N có các chất
khí độc thốt ra ví dụ như: các khí clo, hiđroclorua, khí sunfurơ, hiđrosufua, amoniac...
Vậy làm thế nào để các T/N có những khí này thốt ra vẫn an tồn, không bị ảnh
hưởng độc hại, GV phải tìm cách khử khí độc này. Để khử được những khí độc này
phải dựa vào tính chất của chất khí mà dùng chất khử thích hợp [1].


- Khí clo là chất oxi hóa mạnh, chúng cịn có khả năng tác dụng với kiềm tạo
ra những muối (không độc hại). Vậy sau khi làm T/N muốn xử lý ta dùng kiềm (đặc)
để khử khí clo:


Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O


- Khí HCl, H<sub>2</sub>S có tính axit nên có thể dùng nút bông tẩm kiềm để khử chúng:
HCl + NaOH NaCl + H2O


H<sub>2</sub>S + 2NaOH Na2S + 2H2O
- Khí SO<sub>2</sub> là oxit axit khử bằng dung dịch kiềm:


SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
SO<sub>2</sub> + NaOH NaHSO<sub>3</sub>


- Khí amoniac có tính bazơ nên khử khí bằng dung dịch axit:
NH3 + HCl NH4Cl


- Khí NO<sub>2 </sub> vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, khi tác dụng với NaOH tạo ra
muối không độc hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

52


Để đảm bảo an tồn T/N, khơng gây ảnh hưởng đến sức khỏe của GV và HS, khi
chuẩn bị các T/N để dạy học GV cần phải nghiên cứu kỹ các T/N và tìm các biện pháp
khử độc thích hợp.


<b>2.3.2. Một số biện pháp phòng chống độc hại và cứu chữa khi bị tai nạn </b>


Khi tiến hành thí nghiệm GV phải đảm bảo an tồn cho chính mình và cho HS,
nhưng nếu có tai nạn GV phải hết sức bình tĩnh xử lý sự cố xảy ra nhằm giảm thiểu rủi
ro. Do đó, GV phải vững một số biện pháp phòng chống độc hại và cứu chữa khi có tai
nạn xảy ra [2] [16].


<i><b>2.3.2.1. Khi bị axit- bazơ bắn vào người </b></i>


Giội nước rửa ngay nhiều lần sau đó rửa bằng dung dịch natri hidrocacbona
10% (nếu bị axit), dung dịch axit axetic 4% (nếu bị bazơ).


Nếu bị bắn vào mắt, nhanh chóng dùng bình tia phun nước vào mắt rồi rửa bằng
dung dịch natri hidrocacbonat 10% (nếu bị axit), dung dịch axit boric 2% (nếu bị
bazơ).



<i><b>2.3.2.2. Trường hợp bị thương </b></i>


- Khi bị đứt tay chảy máu nhẹ: dùng cồn 900 sát trùng, có thể dùng dd FeCl3 cầm
máu, sau đó băng bó lại.


- Nếu vết thương làm đứt động mạch: dùng dây cột chặt phía trên vết thương,
băng bó lại và chuyển đến cơ sở y tế gần nhất.


<i><b>2.3.2.3. Trường hợp bị bỏng </b></i>


- Bị bỏng bởi vật nóng (nước sơi, lửa…) đắp lên chỗ bỏng miếng bơng tẩm dung
dịch thuốc tím 1%, sau đó bơi vazơlin và băng vết thương lại.


- Bị bỏng vì axit đặc: dùng nước hoặc nước vơi xối mạnh vào vết thương 3-5
phút, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3 hay dung dịch NH3.


- Bị bỏng vì kiềm đặc: dùng nước xối mạnh vào vết thương nhiều lần, sau đó rửa
bằng dd axit axetic 3%.


- Bị bỏng vì phot pho: nhúng ngay vết thương vào dung dịch AgNO3 10% hoặc
dung dịch CuSO4 5%, không bôi vazơlin hoặc thuốc mỡ lên vết bỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

53


<i><b>2.3.2.4. Trường hợp bị ngộ độc </b></i>


- Khi bị ngộ độc vì các chất khí cần ngưng ngay thí nghiệm, mở ngay các cửa,
đưa nạn nhân ra chỗ thống gió, cần xoa mặt và đầu người bị ngộ độc bằng nước lã.



- Ngộ độc do hút phải kiềm: cho nạn nhân uống dấm loãng hoặc nước chanh.
- Ngộ độc do hút phải axit: cho uống nước pha vỏ trứng nghiền nhỏ (một nửa
muỗng trong một ly nước), hoặc uống bột magie oxit trộn với nước (29g MgO trong
300ml nước và uống từ từ).


- Ngộ độc do ăn phải asen hoặc hợp chất của asen: cho nạn nhân nôn ra, sau đó
cho uống than hoạt tính, hoặc cứ 10 phút cho uống một muỗng dung dịch FeSO4.


- Ngộ độc do ăn phải hợp chất của thuỷ ngân: cho nạn nhân nơn ra, rồi uống sữa
có pha lịng trắng trứng hoặc nước pha lòng trắng trứng.


- Ngộ độc vì photpho trắng: cho nạn nhân nơn ra, rồi uống dung dịch CuSO4
lỗng (0,5g CuSO4 trong 1 lít nước).


- Ngộ độc vì hợp chất của chì: cho nạn nhân uống dung dịch Na2SO<sub>4</sub> 10%, sau
đó cho uống sữa có lịng trắng trứng và uống than hoạt tính.


- Ngộ độc do hít phải chất độc như khí clo, hơi brom…:cho nạn nhân nằm nơi
thống mát, cho thở khơng khí có một lượng nhỏ amoniac hoặc dùng cồn 900<sub> và </sub>
amoniac.


- Ngộ độc do hít phải H2S, CO: cho nạn nhân nằm nơi thoáng mát, cho thở bằng
oxi nguyên chất.


- Ngộ độc do hít phải quá nhiều amoniac: cho nạn nhân hít hơi nước nóng, sau
đó cho uống nước chanh hoặc dấm loãng.


<b>Lưu ý: Sau khi sơ cứu phải đưa nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất để xử lý </b>
<b>những trường hợp bị tai nạn nặng. </b>



<i><b>2.3.2.5. </b><b>Tủ thuốc cấp cứu của phòng T/N </b></i>


Để cấp cứu bị thương hay bị bỏng, phịng T/N cần có tủ thuốc đựng sẵn một số
thuộc thông dụng sau đây:


- Rượu iot 5%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

54


- Dung dịch axit boric 2%.


- Dung dịch thuốc tím lỗng 2 – 3% (đựng trong lọ sẫm màu).
- Dung dịch muối sắt (III) clorua đặc.


- Dung dịch axit axetic 3%.
- Dung dịch đồng sunfat 5%.


- Các loại bông băng, gạc đã tẩy trùng.


<b>2.4. Lập kế hoạch sử dụng thí nghiệm cho năm học</b>



<b>2.4. Lập kế hoạch sử dụng thí nghiệm cho năm học</b>



- Cuối mỗi năm học, GV nên rà sốt, kiểm kê những dụng cụ hóa chất đã bị hư
hỏng, thiếu cần phải mua và lập kế hoạch mua sắm gửi cho lãnh đạo nhà trường.


- Chuẩn bị vào đầu năm học GV cần rà soát những T/N cần làm trong từng bài,
từng chương, từng học kỳ từ đó lập kế hoạch làm T/N cho hợp lý.


- Liệt kê những dụng cụ, hóa chất cần sử dụng cho từng T/N, từng bài, từng


chương (phụ lục 3).


<b>2.5. Hoàn thiện hệ thống trang thiết bị của phịng thí nghiệm</b>



<b>2.5. Hồn thiện hệ thống trang thiết bị của phịng thí nghiệm</b>


Nhằm giúp GV chuẩn bị T/N và xếp dọn nhanh khi làm T/N cần:


- Giữ cho tủ đựng hóa chất, tủ đựng dụng cụ sạch sẽ, thoáng mát.
- Dán nhãn từng ngăn tủ, từng loại hóa chất.


- Hóa chất, dụng cụ được để đúng chỗ, ngăn nắp, khi cần dùng có thể tìm thấy
ngay.


- Phối hợp với cán bộ phụ trách PTN lập danh mục hóa chất, dụng cụ T/N.
- Có PTN bộ mơn và phịng đựng hóa chất riêng.


- Sửa chữa hệ thống điện thật tốt để khi vào PTN sáng sủa, thống mát, khơng
có hơi hóa chất độc hại, chuẩn bị T/N nhanh chóng và để tránh tâm lý e ngại bị độc hại
mỗi khi bước vào PTN.


- Hệ thống nước tốt giúp GV và HS rửa dụng cụ, xếp dọn nhanh chóng sau khi
làm T/N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

55


- Kiểm tra, đề nghị sửa chữa bàn ghế hỏng, tạo điều kiện thuận lợi cho HS làm
T/N thực hành sau một chương học, một phần học hoặc HS tự làm T/N khi dạy kiến
thức mới.


<b>2.6. Cải tiến thí nghiệm </b>




<b>2.6. Cải tiến thí nghiệm </b>



<b>2.6.1. Định hướng cải tiến, sáng tạo một số thí nghiệm mới</b>


Khi cải tiến, sáng tạo thí nghiệm mới cần căn cứ vào những định hướng sau [2]:
- Dùng dụng cụ đơn giản, hóa chất dễ kiếm, rẻ tiền, gắn với cuộc sống để mở
rộng phạm vi sử dụng ở những nơi khó khăn, HS có thể tự kiếm, tự làm.


- Dùng T/N lượng nhỏ có tác dụng: tiết kiệm hóa chất, nhanh, ít độc, ít nguy
hiểm.


- Dùng T/N kết hợp với các phương tiện dạy học khác như máy chiếu, băng
hình…


- Dùng các T/N kích thích HS tìm tịi, khám phá kiến thức.
- Tăng cường đảm bảo an tồn khi tiến hành thí nghiệm.
- Tăng cường các T/N mang tính trực quan.


- Gắn nội dung T/N với thực tiễn cuộc sống, sản xuất.
- Lựa chọn T/N dễ thực hiện, tiết kiệm thời gian trên lớp.


<b>2.6.2. Nguyên tắc cải tiến T/N </b>


Việc cải tiến, sáng tạo thí nghiệm mới phải đảm bảo các nguyên tắc sau [17]:
- Đảm bảo mục tiêu của từng chương, từng bài về kiến thức, kĩ năng và thái
độ.


Do đó, GV cần phải căn cứ vào mục tiêu bài học, tình hình cụ thể để cải tiến,
sử dụng các T/N sao cho hợp lí, vẫn đảm bảo nội dung bài học mà chất lượng, hiệu


quả của các T/N được nâng cao.


- Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo; khơi dậy và nâng cao hứng thú
học tập; phát triển năng lực nhận thức; rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo thực hành, hình thành
và phát triển tư duy kĩ thuật; phù hợp với đặc điểm tâm - sinh lí HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

56


động, sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học; khả năng
thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”.


Các yếu tố tâm lí, hứng thú, tự giác, tích cực, độc lập và sáng tạo ln có tác
động biện chứng với nhau, chúng vừa là nguyên nhân, lại vừa được kích thích bởi các
thành cơng mà HS đạt được trong q trình học tập. Có thể biểu diễn mối quan hệ giữa
các yếu tố tâm lí trong quá trình dạy học theo sơ đồ


<b>H</b>


<b>Hììnnhh22..22..MMốốiiqquuaannhhệệggiiữữaaccááccyyếếuuttốốttââmmllííttrroonnggqquáttrrììnnhhddạạyyhhọọcc</b>


Trong dạy học HH, ngoài việc phối hợp các phương pháp, biện pháp theo lí
luận dạy học hiện đại, cịn phải chú ý vận dụng các phương pháp đặc trưng của HH
như: tổ chức các hoạt động quan sát T/N, thực hành T/N... Qua các hoạt động này giúp
các em thực hiện được những kĩ năng học tập cơ bản đồng thời tạo được hứng thú, nhu
cầu, động cơ học tập.


- Đảm bảo sự thống nhất giữa phương pháp khoa học và phương pháp dạy học
bộ môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

57



Phương pháp dạy học của GV không chỉ ảnh hưởng phương pháp học tập trên
lớp mà còn cả đối với phương pháp tự học của HS. Phương pháp dạy học có tính
nghiên cứu sẽ phát huy tính tự giác, tích cực, tự lực và sáng tạo của HS.


- Đảm bảo tính khả thi của hoạt động T/N trong nhiều hoàn cảnh khác nhau.
Trong quá trình dạy học HH, T/N được xem là phương tiện dạy học quan
trọng nhất, do đó để nâng cao hiệu quả sử dụng T/N trong quá trình dạy học, người
GV cần phải nắm vững kĩ thuật tiến hành T/N cũng như sự thành thục về việc hướng
dẫn, tổ chức cho HS tiến hành, khai thác, nghiên cứu các T/N. Ngồi ra, GV cũng cần
thường xun tìm tịi, cải tiến để nâng cao chất lượng của các T/N, phù hợp với mục
tiêu dạy học và hoàn cảnh cụ thể. Tuy nhiên, việc cải tiến, sáng tạo các T/N phải đảm
bảo tính khả thi của hoạt động T/N trong các hoàn cảnh cụ thể và phù hợp với mục
tiêu dạy học.


<b>2.6.3. Quy trình cải tiến cách làm T/N </b>


Khi cải tiến thí nghiệm hóa học cần thực hiện theo các quy trình sau [17]:
Bước 1: Xác định mục tiêu T/N


Bước 2: Phân tích nội dung T/N trong SGK


Bước 3: Phát hiện khó khăn, đề xuất phương án khắc phục các T/N trong
SGK


Bước 4: Thực hiện T/N theo phương án đề xuất
Bước 5: Đánh giá hiệu quả của phương án đề xuất


<b>*Bước 1</b>: Xác định mục tiêu



Mục tiêu của T/N là những dự kiến về kết quả cần đạt được trong T/N, cần phân
tích, chỉ rõ, kết quả T/N như thế nào? Từ đó rút ra những nhận xét gì? Các thao tác kĩ
thuật cần đạt được khi tiến hành T/N là gì?


<b>*Bước 2</b>: Phân tích nội dung TN trong SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

58


gian thực hiện T/N, các yếu tố ảnh hưởng đến T/N, các hiện tượng thí nghiệm, sự an
tồn của thí nghiệm, kết quả T/N, khâu vệ sinh sau T/N .


<b>*Bước 3</b>: Phát hiện khó khăn, đề xuất các biện pháp khắc phục các T/N trong


SGK


Trên cơ sở phân tích T/N ở bước 2, phát hiện những khó khăn gặp phải khi thực
hiện T/N theo SKG như: chuẩn bị hóa chất, dụng cụ, thời gian tiến hành, các thao tác
tiến hành, mức độ khó thực hiện của T/N, sự mất an tồn… Từ đó đề ra phương án
khắc phục, cải tiến các yếu tố gây khó khăn trong T/N.


<b>*Bước 4</b>: Thực hiện T/N theo phương án đề xuất


Khi đã đề ra phương án khắc phục, cải tiến thì tiến hành T/N theo phương án đã
được đề xuất.


<b>*Bước 5</b>: Đánh giá hiệu quả của phương án đề xuất


Việc cải tiến T/N là nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các T/N, vì vậy sau khi đã
tiến hành các T/N theo phương án đề xuất cần thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần, sau đó
đối chiếu với kết quả T/N theo hướng dẫn trong SGK về một số chỉ tiêu như mức độ


an toàn, mức độ chính xác của kết quả, thời gian thực hiện T/N, khả năng thực hiện
T/N, đối tượng thực hiện T/N,… để đánh giá tính ưu việt của phương án đề xuất.


<b>2.6.4. Cải tiến một số thí nghiệm phần hố vơ cơ lớp 9 THCS </b>


Để thực hiện tốt hơn các thí nghiệm trong SGK phần hóa vơ cơ lớp 9 THCS,
giúp cho GV có thể tổ chức dạy học có hiệu quả hơn, tiết kiệm thời gian chuẩn bị, an
tồn hơn… Học sinh được học hóa học với các thí nghiệm sẽ hứng thú, yêu thích mơn
Hóa học và học tốt hơn. Chúng tơi tiến hành cải tiến một số thí nghiệm theo các hướng
sau:


- Sử dụng triệt để tính năng, tác dụng của đế sứ.


- Tận dụng các vật liệu, phế liệu chế tạo các dụng cụ T/N đơn giản.
- Cải tiến cách tiến hành thí nghiệm.


<i><b>2.6.4.1. Sử dụng triệt để tính năng, tác dụng của đế sứ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

59


dụng chính, một là giá thí nghiệm đơn giản dùng trong giờ thực hành cho HS hoặc GV
thực hiện thí nghiệm, cơng dụng thứ hai là làm thí nghiệm lượng nhỏ thay cho ống
nghiệm. Một đế sứ có thể thay được 6 ống nghiệm (mặt có 6 hõm nhỏ) và một ống
nghiệm lớn hơn hoặc cơng dụng như một chén sứ (mặt có một hõm lớn).


Đế sứ chịu được sự thay đổi nhiệt độ đột ngột và chịu được nhiệt độ cao hơn
thủy tinh, bền chắc, ít bị hóa chất tác dụng, dễ sử dụng, dễ bảo quản, dễ làm vệ sinh,
tiết kiệm thời gian chuẩn bị dụng cụ…


Tuy nhiên, việc sử dụng đế sứ trong trường phổ thơng hiện nay rất hạn chế, GV


rất ít khi sử dụng đế sứ trong dạy học hóa học, thậm chí có người cịn khơng biết tên
dụng cụ và cơng dụng của nó để làm gì. Do đó, chúng tơi mong muốn trong dạy học
hóa học GV nên sử dụng triệt để tính năng và tác dụng của dụng cụ này.


<i><b>1. T/N </b><b>về oxit bazơ tác dụng với axit </b></i>(bài 1. Tính chất hóa học của oxit, khái quát về


sự phân loại oxit)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


- Dụng cụ: đế sứ, ống hút nhỏ giọt.
- Hóa chất: CuO, dd HCl.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Theo SGK HH 9, thí nghiệm này được tiến hành như sau: Cho vào một ống
nghiệm một ít bột CuO màu đen, thêm 1 – 2 ml dd HCl vào. lắc nhẹ.


Thí nghiệm đạt kết quả tốt, tuy nhiên GV sẽ mất nhiều thời gian để chuẩn bị
dụng cụ cho các nhóm HS. Do đó, chúng tơi tiến hành cải tiến như sau: Cho một ít
CuO (bằng hạt đậu xanh) vào hõm sứ, cho tiếp vào hõm sứ khoảng 1 ml dd HCl, dùng
đũa thủy tinh khuấy nhẹ. Hướng dẫn HS quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét, kết luận
và viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm: </b></i>


- GV tiết kiệm được thời gian chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.


- HS dễ dàng thực hiện các thí nghiệm này theo nhóm và mỗi nhóm chỉ cần một
đế sứ.



- Giúp cho HS dễ rửa dụng cụ thí nghiệm, có thể làm các T/N khác được ngay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

60


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


- Dụng cụ: đế sứ, ống hút nhỏ giọt.
- Hóa chất: CaO, dd HCl, H2O.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Thí nghiệm CaO tác dụng với H2O và với HCl được sách giáo khoa Hóa học 9
và sách giáo viên hướng dẫn thực hiện trong ống nghiệm, thí nghiệm dễ thực hiện
nhưng theo chúng tơi có thể tiến hành thí nghiệm đơn giản hơn theo phương án sau:


- Thí nghiệm CaO tác dụng với nước: Cho một mẩu CaO bằng hạt ngô vào hõm
lớn của đế sứ. Dùng ống hút nhỏ giọt cho tiếp khoảng 1 – 2 ml dd H2O vào hõm sứ
chứa CaO. Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng xảy ra. Nhỏ tiếp vào dd mới tạo
thành 1 – 2 giọt dd phenolphtalein hoặc nhúng mảnh giấy quỳ tím vào. Hướng dẫn HS
quan sát, mô tả hiện tượng, rút ra kết luận và viết phương trình hóa học.


- Thí nghiệm CaO tác dụng với axit: Cho một mẩu CaO bằng hạt ngô vào hõm
lớn của đế sứ. Dùng ống hút nhỏ giọt cho tiếp khoảng 1 – 2 ml dd HCl vào hõm sứ
chứa CaO. Hướng dẫn HS quan sát, mô tả hiện tượng, rút ra kết luận và viết phương
trình hóa học.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- GV tiết kiệm được thời gian chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.



- HS dễ dàng thực hiện các thí nghiệm này theo nhóm và mỗi nhóm chỉ cần một
đế sứ.


- Tiết kiệm hóa chất, hiện tượng rõ ràng, dễ quan sát.


- Giúp cho HS dễ rửa dụng cụ thí nghiệm, có thể làm các thí nghiệm khác được
ngay.


- Khắc phục việc học sinh khi bỏ giấy q tím vào ống nghiệm thường bị dính
trên thành ống nghiệm rồi dùng đũa thủy tinh đẩy xuống mất thời gian.


<i><b>3</b><b>. T/N axit tác dụng với bazơ </b></i>(bài 3: Tính chất hóa học của axit)
<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đế sứ, ống hút nhỏ giọt.


<i>- Hóa chất:</i> dung dịch NaOH, dung dịch HCl, giấy quì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

61


Theo SGK HH 9 thí nghiệm này được tiến hành như sau: Cho vào đáy ống
nghiệm một ít bazơ, thí dụ Ca(OH)2. Thêm 1 – 2 ml dd axit (H2SO4…). Lắc nhẹ.


Thí nghiệm này thành cơng nhưng theo chúng tơi T/N này có hạn chế sau: Nếu
dùng Cu(OH)2 sẽ tốn hóa chất và thời gian tiến hành thí nghiệm vì Cu(OH)2 khơng có
sẵn phải điều chế, việc cho Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm sẽ khó khăn và thường bị
dính trên thành ống nghiệm. Nếu dùng dd bazơ (VD: NaOH) thì HS sẽ khơng quan sát
thấy hiện tượng phản ứng. Do đó, chúng tơi đề nghị cải tiến thí nghiệm trên như sau:



- Cho vào hõm lớn của đế sứ khoảng 1 – 2 ml dd NaOH, cho tiếp một mảnh giấy
quỳ tím vào. Dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ từ từ dd HCl vào và lắc nhẹ ống nghiệm. Yêu
cầu HS quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của mảnh giấy quỳ tím, nhận xét, kết
luận và viết PTHH.


- Cũng có thể tiến hành thí nghiệm này như sau: Chuẩn bị 1 ống nghiệm đã cho
sẵn khoảng 2ml dung dịch NaOH. Lấy một mảnh giấy q tím nhúng vào dung dịch
NaOH. Sau đó ta nhỏ từ từ dung dịch HCl vào và lắc nhẹ ống nghiệm. Yêu cầu HS
quan sát và mô tả sự thay đổi màu sắc của mảnh giấy quỳ tím, nhận xét, kết luận và
viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- GV tiết kiệm được thời gian chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.


- HS dễ dàng thực hiện các T/N này theo nhóm và mỗi nhóm chỉ cần một đế sứ.
- Tiết kiệm hóa chất, hiện tượng rõ ràng, dễ quan sát.


- Giúp cho HS dễ rửa dụng cụ thí nghiệm.


- Khắc sâu cho HS tính chất làm đổi màu chất chỉ thị của dd bazơ và khái niệm
phản ứng trung hòa.


<i><b>4</b><b>. T/N nhận biết axit sunfuric và muối sunfat </b></i>(bài 4: Một số axit quan trọng)
<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


- Dụng cụ: đế sứ, ống hút nhỏ giọt.


- Hóa chất: dd H2SO<sub>4</sub>, dd Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, dd BaCl<sub>2</sub>



<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

62


nghiệm 3 – 4 giọt dd BaCl2.


Chúng tơi nhận thấy thí nghiệm trên dễ thực hiện, nhưng nếu cho các nhóm HS
làm thí nghiệm thì GV sẽ tốn nhiều thời gian chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và HS sẽ
mất nhiều thời gian để làm vệ sinh dụng cụ.


Do đó, chúng tôi tiến hành cải tiến như sau: Cho vào hõm sứ thứ nhất khoảng
0,5ml dd H<sub>2</sub>SO4, hõm sứ thứ hai 0,5ml dd Na2SO<sub>4</sub>. Nhỏ tiếp vào mỗi hõm sứ 2-3 giọt
dd BaCl2. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét, giải thích và viết
PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Dễ tiến hành thí nghiệm, hiện tượng rõ ràng, dễ quan sát.
- Tiết kiệm được hóa chất.


- Giúp cho HS dễ rửa dụng cụ thí nghiệm.


<i><b>5</b><b>. T/N canxi oxit tác dụng với nước </b></i>(bài 6 thực hành: Tính chất hóa học của oxit và


axit)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đế sứ, ống hút.
<i>- Hóa chất:</i>CaO, quỳ tím, H<sub>2</sub>O.



<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Theo SGK HH 9, thí nghiệm này được tiến hành như sau: Cho một mẩu nhỏ
(bằng hạt ngơ) canxi oxit vào ống nghiệm, sau đó thêm dần 1 – 2 ml nước. Thử dd sau
phản ứng bằng giấy quỳ tím hoặc dd P.P.


Thí nghiệm này dễ thực hiện nhưng theo chúng tôi HS khi bỏ giấy q tím vào
ống nghiệm thường bị dính trên thành ống nghiệm rồi dùng đũa thủy tinh đẩy xuống
mất thời gian, HS cũng mất thời gian để rửa dụng cụ, hơn nữa ống nghiệm rất dễ bể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

63


<i><b>* Ưu điểm</b></i>: Dễ tiến hành thí nghiệm, tiết kiệm hóa chất, hiện tượng rõ ràng, dễ quan
sát, dễ rửa dụng cụ, khắc phục việc HS khi bỏ giấy q tím vào ống nghiệm thường bị
dính trên thành ống nghiệm rồi dùng đũa thủy tinh đẩy xuống mất thời gian. GV đỡ
tốn thời gian chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.


<i><b>6</b><b>. T/N nhận biết các dung dịch </b></i>(bài 6 thực hành: Tính chất hóa học của oxit và


axit)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đế sứ, ống hút nhỏ giọt.


<i>- Hóa chất:</i> các dd: HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, BaCl2; quỳ tím.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>



Theo SGK HH 9 thí nghiệm này được tiến hành như sau:
- Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dd ban đầu.
- Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào mẩu giấy quỳ tím:


+ Nếu quỳ tím khơng đổi màu thì lọ số … đựng dd Na2SO<sub>4</sub>.
+ Nếu màu quỳ tím đổi sang đỏ, lọ số … đựng dd axit.


- Lấy 1 ml dd axit đựng trong mỗi lọ vào hai ống nghiệm (chú ý nhớ số thứ tự
của mỗi lọ). Nhỏ 1 – 2 giọt dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm.


Thí nghiệm dễ thực hiện, nhưng theo chúng tôi GV sẽ mất nhiều thời gian chuẩn
bị dụng cụ, HS cũng mất nhiều thời gian để làm vệ sinh dụng cụ thí nghiệm.


Do đó, chúng tơi tiến hành cải tiến như sau:


- Ghi số thứ tự 1, 2, 3 cho mỗi lọ đựng dd ban đầu.


- Dùng ống hút nhỏ giọt lấy lần lượt khoảng 0,5ml dd ở 3 lọ vào 3 hõm sứ.
Nhúng vào mỗi hõm sứ một mảnh giấy quỳ tím. Ở một hõm sứ khơng làm quỳ tím đổi
màu là dd Na2SO4, hai hõm sứ làm quỳ tím hóa đỏ là dd HCl và dd H2SO4.


- Lấy các mảnh giấy quỳ tím ra, nhỏ vào hai hõm sứ làm quỳ tím hóa đỏ 1 - 2
giọt dd BaCl2. Hõm sứ nào xuất hiện kết tủa trắng là dd H2SO4, hõm sứ không dấu
hiệu là dd HCl.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

64


- Giúp cho HS dễ rửa dụng cụ thí nghiệm.



- Khắc phục việc học sinh khi bỏ giấy q tím vào ống nghiệm thường bị dính
trên thành ống nghiệm rồi dùng đũa thủy tinh đẩy xuống mất thời gian.


<i><b>7</b><b>. T/N bazơ tác dụng axit </b></i>(bài 7: Tính chất hóa học của bazơ)
<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đế sứ, ống hút nhỏ giọt.


<i>- Hóa chất:</i> dung dịch NaOH lỗng, dung dịch phenolphtalein, dd HCl.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Thí nghiệm này SGK không yêu cầu thực hiện nhưng để tiết học hiệu quả hơn,
chúng tôi tiến hành như sau: Cho vào hõm lớn của đế sứ khoảng 1 – 2 ml dung dịch
NaOH lỗng sau đó, cho thêm vài giọt dd phenolphtalein, dd từ không màu chuyển
sang màu đỏ, rồi nhỏ từ từ dd HCl vào.


Hướng dẫn HS quan sát màu sắc của dd thu được, nhận xét, kết luận và viết
PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- GV tiết kiệm được thời gian chuẩn bị dụng cụ.
- Giúp cho HS dễ rửa dụng cụ thí nghiệm.


- Dễ tiến hành thí nghiệm, tiết kiệm hóa chất, hiện tượng rõ ràng, dễ quan sát.
- Khắc sâu cho HS tính chất làm đổi màu chất chỉ thị của dd bazơ và khái niệm
phản ứng trung hịa.



<i><b>8. T/N </b><b>về tính chất hóa học của muối </b></i>(bài 9: Tính chất hóa học của muối)
<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đế sứ, ống hút nhỏ giọt.


<i>- Hóa chất:</i> dung dịch NaOH lỗng, dung dịch CuSO4, dây Cu, dd AgNO3, dd
BaCl<sub>2</sub>, ddH<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, dd NaCl.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Theo SGK HH 9, các thí nghiệm về tính chất hóa học của muối đều được thực
hiện trong ống nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

65


Chúng tôi đã tiến hành cải tiến như sau:


- Thí nghiệm muối tác dụng với kim loại: Cho một đoạn dây đồng vào hõm đế
sứ, nhỏ vào đế sứ khoảng 5 giọt dd AgNO3. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận
xét, kết luận, viết PTHH.


- Thí nghiệm muối tác dụng với axit: Cho vào hõm sứ khoảng 1 ml dd BaCl2,
nhỏ tiếp vào 1 – 2 giọt dd H2SO4. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét, kết
luận, viết PTHH.


- Thí nghiệm muối tác dụng với muối: Cho vào hõm sứ khoảng 1 ml dd NaCl,
nhỏ tiếp vào 1 – 2 giọt dd AgNO3. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét, kết
luận, viết PTHH.


- Thí nghiệm muối tác dụng với dd bazơ: Cho vào hõm sứ khoảng 1 ml dd


NaOH, nhỏ tiếp vào 3 – 4 giọt dd CuSO4. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận
xét, kết luận, viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm: </b></i>


- GV đỡ tốn thời gian chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm.
- Dụng cụ đơn giản, gọn, nhẹ.


- Tiết kiệm hóa chất.


- HS dễ rửa dụng cụ thí nghiệm.


<i><b>9</b><b>. Các T/N bài thực hành: Tính chất hóa học của bazơ và muối </b></i>(bài 14)


- T/N 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối.
- T/N 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit.


- T/N 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại.
- T/N 4: Bari clorua tác dụng với muối.


- T/N 5: Bari clorua tác dụng với axit.


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đế sứ, ống hút.


<i>- Hóa chất:</i>đinh sắt, các dd: NaOH, FeCl3, CuSO<sub>4</sub>, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, HCl, Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>,
BaCl<sub>2</sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

66



Theo SGK HH 9 cả 5 thí nghiệm trên đều được tiến hành trong ống nghiệm. Vì
vậy, theo chúng tôi GV sẽ mất rất nhiều thời gian để chuẩn bị dụng cụ cho các nhóm
HS làm thí nghiệm thực hành, HS cũng mất nhiều thời gian để rửa dụng cụ.


Để đơn giản GV cho các nhóm tiến hành các thí nghiệm này trên các hõm của
đế sứ : Hõm thứ nhất cho 0,5 - 1 ml dung dịch FeCl3, hõm thứ 2 cho khoảng 0,5 ml dd
CuSO<sub>4</sub> rồi cho thêm khoảng 0,5 ml dd NaOH, hõm thứ ba cho 1-2 ml dung dịch
CuSO4, hõm thứ tư cho 0,5 - 1 ml dung dịch Na2SO4, hõm thứ năm cho 0,5 - 1 ml
dung dịch H2SO<sub>4</sub> loãng. Dùng 3 ống hút nhỏ giọt lấy: dung dịch NaOH nhỏ vào hõm
thứ nhất, dung dịch HCl nhỏ vào hõm thứ 2, dung dịch BaCl2 nhỏ vào hõm thứ 4, thứ
5. Riêng hõm thứ 3 dùng chỉ cột đinh Fe nhỏ (màu trắng xám) thả vào. Hướng dẫn HS
quan sát hiện tượng, nhận xét, kết luận, viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- GV đỡ tốn thời gian chuẩn bị cho tiết thực hành.
- Dụng cụ đơn giản, gọn, nhẹ.


- HS làm nhanh, dễ quan sát cho cả nhóm, dễ rửa dụng cụ thí nghiệm.


<i><b>2.6.4.2</b><b>. Tận dụng các dụng cụ trong PTN, phế liệu chế tạo các dụng cụ T/N đơn </b></i>
<i><b>giản </b></i>


<i><b>1. T/N sản xuất natri hidroxit </b></i>(bài 8: Một số bazơ quan trọng)


Trong danh mục thiết bị dạy học có bình điện phân dd NaCl (để điều chế dd
NaOH) nhưng sử dụng kém hiệu quả, dễ hỏng, chúng tôi đã nghiên cứu chế tạo thùng
điện phân dd NaCl như sau:



<i><b>* Vật liệu </b></i>


- Thùng nhựa (sử dụng thùng nhựa không màu, đồ dùng dạy học môn sinh học
có sẵn trong phịng TN) kích thước: 19x13x12 (cm)


- Hai điện cực bằng than chì: 8cm


- Hai sợi dây dẫn điện dài 50cm, ở hai đầu có gắn kẹp sắt, một sợi có màu đỏ
(dùng làm cực dương), một sợi có màu xanh (dùng làm cực âm).


- Một tấm nhựa làm màng ngăn, kích thước: 11,5x12,5cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

67


- Đế thùng điện phân làm bằng gỗ (hoặc kim loại).
- Keo 502.


- Hai ống nghiệm khơng đáy có nhánh gắn với hệ thống dẫn khí.
- Hai ống dẫn khí


Lưu ý: Các vật liệu trên có thể tìm kiếm trong phịng thiết bị ở các mơn: lý, hóa,
sinh, cơng nghệ.


<i><b>*Cách làm </b></i>


- Dùng keo gắn hai điện cực vào đáy bình cho chắc chắn, khơng được rị rỉ. Đầu
hai điện cực phải gắn lồi ra ngoài để gắn nguồn điện.


- Đánh dấu hai điện cực.



- Gắn thùng nhựa với đế bằng gỗ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

68
<b>Chú ý</b>:


- Dùng bộ nguồn từ 6 – 12V.


- Dung dịch NaCl bão hòa phải lọc sạch, sau đó cho thêm vài giọt dd
phenolphtalein.


- Khi làm xong phải rửa sạch, để nơi khơ ráo, thống mát.


- Bình điện phân này dùng trong bài 8 và bài 26 để điều chế NaOH và Cl<sub>2</sub> trong
cơng nghiệp, hóa học 9.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Dễ làm, có thể tận dụng những ngun liệu có sẵn trong phịng thí nghiệm, rẻ
tiền, sử dụng được lâu dài.


- Hiện tượng rõ ràng, HS dễ dàng quan sát được quá trình điện phân dd NaCl.
- Gắn với quy trình cơng nghệ, sản xuất, kích thích tính tích cực, tị mị, sáng tạo
của HS.


<i><b>2</b><b>. T/N tính hấp phụ của cacbon</b></i> (bài 27: Cacbon)


Trong danh mục thiết bị dạy học có ống thủy tinh để làm thí nghiệm này theo
SGK, nhưng nhiều trường khơng có. Khó nhất là khơng có nút cao su đục lỗ phù hợp
với ống thủy tinh. Hơn nữa, ống thủy tinh rất dễ vỡ, GV không thực hiện được và
khơng thể tổ chức cho các nhóm HS cùng tiến hành thí nghiệm này. Chúng tơi tiến


hành chế tạo bình lọc nước từ vỏ chai nhựa như sau:


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

69


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Lấy vỏ chai nhựa trong suốt (chai nước khoáng), cắt làm hai phần. Phần đáy chai
để thay cốc thủy tinh. Đục thủng vài lỗ nhỏ ở nắp chai, cho một ít bơng thấm nước vào
phần trong của nắp chai. Úp ngược phần nửa có nắp chai vào phần đáy chai. Cho bột
than gỗ vào phía trên bơng (dày khoảng 3cm, nếu dùng than vỏ trấu thì khoảng 5 –
7cm), để miếng giấy lọc trên lớp than, cho vài viên sỏi nhỏ trên miếng giấy lọc. Tiếp
theo đổ dd màu lên trên.




Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.


Lưu ý: Cách làm bột than hoạt tính: Lấy gỗ xoan, vỏ quả dừa hoặc vỏ trấu đốt
cho cháy hết, than đỏ hồng, để trên nền nhà, đậy kín một lúc cho than nguội, lấy ra giã
nhỏ. Than hoạt tính chế tạo theo cách này có tính hấp phụ tốt.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Dễ làm, có thể tận dụng những chai lọ đã qua sử dụng.


- HS có thể tự làm ở nhà, do đó tạo cho các em hứng thú, tìm tịi, nghiên cứu
khoa học.



- Làm tăng tính trực quan, HS quan sát được rõ ràng.


- Giúp HS dễ dàng liên tưởng đến công nghệ lọc nước và có thể áp dụng trong
thực tiễn đời sống.


- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

70


Để giúp HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bình chữa cháy thực, chúng tơi chế
tạo bình chữa cháy đơn giản như sau:


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


- Bình tam giác cỡ 250 – 500ml, ống nghiệm, nút cao su, ống thủy tinh.
- Dd xà phòng đặc, NaHCO3, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc.


<i><b>b) Tiến hành T/N</b></i>


Cho vào bình tam giác 100 – 200ml dd xà phịng đặc có pha 25 – 50g NaHCO3.
Dùng một ống nghiệm cỡ thích hợp đựng 1/3 H2SO<sub>4</sub> đặc rồi cho vào bình tam giác,
đậy bình tam giác bằng nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua như hình vẽ, cần buộc
dây để nút cao su không bị bật lên khi phản ứng xảy ra. Nghiêng bình cho axit chảy ra
tác dụng với NaHCO3 tạo thành một luồng khí cacbonic.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Giúp HS liên tưởng đến các quy trình công nghệ, sản xuất và đời sống.
- Giúp cho tiết học thêm sinh động, hấp dẫn.



- Kích thích tính tích cực, tị mị, sáng tạo, say mê khoa học của HS.
- Giúp các em vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.


<i><b>2.6.4.3. Cải tiến cách tiến hành thí nghiệm </b></i>


<i><b>1. T/N SO</b><b>2</b></i> <i><b>tác dụng với nước </b></i>(bài 2: Một số oxit quan trọng)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


- Dụng cụ: giá sắt, ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, cốc thủy
tinh.


- Hóa chất: dd H2SO<sub>4</sub> lỗng, Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>, quỳ tím, H2O, bơng tẩm dd NaOH.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Theo SGK HH 9, thí nghiệm này được tiến hành như sau: Dẫn khí SO2 vào cốc
đựng nước cất và thử dd thu được bằng quỳ tím (hình vẽ).


Thí nghiệm đạt kết quả tốt nhưng lượng khí SO2 dư sẽ bay ra lớp nhiều, khơng
an tồn, hơn nữa sẽ tiêu tốn nhiều hóa chất.


Chúng tơi đề nghị cải tiến thí nghiệm như sau:
- Lắp ráp dụng cụ T/N như hình vẽ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

71


- Cho mảnh giấy quỳ tím vào cốc nước.


- Nhỏ từ từ dd H2SO4 vào ống nghiệm chứa Na2SO3.


Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Dụng cụ đơn giản, dễ tiến hành thí nghiệm.
- Tiết kiệm hóa chất.


- An tồn hơn, hạn chế lượng khí SO2 thốt ra mơi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường.


<i><b>2. T/N SO</b><b><sub>2</sub></b></i> <i><b>tác dụng với dd Ca(OH)</b><b><sub>2</sub></b></i> (bài 2: Một số oxit quan trọng)
<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


- Dụng cụ: giá sắt, ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn khí, cốc thủy
tinh.


- Hóa chất: dd H2SO4 lỗng , Na2SO3, dd Ca(OH)2.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Chúng tôi nhận thấy tiến hành thí nghiệm này như SGK cũng đạt kết quả tốt
nhưng sẽ tiêu tốn nhiều hóa chất. Do đó, chúng tơi đề nghị cải tiến thí nghiệm như sau:


- Lắp ráp dụng cụ T/N như hình vẽ


- Cho vào ống nghiệm có nhánh một lượng nhỏ Na2SO3 (khoảng 3 – 4 hạt ngô)
- Cho dd Ca(OH)<sub>2</sub> vào cốc thủy tinh


- Nhỏ từ từ dd H2SO<sub>4</sub> vào ống nghiệm chứa Na2SO<sub>3</sub>.
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng, nhận xét và viết PTHH.



<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Dụng cụ đơn giản, dễ tiến hành thí nghiệm.
- Tiết kiệm hóa chất.


<i><b>3</b><b>. T/N axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với đồng </b></i>(bài 4: Một số axit quan trọng)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm chữ Y, đèn cồn, nút


cao su, ống dẫn khí, bình tam giác.


<i>- Hóa chất:</i> dung dịch H2SO4 đặc, Cu vụn, quỳ tím ẩm, dd NaOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

72


Theo SGK HH 9, thí nghiệm này được tiến hành như sau: Cho vào ống nghiệm
một ít lá đồng nhỏ. Rót vào ống nghiệm 1 ml H2SO4 đặc, đun nóng nhẹ ống nghiệm.


Thí nghiệm đạt kết quả tốt nhưng lượng khí SO2 thốt ra ngồi mà khơng có biện
pháp khử độc nên sẽ mất an tồn. Do đó, chúng tơi đã tiến hành cải tiến thí nghiệm
này theo các cách sau:


<b>Cách 1: </b>


<b>- </b>Nhỏ vào ống nghiệm có nhánh 1 - 2ml H2SO4 đặc, cho tiếp vào 1 - 2 mảnh
đồng vụn, đặt mảnh giấy quỳ tím ẩm trên miệng ống nghiệm, đậy kín ống nghiệm
bằng nút cao su, nối ống dẫn khí vào bình đựng dd NaOH.



- Đun nóng nhẹ ống nghiệm.


Hướng dẫn HS quan sát màu của mảnh giấy quỳ tím, màu của dd thu được.


<b>Cách 2: </b>


- Cho vào ống nghiệm 1-2 mảng đồng nhỏ, cho tiếp 1 – 2 ml H2SO4 đặc.
- Đậy nút cao su có kèm ống dẫn thủy tinh.


- Kẹp ống nghiệm trên giá T/N, cho đẩu ống dẫn cắm xuống phần ống nghiệm
chứa dd NaOH có thêm vài giọt dd phenolphtalein.


- Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung ở phần ống nghiệm có
chứa hóa chất.


Hướng dẫn HS quan sát màu màu sắc của dd thu được và sự thay đổi màu hồng
của dd NaOH có vài giọt dd P.P.


<b>Cách 3: </b>


- Nhánh thứ nhất của ống nghiệm chữ Y cho khoảng 2ml dd NaOH đặc và vài
giọt dd P.P. Tiếp tục cho 0,5ml dd H2SO<sub>4</sub> đặc vào nhánh thứ hai.


- Dùng kẹp gắp 1-2 miếng đồng nhỏ cho vào nhánh đựng dd H2SO4 đặc, đặt
mảnh giấy quỳ tím ẩm trên miệng ống nghiệm, đậy kín ống nghiệm bằng nút cao su rồi
đun nóng nhẹ. Hướng dẫn HS quan sát màu của mảnh giấy quỳ tím, màu của dd thu
được và sự thay đổi màu hồng của dd NaOH có vài giọt dd P.P.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

73


- Giúp HS dễ dàng dự đoán được sản phẩm sinh ra từ hiện tượng quan sát được.


<i><b>4. T/N diphotpho pentaoxit </b><b>tác dụng với nước </b></i>(bài 6 thực hành: Tính chất hóa học


của oxit và axit)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>bình thủy tinh miệng rộng, ống hút, nút cao su, muỗng sắt.
<i>- Hóa chất:</i>P, quỳ tím, H2O.


<i><b>b) Tiến hành T/N</b></i>


Theo SGK HH 9, T/N này được tiến hành như sau: Đốt một ít photpho đỏ (bằng
hạt đậu xanh) trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi photpho cháy hết, cho 2 - 3 ml
nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ. Thử dd thu được trong bình bằng quỳ tím.


Thí nghiệm này thành cơng nhưng photpho cháy tỏa nhiều nhiệt dễ làm vỡ bình
thủy tinh và lượng P2O5 bay ra ngoài ảnh hưởng khơng tốt đến sức khỏe HS.


Do đó, chúng tơi tiến hành cải tiến thí nghiệm này như sau: Cho sẵn vào bình
thủy tinh 2-3ml nước, dùng muỗng sắt (có gắn nút cao su) lấy một mẩu photpho đỏ
(bằng hạt đậu xanh) rồi đốt cháy ngồi khơng khí , khi photpho đỏ vừa cháy thì đưa
nhanh vào bình, dùng nút cao su đậy kín bình lại. Sau khi photpho cháy xong, lấy
muỗng sắt ra, dùng nắp bình đậy kín lại rồi lắc bình cho bình trong suốt trở lại thì cho
mảnh giấy q tím vào. Hướng dẫn HS quan sát, mô tả hiện tượng quan sát được và
viết PTH.



<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Đảm bảo an tồn, vì phản ứng hóa học xảy ra trong lọ có nút đậy kín. Khói
trắng P2O<sub>5</sub> sinh ra hịa tan trong nước có sẵn ở đáy lọ.


- Lọ khơng bị vỡ vì có nước ở đáy lọ làm giảm nhiệt độ của phản ứng.


- Tiết kiệm hóa chất vì chỉ cần lượng nhỏ P đỏ, sau thí nghiệm khơng cịn P dư.


<i><b>5</b><b>. T/N Natri tác dụng với clo </b></i>(bài 16: Tính chất hóa học của kim loại)
<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đèn cồn, bình thủy tinh, muỗng sắt, nút cao su, cát.
<i>- Hóa chất:</i> khí clo, Na.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

74


natri nóng chảy vào lọ đựng khí clo (hình vẽ).


<b> </b>


Thí nghiệm đạt kết quả tốt nhưng natri cháy tỏa nhiều nhiệt dễ làm vỡ bình thủy
tinh và khí clo có thể thốt ra ngồi sẽ khơng an tồn.


Do đó, chúng tơi tiến hành cải tiến thí nghiệm này như sau:
- Tiến hành TN như hình vẽ.



- Dùng muỗng sắt (có gắn nút cao su) lấy một mẩu natri (bằng hạt đậu xanh)
rồi đốt cháy ngồi khơng khí , khi natri vừa cháy thì đưa nhanh vào bình đựng khí clo
có sẵn một lớp cát mỏng , dùng nút cao su đậy kín bình lại. Hướng dẫn HS quan sát
hiện tượng xảy ra, nhận xét và viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Đảm bảo an toàn, hạn chế lượng clo thốt ra ngồi.
- Bình thủy tinh khơng bị nứt, vỡ do có lớp cát bảo vệ.


<i><b>6</b><b>. T/N tác dụng của nhôm với oxi</b></i> (bài 18: Nhôm; bài 23. Thực hành: Tính chất hóa


học của nhơm và sắt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

75


xuống đèn cồn, bốc cháy. Cách làm này khó thực hiện vì khi lắc cổ tay dễ tạo ra sự
rung không đều, bột nhơm có khi rơi mạnh làm tắt đèn và tốn nhiều bột nhơm. Do đó,
chúng tơi đã tiến hành cải tiến cách thí nghiệm này theo các cách sau:


<b>Cách 1</b>:


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đèn cồn, muỗng sắt.
<i>- Hóa chất:</i> bột nhơm.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Chuẩn bị một muỗng sắt được đục thủng vài lỗ nhỏ, lấy bột nhôm khoảng nửa


muỗng đưa lên ngọn lửa đèn cồn rồi lắc nhẹ.


Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét, kết luận và viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Tiết kiệm hóa chất, đồng thời bột nhơm khơng rơi đầy trên đèn cồn.
- Dụng cụng đơn giản, HS có thể tự làm ở nhà.


- Ngọn lửa cháy sáng liên tục khơng gián đoạn, tăng tính trực quan.
- HS quan sát được lớp oxit nhôm rất rõ ràng.


<b>Cách 2</b>:


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i> kiềng sắt, lưới sắt.


<i>- Hóa chất:</i> bột nhơm.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Dùng kiềng sắt trong phịng thí nghiệm, chụp lên đèn cồn, để trên kiềng tấm
lưới sắt. Khẽ rắc bột nhôm trên lưới sắt.


Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét, kết luận và viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Tiết kiệm hóa chất, đồng thời bột nhơm khơng rơi đầy trên đèn cồn.



- Bột nhôm rải đều trên lưới sắt, ngọn lửa cháy đều, sáng liên tục không gián
đoạn, tăng tính trực quan.


- HS quan sát được lớp oxit nhôm rất rõ ràng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

76


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đèn cồn, bình thủy tinh, cát, nút cao su.
<i>- Hóa chất:</i> khí clo, dây sắt quấn hình lị xo.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Theo SGK HH 9, thí nghiệm này được tiến hành như sau: Cho dây sắt quấn hình
lị xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo (hình vẽ).


<b> </b>


Thí nghiệm cho kết quả tốt, lọ thủy tinh được lớp cát bảo vệ, nhưng khí clo vẫn
có thể thốt ra ngồi nên khơng an tồn.


Chúng tơi đã tiến hành cải tiến thí nghiệm này như sau:
- Tiến hành T/N như hình vẽ.


- Cho dây sắt quấn hình lị xo (có gắn nút cao su) được nung nóng đỏ trên
ngọn lửa đèn cồn cho vào bình thủy tinh chứa khí clo, dùng nút cao su đậy kín bình lại.
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét và viết PTHH.



<i><b>* Ưu điểm</b></i>: Đảm bảo an tồn, hạn chế lượng clo thốt ra ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

77


<i>- Dụng cụ:</i> lọ thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí, đế sắt.


<i>- Hóa chất:</i> khí clo, dd HCl, Zn, nước, quỳ tím.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Theo SGK HH 9, thí nghiệm này được tiến hành như sau: Đưa hidro đang cháy
vào lọ đựng khí clo. Sau phản ứng, cho một ít nước vào lọ, lắc nhẹ rồi dùng giấy quỳ
tím để thử (hình vẽ).


<b> </b>


Thí nghiệm đạt kết quả tốt nhưng trong q trình thí nghiệm khí clo và khí hidro
clorua sẽ thốt ra ngồi nên khơng an tồn.


Chúng tơi đã tiến hành cải tiến thí nghiệm này như sau:
- Lắp ráp thí nghiệm như hình vẽ:


- Sau khi thử độ tinh khiết của hidro thì đốt cháy luồng khí hidro điều chỉnh ngọn
lửa cho vừa phải rồi đưa ngay vào bình đựng khí clo (hình vẽ). Hidro tiếp tục cháy
trong bình clo tạo ra khí hidro clorua. Sau khi đốt hidro xong mở khóa cho nước vào
bình, lắc nhẹ, rồi cho mảnh giấy quỳ tím vào. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy
ra, nhận xét, kết luận và viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>: Đảm bảo an tồn, hạn chế lượng khí clo và HCl thốt ra ngồi.



<i><b>9</b><b>. T/N clo tác dụng với đồng </b></i>(bài 26: Clo)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i>đèn cồn, bình thủy tinh, cát, nút cao su.
<i>- Hóa chất:</i> khí clo, dây đồng quấn hình lị xo.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

78


<b> </b>


Thí nghiệm cho kết quả tốt, lọ thủy tinh được lớp cát bảo vệ, nhưng khí clo vẫn
có thể thốt ra ngồi nên khơng an tồn.


Chúng tơi đã tiến hành cải tiến thí nghiệm này như sau:
- Tiến hành T/N như hình vẽ.


- Cho dây đồng quấn hình lị xo (có gắn nút cao su) được nung nóng đỏ trên
ngọn lửa đèn cồn cho vào bình thủy tinh chứa khí clo, dùng nút cao su đậy kín bình lại.
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét và viết PTHH.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>: Đảm bảo an tồn, hạn chế lượng clo thốt ra ngoài.


<i><b>10</b><b>. T/N clo tác dụng với nước</b></i> (bài 26: Clo)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i> lọ thủy tinh, ống chích (hoặc ống hút nhỏ giọt), nút cao su.



<i>- Hóa chất:</i> khí clo, nước, quỳ tím.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

79


Thí nghiệm đạt kết quả tốt nhưng HS sẽ không được tự tay làm thí nghiệm và
trong q trình GV tiến hành thí nghiệm khí clo sẽ thốt ra ngồi nên khơng an tồn.


Do đó, chúng tơi đã tiến hành cải tiến thí nghiệm này theo các cách sau:


<b>Cách 1 </b>


- Lấy mảnh giấy quỳ tím khơ gắn vào thành lọ thủy tinh đựng khí clo, đậy lọ
bằng nút cao su có gắn ống chích (hoặc ống hút nhỏ giọt) đã hút đầy nước, lắp dụng
T/N như hình vẽ. chứa nước


- Nhỏ một ít nước từ ống chích (hoặc ống hút nhỏ giọt) vào lọ đựng khí clo, lắc
nhẹ. Sau đó nghiêng lỏ thủy tinh để dd thu được thấm ướt mảnh giấy quỳ tím. Hướng
dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.


<b>Cách 2</b>


- Lắp dụng cụ T/N như hình vẽ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

80


giọt chứa đầy dd HCl đặc. Nhỏ từ từ 3 – 4 giọt HCl đậm đặc vào ống nghiệm. Khí clo
sinh ra làm mảnh giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu ngay. Khí clo


dư được dẫn vào cốc đựng dd NaOH. Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận
xét.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Đảm bảo an toàn, hạn chế lượng clo thốt ra ngồi.


- HS tự tay làm thí nghiệm, do đó phát huy được tính tích cực của các em.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng làm việc với hóa chất độc hại.


<i><b>11</b><b>. T/N clo tác dụng với dd NaOH</b></i> ( bài 26: Clo)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i> lọ thủy tinh, ống chích (hoặc ống hút nhỏ giọt), nút cao su.


<i>- Hóa chất:</i> khí clo, dd NaOH, quỳ tím.


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Theo SGK HH 9, thí nghiệm này được tiến hành như sau: Dẫn khí clo vào ống
nghiệm đựng dd NaOH. Nhỏ 1 – 2 giọt dd vừa tạo thành vào mẩu giấy quỳ tím.


Thí nghiệm đạt kết quả tốt, an tồn nhưng HS sẽ khơng được tự tay làm thí
nghiệm.


Do đó, chúng tơi đã tiến hành cải tiến thí nghiệm này theo các cách sau:


<b>Cách 1</b>:



- Lắp dụng cụ T/N như hình vẽ.


- Lấy mảnh giấy quỳ tím khơ gắn vào thành lọ thủy tinh đựng khí clo, đậy lọ
bằng nút cao su có gắn ống chích (hoặc ống hút nhỏ giọt) đã chứa đầy dd NaOH.


- Nhỏ một ít dd NaOH từ ống chích (hoặc ống hút nhỏ giọt) vào lọ đựng khí
clo, lắc nhẹ. Sau đó nghiêng lỏ thủy tinh để dd thu được thấm ướt mảnh giấy quỳ tím.
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.


<b>Cách 2</b>:


- Lắp dụng cụ T/N như hình vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

81


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Đảm bảo an toàn, hạn chế lượng clo thốt ra ngồi.


- HS tự tay làm thí nghiệm, do đó phát huy được tính tích cực của các em.
- Rèn luyện cho HS kỹ năng làm việc với hóa chất độc hại.


<i><b>12</b><b>. T/N điều chế clo trong phòng T/N</b></i> (bài 26: Clo)


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


<i>- Dụng cụ:</i> cốc thủy tinh, bình cầu đáy trịn 50ml, bình tam giác, ống dẫn khí, nút
cao su, đế sắt, bình thủy tinh.


<i>- Hóa chất:</i> dd HCl đặc, MnO2, dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, dd NaOH.



<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Theo SGK HH 9, thí nghiệm này được tiến hành như hình vẽ sau:




Chúng tôi nhận thấy bông tẩm sút gắn trên miệng lọ thủy tinh không thể khử hết
được lượng khí clo thốt ra. Do đó, chúng tôi đã tiến hành cải tiến T/N này như sau:


- Cho 4g MnO<sub>2</sub> vào bình cầu và 20ml dd HCl 35% vào phễu chiết quả lê, đậy
bình bằng nút cao su có ống dẫn khí xun qua (điều chế được khoảng 1 lít clo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

82




- Cho HCl chảy từ từ xuống bình cầu rồi đun nóng bình, khi thấy bình cầu gần
đầy thì khóa phễu để ngưng nhỏ HCl vào bình cầu, thu khí clo bằng cách đẩy khơng
khí.


Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- Đảm bảo an tồn, hạn chế lượng clo thốt ra ngồi.


- Khắc phục được dd NaOH từ bơng tẩm xút chảy vào bình đựng khí clo.


<i><b>13</b><b>. T/N cacbon tác dụng với oxi (bài 27: Cacbon) </b></i>


<i><b>a) Dụng cụ, hóa chất </b></i>


- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, đế sắt
- Hóa chất: bột than, KMnO4


<i><b>b) Tiến hành T/N </b></i>


Theo SGK HH 9, thí nghiệm này được tiến hành như hình vẽ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

83


Thí nghiệm đạt kết quả tốt nhưng khơng có gì mới lạ với HS vì các em đã biết thí
nghiệm này trong chương trình hóa học 8.


Do đó, chúng tơi đã tiến hành cải tiến thí nghiệm này nhằm giúp cho HS hứng
thú hơn và ôn tập lại kiến thức cũ cho HS. Thí nghiệm được tiến hành như sau:


- Lắp ráp dụng cụ TN như hình vẽ.


- Trộn bột than gỗ nghiền nhỏ với KMnO4 theo tỷ lệ 1:1. Lấy nửa muỗng cà
phê hỗn hợp cho vào ống nghiệm khô, đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Một lúc
sau trong ống nghiệm bắn ra những tia lửa sáng rực như súng phun lửa.


Chú ý: - Bột than phải khô.


- Đun ống nghiệm đến khi vừa có tia lửa thì ngừng.


<i><b>* Ưu điểm</b></i>:


- GV đỡ tốn thời gian chuẩn bị thí nghiệm.


- Thí nghiệm đơn giản và rất hấp dẫn.


- Ôn luyện cho HS phương pháp điều chế oxi trong phịng thí nghiệm (đã học ở
lớp 8).


<b>2</b>



<b>2</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>7</b>

<b>7</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>S</b>

<b>S</b>

<b>ử</b>

<b>ử</b>

<b>d</b>

<b>d</b>

<b>ụ</b>

<b>ụ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>/</b>

<b>/</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>r</b>

<b>r</b>

<b>o</b>

<b>o</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>d</b>

<b>d</b>

<b>ạ</b>

<b>ạ</b>

<b>y</b>

<b>y</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ọ</b>

<b>ọ</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>p</b>

<b>p</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ầ</b>

<b>ầ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>o</b>

<b>o</b>

<b>á</b>

<b>á</b>

<b>v</b>

<b>v</b>

<b>ơ</b>

<b>ơ</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>ơ</b>

<b>ơ</b>

<b>l</b>

<b>l</b>

<b>ớ</b>

<b>ớ</b>

<b>p</b>

<b>p</b>

<b>9</b>

<b>9</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>S</b>

<b>S</b>



Thí nghiệm hóa học giữ một vai trị đặc biệt quan trọng như một bộ phận không
thể tách rời của quá trình dạy học hóa học. Thí nghiệm hóa học được sử dụng để
nghiên cứu tài liệu mới, để củng cố, hoàn thiện và kiểm tra kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo...nói chung, thí nghiệm được sử dụng trong tồn bộ quá trình nhận thức, phát triển,
giáo dục. Theo hướng tích cực, tùy theo mục tiêu dạy học và vốn kiến thức, kỹ năng
của HS mà GV có thể sử dụng T/N theo phương pháp nghiên cứu, phát hiện và giải
quyết vấn đề, kiểm chứng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

84


và khó gây nguy hiểm cho HS, có thể để HS thực hiện tạo điều kiện cho HS tìm tịi
nghiên cứu và tự thu nhận kiến thức dưới sự hướng dẫn điều khiển của GV.


<b>2.7.1. Sử dụng thí nghiệm biểu diễn của giáo viên </b>


<i><b>2.7.1.1. Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu </b></i>


- Theo phương pháp này, thí nghiêm là nguồn thơng tin cung cấp kiến thức cho
HS, lời nói của GV có chức năng hướng dẫn HS. Sử dụng T/N theo phương pháp
nghiên cứu sẽ giúp HS tích cực hoạt động nhận thức, phát triển khả năng quan sát,
hình thành kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.



- Nếu HS có khả năng quan sát và suy luận tốt, và nếu có điều kiện thời gian thì
sử dụng T/N theo phương pháp này.


- Các bước sử dụng T/N GV theo phương pháp nghiên cứu:
+ GV giúp HS nắm vững những vấn đề cần nghiên cứu.


+ Nêu ra giả thuyết, dự đoán khoa học về những vấn đề cần nghiên cứu dựa
trên cơ sở kiến thức đã có.


+ Lập kế hoạch giải quyết với từng giả thuyết, dự đoán.


+ Chuẩn bị hoá chất, dụng cụ, thiết bị, quan sát trạng thái các chất trước khi
T/N.


+ GV tiến hành T/N, yêu cầu HS quan sát, mô tả đầy đủ hiện tượng T/N.
+ Yêu cầu HS mô tả hiện tượng, nhận xét.


+ Xác nhận giả thuyết, dự đốn đúng qua kết quả của T/N
+ Giải thích hiện tượng, viết PTHH và rút ra kết luận
+ GV chỉnh lý, bổ sung.


VD: Thí nghiệm điện phân dd NaCl bão hòa (bài 8: Một số bazơ quan trọng)
Mục tiêu: HS biết được phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp.
T/N: GV tiến hành TN nghiên cứu: Điện phân dd NaCl bão hòa.


Thiết kế hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nêu mục đích T/N.



- GV đặt vấn đề: NaOH được sản xuất trong
công nghiệp như thế nào? Thu được những


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

85


sản phẩm gì?


- Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng xảy ra theo
các hướng dự đoán.


- GV tiến hành T/N:


+ GV giới thiệu dụng cụ, hóa chất.


+ Tiến hành T/N: Cho dd bão hịa NaCl vào
bình điện phân, nhỏ vài giọt dd
phenolphtalein vào ngăn của điện cực âm, lắp
ráp dụng cụ như hình vẽ.


Yêu cầu HS quan sát T/N, nêu hiện tượng,
nhận xét và giải thích.


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi điện
phân dd NaCl ngoài sản phẩm là NaOH cịn
có những sản phẩm nào? Giải thích.


- GV yêu cầu HS xác nhận giải thuyết, dự


đoán qua kết quả T/N.


- GV yêu cầu HS viết PTHH.


- GV nhận xét, kết luận.


- GV thuyết trình: Màng ngăn có tác dụng
ngăn khơng cho khí clo sinh ra ở cực dương
tác dụng với dd NaOH.


- HS dự đoán hiện tượng xảy ra.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và quan sát GV tiến
hành T/N.


- HS nêu hiện tượng.
- HS nhận xét, giải thích.


- HS trả lời


- HS trả lời.
- HS viết PTHH:
2NaCl + H2O

→



ñp


2NaOH +
Cl<sub>2</sub>+ H<sub>2 </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

86


<i><b>2.7.1.2</b><b>. Sử dụng T/N theo phương pháp kiểm chứng </b></i>


Giáo viên sử dụng thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng để tổ chức hoạt
động học tập của học sinh theo trình tự sau:


- GV nêu mục đích thí nghiệm.


- Nhắc lại những kiến thức có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Dự đoán các tính chất hóa học.


- Lựa chọn và đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng dự đốn.


- GV làm T/N, HS quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng thí nghiệm.
- Kết luận vấn đề.


VD: Các thí nghiệm chứng minh nhơm có đầy đủ tính chất hóa học của kim loại
(bài 18: Nhơm)


Mục tiêu: HS dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhơm.
T/N: GV tiến hành các TN kiểm chứng nhơm có tính chất hóa học chung của
kim loại.


Thiết kế hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV đặt vấn đề: Nhơm là một kim loại vậy


nhơm có những tính chất hóa học chung của


kim loại hay khơng?


- GV u cầu HS nêu lại tính chất hóa học
chung của kim loại.


- GV yêu cầu HS dự đốn tính chất hóa học
của nhơm và cho các ví dụ minh họa các tính
chất đó.


- GV yêu cầu HS đề xuất các T/N để kiểm
chứng dự đoán trên.


- HS lắng nghe.


- HS nêu tính chất hóa học chung của
kim loại.


- HS dự đốn tính chất của nhơm.


- HS đề xuất các thí nghiệm cần thực
hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

87


- GV thống nhất các T/N cần thực hiện.
- GV tiến hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan
sát hiện tượng, nhận xét, kết luận và viết
PTHH.


- GV nhận xét, bổ sung.



- HS quan sát GV tiến hành T/N
- HS nhận xét, kết luận và viết PTHH.
- HS lắng nghe.


<i><b>2.7.1.3</b><b>. Sử dụng T/N của GV theo phương pháp so sánh, đối chứng </b></i>


Khi hình thành một khái niệm, một qui tắc, một qui luật, để giúp HS hiểu và tự
nêu ra được những kết luận đầy đủ, chính xác về dấu hiệu bản chất của khái niệm, nội
dung của qui tắc, qui luật, GV sử dụng T/N so sánh, đối chứng để tổ chức hoạt động
học tập cho HS theo trình tự sau:


- GV nêu mục đích T/N.
- Tiến hành T/N.


- HS quan sát, so sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau hoặc tìm ra
yếu tố thay đổi, giữ nguyên trong T/N đối chứng


- Giải thích, kết luận về kiến thức thu nhận được.
- Vận dụng kiến thức.


VD: Sử dụng T/N để tổ chức hoạt động tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của kim
loại (Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại, HH 9).


Mục tiêu:


- Biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, mơ tả, so sánh, giải thích hiện tượng T/N.
- Viết phương trình hóa học.



T/N: Kim loại tác dụng với dd muối.
Thiết kế hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV làm T/N thử khả năng phản ứng của


kim loại với dd muối.


- Tiến hành T/N: Cho sợi dây Cu vào ống


- HS nắm mục đích T/N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

88


nghiệm thứ nhất đựng dd AgNO3 và mẩu
dây Ag vào ống nghiệm thứ hai đựng dd
CuSO<sub>4</sub>.


- GV yêu cầu HS: Hãy quan sát, mô tả
hiện tượng, nhận xét, kết luận và viết
phương trình hóa học.


- GV nhận xét, kết luận.


T/N.


- Hiện tượng:


+ Ống nghiệm 1: Có chất rắn màu trắng
bạc bám vào sợi dây đồng, dd chuyển


sang màu xanh lam nhạt.


+ Ống nghiệm 2: Khơng có hiện tượng gì.
- Nhận xét:


+ Ống nghiệm 1: Đồng phản ứng được với
dd muối bạc tạo thành kim loại bạc và dd
muối đồng nên dd có màu xanh lam. Đồng
đẩy được bạc ra khỏi dd muối.


+ Ống nghiệm 2: Khơng có phản ứng hóa
học xảy ra. Bạc không đẩy được đồng ra
khỏi dd muối.


- Kết luận: Ta xếp đồng đứng trước bạc:
Cu, Ag


- PTHH:


Cu + 2AgNO<sub>3</sub> → Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2Ag
Ag + CuSO<sub>4</sub> →không xảy ra phản ứng.


<b>2.7.2. Sử dụng T/N hóa học của HS trong giờ học bài mới </b>


<i><b>2.7.2.1. Sử dụng theo phương pháp nghiên cứu </b></i>


Dùng T/N để nghiên cứu tính chất hóa học của một chất cụ thể.


Nếu HS có khả năng quan sát và suy luận tốt, và nếu có điều kiện thời gian thì sử


dụng T/N theo phương pháp này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

89


- HS nêu ra các giả thuyết, dự đoán khoa học trên cơ sở kiến thức đã có.
- HS lập kế hoạch giải ứng với từng giả thuyết


- HS chuẩn bị hoá chất, dụng cụ, thiết bị, quan sát trạng thái các chất trước khi
T/N.


- HS tiến hành T/N, quan sát, mô tả đầy đủ các hiện tượng của T/N
- HS xác nhận giả thuyết, dự đoán đúng qua kết quả của T/N
- HS kết luận – vận dụng.


Trong hoạt động học tập này, HS đã tác động trực tiếp đến đối tượng nghiên cứu,
nhờ đó mà lĩnh hội được kiến thức. GV đóng vai trị chủ đạo, hướng dẫn, giúp đỡ HS
trong quá trình hoạt động lĩnh hội kiến thức.


Phương pháp này giúp cho HS rèn luyện tư duy sáng tạo, tự lực, rèn luyện kỹ
năng tìm tịi, giúp cho HS nắm kiến thức một cách vững chắc, phong phú cả về lý
thuyết và thực hành.


VD: T/N nghiên cứu tính chất hóa học của H2SO<sub>4</sub> đặc (bài 4: Một số axit quan
trọng).


Mục tiêu: HS biết được một số tính chất hóa học riêng của H2SO4 đặc.
T/N: HS cho Cu tác dụng với H2SO<sub>4</sub> đặc.


Thiết kế hoạt động:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nêu mục đích nghiên cứu: Axit


sunfuric đặc có những tính chất hố học
riêng như thế nào?


- GV đặt vấn đề: H2SO<sub>4</sub> đặc có tính chất
gì khác so với H2SO<sub>4</sub> loãng khi tác dụng
với kim loại? Cụ thể H2SO4 đặc có tác
dụng với Cu khơng? Nếu có thì xảy ra như
thế nào?


- GV yêu cầu HS: Hãy dự đoán hiện tượng
xảy ra.


- HS lắng nghe


- HS lắng nghe, nêu ra các giả thuyết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

90


- GV: Để biết dự đoán nào đúng, hãy tiến
hành T/N sau.


- GV hướng dẫn HS làm T/N:


<i><b>Bước 1: Cho vào: </b></i>


+Ống nghiệm 1: 2-3 mảnh Cu và 1ml
H2SO4 loãng.



+Ống nghiệm 2: 2-3 mảnh Cu và 1ml
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc.


Trên miệng mỗi ống nghiệm đặt một mảnh
giấy quỳ tím ẩm.


Yêu cầu HS quan sát nhận xét.


<i><b>Bước 2: </b></i>Đun nóng nhẹ 2 ống nghiệm trên.
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét.


- GV: Hãy dự đốn khí khơng màu, mùi
hắc sinh ra đó là khí gi? (dựa vào bài 2:
một số oxit quan trọng và dựa vào tính
chất làm quỳ tím ẩm hóa đỏ).


- GV u cầu HS rút ra kết luận.
- GV yêu cầu HS viết PTHH.


- GV kết luận: Ngoài đồng H2SO<sub>4</sub>
đặc/nóng cịn tác dụng với nhiều kim loại
tạo thành muối sunfat và khơng giải phóng
khí hidro.


- HS lắng nghe.


- HS tiến hành T/N và quan sát hiện
tượng trước và sau phản ứng.





- HS nhận xét


- HS tiến hành T/N.


- HS quan sát và nhận xét.
- HS dự đốn khí sinh ra.


- HS rút ra kết luận và đối chiếu với dự
đoán.


- HS viết PTHH.
- HS lắng nghe.


<i><b>2.7.2.2</b><b>. Sử dụng T/N HS theo phương pháp kiểm chứng </b></i>


Giáo viên sử dụng thí nghiệm theo phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
để tổ chức hoạt động học tập của học sinh theo trình tự sau:


- GV nêu mục đích thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

91


- HS dự đoán các tính chất hóa học.


- u cầu HS lựa chọn và đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng dự đốn.
- HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng T/N.
- Kết luận về vấn đề nghiên cứu.



VD: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric loãng (bài 4: Một số axit quan
trọng)


Mục tiêu: HS biết được axit sunfuric lỗng có tính chất hóa học chung của axit.
T/N: Axit sunfuric lỗng tác dụng với: quỳ tím, Zn, CuO, dd NaOH.


Thiết kế hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV: Axit H2SO4 loãng là 1 axit. Vậy


H2SO4 loãng có những tính chất hóa học
chung của axit hay không?


- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa
học chung của axit.


- GV yêu cầu HS dự đốn tính chất hóa
học của axit sunfuric lỗng và cho các ví
dụ minh họa các tính chất đó.


- GV yêu cầu HS đề xuất T/N để kiểm
chứng dự đoán trên.


- HS lắng nghe.


- HS nêu tính chất hóa học chung của
axit: Làm đổi màu chất chỉ thị; Tác dụng
với kim loại; Tác dụng với bazơ; Tác
dụng với oxit bazơ; Tác dụng với muối.


- HS dự đốn axit sunfuric lỗng có các
tính chất sau:


+ Làm đổi màu chất chỉ thị.
+ Tác dụng với kim loại.
VD:


+ Tác dụng với bazơ.
VD:


+ Tác dụng với oxit bazơ.
VD:


+ Tác dụng với muối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

92


Sau đó GV thống nhất và hướng dẫn HS
cách tiến hành T/N.


+ Dùng ống hút nhỏ giọt nhỏ vào mảnh
giấy quỳ tím 1-2 giọt axit sunfuric lỗng.
+ Cho vào hõm sứ thứ nhất một viên kẽm
+ Cho vào hõm sứ thứ hai một ít CuO
+ Cho vào hõm sứ thứ ba khoảng 1ml dd
NaOH rồi cho thêm 1-2 giọt dd
phenolphtalein.


Sau đó cho vào các hõm sứ khoảng 1ml dd
H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng. Hãy quan sát hiện tượng,


nhận xét, kết luận và viết PTHH.


- HS tiến hành thí nghiệm.
- HS nêu hiện tượng:
+ Quỳ tím hóa đỏ.


+ Hõm sứ thứ nhất: Sủi bọt khí, đồng thời
viên kẽm tan dần.


+ Hõm sứ thứ 2: CuO tan dần, dd tạo
thành có màu xanh lam.


+ Hõm sứ thứ 3: dd có màu hồng, sau khi
cho thêm dd H<sub>2</sub>SO4 vào dd mất màu.
- HS nhận xét, axit sunfuric:


+ Làm quỳ tím hóa đỏ


+ Tác dụng với kim loại tạo thành muối
và giải phóng hidro.


+ Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
và nước.


+ Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước.


- HS viết PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

93



- GV nhận xét, kết luận.


2NaOH + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O
- HS kết luận: Axit sunfuric lỗng có tính
chất hóa học của axit.


<i><b>2.7.2.3</b><b>. Sử dụng T/N HS theo phương pháp so sánh, đối chứng </b></i>


Để hình thành khái niệm hố học giúp HS có kết luận đầy đủ, chính xác về một
qui tắc, tính chất của chất ta cần hướng dẫn HS sử dụng T/N hoá học ở dạng đối chứng
để làm nổi bật, khắc sâu nội dung kiến thức mà HS cần chú ý.


GV tổ chức cho HS sử dụng T/N so sánh, đối chứng theo trình tự sau:
- GV nêu mục đích T/N.


- GV hướng dẫn HS tiến hành T/N.
- HS tiến hành T/N.


- HS quan sát, so sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau hoặc tìm ra
yếu tố thay đổi, giữ nguyên trong T/N đối chứng


- HS rút ra nhận xét, viết PTHH.


VD 1: Sử dụng T/N để tổ chức hoạt động tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của
kim loại (Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại, HH 9).


Mục tiêu:


- Biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, mơ tả, so sánh, giải thích hiện tượng T/N.
- Viết phương trình hóa học.


T/N: So sánh độ hoạt động hóa học của sắt và đồng.
Thiết kế hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nêu mục đích của T/N


- GV hướng dẫn nhóm HS tiến hành 2 thí
nghiệm sau:


+ Cho 1 cái đinh Fe vào ống nghiệm 1


- HS nắm mục đích T/N.


- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tiến
hành T/N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

94


đựng dd CuSO4.


+ Cho dây Cu vào ống nghiệm 2 đựng dd
FeSO<sub>4</sub>.


- GV yêu cầu HS: Hãy quan sát hiện
tượng, nhận xét, kết luận và viết phương
trình hóa học.



- GV nhận xét, kết luận.


- Hiện tượng:


+ Ống nghiệm 1: có chất rắn màu đỏ bám
vào đinh sắt, dd trong ống nghiệm nhạt
dần.


+ Ống nghiệm 2: khơng có hiện tượng.
- Nhận xét:


+ Ống nghiệm 1: Sắt đẩy đồng ra khỏi
dung dịch muối đồng.


+ Ống nghiệm 2: Đồng không đẩy được
sắt ra khỏi dung dịch muối sắt.


- Kết luận: Sắt hoạt động hóa học mạnh
hơn đồng.


- PTHH:


Fe + CuSO<sub>4</sub> → FeSO4 + Cu


VD 2: Sử dụng T/N để tổ chức hoạt động tìm hiểu dãy hoạt động hóa học của
kim loại (Bài 17: Dãy hoạt động hóa học của kim loại, HH 9).


Mục tiêu:


- Biết được dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, mơ tả, so sánh, giải thích hiện tượng T/N.
- Viết phương trình hóa học.


T/N: Cho dây đồng, đinh sắt tác dụng với dung dịch HCl.
Thiết kế hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

95


- GV hướng dẫn nhóm HS tiến hành 2 thí
nghiệm sau:


+ Nhỏ 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm 1
đựng 1 chiếc đinh sắt.


+ Nhỏ 1-2 ml dd HCl vào ống nghiệm 2
đựng 1 lá Cu nhỏ.


- GV yêu cầu HS: Hãy quan sát hiện
tượng, nhận xét, kết luận và viết phương
trình hóa học.


- GV yêu cầu HS sắp xếp 3 nguyên tố trên
theo thứ tự giảm dần độ hoạt động hóa
học


- GV nhận xét, kết luận.


- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách tiến
hành T/N.



- HS tiến hành T/N.


- Hiện tượng:


+ Ống nghiệm 1: có nhiều bọt khí thốt
ra, đinh sắt tan dần.


+ Ống nghiệm 2: khơng có hiện tượng.
- Nhận xét:


+ Ống nghiệm 1: Sắt đẩy được hidro ra
khỏi dung dịch axit.


+ Ống nghiệm 2: Đồng không đẩy được
hidro ra khỏi dung dịch axit.


- Kết luận: sắt hoạt động hóa học mạnh
hơn H và Cu, H hoạt động hóa học mạnh
hơn Cu.


- PTHH:


Fe + 2HCl → FeCl<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>↑
Cu + HCl → không phản ứng.


- HS: Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự
giảm dần độ hoạt động hóa học: Fe, H, Cu


<b>2.7.3. Sử dụng T/N trong dạy bài thực hành </b>



<i><b>2.7.3.1. Yêu cầu sư phạm khi sử dụng T/N thực hành </b></i>
<i><b>a. Với GV </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

96


- Chuẩn bị chu đáo, tỉ mỉ hóa chất và dụng cụ thực hành T/N cần thiết cho HS
trước khi làm thực hành.


- Trước khi học sinh thực hành giáo viên phải làm trước nhiều lần và chọn ra quy
trình tốt nhất để hướng dẫn học sinh thực hiện.


- Yêu cầu học sinh nghiêm túc thực hiện nội quy phòng thực hành.


- Tuyệt đối đảm bảo an toàn cho học sinh, đặc biệt lưu ý với những thí nghiệm
độc hại, nguy hiểm.


- Chuẩn bị tủ thuốc cấp cứu tại phòng thí nghiệm.


- Lựa chọn những thí nghiệm đơn giản, phù hợp với học sinh.


- GV cần cố gắng dùng những lượng nhỏ hóa chất sẽ giáo dục cho HS tính cẩn
thận, chính xác trong cơng việc, tinh thần trách nhiệm và đảm bảo tính an tồn đối với
những T/N độc hại.


- Chú ý rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo cho HS qua từng thí nghiệm.


- Theo dõi sát công việc của HS để có sự giúp đỡ kịp thời, chú ý tới kĩ thuật T/N
của các em. Không nên làm thay cho HS; không nên can thiệp vào công việc của các
em hoặc hỏi những câu hỏi không cần thiết. Tuy vậy cũng không thể thờ ơ, không giúp
đỡ cho HS, khơng chỉ cho HS những sai lầm, thiếu sót.



<i><b>b. Với HS </b></i>


- HS phải chuẩn bị trước ở nhà: nghiên cứu bản hướng dẫn, xem lại các bài học
có T/N cần thực hành…


- Phải thực hiện đúng các quy tắc phòng độc, phòng cháy và bảo quản dụng cụ
hóa chất.


- Trên bàn T/N không để các đồ dùng riêng như cặp, sách vở, mũ nón…
- Phải tiết kiệm hóa chất khi làm T/N.


- Trong khi làm T/N, khơng được nói chuyện ồn ào, đùa giỡn, không được đi lại
mất trật tự, không được tự động lấy các dụng cụ hóa chất ở các bàn khác.


- Khi làm xong T/N, phải rửa sạch chai lọ, ống nghiệm và sắp xếp dụng cụ bàn
ghế vào chỗ quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

97


<i><b>2.7.3.2. Công tác chuẩn bị </b></i>
<i><b>a. Chuẩn bị của giáo viên </b></i>


- Chuẩn bị phòng thực hành.


- Dặn HS thời gian, địa điểm làm thực hành.


- Hướng dẫn học sinh về soạn bài thực hành và yêu cầu HS chuẩn bị trước.
- Yêu cầu học sinh ơn tập những kiến thức có liên quan.



- Yêu cầu học sinh chuẩn bị một số dụng cụ, hố chất (nếu có thể).


- Chia lớp thành các nhóm (4 - 6 nhóm), phân cơng nhóm trưởng cho từng nhóm.
- GV chuẩn bị hóa chất, dụng cụ T/N và để sẵn theo từng nhóm.


- GV làm thử các TN thực hành.


- Dự kiến những vấn đề mà học sinh gặp phải trong quá trình thực hành.


<i><b>b. Chuẩn bị của học sinh </b></i>


- Nghiên cứu và soạn trước bài thực hành.
- Ôn tập kiến thức cũ có liên quan.


- Dự đốn trước sản phẩm và hiện tượng xảy ra của các thí nghiệm.


- Chuẩn bị bản tường trình thí nghiệm, những nội dung có thể viết trước cần viết
sẵn trong bản tường trình.


- Chuẩn bị một số dụng cụ, hoá chất theo yêu cầu của giáo viên.


- Mỗi nhóm cử ra một thư ký để ghi chép lại kết quả, hiện tượng xảy ra trong quá
trình tiến hành thí nghiệm.


<i><b>2.7.3.3. Tiến hành giờ thực hành </b></i>
<i><b>a. Các bước tiến hành giờ thực hành </b></i>


GV có thể tiến hành theo 5 bước sau:


<i><b>Bước 1:</b><b>Mở đầu tiết thực hành</b></i>



- GV cho HS vào chỗ ngồi theo vị trí sắp xếp của các bộ T/N.
- Ghi tên HS vắng mặt.


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


- Cho HS ôn lại một số kiến thức trọng tâm có liên quan đến các T/N sẽ
làm trong bài thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

98


<i><b>Bước 2: Tổ chức hướng dẫn HS tìm hiểu mục tiêu, nội dung, cách tiến </b></i>


<i><b>hành các T/N trong bài thực hành </b></i>


- GV giới thiệu bộ dụng cụ để HS biết sử dụng (nếu có).


- Giáo viên yêu cầu học sinh báo cáo: Tên thí nghiệm, dụng cụ, hoá chất,
cách tiến hành và những điểm cần lưu ý.


- Học sinh thảo luận, bổ sung, hoàn thiện.
- Giáo viên kết luận.


- Giáo viên hướng dẫn cụ thể thơng qua biểu diễn thí nghiệm (nếu cần).


<i><b>Bước 3: Học sinh làm T/N </b></i>


- HS tự làm T/N, quan sát hiện tượng, ghi kết quả, giải thích hiện tượng,
viết phương trình hố học.



- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm khơng đạt u cầu.


- Sau khi làm xong các thí nghiệm, các nhóm rửa và sắp xếp dụng cụ,
hố chất vào vị trí, làm vệ sinh phịng T/N.


<i><b>Bước 4:</b><b>Củng cố tồn bài và hướng dẫn học sinh viết tường trình thí nghiệm</b></i>


- GV hệ thống lại mối liên hệ giữa các T/N và mối liên hệ giữa T/N với
lý thuyết chủ đạo.


- Giải thích những vấn đề nảy sinh trong các thí nghiệm.


<i>- </i>Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bản tường trình .


- Mỗi HS dựa vào kết quả quan sát tự viết tường trình và nộp cho GV
cuối giờ học.


<i><b>Bước 5: Tổng kết </b></i>


GV nhận xét các công việc đã thực hiện được trong giờ học theo từng mặt:
- Kết quả thực hành: nhóm nào thực hành tốt; nhóm nào chưa ra kết quả;
nguyên nhân dẫn đến việc không đạt yêu cầu; các thao tác thực hành sai, cần sữa
chữa…


- Mức độ ngăn nắp, vệ sinh của từng nhóm.
- Trật tự các nhóm trong giờ thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

99


<i><b>b. </b><b>Các phương án tổ chức buổi thực hành </b></i>



GV có thể tổ chức buổi thực hành theo hai cách sau:


<i><b>Phương án 1:</b></i> Mỗi nhóm sử dụng một bộ dụng cụ và hoá chất đủ để làm tất cả
các thí nghiệm có trong bài. Tất cả các nhóm cùng bắt đầu làm và cùng kết thúc một
thí nghiệm theo điều khiển của giáo viên. Các T/N làm kế tiếp nhau đến hết.


<i><b>Phương án 2: </b></i>Mỗi thí nghiệm được lắp ráp thành một bộ dụng cụ. Nhiều T/N
làm cùng một lúc. Các nhóm lần lượt làm từ T/N này đến T/N khác theo kiểu xoay
vịng.


<b>2.7.4. Sử dụng T/N khi luyện tập, ơn tập </b>


Sử dụng T/N hố học khi luyện tập, ơn tập, tổng kết có thể được thực hiện vào
cuối giờ học, đầu giờ học sau hoặc sau khi học xong một chương, một phần của
chương trình nhằm chính xác hóa các khái niệm đã được học, tăng cường tính vững
chắc và hệ thống của kiến thức, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức hoá học vào
thực tiễn và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo cho HS. HS biết vận dụng kiến thức để giải bài
toán bằng lý thuyết rồi sau đó tiến hành T/N để kiểm nghiệm những phương án giải
bằng lý thuyết sau đó đưa ra kết luận.


Để sử dụng T/N khi luyện tập, ôn tập GV cần hướng dẫn HS làm theo các bước
sau:


- Bước 1: Giải bài bằng lý thuyết: HS phân tích lý thuyết, xây dựng các bước
giải, dự đoán hiện tượng, kết quả T/N, lựa chọn hoá chất và dụng cụ T/N.


- Bước 2: HS tiến hành T/N theo các hướng giải bằng lý thuyết.


<b>VD: </b>Hãy tiến hành T/N hoá học chứng tỏ độ hoạt động của các kim loại giảm



dần theo thứ tự sau: Al, Cu, Ag.
HS tiến hành các hoạt động:


- Chọn phản ứng hoá học chứng minh độ hoạt động hoá học của các kim loại
giảm dần và dự đoán các hiện tượng xảy ra: Al tác dụng với CuSO4, Cu tác dụng với
AgNO<sub>3</sub>, Al tác dụng với AgNO3.


- HS chọn dụng cụ hoá chất để làm T/N.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

100


- Rút ra kết luận.


<b>2.7.5. Sử dụng TN để xây dựng bài tập thực nghiệm </b>


Bài tập thực nghiệm sử dụng trong dạy học hố học có tác dụng:


- Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng dụng cụ, hoá chất, thao tác tiến hành
T/N. Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận biết hiện tượng hoá học.


- Rèn luyện cho HS khả năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng
T/N, giải thích những vấn đề liên quan đến kiến thức hoá học trong thực tế cuộc sống.


- Rèn luyện cho HS năng lực nhận thức, phát triển tư duy từ lý thuyết đến thực
hành; rèn luyện cho HS ý thức đạo đức, tác phong và kĩ năng sống cho HS (tính kiên
nhẫn, trung thực, chính xác, khoa học…). Bài tập thực nghiệm cịn giúp phát triển ở
HS những tình cảm tích cực với việc học tập mơn hố học…


Do đó, sử dụng T/N để xây dựng bài tập thực nghiệm vừa giúp HS rèn luyện kỹ


năng thực hành, vừa giúp cho HS có vốn kiến thức sâu rộng về sản xuất hóa học, về
thực tiễn cuộc sống ngay từ khi cịn ngồi trên ghế nhà trường phổ thơng.


<i><b>* Nguyên tắc xây dựng bài tập thực nghiệm </b></i>


- Bài tập phải góp phần thực hiện mục tiêu mơn học.
- Bài tập phải bám sát nội dung học tập.


- Đảm bảo tính logic, hệ thống.
- Đảm bảo tính đa dạng.


- Đảm bảo tính chính xác, khoa học, hiện đại.
- Đảm bảo tính sư phạm.


- Phù hợp với trình độ và phát huy tính tích cực nhận thức của HS


Chúng ta sử dụng T/N để xây dựng bài tập thực nghiệm với các mức độ khác
nhau như sau:


- <b>Mức độ 1</b>: HS nêu ra được các tính chất, các hiện tượng, cách giải thích những
nguyên nhân đơn giản nhất, trình bày lại những kiến thức cơ bản dựa vào trí nhớ.


Bài tập 1. Để diệt chuột ở ngồi đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống
mềm dẫn vào hang chuột. Hai tính chất nào của clo đã cho phép làm như vậy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

101


Bài tập 2. Để pha loãng dung dịch H2SO<sub>4</sub> đậm đặc, trong PTN, có thể tiến hành theo
cách nào sau đây?



A. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều
B. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
C. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
D. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều
Bài tập 3.


a. Khả năng hấp phụ của than gỗ thuộc tính chất vật lý hay hóa học của cacbon?


b. Vì sao than gỗ có tính hấp phụ, các dạng thù hình khác của cacbon có tính chất này
khơng?


c. Nêu ứng dụng thực tế về tính hấp phụ của than gỗ.
Bài tập 4. Tiến hành T/N như hình vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

102


b. Vì sao ngọn nến thấp tắt trước?


Hướng dẫn: chứng minh CO2 nặng hơn khơng khí và khơng duy trì sự cháy.


Bài tập 5. Khi điều chế clo trong phòng T/N (từ dd HCl đặc và KMnO4 hoặc
MnO2) sản phẩm sinh ra lẫn HCl và hơi nước. Để loại bỏ HCl và hơi nước người ta
dẫn hỗn hợp qua các bình:


A. dd K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>.
B. bột CaCO3.


C. dd NaCl sau đó qua H2SO<sub>4</sub> đặc.
D. dd KOH đặc.



Bài tập 6. Chọn cách đúng khi sử dụng kẹp ống nghiệm trong các trường hợp sau:
A. B. C. D.


Bài tập 7. Chọn thao tác đúng khi đun nóng ống nghiệm chứa chất lỏng bằng đèn
cồn trong các trường hợp sau:


A. B. C. D.


- <b>Mức độ 2</b>: HS biết vận dụng kiến thức vào những điều kiện và hoàn cảnh mới.
Để giải quyết vấn đề này HS cần có sự phân tích, so sánh để nêu ra một số yêu
cầu cơ bản đối với một số lớn các chất, các hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

103


A. Cách 1. B. Cách 2. C. Cách 3.
Bài tập 2. Hình vẽ dưới đây mơ tả cách lắp dung cụ điều chế oxi trong PTN.


a. Tìm điểm chưa đúng trong cách lắp bộ dụng cụ trong hình vẽ trên. Giải thích và nêu
cách lắp dụng cụ đúng nhất.


b. Khi kết thúc T/N, tại sao phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn cồn?


c. Khí oxi có lẫn hơi nước, có thể dùng chất nào trong các chất sau đây để làm khơ khí
oxi: Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, dd Ca(OH)2, dd HCl.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

104


a. Cho biết các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.


b. Quá trình trên để giải thích hiện tượng thực tế nào?



Bài tập 4. Có thể chứng minh tính khử của cacbon bằng T/N như hình vẽ dưới đây.


Cho biết hiện tượng xảy ra và viết các PTHH.


Bài tập 5. Trong phòng T/N người ta thường tiến hành điều chế khí clo tinh khiết
theo hình vẽ sau:


Hãy giải thích tại sao lại mắc sơ đồ như thế?


- <b>Mức độ 3</b>: Là mức độ cao nhất, mức độ này u cầu khơng chỉ phân tích, so


sánh mà phải khái quát hóa các số liệu thu được, sử dụng chúng trong điều kiện phức
tạp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

105




(A) (B) (C)


<i> . Các phương pháp thu khí vào ống nghiệm </i>


Hãy cho biết các phương pháp A, B, C mô tả như hình vẽ ở trên có thể áp dụng
để thu được những khí nào trong số các khí sau: H2, O2, Cl2, HCl, SO2.


Hướng dẫn: Để giải được bài tập này, HS phải nắm được các kĩ năng cơ bản khi
tiến hành thu một chất khí vào ống nghiệm và phải biết thể hiện tư duy suy luận từ
kiến thức lí hóa cơ bản của các khí đến phương pháp thực nghiệm tiến hành thu khí:



<i>Phương pháp </i> <i>Thu khí có tính chất </i> <i>Kết quả thu được khí </i>


(A) Nhẹ hơn khơng khí, khơng
tác dụng với KK.


H<sub>2</sub>


(B) Nặng hơn khơng khí, khơng
tác dụng với KK.


O<sub>2</sub>, Cl<sub>2</sub>, HCl, SO<sub>2</sub>


(C) Không tan (hoặc ít tan) và
không tác dụng với nước.


H<sub>2</sub>, O<sub>2</sub>


Bài tập 2. Quan sát bộ dụng cụ T/N sau:


a. Với A là chất lỏng, B là chất rắn thì có thể sử dụng bộ dụng cụ T/N trên để điều chế
khí nào trong số các khí sau: Cl2, CO<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>.


b. Xác định các chất A, B ứng với chất khí có thể điều chế ở câu a
c. Muốn thu các khí được chọn ở câu a thì thu bằng cách nào?


Bài tập 3. Có 3 lọ hóa chất khơng ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch
sau: HCl, H2SO4, Na2SO4. Bằng thực nghiệm hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ.


Hướng dẫn:



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

106


- Lấy 3 mảnh giấy quỳ tím đặt trên mảnh kính. Dùng ống nhỏ giọt lấy từng dd ở các
lọ nhỏ lên từng mẫu giấy quỳ tím. Quan sát sự chuyển màu của mỗi giấy quỳ tím. Chú
ý dùng riêng mỗi pipet cho từng dung dịch.


- Để riêng những lọ hóa chất làm đỏ quỳ tím.


- Lấy 1ml dung dịch ở mỗi lọ hóa chất (để riêng ở trên) cho vào 2 ống nghiệm khác
nhau có đánh số tương ứng. Nhỏ tiếp 1 – 2 giọt dung dịch BaCl2 vào mỗi ống nghiệm,
quan sát hiện tượng.


b. Trình bày kết quả vào phiếu làm bài:


1. Nêu các dụng cụ, hóa chất cần để nhận biết:


- Dụng cụ: ...
- Hóa chất: ...
2. Nêu các hiện tượng trong T/N này:


- Dung dịch ở lọ số … không làm chuyển màu của giấy quỳ.
- Dung dịch ở lọ số … làm chuyển màu quỳ tím sang màu …
- Dung dịch ở lọ số … có phản ứng với dung dịch BaCl2 tạo …
- Lọ số … không phản ứng với dd BaCl2.


3. Kết luận:


- Lọ số … đựng dd HCl.
- Lọ số … đựng dd H2SO<sub>4</sub>.
- Lọ số … đựng dd Na2SO<sub>4</sub>.


4. Các PTHH của phản ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

107


<i><b>* Các hình thức sử dụng bài tập thực nghiệm </b></i>


- Sử dụng khi mở đầu bài giảng.


- Sử dụng khi truyền thụ kiến thức mới.
- Sử dụng khi ôn tập, củng cố.


- Sử dụng trong giờ thực hành.
- Sử dụng khi kiểm tra, đánh giá.


- Sử dụng khi hoạt động ngồi giờ lên lớp, ngoại khóa.


<b>2.7.6. Sử dụng phim, mô phỏng T/N </b>


<i><b>2.7.6.1. Nguyên tắc lựa chọn sử dụng phim, mô phỏng T/N </b></i>


- T/N khó tiến hành, hiện tượng T/N khó quan sát đầy đủ.
- T/N mất nhiều thời gian.


- T/N có dụng cụ cồng kềnh, phức tạp.
- T/N tiến hành nhiều giai đoạn.


- T/N có hóa chất độc hại, nguy hiểm.
- T/N mơ phỏng về các quá trình sản xuất.


<i><b>2.7.6.2. Quy trình sử dụng phim, mô phỏng T/N </b></i>



Khi dùng phim, mô phỏng T/N, GV cần tổ chức các hoạt động học tập cho HS
theo trình tự sau:


- Giới thiệu mục đích sử dụng phim, mơ phỏng T/N: để hình thành kiến thức
mới hay minh họa, củng cố kiến thức cũ hoặc sử dụng kiến thức T/N để giải quyết
những vấn đề liên quan khác.


- GV thiết kế hệ thống câu hỏi dẫn dắt hoặc sử dụng phiếu học tập để hướng
dẫn HS tư duy và tiếp thu kiến thức. Giao nhiệm vụ học tập cho HS, hướng dẫn cách
làm việc với phim, mô phỏng T/N.


- HS quan sát phim, mô phỏng T/N, tự lực khai thác kiến thức.


+ HS nghiên cứu câu hỏi, chú ý quan sát để tìm câu trả lời. Đối với nội dung
khó, GV gợi ý, giải thích thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

108


+ HS trả lời câu hỏi, trình bày kiến thức theo yêu cầu của GV.


+ GV nhận xét, điều chỉnh sai sót, rút ra kết luận và cho HS vận dụng kiến
thức.


VD 1: Sản xuất canxi oxit (bài 2: Một số oxit quan trọng)
Mục tiêu:


- Nắm được quy trình sản xuất CaO.


- Biết được một số biện pháp kĩ thuật sử dụng trong thực tế sản xuất.


Thiết kế hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nêu vấn đề: CaO được sản xuất như


thế nào?


- GV yêu cầu HS quan sát phim mơ
phỏng lị nung vơi thủ cơng và lị nung
vơi cơng nghiệp


- GV u cầu HS trả lời các câu hỏi:
1) CaO được sản xuất từ nguồn nguyên
liệu nào ?


2) Quá trình sản xuất CaO gồm mấy giai
đoạn ? Viết sơ đồ và PTHH của quá trình
sản xuất CaO.


- GV nhận xét, rút ra kết luận.


-HS lắng nghe, nắm được vấn đề.


- HS quan sát phim.


- HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.
1) Nguyên liệu để sản xuất CaO là CaCO3
(đá vôi).



2) Gồm 2 giai đoạn:


- Than cháy tạo ra khí cacbon dioxit, phản
ứng tỏa nhiều nhiệt:


C + O2 →


0


<i>t</i>


CO2


- Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi
sống (nhiệt độ trên 9000


):
CaCO<sub>3</sub> →<i>t</i>0


CaO + CO<sub>2</sub>


VD 2: Sản xuất H2SO4 trong công nghiệp (bài 4: Một số axit quan trọng)
Mục tiêu:


- Nắm được quy trình sản xuất H2SO<sub>4</sub> trong công nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

109


Thiết kế hoạt động:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nêu vấn đề: H2SO4 được sản xuất


trong công nghiệp như thế nào?


- GV yêu cầu HS quan sát phim mô phỏng sơ
đồ sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.


- GV sử dụng hệ thống câu hỏi hướng
dẫn HS khai thác phim T/N:


1) Trong công nghiệp, H2SO4 được sản
xuất từ nguồn nguyên liệu nào ?


2) Q trình sản xuất H2SO4 trong cơng
nghiệp gồm mấy giai đoạn ? Viết sơ đồ
và PTHH của quá trình sản xuất H2SO<sub>4</sub>.
3) Dựa vào phim mô phỏng, hãy mô tả các
giai đoạn của quá trình sản xuất H2SO<sub>4</sub>?


4) Giải thích:


+ Tại sao người ta dẫn khí ngược trở lại tháp
ban đầu ?


+ Tại sao ở tháp cuối cùng, khí được
dẫn từ dưới lên, nước phun từ trên
xuống?



-HS lắng nghe, nắm được vấn đề.


- HS quan sát phim.


- HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.


1) Được sản xuất từ S (hoặc quặng
pirit).


2) Gồm 3 giai đoạn:


S → SO2 → SO3 → H2SO4
3) Đốt S trong khơng khí:
S + O<sub>2</sub> →<i>t</i>0


SO<sub>2</sub>


Sản xuất SO3 bằng cách oxi hóa SO2:
2SO2 + O2 <i>t</i> →,<i>V</i>2<i>O</i>5


<i>o</i>


2SO3


Sản xuất H2SO<sub>4</sub> bằng cách cho SO<sub>3</sub>
phản ứng với nước:



SO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O → H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

110


- GV nhận xét, rút ra kết luận. - HS lắng nghe.
VD 3: Sản xuất nhôm trong công nghiệp (bài 18: Nhôm)
Mục tiêu:


- Nắm được quy trình sản xuất nhơm trong công nghiệp.


- Biết được một số biện pháp kĩ thuật sử dụng trong thực tế sản xuất.
Thiết kế hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV nêu vấn đề: Nhôm được sản xuất


trong công nghiệp như thế nào?


- GV yêu cầu HS quan sát phim mô phỏng sơ
đồ sản xuất nhôm trong công nghiệp.


- GV sử dụng hệ thống câu hỏi hướng
dẫn HS khai thác phim T/N:


1) Ngun liệu sản xuất nhơm là gì ?


2) Theo em ở nước ta quặng boxit có ở đâu ?
3) Phương pháp nào được dùng để sản xuất
nhơm ? Có thể dùng CO, C, H2 để khử Al2O3
được không ?



4) Viết PTHH.


5) Tại sao người ta lại điện phân hỗn hợp
nóng chảy của nhơm oxit và criolit?
- GV nhận xét, kết luận.


-HS lắng nghe, nắm được vấn đề.


- HS quan sát phim.


- HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV.


+Nguyên liệu sản xuất nhơm: quặng
boxit


+ Quặng boxit có nhiều ở Cao
Bằng-Lạng Sơn (30 triệu tấn), Tây Nguyên
(tỉ tấn)…


+Phương pháp sản xuất nhơm: điện
phân nóng chảy (xúc tác là criolit).
+ Không dùng CO, C, H<sub>2</sub> để khử
Al2O3


Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> ñpnc → 4Al + 3O<sub>2</sub>



+ Criolit có tác dụng làm giảm nhiệt
độ nóng chảy của nhơm oxit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

111


Mục tiêu: Nắm vững kiến thức về tính khử của CO.
Thiết kế hoạt động:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Nêu vấn đề: phản ứng CO khử CuO xảy


ra như thế nào?


- GV yêu cầu HS quan sát phim T/N CO
tác dụng CuO


- GV sử dụng phiếu học tập hướng dẫn
HS khai thác phim T/N:


1) Dựa vào hình ảnh, hãy mơ tả T/N CO
khử CuO?


2) Em hãy dự đoán hiện tượng xảy ra
trong TN. Giải thích và viết PTHH.
- GV nhận xét, rút ra kết luận.


-HS lắng nghe, nắm được vấn đề.


- HS quan sát hình ảnh.




- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.


- Kết luận: CO thể hiện tính khử qua phản
ứng với một số oxit kim loại.


- HS lắng nghe.


Để hỗ trợ GV giảng dạy kết hợp sử dụng các video T/N, chúng tôi đã sưu tầm 48
đoạn phim T/N HH 9 giúp cho GV tiết kiệm thời gian, tăng cường tính an tồn và trực
quan.


<b>2.7.7. Sử dụng thí nghiệm ngoại khóa, ở nhà </b>


Có những thí nghiệm với thời lượng trên lớp eo hẹp không thể thực hiện được
hoặc muốn kích thích sự say mê khoa học, khám phá của HS, GV có thể khai thác, sử
dụng thí nghiệm ngoại khóa, ở nhà. GV có thể chia theo nhóm hoặc cho HS tự lực làm
việc cá nhân, sau đó các em chia sẻ với cả lớp.


GV hướng dẫn HS tự chế tạo các dụng cụ hóa học đơn giản, tìm kiếm hóa chất rẻ
tiền, có sẵn trong đời sống hàng ngày; hướng dẫn cụ thể cách thức thực hiện thí
nghiệm tại nhà, từ đó HS có thể tự tìm tịi, khám phá hóa học tại nhà một cách độc lập,
tự lực, góp phần phát triển tư duy, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo trong thực nghiệm khoa
học, tăng cường tính kĩ thuật tổng hợp, áp dụng những lý thuyết đã học vào thực tiễn
đời sống. GV nên có biện pháp kiểm tra việc làm thí nghiệm tại nhà của HS, động
viên, khuyến khích các em thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

112



- Xác định nội dung kiến thức bài học có thể xây dựng thí nghiệm.


- Lựa chọn, thiết kế thí nghiệm: dụng cụ, hóa chất dễ tìm, dễ thực hiện, gây
hứng thú và kích thích tư duy.


- Làm thử thí nghiệm và kiểm tra những yêu cầu sư phạm về kĩ thuật thực hiện
thí nghiệm và khả năng thành cơng, an toàn, hiện tượng rõ đẹp.


- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm hoặc cá nhân.


- Giao công việc, nhiệm vụ cho HS, hướng dẫn thực hiện thí nghiệm và báo
cáo kết quả.


VD1: Sử dụng thí nghiệm để tổ chức hoạt động tìm hiểu chất chỉ thị axit-bazơ
Mục tiêu:


- Nắm vững kiến thức về chất chỉ thị axit-bazơ, gắn liền kiến thức hóa học với
thực tế cuộc sống.


- Biết cách điều chế chất chỉ thị axit-bazơ và xác định môi trường của một số
chất quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày.


Thí nghiệm: Điều chế chất chỉ thị axit-bazơ từ hoa dâm bụt.
Tiến hành hoạt động:


- GV đưa đề tài: Điều chế chất chỉ thị axit-bazơ và xác định môi trường một số
chất quen thuộc.


- GV chia nhóm HS, hướng dẫn cách lấy chất chỉ thị axit-bazơ: Vò cánh hoa


dâm bụt rồi tách lấy dịch của hoa. Bôi dịch của hoa lên giấy trắng, giấy có màu tím.


Nghiên cứu sự đổi màu của các chất chỉ thị trên trong các môi trường:
- Môi trường axit: chanh.


- Môi trường bazơ: xà phịng, nước vơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

113




Chanh làm quỳ tím hóa đỏ Dd nước xà phịng làm quỳ tím hóa xanh




Dd nước vơi làm quỳ tím hóa xanh
VD 2: Tổ chức hoạt động tìm hiểu các loại phân bón hóa học.
Mục tiêu:


- Biết được thành phần, trạng thái, màu sắc của một số loại phân bón hóa học.
- Tìm hiểu tính tan, cơng dụng của các loại phân bón hóa học, gắn liền kiến
thức hóa học với thực tế cuộc sống.


Tiến hành hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

114


- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, gợi ý cách thực hiện: Tìm các loại
phân bón tại cửa hàng, quan sát trạng thái bên ngồi, hịa tan vào nước, bón vào các
loại cây thích hợp.



- Gia hạn thời gian để HS thực hiện. HS ghi lại kết quả quan sát được vào
bảng tóm tắt. Sau đó HS trao đổi kết quả, báo cáo trên lớp.


Thành phần Màu sắc Tính tan Cơng dụng
Phân đạm


Phân lân
Phân kali
Phân bón kép
Phân vi


lượng


Kết quả hoạt động:



Phân đạm: ure Phân đạm: nitrat Phân đạm: amoni


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

115




Phân kali: KCl trắng Phân kali: KCl đỏ Phân kali: kali muối ớt




Phân bón kép: NPK 10-5-5 Phân bón kép: NPK 16-16-13


<b>2</b>




<b>2</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>8</b>

<b>8</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>ộ</b>

<b>ộ</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>s</b>

<b>s</b>

<b>ố</b>

<b>ố</b>

<b>b</b>

<b>b</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>ệ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>p</b>

<b>p</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>á</b>

<b>á</b>

<b>p</b>

<b>p</b>

<b>đ</b>

<b>đ</b>

<b>ể</b>

<b>ể</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>â</b>

<b>â</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>a</b>

<b>a</b>

<b>o</b>

<b>o</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>ệ</b>

<b>u</b>

<b>u</b>

<b>q</b>

<b>q</b>

<b>u</b>

<b>u</b>

<b>ả</b>

<b>ả</b>

<b>s</b>

<b>s</b>

<b>ử</b>

<b>ử</b>

<b>d</b>

<b>d</b>

<b>ụ</b>

<b>ụ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>/</b>

<b>/</b>

<b>N</b>

<b>N</b>



<b>2.8.1. Nhóm biện pháp thuộc lĩnh vực quản lý </b>


* Biện pháp 1: Trang bị đầy đủ phương tiện dạy học, đảm bảo chất lượng, phù hợp.
* Biện pháp 2: Xây dựng phòng học, phịng bộ mơn, phịng chức năng đáp ứng u
cầu đổi mới.


* Biện pháp 3: Tổ chức tập huấn phương pháp, kĩ năng sử dụng T/N dạy học cho
GV, sưu tầm, biên soạn tài liệu hướng dẫn sử dụng các loại phương tiện dạy học.


* Biện pháp 4: Quản lý chặt chẽ việc sử dụng đồ dùng dạy học theo hình thức phân
cấp cho từng bộ môn, từng đối tượng…


* Biện pháp 5: Cử cán bộ chun trách phụ trách phịng bộ mơn.


* Biện pháp 6: Tổ chức phong trào và khuyến khích GV và HS tự làm đồ dùng dạy
học. Trưng bày và tổ chức triển khai rộng rãi những sản phẩm có giá trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

116


* Biện pháp 8: Có chế độ đãi ngộ hợp lý.
Ngoài ra:


- Cần giảm bớt lượng HS trong một lớp xuống.


- Có những quy định cụ thể về sử dụng và bảo quản phương tiện dạy học của GV
trong quá trình lên lớp, cán bộ phụ trách phòng thiết bị.



- Tạo điều kiện thuận lợi cho GV và HS sử dụng đồ dùng dạy học.


- Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng thường xuyên và định kỳ các dụng cụ, hóa chất
nhằm phát hiện và bổ sung kịp thời các dụng cụ, hóa chất hư hỏng…


<b>2.8.2. Nhóm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng T/N hóa học đối với GV </b>


* Biện pháp 1: Mỗi GV cần nâng cao nhận thức về việc sử dụng T/N trong dạy học
hóa học.


- Phải có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình say mê với nghề.


- GV cần nắm vững vai trị của thí nghiệm, nghiên cứu kĩ bài giảng để đưa thí
nghiệm vào bài giảng một cách hợp lý và chuẩn bị chu đáo dụng cụ, hóa chất trước khi
dạy thí nghiệm nhằm nâng cao hiệu quả bài lên lớp.


* Biện pháp 2: Rèn luyện kỹ năng tiến hành T/N hóa học, kỹ năng sử dụng T/N hóa
học.


- Thường xuyên nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu cải tiến cách tiến hành thí
nghiệm để nâng cao hiệu quả bài lên lớp.


- Tham gia các lớp bồi dưỡng kĩ năng thực hành cho giáo viên.


* Biện pháp 3: Tăng cường sử dụng T/N hóa học kết hợp với phương tiện dạy học
hiện đại vào dạy học hóa học.


GV phải không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ tin học và ngoại ngữ, biết sử
dụng giáo án điện tử để minh họa những thí nghiệm không thể tiến hành trực tiếp.



* Biện pháp 4: Cần có sự thảo luận, trao đổi kinh nghiệm thường xuyên với các
đồng nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

117


* Biện pháp 6: Tuyên truyền nâng cao nhận thức của HS về vai trò, ý nghĩa, cách
thức khai thác, sử dụng và bảo quản các hóa chất, thiết bị T/N hóa học.


* Biện pháp 7: Nghiên cứu cải tiến, sáng tạo ra T/N mới đảm bảo an toàn, trực quan
và thẩm mỹ.


<b>2.8.3. Nhóm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng T/N hóa học đối với nhân </b>
<b>viên PTN</b>


* Biện pháp 1: Tăng cường sự am hiểu về hoá học để hỗ trợ thiết thực cho giáo viên
bộ môn.


* Biện pháp 2: Trang bị kiến thức về bảo quản, sử dụng hóa chất, dụng cụ thí
nghiệm.


* Biện pháp 3: Rèn luyện kỹ năng thực hiện các thí nghiệm hóa học.


<b>2.8.4. Nhóm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng T/N của HS trong q </b>
<b>trình học tập hóa học </b>


* Biện pháp 1: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các dụng cụ, hóa chất và kĩ năng tiến
hành thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.


* Biện pháp 2: Rèn luyện đức tính làm việc khoa học:
- Soạn bài trước dựa vào các câu hỏi gợi ý của giáo viên .



- Thái độ nghiêm túc, chấp hành tốt các nội quy của phịng thí nghiệm.


* Biện pháp 3: Mỗi HS cần có tinh thần cầu tiến, ham học hỏi, đam mê khám phá
khoa học.


<b>2.9. Giáo án minh hoạ</b>



<b>2.9. Giáo án minh hoạ</b>



<i><b>Bài 26</b></i>: <b> CLO (tiết 1)</b>
<b>A.MỤC TIÊU </b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


HS nhận biết được:
- Tính chất vật lí của clo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

118


HS chỉ ra được các ứng dụng quan trọng của clo, phương pháp điều chế và
thu khí clo trong phịng TN và trong cơng nghiệp.


<i><b>2. </b><b>Kĩ năng </b></i>


- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được tính chất hố học của clo và viết các phương
trình hố học.


- Quan sát T/N, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và
tính tẩy màu của clo ẩm.



- Nhận biết được khí clo bằng giấy màu ẩm.


- Tính thể tích khí clo tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học ở điều
kiện tiêu chuẩn.


<i><b>3. </b><b>Thái độ </b></i>


- Giáo dục tính cẩn thận, tiết kiệm khi sử dụng dụng cụ hoá chất
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường


- Giúp HS thêm u thích mơn học, tin tưởng vào khoa học


<b>B. Trọng tâm </b>


Tính chất vật lí và hóa học của clo.


<b>C. CHUẨN BỊ </b>


<i><b>1. Chuẩn bị của GV </b></i>


Hóa chất Dụng cụ
-Cu, H<sub>2</sub>O -Nút cao su.


-Quỳ tím -Đèn cồn.
-dd NaOH -Giá sắt.
-Bình đựng khí Cl2


(10 đã điều chế sẵn)



-Ống hút nhỏ giọt.


<i><b>2. Chuẩn bị của HS: </b></i>Học bài, làm bài tập, đọc bài ở nhà.


<b>D</b>.<b>HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung bài học </b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Sửa bài tập </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

119


+ Hãy nêu tính chất hóa học của phi kim, viết PTHH minh họa.
+ Chữa bài tập 2, 4 SGK/76.


-HS 1: Nêu tính chất hóa học của phi kim và viết PTHH.
-HS 2: Chữa bài tập 2/76.


-HS 3: Chữa bài tập 4/76.


- GV yêu cầu HS 1 ghi ở góc bảng bên phải.
- GV cần lưu ý HS:


+Bazơ tương ứng của ZnO.
+Axit tương ứng của ZnO.


- GV yêu cầu HS khac nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét và chấm điểm.



<i><b>Hoạt động 2: Mở bài </b></i>


GV nêu vấn đề: Ở bài trước các em đã biết một số tính chất của phi kim. Clo là
nguyên tố phi kim. Vậy clo có đầy đủ tính chất của phi kim khơng? Ngồi ra clo có
tính chất nào khác?


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của Clo</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát lọ đựng khí Cl2, kết hợp với
SGK, hãy nêu tính chất vật lí của Clo.


- HS quan sát lọ đựng khí clo, đọc SGK, nêu tính chất
vật lý của clo.


- GV yêu cầu HS: Hãy tính tỉ khối của Cl2 so với khơng
khí.


- HS tính tỉ khối của clo so với khơng khí.
- GV nhận xét, kết luận.


I. Tính chất vật lý


Clo là chất khí, màu vàng
lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5
lần khơng khí, tan được
trong nước, là khí độc.


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của Clo</b></i>



- GV: Theo em clo có những tính chất hóa học của phi
kim mà các em đã học khơng? Các em hãy dự đốn tính
chất hóa học của clo.


- HS dự đốn tính chất hóa học của clo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

120


- GV: Trong bài 25 “Tính chất của phi kim” các em đã
biết clo tác dụng được với sắt. Clo có tác dụng được với
đồng không? Các em hãy quan sát T/N sau:


- GV tiến hành T/N: Đốt nóng đỏ đầu sợi dây Cu quấn
thành hình lị xo (có gắn nút cao su). Mở lọ đựng khí
Cl2, cho nhanh sợi dây đồng vào, rồi đậy nút cao su lại.
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét, giải thích, kết
luận và viết PTHH.


- HS làm theo yêu cầu của GV.


- GV thông báo: Clo tác dụng được với hầu hết các kim
loại tạo thành muối clorua.


- GV: Clo có tác dụng được với hidro khơng?
- HS trả lời.


- GV yêu cầu HS nhắc lại hiện tượng phản ứng của clo
với hidro, đã nghiên cứu ở bài 25 “Tính chất của phi
kim”.



- HS nêu hiện tượng.


- GV yêu cầu HS nhận xét, kết luận và viết PTHH
- HS làm theo yêu cầu của GV.


- GV thông báo: Clo không tác dụng trực tiếp với oxi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Clo có những tính chất
hóa học của phi kim không?


- HS trả lời.


- GV yêu cầu HS nêu kết luận.
- HS kết luận.


- GV nhận xét.


Clo tác dụng với hầu hết
kim loại tạo thành muối
clorua.


VD:


2Fe+3Cl<sub>2</sub>→


o
t


2FeCl<sub>3 </sub>



Cu + Cl<sub>2</sub> →


o
t


CuCl<sub>2</sub>


b. Tác dụng với hidro
H2 + Cl2 →


o
t


2HCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

121


- GV đặt vấn đề: Ngoài một số tính chất đặc trưng của
phi kim, clo cịn có tính chất nào khác? Clo có tác dụng
được với nước không? Nếu có thì chất nào được tạo
thành? u cầu HS dự đốn clo có tác dụng với nước.
- HS dự đoán.


- GV thuyết trình: Để biết dự đốn của các em đúng hay
sai, các em hãy làm T/N sau.


- GV phát cho mỗi nhóm một lọ đựng khí clo đã cho vào
sẵn một mảnh giấy quỳ tím và đậy lọ bằng nút cao su có
gắn ống hút nhỏ giọt chứa đầy nước, như hình vẽ



Yêu cầu HS quan sát màu sắc của mảnh giấy quỳ.
- HS quan sát màu của mảnh giấy quỳ tím.


- GV yêu cầu HS tiến hành T/N:


+ Bóp nhẹ ống hút nhỏ giọt để nước vào bình đựng khí
clo.


+ Lắc nhẹ.


+ Nghiêng bình để dd thu được thấm vào mảnh giấy quỳ
tím.


Yêu cầu HS quan sát màu sắc của mảnh giấy quỳ, màu
của dd thu được, chú ý sự thay đổi màu sắc của quỳ tím,
nhận xét, giải thích và kết luận.


- HS tiến hành T/N, quan sát sự thay đổi màu sắc của
quỳ tím, màu của dd thu được, nêu nhận xét, giải thích
và kết luận.


- GV thông báo: Bản chất phản ứng của clo với nước là


muối clorua, tác dụng với
hidro tạo thành khí hidro
clorua… Clo là một phi
kim hoạt động hóa học
mạnh.



Chú ý: Clo không phản
ứng trực tiếp với oxi.
2. Clo cịn có tính chất
hóa học nào khác.


Phản ứng của clo với
nước xảy ra theo hai
chiều ngược nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

122


xảy ra theo hai chiều ngược nhau.
- HS lắng nghe.


- GV đặt câu hỏi: Sự hòa tan clo vào nước là hiện tượng
vật lý hay hiện tượng hóa học?


- HS trả lời


- GV yêu cầu HS giải thích hiện tượng màu, mùi của dd
thu được.


- HS giải thích.


- GV thơng báo: Lúc đầu dd thu được có tính axit làm
quỳ tím hóa đỏ, nhưng nhanh chóng bị mất màu do tác
dụng oxi hóa mạnh của axit hipoclorơ HClO.


- HS lắng nghe.



- GV yêu cầu HS xác nhận giả thuyết, dựa vào kết quả
T/N.


- HS xác nhận giả thuyết


- GV nêu vấn đề: Ngoài tính chất clo tác dụng được với
nước, nó cịn có tính chất nào khác? Clo có tác dụng
được với dd NaOH không? Yêu cầu HS dự đốn clo có
tác dụng với dd NaOH.


- HS dự đốn.


- GV thuyết trình: Để biết dự đoán của các em đúng hay
sai, các em hãy làm T/N sau.


- GV phát cho mỗi nhóm một lọ đựng khí clo đã cho vào
sẵn một mảnh giấy quỳ tím và đậy lọ bằng nút cao su có
gắn ống hút nhỏ giọt chứa đầy dd NaOH, như hình vẽ.
Yêu cầu HS quan sát màu sắc của mảnh giấy quỳ.
- HS quan sát màu sắc của mảnh giấy quỳ tím.
- GV yêu cầu HS tiến hành T/N:


+ Bóp nhẹ ống hút nhỏ giọt để dd NaOH vào bình đựng
khí clo.


b. Tác dụng với dd
NaOH


Clo phản ứng được với dd
NaOH



PTHH:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

123


+ Lắc nhẹ.


+ Nghiêng bình để dd thu được thấm vào mảnh giấy quỳ
tím.


Yêu cầu HS quan sát hiện tượng, nhận xét, giải thích và
kết luận.


- GV: Như vậy, clo tác dụng được với NaOH. Sản phẩm
nào được tạo thành?


- HS trả lời.


- GV yêu cầu HS giải thích.
- HS giải thích.


- GV hướng dẫn HS viết PTHH.
- HS viết PTHH.


- GV yêu cầu HS xác nhận giả thuyết, dựa vào kết quả
T/N.


- HS xác nhận giả thuyết


- GV thông báo: dd hỗn hợp 2 muối NaCl và NaClO gọi


là nước Gia-ven, có tính tẩy màu vì NaClO là chất oxi
hóa mạnh.


- HS lắng nghe.


<i><b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ</b></i>


- GV yêu cầu HS tóm tắt lại tính chất hóa học của clo, GV dùng sơ đồ tư duy để hệ
thống lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

124


<b>CLO</b>


<b>Tínhchất</b>
<b>vật lý</b>


Cl2+ Kim loại muối clorua


<i>o</i>


<i>t</i>


→


<i>khíhiđro clorua</i>
2 2 2


<i>o</i>



<i>t</i>


<i>Cl</i> +<i>H</i> → <i>HCl</i>


2 2


<i>Cl</i> +<i>H O</i> ←→ <i>HCl</i> +<i>HClO</i>


<i>nước Giaven</i>


2 2 2


<i>Cl</i> + <i>NaOH</i>→<i>NaCl</i>+<i>NaClO</i>+<i>H O</i>


<b>Tínhchất</b>
<b>hóahọc</b>


- GV u cầu HS làm các bài tập sau:


Câu 1: Cho các PTHH sau, hãy điền <i>đúng</i>(Đ) hoặc <i>sai</i>(S) vào trước mỗi PTHH?


<b>B</b>


<b>A</b>



<b>D</b>


<b>C</b>



2 3


2

<i>Al</i>

+

3

<i>Cl</i>

→

<i>to</i>

2

<i>AlCl</i>




2 2


<i>o</i>


<i>t</i>


<i>Fe</i>

+

<i>Cl</i>

→

<i>FeCl</i>



2

2

2


<i>Cl</i>

+

<i>KOH</i>



<i>KCl KClO H O</i>

+

+



2 2


<i>Cl</i>

+

<i>H O</i>



<i>HCl HClO</i>

+



Câu 2: Cách nào sau đây dùng để thu khí clo?


A. Cách 1; B. Cách 2; C. Cách 3.


Câu 3: Sau khi làm T/N, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
A. dd NaCl B. dd HCl C. dd NaOH D. H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

125


dẫn vào hang chuột. Hai tính chất nào của clo đã cho phép làm như vậy?
- HS làm bài tập.


- GV hướng dẫn HS làm bài tập 6 SGK/81:



+ Dùng quỳ tím ẩm nhận ra được khí clo (làm mất màu quỳ tím ẩm) và nhận ra được
khí hiđro clorua (làm đổi màu quỳ tím ẩm thành đỏ).


+ Dùng tàn đóm nhận ra khí oxi.
- HS lắng nghe.


<b>E. HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ </b>


-Học bài.


-Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 11 SGK/ 81.


<b>T</b>



<b>T</b>

<b>Ó</b>

<b>Ó</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>Ắ</b>

<b>Ắ</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ư</b>

<b>Ư</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>2</b>

<b>2</b>



Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về thí nghiệm và tìm hiểu thực tiễn, tác giả đã đề
xuất các biện pháp cải tiến kỹ thuật và phương pháp sử dụng thí nghiệm hóa học để
nâng cao chất lượng dạy học hóa học phần hóa vô cơ lớp 9 THCS. Cụ thể như sau:


- Thống kê 68 thí nghiệm cần thực hiện trong phần hóa vơ cơ lớp 9 THCS
- Cải tiến thí nghiệm theo hướng an tồn, tiết kiệm hóa chất, đơn giản, dễ thực
hiện, gần gũi đời sống tạo điều kiện cho GV cũng như HS có thể tự chuẩn bị và tiến
hành ngay tại nhà hoặc trên lớp phục vụ cho q trình nghiên cứu, tìm tịi, dạy và học.
Chúng tôi cải tiến T/N theo các hướng sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

126


+ Tận dụng các dụng cụ trong PTN, phế liệu chế tạo các dụng cụ thí nghiệm


đơn giản: 3 dụng cụ thí nghiệm.


+ Cải tiến cách tiến hành thí nghiệm: 13 thí nghiệm.


- Sử dụng thí nghiệm: sử dụng thí nghiệm GV khi dạy bài mới; sử dụng thí
nghiệm HH của HS trong giờ học bài mới; sử dụng thí nghiệm trong bài dạy thực
hành; sử dụng thí nghiệm khi luyện tập, ơn tập; sử dụng thí nghiệm để xây dựng bài
tập thực nghiệm; sử dụng phim, mơ phỏng thí nghiệm; sử dụng thí nghiệm ngoại khóa,
ở nhà.


- Chúng tơi đã sưu tầm và sắp xếp 48 đoạn phim thí nghiệm hóa học lớp 9 để
có thể hỗ trợ cho giáo viên giảng dạy kết hợp sử dụng các video thí nghiệm để tiết
kiệm thời gian, tăng cường tính an tồn và trực quan.


- Chúng tơi đã đề ra 4 nhóm biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thí
nghiệm trong dạy học hóa học.


- Chúng tôi thiết kế 9 giáo án minh họa có sử dụng các hình thức thí nghiệm
được trình bày ở trên, vận dụng vào bài học cụ thể.


<b>C</b>



<b>C</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ư</b>

<b>ư</b>

<b>ơ</b>

<b>ơ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>3</b>

<b>3</b>


<b>T</b>



<b>T</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ự</b>

<b>Ự</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ệ</b>

<b>Ệ</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>S</b>

<b>S</b>

<b>Ư</b>

<b>Ư</b>

<b>P</b>

<b>P</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ạ</b>

<b>Ạ</b>

<b>M</b>

<b>M</b>



<b>3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm</b>



<b>3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm</b>




Xác định tính khả thi và tính hiệu quả của việc cải tiến và các biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng thí nghiệm đã đề xuất trong đề tài.


<b>3</b>



<b>3</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>2</b>

<b>2</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>ộ</b>

<b>ộ</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>d</b>

<b>d</b>

<b>u</b>

<b>u</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ự</b>

<b>ự</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>ệ</b>

<b>m</b>

<b>m</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

127


qua 2 bài kiểm tra 1 tiết, bài kiểm tra lần 1 được thực hiện sau khi kết thúc chương 1, bài
kiểm tra lần 2 thực hiện sau khi kết thúc chương 3.


<b>3</b>



<b>3</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>3</b>

<b>3</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>Đ</b>

<b>Đ</b>

<b>ố</b>

<b>ố</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>ư</b>

<b>ư</b>

<b>ợ</b>

<b>ợ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ự</b>

<b>ự</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>ệ</b>

<b>m</b>

<b>m</b>



Đối tượng thực nghiệm là HS lớp 9 của ba trường THCS thuộc các khu vực
khác nhau của huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.


- Một trường THCS có điều kiện học tập thuận lợi, chất lượng học sinh tương
đối đồng đều đó là trường THCS Phú Lâm, xã Phú Lâm, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng
Nai.


- Một trường THCS có điều kiện học tập khá thuận lợi, chất lượng học sinh
tương đối đồng đều đó là trường THCS Phú Xuân, xã Phú Xuân, huyện Tân Phú, tỉnh
Đồng Nai.


- Một trường THCS có điều kiện học tập khó khăn, chất lượng học sinh tương
đối đồng đều đó là trường THCS Trường Chinh, xã Thanh Sơn, huyện Tân Phú, tỉnh


Đồng Nai.


Chúng tôi lựa chọn các cặp lớp thực nghiệm và đối chứng theo yêu cầu tương đương
nhau về:


- Số lượng HS.


- Trình độ học tập nói chung và mơn hóa nói riêng.
- Cùng một GV dạy lớp TN và lớp ĐC.


Cụ thể:


<b>Bảng 3.1. Danh sách các trường và GV tham gia thực nghiệm </b>


STT Trường Lớp GV


TN Sĩ số ĐC Sĩ số


1 THCS Phú Xuân 9/1 41 9/4 40 Nguyễn Văn Hưng
2 THCS Phú Lâm 9/1 43 9/3 44 Nguyễn Văn Nghị
3 THCS Phú Lâm 9/2 44 9/5 44 Trần Văn Thành
4 THCS Trường Chinh 9/1 32 9/2 32 Vũ Văn Hùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

128


GV thực nghiệm: Chúng tôi chọn GV thực nghiệm là các GV có tinh thần trách
nhiệm cao và nhiệt tình tham gia thực hiện đề tài.


<b>3</b>




<b>3</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>4</b>

<b>4</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ế</b>

<b>ế</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>à</b>

<b>à</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ự</b>

<b>ự</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>ệ</b>

<b>m</b>

<b>m</b>



<b>3.4.1. Các bước thực nghiệm </b>


<b>Bước 1:</b>Soạn các tài liệu thực nghiệm theo nội dung của luận văn, bao gồm:


- Các hoạt động dạy học có sử dụng các thí nghiệm cải tiến, các thí nghiệm được
tiến hành theo những biện pháp khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng thí
nghiệm.


- Các giáo án thực nghiệm:


+ Giáo án 1. Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit (bài 1).
+ Giáo án 2. Tính chất hóa học của axit (bài 3).


+ Giáo án 3. Một số axit quan trọng (bài 4, tiết 1).
+ Giáo án 4. Một số axit quan trọng (bài 4, tiết 2).


+ Giáo án 5. Thực hành tính chất hóa học của oxit và axit (bài 6).
+ Giáo án 6. Một số bazơ quan trọng (bài 8).


+ Giáo án 7. Tính chất hóa học của muối (bài 9).


+ Giáo án 8. Dãy hoạt động hóa học của kim loại (bài 17).
+ Giáo án 9. Clo (bài 26, tiết 1).


- Các phương tiện, tài liệu hỗ trợ dạy học như: Bình điện phân dd NaCl bão hịa,
hình ảnh về cách lắp ráp, hướng dẫn sử dụng các T/N cải tiến (tài liệu được thiết kế
trên word).



- Các đề kiểm tra (phụ lục 4).


<b>Bước 2:</b>Chọn lớp thực nghiệm và đối chứng.


<i><b>Bước 3:</b></i> Trao đổi và hướng dẫn GV về cách tổ chức và phương pháp tiến hành thực
nghiệm.


<i><b>Bước 4: </b></i>Tiến hành giảng dạy theo tài liệu thực nghiệm.


<b>Bước 5:</b>Kiểm tra và đánh giá chất lượng học tập của HS thông qua:
- Các bài kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

129


<b>Bước 6:</b>Phân tích và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm để so sánh hiệu quả giảng
dạy giữa các cặp lớp ĐC-TN.


Qua đó khẳng định tính hiệu quả và khả thi của đề tài nghiên cứu.


<b>3.4.2. Phương pháp kiểm tra </b>


Việc kiểm tra chất lượng học tập của HS ở các lớp TN và ĐC được tiến hành 2 lần
- <b>Lần 1</b>: Sau khi kết thúc chương 1


+ Mục đích: Xác định mức độ hiểu bài, nắm vững kiến thức, đặc biệt những
kiến thức có liên quan hoặc được hình thành từ thí nghiệm, khả năng vận dụng kiến
thức, kỹ năng xử lý một số chất độc hại.


+ Hình thức kiểm tra: Câu hỏi trắc nghiệm 100%, thời gian làm bài 45 phút.
- <b>Lần 2</b>: Sau khi kết thúc chương 3.



+ Mục đích: Xác định mức độ hiểu bài, nắm vững kiến thức của HS, khả
năng quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích hiện tượng, vận dụng kiến thức vào
các tình huống khác nhau, kỹ năng xử lý một số chất độc hại và bảo quản một số hóa
chất.


+ Hình thức kiểm tra: Câu hỏi trắc nghiệm 100%, thời gian làm bài 45 phút.


<b>3.4.3. Phương pháp phân tích kết quả thực nghiệm </b>


<i><b>3.4.3.1. Phân tích định lượng </b></i>


Sau khi đã thực hiện giảng dạy ở lớp TN và lớp ĐC, tiến hành kiểm tra chất
lượng nắm vững kiến thức của HS các lớp này.


Kết quả xử lý thực nghiệm sẽ được trình bày tổng hợp qua 2 lần kiểm tra.
Chúng tơi đã sử dụng phương pháp thống kê tốn học theo thứ tự:


-

Lập các bảng phân phối: tần số, tần suất, tần suất lũy tích.


-

Vẽ đồ thị đường lũy tích.



-

Tính các tham số đặc trưng.



* Trung bình cộng (x): Điểm trung bình cộng phần nào cho phép đánh giá xem hiệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

130




1 1 2 2 k k



i i
1


1 2 k


n x + n x + ... + n x

1



x =

=

n x



n + n +... + n

n


<i>k</i>


<i>i</i>=




ni: tần số của các giá trị xi


n: số HS tham gia thực nghiệm


* Phương sai S2, độ lệch chuẩn S: là các tham số đo mức độ phân tán của các số liệu
quanh giá trị trung bình cộng [8] [14]:


1


n


)


x


x


(



n


S


2
i
i
2




=

<sub> và </sub>


1
n
)
x
x
(
n
S
2
i
i


=



S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít phân tán.


* Độ biến thiên V: nhóm nào có V nhỏ hơn nhóm đó có số liệu đồng đều hơn [8]
[14]:


%


100


.


x


S


V

=



* Sai số tiêu chuẩn m: giá trị trung bình sẽ dao động trong khoảng

x

±

m

[8]
[14].


S


m =



n



* Kiểm định giả thuyết thống kê: Khi đã xác định lớp TN có điểm trung bình cộng
cao hơn lớp ĐC và các giá trị như độ biến thiên, sai số tiêu chuẩn nhỏ hơn lớp ĐC, vẫn
chưa thể kết luận hiệu quả của phương pháp giảng dạy. Để kết luận sự khác biệt về kết
quả học tập của hai nhóm TN và ĐC là có ý nghĩa hay không, ta dùng phép thử
Student theo các bước [8] [14]:


- Đặt giả thiết H0: “Sự khác nhau giữa hai giá trị điểm trung bình cộng của lớp
TN -ĐC là khơng có ý nghĩa”.


- Ta xét đại lượng kiểm định t, so sánh với giá trị tới hạn tα.
Giá trị t được tính theo cơng thức: 2 1 <sub>1</sub> <sub>2</sub>


1 2


n .n


x -x


t= .


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

131


Trong đó


2 2


1 1 2 2
1 2


(n -1)s +(n -1)s


s=



n +n -2



2 1


n , n : số HS của lớp TN và lớp ĐC


2


<i>x</i> , <i>x</i>1 : trung bình cộng lớp TN, ĐC
2 2


2 1


s , s : phương sai của lớp TN và lớp ĐC



Giá trị tới hạn tα được tìm trong bảng phân phối t ứng với mức ý nghĩa α và
bậc tự do f = n1+n<sub>2</sub>-2.


Kết luận:


+ Nếu t ≥ tαthì bác bỏ giả thuyết H0(sự khác biệt giữa 2 nhóm là có ý nghĩa).
+ Nếu t < tα thì chấp nhận giả thuyết H0 (sự khác biệt giữa 2 nhóm là chưa
đủ ý nghĩa).


<i><b>3.4.3.2. Phân tích định tính </b></i>


- Thơng qua q trình tổ chức, quan sát các giờ thực nghiệm, trao đổi trực tiếp
với GV và HS, bài kiểm tra của HS chúng tơi tìm hiểu:


+ Khả năng tiếp thu, xác định và giải quyết vấn đề của HS với sự hướng dẫn
của GV theo qui trình đã xây dựng trong luận văn.


+ Khả năng quan sát, trình bày, so sánh, phân tích, giải thích hiện tượng thí
nghiệm, kĩ năng thực hành thí nghiệm và vận dụng sáng tạo vào các tình huống tương
tự theo các mức độ từ dễ đến khó.


+ Thái độ, hứng thú, sự chủ động, tích cực của HS trong các giờ thực nghiệm.
+ Ý kiến của GV về việc sử dụng thí nghiệm để tổ chức hoạt động học tập tích
cực của HS.


- Nhận xét, đánh giá của Hội đồng bộ mơn về tài liệu thí nghiệm cải tiến.


<b>3</b>




<b>3</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>5</b>

<b>5</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>K</b>

<b>K</b>

<b>ế</b>

<b>ế</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>q</b>

<b>q</b>

<b>u</b>

<b>u</b>

<b>ả</b>

<b>ả</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ự</b>

<b>ự</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ệ</b>

<b>ệ</b>

<b>m</b>

<b>m</b>



<b>3.5.1. Xử lý kết quả thực nghiệm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

132


<b>Bảng 3.2. Bảng phân phối kết quả và % HS đạt điểm Xitrở xuống </b>


Lần


KT Σ Lớp


Điểm Xi


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Phân phối kết quả kiểm tra


Lần
1


160 TN 0 2 3 7 17 30 51 40 7 3
160 ĐC 0 6 9 18 41 35 28 19 4 0
Lần


2


160 TN 0 0 4 10 20 36 44 39 6 1
160 ĐC 0 3 11 23 44 38 25 13 3 0
Σ 320 TN 0 2 7 17 37 66 95 79 13 4
320 ĐC 0 9 20 41 85 73 53 32 7 0



% HS đạt điểm Xi trở xuống
Lần


1


160 TN 0.0 1.25 3.13 7.50 18.13 36.88 68.75 93.75 98.13 100.0
160 ĐC 0.0 3.75 9.38 20.63 46.25 68.13 85.63 97.50 100.00 100.0
Lần


2


160 TN 0.0 0.00 2.50 8.75 21.25 43.75 71.25 95.63 99.38 100.0
160 ĐC 0.0 1.88 8.75 23.13 50.63 74.38 90.00 98.13 100.00 100.0
Σ 320 TN 0.0 0.63 2.81 8.13 19.69 40.31 70.00 94.69 98.75 100.0
320 ĐC 0.0 2.81 9.06 21.88 48.44 71.25 87.81 97.81 100.00 100.0


<b>Bảng 3.3. Bảng phân loại kết quả học tập của HS </b>


<b>Lần KT </b> <b>Yếu – kém % </b> <b>Trung bình % </b> <b>Khá % </b> <b>Giỏi % </b>


TN ĐC TN ĐC TN ĐC TN ĐC


<b>1 </b> 7.50 20.63 29.38 47.50 56.88 29.38 6.25 2.50


<b>2 </b> 8.75 23.13 35.00 51.25 51.88 23.75 4.38 1.88


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

133
<b>H</b>



<b>Hììnnhh33..11..ĐĐồồtthhịịđđưườờnnggllũũyyttíícchhbbààiikkiiểểmmttrraallầầnn11</b>


<b>H</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

134
<b>H</b>


<b>Hììnnhh33..33..ĐĐồồtthhịịđđưườờnnggllũũyyttíícchhttổổnngghhợợppqquuaa22bbààiikkiiểểmmttrraa</b>


<b>H</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

135
<b>H</b>


<b>Hììnnhh33..55..BBiiểểuuđđồồpphhâânnllooạạiikkếếttqquuảảhhọọccttậậppccủủaaHHSSqquuaabbààiikkiiểểmmttrraallầầnn22</b>


<b>H</b>


<b>Hììnnhh33..66..BBiiểểuuđđồồpphhâânnllooạạiikkếếttqquuảảttổổnngghhợợppqquuaa22bbààiikkiiểểmmttrraa</b>
<b>Bảng 3.4. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng </b>


<b>Lần KT </b> <b>Lớp </b> <b>n </b> <b>X ± m</b> <b>S </b> <b>V % </b> <b>T </b> <b>tα</b>


<b>1 </b> TN 160 6.73 ± 0.12 1.47 21.8 6.04 2.58
ĐC 160 5.69 ± 0.13 1.61 28.3


<b>2 </b>


TN 160 6.58 ± 0.11 1.40 21.3



6.50 2.58
ĐC 160 5.53 ± 0.12 1.49 26.9


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

136


<i><b>* Phân tích định lượng </b></i>


- Xét đồ thị đường tích lũy: Qua các đồ thị trình bày ở hình 3.1, 3.2, 3.3 ta thấy
đồ thị đường lũy tích của lớp TN nằm bên phải, phía dưới các đường lũy tích của lớp
ĐC, điều đó chứng tỏ chất lượng lớp TN tốt hơn lớp ĐC.


- Xét biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh: Qua các biểu đồ trình bày ở
hình 3.4, 3.5, 3.6, ta thấy tỉ lệ HS đạt điểm yếu – kém ở lớp TN thấp hơn lớp ĐC, tỉ lệ
HS khá, giỏi ở lớp TN cao hơn lớp ĐC.


- Xét các giá trị tham số đặc trưng: Qua bảng kết quả 3.4, ta thấy:


+ Điểm trung bình cộng của HS ở lớp TN luôn cao hơn lớp ĐC ở các bài kiểm
tra.


+ Giá trị độ lệch chuẩn S của lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC.
+ Giá trị hệ số biến thiên V của lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC.


Như vậy, số liệu của lớp thực nghiệm ít phân tán hơn và chất lượng học tập của
lớp thực nghiệm đồng đều hơn lớp đối chứng.


- Xét kết quả kiểm định giả thuyết thống kê: Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng
phép thử Student với xác suất sai lầm α= 0,01; f = 318. Tra bảng phân phối Student
tìm được giá trị tα= 2,58.



Tính t của mỗi lần kiểm tra đều nhận thấy t > tα, vì vậy sự khác nhau về kết quả
học tập giữa nhóm TN và ĐC là có ý nghĩa với mức ý nghĩa α <sub>= 0,01. Kết quả có được </sub>


là do hiệu quả của việc sử dụng các nội dung đã được nghiên cứu trong đề tài luận văn
chứ không phải do ngẫu nhiên.


Vậy, các kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm sư phạm về căn bản đã
chứng minh tính đúng đắn của các giả thuyết khoa học đã đề ra.


<i><b>* Phân tích định tính </b></i>


Tổng hợp kết quả kiểm tra kiến thức, ý kiến nhận xét của các thầy cô giáo, chúng
tôi rút ra các kết luận sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

137


- HS thường xuyên được làm việc với dụng cụ, hóa chất, vì vậy rèn cho học
sinh kĩ năng làm thí nghiệm, kĩ năng quan sát hiện tượng, rèn luyện cho học sinh cách
giải quyết vấn đề trong khi học và giúp học sinh dễ hiểu bài hơn.


- HS được hướng dẫn sử dụng thí nghiệm một cách hợp lý, tích cực và an tồn
nên kích thích hứng thú học tập, tính tích cực chủ động của học sinh, góp phần nâng
cao chất lượng giảng dạy ở trường phổ thơng.


- Ngồi ra, chúng tơi nhận thấy, với những câu hỏi có liên quan đến mơ tả, giải
thích hiện tượng thí nghiệm, các bài tập thực nghiệm, các kiến thức được hình thành
nhờ thí nghiệm thì HS lớp thực nghiệm thường trả lời tốt hơn lớp đối chứng. Do các
em được quan sát thí nghiệm và tham gia hoạt động phân tích, thảo luận nên các em
ghi nhớ kiến thức lâu hơn, chính xác hơn.



- Ở các lớp TN, HS làm việc khoa học, tính cẩn thận, gọn gàng, sạch sẽ, ý thức
việc bảo vệ tài sản chung, tinh thần cộng tác nhóm cao hơn lớp ĐC.


<b>3.5.2. Kết quả nhận xét, đánh giá của Hội đồng bộ mơn về thí nghiệm cải tiến </b>


Bản thân đã nghiên cứu, cải tiến, chế tạo, thực nghiệm thành cơng 33 thí nghiệm
với phương án đảm bảo an tồn, tăng cường tính trực quan, sử dụng các dụng cụ đơn
giản và tiết kiệm hóa chất. Để đảm bảo sự thành cơng, chúng tôi đã biên soạn tài liệu
hướng dẫn sử dụng, có hình ảnh minh học cụ thể.


Chúng tơi tiến hành gửi tài liệu thí nghiệm cải tiến và phiếu nhận xét, đánh giá
đến Hội đồng bộ môn Hóa học của PGD&ĐT huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.


<b>Bảng 3.5. Bảng danh sách Hội đồng bộ mơn Hóa học PGD&ĐT huyện Tân Phú </b>


STT Họ và tên Đơn vị công tác Chức vụ
1 Trần Văn Thành Trường THCS Phú Lâm Tổ trưởng
2 Nguyễn Thị Thu Hương Trường THCS Quang Trung Thư ký
3 Võ Thị Kim Hương Trường THCS Hịa Bình Thành viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

138


<b>Bảng 3.6. Kết quả đánh giá của Hội đồng bộ mơn về tài liệu cải tiến thí nghiệm </b>


TIÊU CHUẨN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
TB Khá Tốt
Tính an tồn Đảm bảo an toàn cho GV và HS. x


Hạn chế khí độc thốt ra ngồi. x
Tính trực quan



Dụng cụ thí nghiệm dễ nhìn, phù hợp x
Hiện tượng thí nghiệm rõ ràng, HS quan sát


được đầy đủ. x


Tính hiệu quả


Đảm bảo thí nghiệm thành cơng x
Tiết kiệm hóa chất x


Tiết kiệm thời gian chuẩn bị thí nghiệm x


Sử dụng có hiệu quả x


Tính khoa học Đảm bảo tính chính xác, khoa học x
Tính mới Chế tạo, cải tiến một số thí nghiệm mới x
Có giải pháp, quy trình mới x


Tính khả thi Dễ thực hiện x


Có khả năng áp dụng rộng rãi trong thực tế x
* Nhận xét của Hội đồng bộ mơn Hóa học về tài liệu cải tiến thí nghiệm:


- Đảm bảo an tồn cho GV và HS, hạn chế được các chất độc hại thải ra mơi
trường.


- Đảm bảo tính trực quan: dụng cụ thí nghiệm phù hợp, thẩm mỹ, hiện tượng
thí nghiệm rõ ràng, HS quan sát được đầy đủ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

139


- Đảm bảo thành công, tiết kiệm được thời gian chuẩn bị của GV, những giải
pháp của đề tài khi sử dụng đem lại hiệu quả cao.


- Đảm bảo tính chính xác, khoa học, hình ảnh rõ ràng.


- Những giải pháp đưa ra dễ thực hiện, khả năng áp dụng rộng rãi và đạt hiệu
quả cao.


* Xếp loại của Hội đồng bộ mơn Hóa học PGD&ĐT huyện Tân Phú: Tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

140

<b>T</b>



<b>T</b>

<b>Ĩ</b>

<b>Ĩ</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>Ắ</b>

<b>Ắ</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ư</b>

<b>Ư</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>3</b>

<b>3</b>



Trong chương này chúng tơi đã trình bày tiến trình, nội dung và kết quả của q
trình TNSP để đánh giá hiệu quả và tính khả thi của việc cải tiến và nâng cao hiệu quả sử
dụng thí nghiệm nhằm tổ chức hoạt động học tập tích cực cho HS.


Chúng tơi đã tiến hành thực nghiệm với 320 HS trên 4 cặp lớp ở 3 trường THCS
khác nhau, thu được kết quả:


- Điểm trung bình của HS các lớp TN đều cao hơn lớp ĐC.


- Đồ thị các đường lũy tích của lớp thực nghiệm ln nằm bên phải và phía dưới
các đường lũy tích của lớp đối chứng.


- Số liệu của lớp thực nghiệm ít phân tán hơn và chất lượng học tập của lớp


thực nghiệm đồng đều hơn lớp đối chứng.


- Ở các lớp thực nghiệm HS chủ động, tự tin hơn khi làm các thí nghiệm, thao
tác thí nghiệm chuẩn xác hơn, các em cũng nắm kiến thức một cách chính xác và bền
vững hơn. Đồng thời ý thức làm việc khoa học, khả năng cộng tác nhóm của HS ở lớp
thực nghiệm cũng được nâng cao.


Chúng tơi tiến hành gửi tài liệu thí nghiệm cải tiến và phiếu nhận xét đánh giá
đến Hội đồng bộ mơn Hóa học của PGD&ĐT huyện Tân Phú, được Hội đồng bộ mơn
Hóa học đánh giá cao về tính an tồn, tính hiệu quả, tính khoa học và tính khả thi. Đặc
biệt bình điện phân dd NaCl được đánh giá rất cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

141

<b>K</b>



<b>K</b>

<b>Ế</b>

<b>Ế</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>L</b>

<b>L</b>

<b>U</b>

<b>U</b>

<b>Ậ</b>

<b>Ậ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>V</b>

<b>V</b>

<b>À</b>

<b>À</b>

<b>K</b>

<b>K</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ế</b>

<b>Ế</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ị</b>

<b>Ị</b>



<b>1</b>



<b>1</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>K</b>

<b>K</b>

<b>ế</b>

<b>ế</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>l</b>

<b>l</b>

<b>u</b>

<b>u</b>

<b>ậ</b>

<b>ậ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>



Đối chiếu với mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, luận văn đã đạt được
một số kết quả sau:


<b>1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài nghiên cứu </b>


- Tìm hiểu về xu hướng đổi mới PPDH hiện nay: những xu hướng đổi mới
PPDH nói chung và PPDH HH nói riêng ở nước ta, một số mơ hình thực tiễn của các
xu hướng đổi mới PPDH HH.



- Tìm hiểu một số vấn đề chung về phương pháp dạy học hóa học: định nghĩa,
đặc trưng, phân loại, các phương pháp dạy học cơ bản.


- Nghiên cứu một số vấn đề về thí nghiệm trong dạy học hóa học: khái niệm,vai
trị của thí nghiệm trong dạy học hóa học, thí nghiệm hóa học ở trường trung học,
phương hướng hoàn thiện và tăng cường hiệu quả sử dụng thí nghiệm trong DH HH ở
trường phổ thông và ứng dụng công nghệ thông tin trong việc sử dụng T/N hóa học.


- Khi nghiên cứu thí nghiệm hóa học ở trường phổ thơng chúng tơi đã làm nổi
bật vai trị của các loại thí nghiệm trong dạy học hóa học.


- Điều tra thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ở các trường
THCS bằng phiếu tham khảo ý kiến 30 GV và 231 HS trong năm học 2013 – 2014.
Kết quả điều tra cho thấy: Quá trình sử dụng các T/N của GV cịn gặp nhiều khó khăn,
việc áp dụng theo đúng qui trình T/N trong SGK đã gây một số khó khăn cho GV như:
có nhiều T/N độc hại, tốn nhiều thời gian công sức chuẩn bị T/N... Mặc dù, GV và HS
đều nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của T/N nhưng mức độ sử dụng T/N trong
dạy học là không thường xuyên, GV chưa tự giác trong việc khai thác, sử dụng T/N
trong giảng dạy. Việc tổ chức các hoạt động dạy học có sử dụng T/N còn đơn điệu,
chưa đa dạng, chưa quan tâm nhiều đến khả năng phát triển tư duy, nâng cao tính tích
cực, rèn luyện kĩ năng thực hành và vận dụng kiến thức cho các em nên hiệu quả sử
dụng T/N trong quá trình giảng dạy chưa cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

142


- Chúng tơi đã tìm hiểu nội dung cơ bản của chương trình HH THCS: mục tiêu,
cấu trúc chương trình, danh mục các T/N cần thực hiện trong phần hóa vơ cơ lớp 9
THCS.


- Nghiên cứu một số vấn đề về sử dụng hiệu quả dụng cụ, hóa chất, về an tồn,


phịng độc khi làm thí nghiệm.


- Dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn:
+ Đề xuất cải tiến thí nghiệm theo các hướng:


• Sử dụng triệt để tính năng, tác dụng của đế sứ: 17 thí nghiệm.


• Tận dụng các dụng cụ trong PTN, phế liệu chế tạo các dụng cụ thí nghiệm
đơn giản: 3 dụng cụ thí nghiệm.


• Cải tiến cách tiến hành thí nghiệm: 13 thí nghiệm.


+ Sử dụng thí nghiệm: sử dụng thí nghiệm GV khi dạy bài mới; sử dụng thí
nghiệm HH của HS trong giờ học bài mới; sử dụng thí nghiệm trong bài dạy thực
hành; sử dụng thí nghiệm khi luyện tập, ơn tập; sử dụng thí nghiệm để xây dựng bài
tập thực nghiệm; sử dụng phim, mơ phỏng thí nghiệm; sử dụng T/N ngoại khóa, ở nhà.
+ Đề xuất một số nhóm biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng thí nghiệm:
nhóm các biện pháp thuộc lĩnh vực quản lý, nhóm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng thí nghiệm hóa học đối với GV, nhóm các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
thí nghiệm hóa học đối với nhân viên PTN, nhóm các biện pháp sử dụng thí nghiệm
của HS trong q trình học tập hóa học.


- Chúng tôi đã sưu tầm và sắp xếp 48 đoạn phim thí nghiệm lớp 9 để có thể hỗ
trợ cho giáo viên giảng dạy kết hợp sử dụng các video thí nghiệm để tiết kiệm thời
gian, tăng cường tính an tồn và trực quan.


- Dựa trên các nội dung nghiên cứu để thiết kế 9 giáo án minh họa.


<b>1.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

143


thu được, chúng tôi thấy rằng việc cải tiến và một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng thí nghiệm phần hóa vơ cơ lớp 9 THCS có tính khả thi và hiệu quả.


Tóm lại, chúng tơi đã hồn thành được những nhiệm vụ đề tài đặt ra. Những thí
nghiệm cải tiến, những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thí nghiệm với các hoạt
động dạy học, giáo án minh họa đã cung cấp cho GV những góc nhìn mới về cách tiến
hành cũng như cách khai thác thơng tin từ các thí nghiệm, phần nào làm phong phú
thêm tư liệu dạy học của GV, làm cơ sở để GV tiếp tục thiết kế, xây dựng, tổ chức các
hoạt động dạy học khác nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.


<b>2</b>



<b>2</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>ư</b>

<b>ư</b>

<b>ớ</b>

<b>ớ</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>p</b>

<b>p</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>á</b>

<b>á</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>r</b>

<b>r</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ể</b>

<b>ể</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>c</b>

<b>c</b>

<b>ủ</b>

<b>ủ</b>

<b>a</b>

<b>a</b>

<b>đ</b>

<b>đ</b>

<b>ề</b>

<b>ề</b>

<b>t</b>

<b>t</b>

<b>à</b>

<b>à</b>

<b>i</b>

<b>i</b>



Từ những kết quả đạt được, chúng tôi sẽ phát triển luận văn theo các hướng sau:
- Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu cải tiến và chế tạo thêm nhiều dụng cụ thí
nghiệm, hướng đến việc đảm bảo đủ thiết bị dạy học hóa học cho những trường cịn
khó khăn về cơ sở vật chất.


- Xây dựng kho tư liệu hỗ trợ cho việc sử dụng thí nghiệm trong chương trinh
THCS như mơ phỏng, phim thí nghiệm, bài tập thực nghiệm…


- Các thí nghiệm cải tiến, các hoạt động dạy học có sử dụng thí nghiệm sẽ
được hồn thiện và thiết kế nhiều hơn đồng thời tích hợp vào giáo án của các bài học
tương ứng, tạo thêm nhiều giáo án dạy học có sử dụng thí nghiệm.


- Tiếp tục nghiên cứu, tìm thêm nhiều biện pháp mới để làm cho hiệu quả sử
dụng thí nghiệm trong dạy học phần hóa vơ cơ lớp 9 THCS ngày càng được nâng cao,


từ đó nâng cao chất lượng dạy và học bộ mơn hóa học.


<b>3</b>



<b>3</b>

<b>.</b>

<b>.</b>

<b>K</b>

<b>K</b>

<b>i</b>

<b>i</b>

<b>ế</b>

<b>ế</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>n</b>

<b>g</b>

<b>g</b>

<b>h</b>

<b>h</b>

<b>ị</b>

<b>ị</b>



Qua việc nghiên cứu, thực hiện đề tài, chúng tôi xin được nêu một số kiến nghị
như sau:


<b>3.1. Với các cấp quản lý giáo dục – đào tạo </b>


- Trang bị đầy đủ phương tiện dạy học, đảm bảo chất lượng, phù hợp.


- Cử cán bộ chuyên trách phụ trách phịng bộ mơn để làm tốt cơng việc chuẩn bị
thí nghiệm cho GV bộ mơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

144


- Tổ chức phong trào và khuyến khích GV và HS tự làm đồ dùng dạy học. Trưng
bày và tổ chức triển khai rộng rãi những sản phẩm có giá trị.


- Thường xuyên quan tâm, kiểm tra đánh giá việc sử dụng thí nghiệm của GV.
Bên cạnh đó cần có sự động viên và khen ngợi kịp thời đối với GV có những đổi mới
và sáng tạo trong việc cải tiến dụng cụ thí nghiệm và áp dụng hiệu quả vào dạy học.


- Đổi mới việc kiểm tra đánh giá, tăng cường kiểm tra kỹ năng thực hành hóa
học của HS.


<b>3.2. Với giáo viên bộ môn </b>



- Mỗi GV cần nâng cao nhận thức về việc sử dụng T/N trong dạy học hóa học.
- Tự rèn luyện, bồi dưỡng kết hợp với trao đổi, học hỏi, rút kinh nghiệm từ đồng
nghiệp để nâng cao kĩ năng sử dụng thí nghiệm.


- Chú trọng ngày càng nhiều hơn việc khai thác thơng tin từ thí nghiệm, quan
tâm sáng tạo và cải tiến thí nghiệm theo hướng đơn giản, gắn với thực tiễn, phù hợp
với điều kiện thực tế địa phương.


- Chú trọng rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành, sử dụng T/N và các phương
tiện dạy học hiện đại trong q trình tìm kiếm thơng tin phục vụ cho học tập.


- Định hướng HS học tập đi đôi với thực hành, hướng dẫn và khuyến khích HS
làm các thí nghiệm tại nhà, thí nghiệm ngoại khóa.


- Chú trọng khai thác, đánh giá kiến thức về thí nghiệm, thực hành; biên soạn và


sưu tầm nhiều bài tập thực nghiệm để từng bước đưa vào bài kiểm tra.


- Khắc phục những khó khăn để sử dụng thí nghiệm một cách thường xuyên và
hiệu quả trong quá trình giảng dạy.


- Vận dụng khéo léo các phương pháp, biện pháp tiến hành thí nghiệm để nâng
cao hiệu quả dạy học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

145

<b>D</b>



<b>D</b>

<b>A</b>

<b>A</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>Ơ</b>

<b>Ơ</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>R</b>

<b>R</b>

<b>Ì</b>

<b>Ì</b>

<b>N</b>

<b>N</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>Ủ</b>

<b>Ủ</b>

<b>A</b>

<b>A</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>Á</b>

<b>Á</b>

<b>C</b>

<b>C</b>

<b>G</b>

<b>G</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ả</b>

<b>Ả</b>


<i>C</i>



<i>Cảảii</i> <i>ttiiếếnnmmộộtt</i> <i>ssốốtthhíí</i> <i>nngghhiiệệmmttrroonnggssáácchhggiiááookkhhooaahhóóaahhọọcc</i> <i>ttrruunngghhọọccccơơ</i> <i>ssởở,,</i>TTạạpp


c


chhíí SSáácchh –– TThhưư vviiệệnn && TThhiiếếtt bbịị GGiiááoo ddụụcc,, ssốố IIIIII--22001144 ((ssốố 4477)),, NNxxbb GGiiááoo ddụụcc VViiệệtt
N


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

146

<b>T</b>



<b>T</b>

<b>À</b>

<b>À</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>L</b>

<b>L</b>

<b>I</b>

<b>I</b>

<b>Ệ</b>

<b>Ệ</b>

<b>U</b>

<b>U</b>

<b>T</b>

<b>T</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>A</b>

<b>A</b>

<b>M</b>

<b>M</b>

<b>K</b>

<b>K</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ả</b>

<b>Ả</b>

<b>O</b>

<b>O</b>



1.

Tô Quốc Anh (2011), <i>Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy học tiết thực </i>


<i>hành hóa học lớp 11 ở trường trung học phổ thông</i>, Luận văn Thạc sĩ giáo dục
học, Trường ĐHSP TP HCM.


2.

Trịnh Văn Biều, Trang Thị Lân, Vũ Thị Thơ, Trần Thị Vân (2001), <i>Thực hành thí </i>


<i>nghiệm – phương pháp dạy học hóa học</i>, ĐHSP Tp.HCM.


3.

Trịnh Văn Biều, Lê Thị Thanh Chung (2011)<b>, </b><i>Phương pháp luận nghiên cứu khoa </i>


<i><b>học, </b></i>Tài liệu dành cho học viên cao học, trường ĐHSP TP.HCM.


4.

Trịnh Văn Biều (2003), <i>Các phương pháp dạy học hiệu quả, </i>ĐHSP TP.HCM.

5.

Trịnh Văn Biều (2004), <i>Giảng dạy hóa học ở trường phổ thơng, </i>ĐHSP TP.HCM.

6.

Trịnh Văn Biều (2004), <i>Lí luận dạy học hóa học, </i>ĐHSP TP.HCM.


7.

Trịnh Văn Biều (2005), <i>Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, </i>ĐHSP


TP.HCM.


8.

Trịnh Văn Biều (2012), <i>Phương pháp luận nghiên cứu khoa học</i>, ĐHSP TP.HCM

9.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), <i>Tài liệu bồi dưỡng GV thực hiện chương trình </i>


<i>SGK lớp 9 THCS mơn Hóa học, </i>Nxb Giáo dục.


10.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), <i>Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THCS </i>


<i>mơn Hóa học, </i>Nxb Giáo dục.


11.

Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010), <i>Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng </i>


<i>mơn Hóa học trung học cơ sở, </i>Nxb Giáo dục.


12.

Bộ giáo dục và đào tạo, <i>Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên cho GV THCS chu kì III </i>


<i>(2004 – 2007)</i>, quyển 2, Nxb Giáo dục.


13.

Nguyễn Thị Kim Chi (2001), <i>Hoàn thiện kĩ thuật và phương pháp tiến hành TN </i>


<i>thực hành bộ môn phương pháp giảng dạy hóa học ở ĐHSP và CĐSP Quy </i>
<i>Nhơn</i>, Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

147


15.

Nguyễn Cương(2007),<i>Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thơng – Một </i>


<i><b>số vấn đề cơ bản, </b></i>Nxb Giáo dục<b>.</b>



16.

Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh, Trần Trọng Dương (1980), <i>Thí nghiệm thực </i>


<i>hành lý luận dạy học hố học</i>, Nxb Giáo dục.


17.

Hồng Việt Cường (2009), <i>Nâng cao hiệu quả sử dụng thí nghiệm trong dạy học </i>


<i>sinh học tế bào</i>, Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP Thái Nguyên.


18.

Đại từ điển tiếng Việt (1999), Nxb Văn hóa thông tin.


19.

Trần Quốc Đắc (1999), <i>Hướng dẫn sử dụng bộ thí nghiệm hoá học biểu diễn </i>


<i>trường THCS</i>, Nxb Giáo dục.


20.

Trần Quốc Đắc (1992), <i>Hồn thiện hệ thống TN hóa học để nâng cao chất lượng </i>


<i>dạy học ở trường PTCS Việt Nam</i>, Luận án phó tiến sĩ sư phạm – tâm lý.


21.

Trần Quốc Đắc (2005), <i>TN hóa học lượng nhỏ ở trường Trung học cơ sở</i>, Nxb
Giáo dục.


22.

Nguyễn Thị Hoa (2003), <i>Sử dụng TN và phương tiện kĩ thuật dạy học dạy học để </i>


<i>nâng cao tính tích cực, chủ động của HS trong học tập hóa học lớp 10, lớp 11 </i>
<i>trường THPT ở Hà Nội, </i>Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP Hà
Nội.


23.

Đỗ Thị Bích Ngọc (2009), <i>Một số biện pháp nâng cao chất lượng rèn luyện kiến </i>



<i>thức - kĩ năng TN trong chương trình hóa học 10 nâng cao cho HS theo hướng </i>
<i>dạy học tích cực, </i>Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP HCM.


24.

Nguyễn Thị Minh Nhân (2011), <i>Cải tiến kỹ thuật và phương pháp sử dụng một số </i>


<i>TN để nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở THCS, </i>Luận văn Thạc sĩ giáo
dục học, Trường ĐHSP TP HCM.


25.

Nguyễn Thị Trúc Phương (2010), <i>Sử dụng TN hóa học để tổ chức hoạt động học </i>


<i>tập tích cực cho HS lớp 11 Trung học phổ thông, </i>Luận văn Thạc sĩ giáo dục
học, Trường ĐHSP TP HCM.


26.

Nguyễn Ngọc Quang (1994), <i>Lí luận dạy học hóa học tập 1</i>, Nxb GD.


<i>27. </i>

Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1977), <i>Lý luận dạy </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

148


28.

Nguyễn Thị Sửu, Hồng Văn Cơi (2008), <i>TN hóa học ở trường phổ thông</i>, Nxb
Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.


29.

Nguyễn Trọng Thọ (2007), <i>Ứng dụng tin học trong giảng dạy hóa học</i>, Nxb GD


30.

Trần Thị Thu (2001), <i>Thí nghiệm hấp dẫn gây hứng thú trong dạy học hóa học ở </i>


<i>trường phổ thơng</i>, Khóa luận tốt nghiệp, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.


31.

Nguyễn Phương Thy (2007), <i>Những hình thức biểu diễn thí nghiệm trong dạy học </i>



<i>hóa học lớp 10 đổi mới ở trường trung học phổ thông, Luận văn tốt nghiệp</i>,
ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.


32.

Lê Trọng Tín (2006), <i>Những PPDH tích cực trong dạy học hóa học</i>, Tài liệu bồi


dưỡng thường xuyên GV THPT chu kì III (2004-2007), Trường ĐHSP
TPHCM.


33.

Mai Hồng Trang (2011), <i>Cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng một số TN phần </i>


<i>hóa vơ cơ THPT</i>, Luận văn Thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP HCM.


34.

Lê Xuân Trọng, Cao Thị Thặng, Ngô Văn Vụ (2005), <i>Sách giáo khoa hóa học 9</i>,
Nxb GD


35.

Lê Xuân Trọng, Cao Thị Thặng, Nguyễn Phú Tuấn, Ngô Văn Vụ (2005), <i>Sách </i>
<i>GV hóa học 9</i>, Nxb GD.


36.

Nguyễn Xuân Trường (2006), <i>Phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ </i>


<i>thông</i>, Nxb Giáo dục.


37.

Nguyễn Phú Tuấn (2011), <i>Một số kỹ năng dạy họa cơ bản của người GV hóa học</i>,
trường ĐHSP TPHCM.


38.

Nguyễn Phú Tuấn (2009), <i>Thực hành hóa học 9</i>, Nxb ĐHSP.


39.

Nguyễn Phú Tuấn (2000), <i>Hoàn thiện kỹ thuật, phương pháp sử dụng TN hóa học </i>


<i>và thiết bị dạy học để nâng cao chất lượng dạy học bộ mơn hóa học ở các </i>


<i>trường phổ thơng miền nú</i>i, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục, ĐHSP Hà Nội.


40.

Phòng giáo dục & Đào tạo (2013), Phịng học bộ mơn, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

149


41.

Võ Phương Uyên (2009), <i>Sử dụng TN trong dạy học mơn hóa lớp 10, 11 trường </i>


<i>trung học phổ thông tỉnh Dăk Lăk, </i>Luận văn thạc sĩ giáo dục học, trường
ĐHSP TP HCM.


42.

Từ điển tiếng Việt (2002), Trung tâm từ điển Viện ngôn ngữ học, Nxb Đà Nẵng.

43.



44.



45.



<i>46. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

150

<b>P</b>



<b>P</b>

<b>H</b>

<b>H</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>L</b>

<b>L</b>

<b>Ụ</b>

<b>Ụ</b>

<b>C</b>

<b>C</b>



Phụ lục 1. Phiếu tham khảo ý kiến
Phụ lục 2. Đề kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>PHỤ LỤC 1 </b>




ĐHSP TP.HỒ CHÍ MINH<b> </b>


LỚP CAO HỌC LL&PPDH BM HÓA HỌC K23


<b>PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN </b>



Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng thí nghiệm hóa học , từ đó nâng cao chất
lượng dạy học mơn hóa học ở THCS, kính mong q thầy (cơ) vui lịng cho biết ý
kiến, quan điểm của mình về một số vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô
lựa chọn.


<b>Thông tin cá nhân </b>


- Họ và tên (có thể khơng ghi): ………. Tuổi:
………


- Trình đ


.


- Nơi cơng tác: ………. ……..Loại hình
trường:………….


- Thời gian tham gia giảng dạy hoá học ở trường phổ thông: …….. năm
1. Thầy (cô) hãy cho biết mức độ sử dụng thí nghiệm như thế nào?


- Thường xuyên  - Thỉnh thoảng  - Không sử dụng 
2. Thầy (cô) cho biết mức độ sử dụng từng loại thí nghiệm trong dạy học hóa học ở
trường phổ thơng.



Loại thí nghiệm Thường


xun Thỉnh thoảng Hiếm khi


Không sử
dụng
T/N biểu diễn của GV


T/N của HS khi học bài mới
T/N thực hành của HS


T/N ngoại khóa, ở nhà


3. Khi sử dụng thí nghiệm, thầy (cơ) thường dùng
Hình thức thí nghiệm Thường


xun Thỉnh thoảng Hiếm khi


Không sử
dụng
T/N với dụng cụ, hóa chất thật


Phim T/N


T/N ảo, mơ phỏng


4. Thầy (cơ) đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng thí nghiệm trong quá trình dạy học
hố học như thế nào?


Hiệu quả của việc sử dụng T/N Rất hiệu


quả


Hiệu quả
vừa phải


Ít hiệu
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Giúp HS hiểu bài, khắc sâu kiến thức
Rèn cho HS kĩ năng TH T/N


Tạo khơng khí lớp học sơi động
Nâng cao hứng thú học tập bộ môn
Giúp HS tin tưởng vào khoa học
Nâng cao tính tích cực của HS


5. Thầy (cơ) sử dụng thí nghiệm để tổ chức các hoạt động dạy học như thế nào?
Hình thức sử dụng thí nghiệm Thường


xuyên


Thỉnh
thoảng


Hiếm
khi


Không
sử dụng
T/N minh họa của GV



Dùng T/N để xây dựng tình huống có vấn đề
Tổ chức cho HS làm T/N nghiên cứu bài mới
Dùng T/N để nghiên cứu tính chất của chất
Dùng T/N dự đốn lý thuyết, kiểm nghiệm lý
thuyết


Dùng mơ phỏng, phim T/N hướng
dẫn HS nghiên cứu bài học


6. Việc cải tiến thí nghiệm của thầy (cơ) trong q trình dạy học hóa học như thế nào?
Tiêu chí cải tiến thí nghiệm Thường


xuyên


Thỉnh
thoảng


Hiếm
khi


Không
bao giờ
Cách tiến hành T/N


Cách sử dụng T/N


7. Những khó khăn thầy (cơ) gặp phải khi sử dụng thí nghiệm trong q trình dạy học
hóa học?



Stt Khó khăn khi sử dụng thhí nghiệm Đồng ý
1 Nhiều T/N nguy hiểm, độc hại


2 Dụng cụ cịn thiếu, khơng đảm bảo chất lượng
3 Hóa chất khơng đủ, không đảm bảo chất lượng


4 Mất nhiều thời gian chuẩn bị (do chưa có GV chuyên trách PBM)
5 GV chưa có kĩ năng thực hành T/N tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

Ít kiểm tra, đánh giá


Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ, hợp tác của quý thầy, cô và mong
tiếp tục nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung.


Mọi ý kiến đóng góp xin liên lạc Vũ Văn Hùng, điện thoại: 0979705372, email:


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Lớp cao học Lí luận và PPDH Hóa học K 23


<b>PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH </b>



Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng thí nghiệm hóa học , từ đó nâng cao chất lượng
dạy học mơn hóa học ở THCS, rất mong các em vui lòng cho biết ý kiến, quan điểm của
mình về một số vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (X) vào ô lựa chọn.


Thông tin cá nhân


- Họ và tên (có thể không ghi): ……….
- Học sinh trường: ………
- Học sinh lớp: ……



1. Em thích những giờ học có sử dụng thí nghiệm hóa học hay khơng?


Rất thích Bình thường Ít thích Khơng thích


2. Việc sử dụng thí nghiệm trong q trình dạy học hố học đem lại hiệu quả như thế
nào?


Hiệu quả của việc sử dụng T/N Rất hiệu
quả


Hiệu quả
vừa phải


Ít hiệu
quả


Không
hiệu quả
Giúp em dễ hiểu bài, khắc sâu kiến thức


Rèn luyện kĩ năng thực hành T/N
Nâng cao hứng thú học tập bộ môn


Giúp em vận dụng kiến thức vào thực tế
Tạo khơng khí lớp học sơi động


Tin tưởng vào khoa học


Phát triển khả năng tư duy, nâng cao


tính tích cực học tập


Ý kiến khác: ………...
………


3. Khi thầy (cơ) sử dụng thí nghiệm hóa học, em thích hình thức nào nhất?
Hình thức tổ chức Rất


thích


Bình
thường


Ít
thích


Khơng
thích
GV biểu diễn thí nghiệm minh họa cho bài giảng


GV dùng T/N hướng dẫn HS nghiên cứu kiến thức
mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

nghiên cứu bài học


Cách khác:……….
………...


4. Những ý kiến đóng góp của em để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng thí nghiệm
trong dạy học mơn hố học ở trường THCS



.……….…
………..………
………..………
………..………
………..………
………


Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hợp tác của các em học sinh và mong tiếp
tục nhận được nhiều ý kiến đóng góp, bổ sung.


Mọi ý kiến đóng góp xin liên lạc: Vũ Văn Hùng, email:


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>PHỤ LỤC 2 </b>



<b>ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC LẦN I </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (CHƯƠNG I) </b>


<b>MƠN: HĨA HỌC – LỚP 9 </b>


Họ và tên HS: ………..
Lớp:…………


Trường: THCS………


<b>Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả </b>
<b>lời đúng. </b>


<b>Câu 1.</b> Khí SO<sub>2</sub> phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CaO ; K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ; Ca(OH)<sub>2</sub>. B. NaOH ; CaO ; H<sub>2</sub>O.


C. Ca(OH)2 ; H2O ; BaCl2. D. NaCl ; H2O ; CaO.


<b>Câu 2.</b>Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt trong


nhóm nào sau đây?


A. Dung dịch Na2SO<sub>4</sub> và dung dịch K2SO<sub>4</sub>.
B. Dung dịch Na2SO<sub>4</sub> và dung dịch NaCl.
C. Dung dịch K2SO<sub>4</sub> và dung dịch MgCl2.
D. Dung dịch KCl và dung dịch NaCl.


<b>Câu 3.</b> Người ta thường dùng khí SO2 để tẩy uế. Có một căn phịng có kích thước


6x4x3m bị ơ nhiễm cần tẩy uế. Nếu 1m3 <sub>cần dùng 1,6g SO</sub><sub>2, thì lượng lưu huỳnh cần </sub>
dùng là bao nhiêu?


A.67,3 gam. B. 57,6 gam. C. 115,2 gam. D. 72 gam.


<b>Câu 4.</b>Chất nào sau đây được dùng làm nguyên liệu ban đầu để sản xuất axit H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>
trong công nghiệp?


A. SO<sub>2</sub>. B. SO<sub>3</sub>. C. FeS<sub>2</sub>. D. FeS.


<b>Câu 5.</b>Chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt axit clohiđric và axit


sunfuric


A. AlCl3. B. BaCl2. C. NaCl. D. MgCl2.


<b>Câu 6.</b> Sau thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí HCl, khí SO2 trong giờ thực



hành thí nghiệm, cần phải khử khí thải độc hại này. Chất nào sau đây được tẩm vào
bông để ngang nút miệng ống nghiệm sau thí nghiệm là tốt nhất?


A. Nước. B. Dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>. C. Muối ăn. D. Nước vôi.


<b>Câu 7</b>. Dãy gồm các muối đều phản ứng với cả dung dịch NaOH và với dung dịch


HCl là:


A. NaHCO<sub>3</sub> ; CaCO3 ; Na2CO3. B. Mg(HCO3)2 ; NaHCO3 ; Ca(HCO3)2.
C. Ca(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> ; Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> ; BaCO<sub>3</sub>. D. Mg(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> ; Ba(HCO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> ; CaCO<sub>3</sub>.


<b>Câu 8</b>. Lượng nitơ có trong 15 tấn bèo hoa dâu tương đương với lượng nitơ có trong


200kg (NH4)2SO4. Lượng nitơ có trong 15 tấn bèo hoa dâu đó là


A. 42,42kg. B. 50,52kg. C. 45,79kg. D. 62,62kg.


<b>Câu 9</b>. Hai nguyên tử của nguyên tố A kết hợp với ba nguyên tử oxi tạo thành hợp
chất, phân tử khối của hợp chất này là 102 đ.v.C. A là nguyên tố nào sau đây?


A. Fe. B. Al. C. N. D. P.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

A. Chỉ có NaHCO3. B. Chỉ có Na2CO<sub>3</sub>.
C. Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và NaOH dư. D. NaHCO<sub>3</sub> và Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>.


<b>Câu 11.</b> Các dãy núi đá vôi bị bào mòn chủ yếu là do hiện tượng tự nhiên nào sau
đây?



A. Mưa nguồn. B. Mưa axit. C. Mưa dầm. D. Mưa rào.


<b>Câu 12.</b> Cho lá đồng vào dung dịch H2SO<sub>4</sub> đặc, nóng dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn, hiện tượng thí nghiệm quan sát được nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất?


A. Có khí màu nâu xuất hiện, đồng tan hết.


B. Dung dịch có màu xanh đen, khí khơng màu, mùi hắc xuất hiện, đồng tan hết.
C. Dung dịch không màu, khí mùi hắc, đồng tan hết.


D. Dung dịch có màu xanh nhạt, đồng tan hết, khí mùi hắc.


<b>Câu 13.</b> 10 gam hỗn hợp gồm CaCO3 ; CaO ; Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch


HCl dư. Dẫn tồn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vơi trong dư thì
thu 1 gam kết tủa và cịn lại 6,72 lít khí khơng màu ở đktc. Thành phần phần trăm khối
lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:


A. 10% ; 54% ; 36%. B. 20% ; 27% ; 53%.
C. 10% ; 81% ; 9%. D. 10%; 34% ; 56%.


<b>Câu 14.</b> Đốt cháy hoàn toàn 6 gam cacbon trong một lượng dư oxi. Sau phản ứng hấp


thụ hết sản phẩm khí bằng 400 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu coi thể tích dung dịch
thay đổi khơng đáng kể thì nồng độ 2 chất tan trong dung dịch thu được là:


A. 0,2M ; 0,3M. B. 0,5M ; 0,5M. C. 0,4M ; 0,75M. D. 0,5M; 0,75M.


<b>Câu 15</b>. Chất nào được dùng làm vôi vữa trong xây dựng?



A. Ca(OH)<sub>2</sub>. B. Ba(OH)<sub>2</sub>. C. NaOH. D. KOH.


<b>Câu 16</b>. Người ta dùng bồn chứa bằng chất liệu gì để vận chuyển axit sunfuric đặc


nguội?


A. Fe, Cu. B. Al, Cu. C. Mg, Zn. D. Al, Fe.


<b>Câu 17</b>. Chất nào sau đây có thể gây ra mưa axit?


A. CO. B. H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>. C. NaCl. D. SO<sub>2</sub>.


<b>Câu 18</b>. Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trồng trọt?


A. CaO. B. SO<sub>2</sub>. C. H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>. D. HCl.


<b>Câu 19. </b>Các oxit nào sau đây có thể tác dụng được với nước:


A. CaO, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>. B. P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>, CO. C. Na<sub>2</sub>O, CO<sub>2</sub>. D. BaO, NO.


<b>Câu 20. </b>Để xử lý hạt giống trước khi gieo trồng, người ta thường dùng dd CuSO<sub>4</sub>


0,02% (D = 1g/ml). Cứ 100kg hạt giống cần dùng 8 lít dd trên. Nếu xử lý 5 tấn hạt
giống thì cần bao nhiêu gam CuSO4.5H<sub>2</sub>O để pha chế dd CuSO4 ở trên?


A. 160 gam. B. 250 gam. C. 125 gam. D. 175 gam.


<b>Câu 21. </b>Dãy những chất khí nào sau đây làm đục nước vơi trong:


A. CO2, H2. B. CO2, CO. C. O2, SO2. D. SO2, CO2.



<b>Câu 22</b>. Cặp chất nào phản ứng được với nhau?


A. CaCO<sub>3</sub> và NaOH.
B. Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và HCl.


C. H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và CuCl<sub>2</sub>.<sub> </sub>
D. Na<sub>2</sub>O và CaO.


<b>Câu 23</b>. Để làm khơ khí CO2 cần dẫn khí này qua


A<b>. </b>H2SO4 đặc.
B.NaOH rắn.


C.CaO.


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>Câu 24</b>. Trung hoà hoàn toàn 200ml dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> 1M bằng dd NaOH 10%. Khối lượng
dung dịch NaOH cần dùng là


A.160g. B.16g. C.80g. <b> </b>D.240g.


<b>Câu 25</b>. Muối nào sau đây <b>không</b>được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?


A.
CaCO<sub>3</sub>.


B. CaSO4.
C. Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>.


D. NaCl.



<b>Câu 26</b>. Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hai dung dịch


ban đầu có thể là những cặp chất nào trong các cặp chất sau đây?
A. Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và CuCl<sub>2</sub>.


B. NaNO3 và MgCl2.


C. Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và HCl.
D. NaOH và KCl.


<b>Câu 27</b>. Để điều chế được 4 gam natri hidroxit cần điện phân dung dịch natri clorua


chứa bao nhiêu gam chất tan? (biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 60%)


A. 5,85 gam. B. 3,51 gam. C. 9,75 gam. D. 11,7 gam.


<b>Câu 28</b>. Để pha loãng dung dịch H2SO<sub>4</sub> đậm đặc, trong PTN, có thể tiến hành theo
cách nào sau đây?


A. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều.
B. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều.
C. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều.
D. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều.


<b>Câu 29</b>. Nước thải của một nhà máy có chứa Pb(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Cu(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> là những chất độc.
Phải xử lý nước thải trước khi cho xả vào môi trường. Có thể dùng chất nào trong số
các chất sau đây để xử lý nước thải đó?


A. Dd HCl.



B. Vơi tơi (Ca(OH)2).


C. Sục khí SO2 vào bồn chứa nước thải.
D. Muối ăn (NaCl).


<b>Câu 30</b>. Nung 150 tấn CaCO3 ở nhiệt độ thích hợp thu được 42 tấn CaO. Hiệu suất
của phản ứng phân hủy là


A. 50%. B. 20%. C. 40%. D. 60%.


<b>ĐÁP ÁN </b>



<b>Câu </b> <b>ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA </b>


1 <b>B </b> 6 <b>D </b> 11 <b>B </b> 16 <b>D </b> 21 <b>D </b> 26 <b>C </b>


2 <b>C </b> 7 <b>B </b> 12 <b>D </b> 17 <b>D </b> 22 <b>B </b> 27 <b>C </b>


3 <b>B </b> 8 <b>A </b> 13 <b>A </b> 18 <b>A </b> 23 <b>A </b> 28 <b>D </b>


4 <b>C </b> 9 <b>B </b> 14 <b>D </b> 19 <b>C </b> 24 <b>A </b> 29 <b>B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC LẦN II </b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (CHƯƠNG II - III) </b>


<b>MƠN: HĨA HỌC – LỚP 9 </b>


Họ và tên HS: ………..
Lớp:…………



Trường: THCS………


<b>Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là câu trả </b>
<b>lời đúng. </b>


<b>Câu 1.</b> Khí cacbonic tăng lên trong khí quyển là một nguyên nhân gây nên hiệu ứng


nhà kính (hiện tượng nóng lên tồn cầu). Nhờ q trình nào sau đây kìm hãm sự tăng
khí cacbonic?


A. q trình nung vôi. B. nạn cháy rừng.


C. sự đốt cháy nhiên liệu. D. sự quang hợp của cây xanh.


<b>Câu 2.</b>Dãy các đơn chất được sắp xếp theo chiều hoạt động hoá học tăng dần là:


A. I<sub>2</sub> ; Cl<sub>2</sub> ; Br<sub>2</sub> ; F<sub>2</sub>. B. S ; Cl<sub>2</sub> ; F<sub>2</sub> ; O<sub>2</sub>.
C. I<sub>2</sub> ; Br<sub>2</sub> ; Cl<sub>2</sub> ; F<sub>2</sub>. D. N<sub>2</sub> ; Cl<sub>2</sub> ; S ; F<sub>2</sub>.


<b>Câu 3.</b>Dãy các đơn chất đều có tính chất hoá học tương tự clo là:


A. F<sub>2</sub> ; Br<sub>2</sub> ; I<sub>2</sub>. B. N<sub>2</sub> ; O<sub>2</sub> ; F<sub>2</sub>. C. S ; O<sub>2</sub> ; F<sub>2</sub>. D. Br<sub>2</sub> ; O<sub>2</sub> ; S.


<b>Câu 4.</b> Cặp nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ


thường ?


A. Na ; Fe. B. K ; Na. C. Al ; Cu. D. Mg ; K.



<b>Câu 5.</b>Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
A. Na ; Al ; Cu ; Ag. B. Al ; Fe ; Mg ; Cu.


C. Na ; Al ; Fe ; K. D. K ; Mg ; Ag ; Fe.


<b>Câu 6.</b>Dãy gồm các kim loại đều tác dụng với H2SO<sub>4</sub> loãng là:
A. Na ; Cu ; Mg. B. Zn ; Mg ; Al.
C. Na ; Fe ; Cu. D. K ; Na ; Ag.


<b>Câu 7.</b>Dãy gồm các kim loại được sắp theo chiều tăng dần về hoạt động hoá học là:


A. Na ; Al ; Fe ; Cu ; K ; Mg. B. Cu ; Fe ; Al ; K ; Na ; Mg.
C Fe ; Al ; Cu ; Mg ; K ; Na. D. Cu ; Fe ; Al ; Mg ; Na ; K.


<b>Câu 8.</b> Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hố học quan sát được


ngay là


A. khơng có hiện tượng gì xảy ra. B. sủi bọt khí mạnh.


C. khí màu nâu xuất hiện. D. dung dịch chuyển sang màu hồng.


<b>Câu 9.</b>Không được chứa dd nào sau đây trong lọ làm bằng thủy tinh?


A. H2SO4. B. HF. C. HNO3. D. HCl.


<b>Câu 10.</b>Để phân biệt dây nhơm, sắt, bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau đây ?


A. HCl và NaOH. B. HCl và Na2SO4.
C. NaCl và NaOH. D. CuCl<sub>2</sub> và KNO<sub>3</sub>.



<b>Câu 11</b>. Một hỗn hợp gồm: Cu, Fe, Zn để thu được Cu nguyên chất ta ngâm hỗn hợp


trên vào dd nào sau đây?


A.CuCl<sub>2</sub> dư. B<b>. </b>ZnCl<sub>2</sub> dư. C<b>. </b>FeCl<sub>2</sub> dư. D<b>. </b>AlCl<sub>3</sub> dư.


<b>Câu 12</b>. Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat . Câu trả lời nào sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>A. </b>Khơng có hiện tượng nào xảy ra.


B. Kim loại đồng màu đỏ bám ngồi đinh sắt, đinh sắt khơng có sự thay đổi.


C. Một phần đinh sắt bị hoà tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và dung dịch ban
đầu nhạt dần.


D. Khơng có chất mới nào sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hồ tan.


<b>Câu 13</b>. Những cặp hóa chất nào sau đây dùng điều chế clo trong phịng thí nghiệm


A. HCl, MnCl<sub>2</sub>.
B. H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, MnO<sub>2</sub>.


C. NaCl, KMnO<sub>4</sub>.
D. HCl, KMnO<sub>4</sub>.<sub> </sub>


<b>Câu 14</b>. Để làm khơ khí Cl2 người ta dẫn khí clo qua bình đựng hóa chất nào sau đây
A. CaO. B. H2SO4 (đđ). C. NaOH. D. H2O.


<b>Câu 15</b>. Cách nào sau đây dùng để thu khí clo?



A. Cách 1. B. Cách 2. C. Cách 3.


<b>Câu 16</b>. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào
A. dd NaCl. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. H2O.


<b>Câu 17</b>. Ngâm một lá sắt trong dd CuSO4. Sau một thời gian lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm


khô, cân thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 1g. Khối lượng sắt đã bị hòa tan và khối
lượng đồng được giải phóng là:


A. 8g Fe, 12g Cu.
B. 7g Fe, 8g Cu.


C. 6g Fe, 9g Cu.
D. 9g Fe, 10g Cu.


<b>Câu 18</b>. Cho 9,2g một kim loại hóa trị I tác dụng với khí clo dư thì tạo thành 23,4g


muối clorua. Kim loại đó là


A. Li. B. K. C. Ag. D. Na.


<b>Câu 19</b>. Thủy ngân ở điều kiện thường ở trạng thái lỏng, dễ bay hơi. Hơi thủy ngân rất


độc. Chẳng may thủy ngân rơi ra nền nhà, người ta thường dùng một chất rắc lên chỗ
thủy ngân rơi ra để hủy hết lượng thủy ngân đó. Chất đó là


A. than hoạt tính.



B. bột lưu huỳnh. C. dd HCl. D. dd Ca(OH)<sub>2</sub>.


<b>Câu 20</b>. Một loại thuỷ tinh có thành phần về khối lượng như sau: 18,43% K2O;
10,98% CaO; còn lại là SiO2. Cơng thức hố học của loại thuỷ tinh này dưới dạng oxit
là:


A. K<sub>2</sub>O. CaO.6SiO<sub>2</sub>.
B. K<sub>2</sub>O.2CaO.6SiO<sub>2</sub>.


C. 2K<sub>2</sub>O.CaO.4SiO<sub>2</sub>.
D. K<sub>2</sub>O.2CaO.8SiO<sub>2</sub>.


<b>Câu 21</b>.Người ta dùng 15,625 tấn than chứa 96% cacbon để nung gạch ngói, lượng khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

A. 30 tấn. B. 55 tấn. C. 40 tấn. D. 60 tấn.


<b>Câu 22</b>. Một miếng gang có khối lượng 12g. Đem miếng gang đó hịa tan hồn toản


trong dd HCl thấy có 4,48 lít khí (đktc) thốt ra. Thành phần % về khối lượng của sắt
có trong gang là


A. 90%. B. 96.3%. C. 93,33%. D. 94%.


<b>Câu 23</b>. Để diệt chuột ở ngoài đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống mềm


dẫn vào hang chuột. Hai tính chất nào của clo đã cho phép làm như vậy?
A. Khí clo độc và nặng hơn khơng khí.


B. Khí clo độc và tan được trong nước.



C. Khí clo nặng hơn khơng khí và tan được trong nước.
D. Khí clo có mùi hắc và tan được trong nước.


<b>Câu 24</b>. Để 10g bột sắt ngồi khơng khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp gồm bốn


chất rắn có khối lượng là 14,8g. Thể tích oxi (đktc) đã phản ứng là


A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.


<b>Câu 25</b>. Hịa tan hỗn hợp A gồm Zn và Mg bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B
và 4,48 lít khí H<sub>2</sub> (đktc). Nồng độ % của dd HCl là


A. 3,65%. B. 14,6%. C. 1,825%. D. 7,3%.


<b>Câu 26</b>. Để bảo quản kim loại Na trong phòng thí nghiệm người ta dùng cách nào sau


đây?


A. Ngâm trong nước. B. Ngâm trong dd nước vôi trong.
C. Ngâm trong dầu hỏa. D. Bảo quản trong bình khí oxi.


<b>Câu 27</b>. Đất sét là khống chất chứa nhơm trong tự nhiên. Thành phần của đất sét
được biểu diễn bằng công thức Al2O<sub>3</sub>.2SiO<sub>2</sub>.2H<sub>2</sub>O. Hàm lượng phần trăm về khối
lượng của nhôm trong đất sét là


A. 35,71%. B. 22,13%. C. 30,05%. D. 20,93%.


<b>Câu 28</b>. Trong bình chữa cháy có dd chứa 980g H2SO4 tác dụng hết với dd NaHCO3,
thể tích khí CO2 (đktc) thu được là



A. 448 lít. B. 336 lít. C. 224 lít. D. 112 lít.


<b>Câu 29</b>. Nguyên tố X là một phi kim có hóa trị III với hidro. Trong hợp chất với hidro


X chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố X là nguyên tố nào sau đây?
A. Photpho (P).


B. Cacbon (C).


C. Lưu huỳnh (S).
D. Nitơ (N).


<b>Câu 30</b>. Có hiện tượng gì quan sát được khi cho Na vào ống nghiệm chứa dd FeCl3.
A. Có khí khơng màu thốt ra.


B. Có kết tủa nâu đỏ xuất hiện.


C. Có khí khơng màu và có kết tủa nâu đỏ xuất hiện.
D. Khơng có hiện tượng gì.


<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>Câu </b>

<b>ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA </b>



1

<b>D </b>

6

<b>B </b>

11

<b>A </b>

16

<b>C </b>

21

<b>B </b>

26

<b>C </b>



2

<b>C </b>

7

<b>D </b>

12

<b>C </b>

17

<b>B </b>

22

<b>C </b>

27

<b>D </b>



3

<b>A </b>

8

<b>B </b>

13

<b>D </b>

18

<b>D </b>

23

<b>A </b>

28

<b>A </b>




4

<b>B </b>

9

<b>B </b>

14

<b>B </b>

19

<b>B </b>

24

<b>C </b>

29

<b>D </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162></div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>PHỤ LỤC 3 </b>



<b>DANH MỤC THIẾT BỊ, HĨA CHẤT SỬ DỤNG TRONG PHẦN </b>


<b>HĨA VƠ CƠ LỚP 9 THCS </b>



Bài Stt Thí nghiệm Dụng cụ - Hóa chất Loại T/N – PP
sử dụng


1


1 Oxit bazơ tác dụng
với nước.


- Đế sứ, ống hút nhỏ giọt, đũa
thủy tinh, muỗng thủy tinh.
- CaO, CuO, H2O, quỳ tím.


T/N HS – T/N
kiểm chứng,


đối
chứng.
2 Oxit bazơ tác dụng


với axit.


- Đế sứ, ống hút nhỏ giọt, đũa
thủy tinh, muỗng thủy tinh.


- CaO, CuO, dd HCl.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.


2


3 CaO + H<sub>2</sub>O


- Đế sứ, ống hút nhỏ giọt, đũa
thủy tinh, muỗng thủy tinh.
- CaO, H2O, quỳ tím.


T/N HS – T/N
kiểm chứng.


4 SO2 + H2O


- Ống nghiệm, bình cầu, nút cao
su, ống dẫn khí, phễu chiết quả
lê, cốc thủy tinh.


- Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>, dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, H2O, quỳ
tím.


T/N /GV - TN
kiểm chứng.


5 SO2 + Ca(OH)2



- Ống nghiệm, bình cầu, nút cao
su, ống dẫn khí, phễu chiết quả
lê, cốc thủy tinh.


- Na<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>, dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, Ca(OH)<sub>2</sub>,
quỳ tím.


T/N GV – T/N
kiểm chứng.


3


6 Axit làm đổi màu


chất chỉ thị. - - Ống hút nhỏ giọt. Dd HCl, quỳ tím.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.
7 Axit tác dụng với


kim loại.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Zn, Cu, dd HCl


T/N HS – T/N
nghiên cứu, đối



chứng.
8 Axit tác dụng với


bazơ.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
muỗng thủy tinh, kẹp, giá ống
nghiệm.


- Dd CuSO4, dd NaOH, dd
H2SO4, dd P.P.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.


9 Axit tác dụng với
oxit bazơ.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
muỗng thủy tinh, kẹp, giá ống
nghiệm.


- CuO, Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.
4 10 Axit sunfuric loãng


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

- Làm đổi màu
chất chỉ thị.


- Tác dụng với kim


loại.
- Tác dụng với


bazơ.


- Tác dụng với oxit
bazơ.


- Dd H2SO4, dd NaOH, Zn, quỳ
tím, CuO, dd P.P


11


Axit sunfuric đặc
tác dụng với kim


loại


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
đèn cồn, kẹp, giá ống nghiệm.
- Dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc,
Cu, quỳ tím.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.
12 Tính háo nước của


axit sunfuric đặc.



- Cốc thủy tinh, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, đường.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.
13


Nhận biết axit
sunfuric và muối


sunfat


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, dd Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, dd
BaCl2


T/N HS – T/N
nghiên cứu.


6


14 CaO + H<sub>2</sub>O


- Đế sứ, ống hút nhỏ giọt, đũa
thủy tinh, muỗng thủy tinh.


- CaO, H2O, quỳ tím.


T/N HS – T/N
thực hành.
15 P<sub>2</sub>O<sub>5</sub> + H<sub>2</sub>O


- Bình thủy tinh, nút cao su,
muỗng sắt, đèn cồn.


- P, H2O, quỳ tím.


T/N HS – T/N
thực hành.
16


Nhận biết các dd:
HCl, H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng,


Na2SO4.


- Đế sứ, ống hút nhỏ giọt.
- Dd HCl, dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> lỗng, dd
Na2SO4, quỳ tím, dd BaCl2


T/N HS – T/N
thực hành.


7


17



Tác dụng của dd
bazơ với chất chỉ


thị màu.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Dd NaOH, quỳ tím, dd P.P.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.


18 Tác dụng của bzơ <sub>với axit. </sub>


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
muỗng thủy tinh, kẹp, giá ống
nghiệm.


- Dd NaOH, dd HCl, dd CuSO<sub>4</sub>,
dd P.P.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.


19 Bazơ không tan bị
nhiệt phân hủy.


- Chén sứ, muỗng thủy tinh, đèn


cồn.


- Dd CuSO<sub>4</sub>, dd NaOH.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.


8 20


Tìm hiểu tính chất
vật lý của NaOH.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
muỗng thủy tinh, kẹp, giá ống
nghiệm.


- NaOH rắn, H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

màu chất chỉ thị. kẹp, giá ống nghiệm.


- Dd NaOH, quỳ tím, dd P.P.


kiểm chứng.
22 NaOH tác dụng <sub>với axit. </sub> - Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.


- Dd NaOH, dd HCl, quỳ tím.


T/N HS – T/N
kiểm chứng.
23 NaOH tác dụng



với oxit axit.


- Bình kíp, ống nghiệm, ống dẫn
khí, muỗng thủy tinh, ống hút
nhỏ giọt.


- Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng, dd
NaOH, dd P.P.


T/N HS – T/N
kiểm chứng.


24 Sản xuất NaOH.


- Bình điện phân, cốc thủy tinh,
ống hút nhỏ giọt.


- Dd NaCl bão hòa, dd P.P, dd
NaOH.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.
25 Pha chế dd


Ca(OH)2.


- Cốc thủy tinh, phễu, giấy lọc,
đũa thủy tinh, giá sắt.



- CaO, H<sub>2</sub>O.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.
26


Dd Ca(OH)<sub>2</sub> làm
đổi màu chất chỉ


thị.


- Ống hút nhỏ giọt, ống nghiệm,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Dd Ca(OH)2, quỳ tím, dd P.P.


T/N HS – T/N
kiểm chứng.
27 Ca(OH)2 tác dụng


với axit.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Dd Ca(OH)2, dd HCl, quỳ tím.


T/N HS – T/N
kiểm chứng.



9


28 Muối tác dụng với
kim loại.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Cu, dd AgNO<sub>3</sub>, dd ZnCl<sub>2</sub>


T/N HS – T/N
nghiên cứu, đối


chứng.
29 Muối tác dụng với


axit.


- Đế sứ, ống hút nhỏ giọt.
- Dd BaCl2, dd Na2CO3, dd
NaCl, dd H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng


T/N HS – T/N
nghiên cứu, đối


chứng.
30 Muối tác dụng với


muối.



- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Dd NaCl, dd AgNO<sub>3</sub>, dd
K2SO4.


T/N HS – T/N
nghiên cứu, đối


chứng.
31 Muối tác dụng với


bazơ


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Dd CuSO4, dd NaOH, dd BaCl2


T/N HS – T/N
nghiên cứu, đối


chứng.


14


32 NaOH tác dụng


với muối. - - Dd NaOH, dd FeClĐế sứ, ống hút nhỏ giọt. <sub>3</sub>



T/N HS – T/N
thực hành.
33 Cu(OH)2 tác dụng


với axit. - - Dd NaOH, dd CuSOĐế sứ, ống hút nhỏ giọt. 4, dd HCl.


T/N HS – T/N
thực hành.
34 CuSO4 tác dụng


với kim loại. - - Dd CuSOĐế sứ, ống hút nhỏ giọt. 4, đinh sắt.


T/N HS – T/N
thực hành.
35 BaCl2 tác dụng với


muối. - - Dd BaClĐế sứ, ống hút nhỏ giọt. <sub>2</sub>, dd Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

axit. - Dd BaCl2, dd H2SO4. thực hành.


16


37 Natri tác dụng với
clo.


- Bình thủy tinh, muỗng sắt, nút
cao su, đèn cồn.


- Cl2, Na



T/N GV – T/N
nghiên cứu.
38 Kẽm tác dụng với


dd CuSO<sub>4</sub>.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Zn, dd CuSO4.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.


17


39


- Đinh sắt tác dụng
với dd CuSO4.
- Cu tác dụng với


dd FeSO<sub>4</sub>


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Đinh sắt, Cu, dd CuSO4, dd
FeSO<sub>4</sub>.



T/N HS – T/N
so sánh, đối


chứng.
40


- Cu tác dụng với
dd AgNO3.
- Ag tác dụng với


dd CuSO4.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Ag, Cu, dd CuSO<sub>4</sub>, dd AgNO<sub>3</sub>.


T/N GV – T/N
so sánh, đối


chứng.
41


- Đinh sắt tác dụng
với dd HCl.
- Cu tác dụng với


dd HCl.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,


kẹp, giá ống nghiệm.


- Đinh sắt, Cu, dd HCl


T/N HS – T/N
so sánh, đối


chứng.
42


- Đinh sắt tác dụng
với H2O.
- Natri tác dụng


với H2O.


- Cốc thủy tinh, ống hút nhỏ giọt.


- Đinh sắt, Na, H2O, dd P.P. T/N HS – T/N
so sánh, đối


chứng.


18


43 Nhôm tác dụng với
oxi.


- Đèn cồn, đũa thủy tinh, giấy
lọc.



- Bột nhôm.


T/N GV – T/N
kiểm chứng.
44 Nhôm tác dụng với


dd axit.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Al, dd HCl


T/N HS – T/N
kiểm chứng.
45 Nhôm tác dụng với


dd muối.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Al, dd CuCl<sub>2</sub>.


T/N HS – T/N
kiểm chứng.
46 Nhôm tác dụng với


dd kiềm.


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,


kẹp, giá ống nghiệm.


- Al, dd NaOH.


T/N HS – T/N
phát hiện hiện
và giải quyết


vấn đề.
19 47 Sắt tác dụng với


clo.


- Bình thủy tinh, nút cao su, đèn
cồn, cát.


- Khí clo, dây sắt quấn hình lị
xo.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.


21 48


Ảnh hưởng của các
chất trong môi


trường


- Ống nghiệm, nút cao su, kẹp,


giá ống nghiệm.


- Đinh sắt, CaO, dd NaCl, dầu
nhờn, H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

oxi. lọc.


- Bột nhôm.


thực hành.
50 Sắt tác dụng với <sub>lưu huỳnh. </sub> - Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp.


- Bột Fe, bột S.


T/N HS – T/N
thực hành.
51 Nhận biết Al, Fe


- Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
kẹp, giá ống nghiệm.


- Bột Fe, bột Al, dd NaOH.


T/N HS – T/N
thực hành.
25 52 Clo tác dụng với


hidro.


- Bình cầu, bình thủy tinh, giá


sắt, phễu chiết quả lê, ống dẫn
khí, nút cao su, cốc thủy tinh.
- Zn, dd HCl, khí clo, quỳ tím.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.


26


53 Clo tác dụng với
đồng.


- Bình thủy tinh, đèn cồn, nút cao
su, cát.


- Khí clo, dây đồng quấn hình lò
xo.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.
54 Clo tác dụng với


nước.


- Bình thủy tinh đựng khí clo, nút
cao su, ống hút nhỏ giọt


- Khí clo, H2O, quỳ tím.


T/N HS – T/N


nghiên cứu.
55 Clo tác dụng với


dd NaOH


- Bình thủy tinh đựng khí clo, nút
cao su, ống hút nhỏ giọt


- Khí clo, NaOH, quỳ tím.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.


56 Điều chế clo trong
phịng thí nghiệm


- Bình thủy tinh, bình cầu, phễu
chiết quả lê, nút cao su, đèn cồn,
cốc thủy tinh, giá sắt, bình tam
giác, ống dẫn khí.


- MnO2, dd HCl đặc, H2SO<sub>4</sub> đặc,
dd NaOH.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.


56 Điều chế clo trong
cơng nghiệp.



- Bình điện phân, cốc thủy tinh,
ống hút nhỏ giọt.


- Dd NaCl bão hòa, dd P.P, dd
NaOH, quỳ tím, H2O.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.


27


57 Tính hấp phụ của <sub>than gỗ. </sub>


- cốc thủy tinh, vỏ chai nhựa,
bông, giấy lọc, vài viên sỏi.
- Bột than gỗ, dd mực.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.
58 C tác dụng với oxi - Ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn


- C, KMnO<sub>4 </sub>


T/N GV – T/N
kiểm chứng.
59 C tác dụng với


CuO.


- Ống nghiệm, giá sắt, nút cao su,


ống thủy tinh, cốc thủy tinh, đèn
cồn.


- CuO, C, dd Ca(OH)2.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.
28 60


Thí nghiệm về tính
chất vật lý của


CO2


- Bình thủy tinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

61 CO2 tác dụng với
H2O.


- Bình cầu, giá sắt, nút cao su,
ống dẫn khí, phễu chiết quả lê.
- Na2CO3, dd H2SO4 lỗng,
H<sub>2</sub>O, quỳ tím.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.


62


Ứng dụng của CO2


làm bình chữa


cháy


- Bình tam giác cỡ 250 – 500ml,
ống nghiệm, nút cao su, ống thủy
tinh.


- Dd xà phòng đặc, NaHCO<sub>3</sub>,
H2SO4 đặc.


T/N GV – T/N
nghiên cứu.


29


63 Muối cacbonat tác
dụng với axit.


- Ống nghiệm, kẹp, giá ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Dd NaHCO<sub>3</sub>, dd Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, dd
HCl.


T/N HS – T/N
nghiên cứu.
64 K2CO3 tác dụng


với Ca(OH)2.



- Ống nghiệm, kẹp, giá ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Dd K<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, dd Ca(OH)<sub>2</sub>


T/N HS – T/N
nghiên cứu.
65 Na2CO3 tác dụng


với dd CaCl2


- Ống nghiệm, kẹp, giá ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Dd Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>, dd CaCl<sub>2</sub>


T/N HS – T/N
nghiên cứu.


33


66 C khử CuO


- - Ống nghiệm, kẹp, giá ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá sắt,
đèn cồn, ống dẫn khí, nút cao su.
- C, CuO, dd Ca(OH)2


T/N HS – T/N
thực hành.


67 Nhiệt phân muối


NaHCO3.


- Ống nghiệm, kẹp, giá ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá sắt,
đèn cồn, ống dẫn khí, nút cao su.
- NaHCO<sub>3</sub>, dd Ca(OH)<sub>2</sub>.


T/N HS – T/N
thực hành.


68


Nhận biết muối
cacbonat và muối


clorua.


- Ống nghiệm, kẹp, giá ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
- Các chất rắn dạng bột: NaCl,
Na2CO3, CaCO3; dd HCl, H2O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>HÓA HỌC MỖI NGÀY GROUP </b>



<b>CHUYÊN: </b>



<b>Giảng dạy Hóa học 8-12 </b>



<b>Rèn luyện Kỹ năng giải quyết các vấn đề Hóa học </b>




<b>Rèn luyện tư duy sáng tạo học tập </b>



<b>Truyền sự đam mê u thích Hóa Học </b>



<b>Luyện thi HSG Hóa học 8-12 </b>



<b>Luyện thi vào trường Chuyên Hùng Vương (BD),… </b>



<b>Tư vấn chọn ngành cho HS </b>



<b>Biên soạn chuyên đề HHC nâng cao cho HSG/ SV </b>



<b>Giảng dạy Cơ chế phản ứng/ Hóa Lập thể,… </b>



<b>LIÊN HỆ: </b>

<b>0986.616.225</b>



<b>Website </b>

<b>:</b>

<b>www.hoahocmoingay.com </b>



<b>Email </b>

<b>: </b>



<b>Fanpage </b>

<b>:</b>

<b>Hóa Học Mỗi Ngày </b>



<b>ĐỊA ĐIỂM: </b>

<b>196/41, Đường N11, KP 3, Phú Tân, </b>


<b>TP.Thủ Dầu Một, Bình Dương </b>



</div>

<!--links-->
Một số vấn đề về vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cầu 75 thuộc Tổng công ty công trình giao giao thông 8 - Bộ Giao Thông Vận tải.doc
  • 51
  • 677
  • 6
  • ×