Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

KẾ TOÁN tài CHÍNH (kế TOÁN tài CHÍNH SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.27 KB, 49 trang )

KẾ TỐN TÀI CHÍNH


1. Một số vấn đề chung


MỤC ĐÍCH CỦA ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH

 Doanh nghiệp có tiền dư thừa
 Tạo thu nhập từ thu nhập đầu tư
 Các mục tiêu chiến lược


CƠNG CỤ TÀI CHÍNH
phân loại

 Đầu tư vào cơng cụ nợ (Debt investment)


Trái phiếu cơng ty, trái phiếu chính phủ

 Đầu tư vào công cụ vốn chủ sở hữu (Equity

investment)


Cổ phiếu

 Khoản đầu tư lưỡng tính (Hybrid instruments)



CƠNG CỤ TÀI CHÍNH
phân loại

 Đầu tư tài chính ngắn hạn



Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn khác

 Đầu tư tài chính dài hạn





Đầu tư vào cơng ty con
Đầu tư vào cơng ty liên kết
Vốn góp liên doanh
Đầu tư dài hạn khác


A. ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON
: NẮM GIỮ TRÊN 50%
 Khi một doanh nghiệp nắm giữ trên 50% cổ phần

có quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư thì có
thể tạo ra quyền “kiểm sốt” đối với doanh
nghiệp này







Nhà đầu tư được xem là công ty mẹ
Công ty bị kiểm sốt được xem là cơng ty con
Đầu tư vào công ty con được ghi nhận là khoản đầu
tư dài hạn trong báo cáo tài chính của CT mẹ
Cơng ty mẹ phải lập báo cáo tài chính hợp nhất


Quyền kiểm sốt
+ Là quyền chi phối các chính sách tài chính và
hoạt động của doanh nghiệp nhằm thu được
lợi ích kinh tế từ hoạt động của DN này.
+ M sở hữu/kiểm sốt trực tiếp cơng ty con hoặc
sở hữu/kiểm sốt gián tiếp thơng qua một cơng
ty con khác.


Cơng ty mẹ




quyền tham gia Đại hội cổ đơng, có thể ứng cử và bầu cử
vào Hội đồng quản trị, có quyền biểu quyết các vấn đề
quan trọng về sửa đổi, bổ sung điều lệ, phương án kinh
doanh, phân chia lợi nhuận theo quy định trong điều lệ

hoạt động của doanh nghiệp.
hưởng cổ tức trên kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty con, nhưng đồng thời chủ sở hữu cổ phiếu cũng
phải chịu rủi ro khi công ty con thua lỗ, giải thể (hoặc
phá sản) theo điều lệ của doanh nghiệp và Luật phá sản
doanh nghiệp.


Hạch tốn
 Vốn đầu tư vào cơng ty con phải được phản

ánh theo giá gốc, bao gồm giá mua cộng (+) các
chi phí mua (nếu có), như: Chi phí mơi giới,
giao dịch, lệ phí, thuế và phí Ngân hàng...
 Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty con
được hạch tốn vào doanh thu hoạt động tài
chính hàng năm của công ty mẹ.


Xác định quyền kiểm sốt trực tiếp
cơng ty mẹ đối với cơng ty con






Quyền kiểm sốt được xác định tương ứng với quyền
biểu quyết của công ty mẹ ở công ty con.
Tỷ lệ góp vốn tương ứng với tỷ lệ quyền biểu quyết

Đối với cổ phiếu ưu đãi?
Ví dụ: M nắm giữ 1.500 cổ phiếu trong tổng số 2.500 cổ
phiếu đã phát hành của cơng ty B, tỷ lệ góp vốn tương
ứng với tỷ lệ quyền biểu quyết:


Quyền kiểm soát = quyền biểu quyết = 60% nên B là con
của M


Xác định quyền kiểm sốt gián tiếp
cơng ty mẹ đối với công ty con
 Công ty mẹ không trực tiếp kiểm sốt cơng ty

con
 Cơng ty mẹ sở hữu trực tiếp một phần công ty
con
 Công ty mẹ sở hữu gián tiếp một phần công ty
con qua một công ty con khác.


Quyền kiểm sốt gián tiếp
 Quyền kiểm sốt của cơng ty mẹ được xác định

bằng tổng cộng quyền biểu quyết của công ty mẹ
ở công ty con đầu tư trực tiếp và ở công ty con
đầu tư gián tiếp qua công ty con khác


Đầu tư trực tiếp – Đầu tư gián tiếp

VD1

VD2

VD3

M

M

M

60%

20%

A

10%

20%

60%

A

40%

60%
B


A

35%

20%
B

B


Tỷ lệ kiểm soát của M trong B
VD 1

VD2

VD3

Trực tiếp

10%

40%

35%

Gián tiếp

20%


0%

20%

Tổng

30%

40%

55%


Tỷ lệ lợi ích của M trong B
VD 1

VD2

VD3

Trực tiếp

10%

40%

35%

Gián tiếp


60% x 20%

20%x60%

60%x20%

22%

52%

47%

Tổng


Tỷ lệ lợi ích
 Tỷ lệ lợi ích của cơng ty mẹ ở công ty con đầu

tư trực tiếp = tỷ lệ quyền kiểm sốt tại cơng ty
con đầu tư trực tiếp
 Tỷ lệ lợi ích của cơng ty mẹ ở công ty con đầu
tư gián tiếp = tỷ lệ lợi ích tại cơng ty con đầu tư
trực tiếp X tỷ lệ lợi ích của cơng ty con đầu tư
trực tiếp tại công ty con đầu tư gián tiếp


Lợi ích của cổ đơng thiểu số
Cơng ty Mẹ
Đầu tư


Sở hữu tồn bộ
X=100%

Khơng P/S lợi ích của cổ đơng
thiểu số
LICĐTS = 100% - X% = 0

Công ty con

Sở hữu một phần
50%
P/S lợi ích của cổ đơng thiểu số
LICĐ TS = 100% - X%


B. KHI NẮM GIỮ TỪ 20% ĐẾN 50%:
ĐẦU TƯ VÀO CƠNG TY LIÊN KẾT
 DN có ảnh hưởng đáng kể đối với bên nhận đầu


 Phương pháp hạch toán là “phương pháp giá
GỐC” (Cost Method)
 Ghi nhận ban đầu theo giá gốc (giá thực tế mua
khoản đầu tư cộng chi phí mua nếu có)
 Ghi nhận cổ tức nhận được vào doanh thu hoạt
động tài chính


Ảnh hưởng đáng kể



Là quyền tham gia của nhà đầu tư vào việc đưa ra các
quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của
bên nhận đầu tư nhưng khơng kiểm sốt các chính
sách này.
(a) Đại diện trong HĐQT;
(b) Tham gia vào q trình xây dựng chính sách;
(c) Thực hiện các giao dịch đáng kể giữa DN đầu tư và công
ty liên kết;
(d) Trao đổi nhân sự lãnh đạo; hoặc
(e) Cung cấp thông tin kỹ thuật quan trọng.


Ví dụ
Tên cơng ty

Nơi thành lập

Tỷ lệ sở hữu và
biểu quyết

Hoạt động chính

Cty CP chứng khốn
FPT

Tầng 2, 71 Nguyễn Chí
Thanh, Đống Đa, Hà
Nội


25%

Các hoạt động mơi giới
chứng khốn, tự doanh
chứng khoán, tư vấn
đầu tư chứng khoán và
dịch vụ lưu ký chứng
khốn

Cty CP Quản lý quỹ
FPT

Tầng 13 Tịa nhà FPT
Cầu Giấy, Phạm Hùng,
Cầu Giấy, Hà Nội

33%

Quản lý quỹ đầu tư,
quản lý danh mục và
các dịch vụ khác

Ngân hàng CP TM Tiên
phong

Tầng 1-2 Tòa nhà FPT
Cầu Giấy, Phạm Hùng,
Cầu Giấy, Hà Nội


12%

Thực hiện dịch vụ ngân
hàng và các dịch vụ tài
chính tại Việt Nam


Công ty Cổ phần FPT sở hữu 12% quyền biểu
quyết (2008: 15%) tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Tiên Phong. Tập đồn có ảnh hưởng
đáng kể đến Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Tiên Phong thơng qua đại diện có vai trị chủ
chốt của Tập đồn trong Hội đồng Quản trị
của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Tiên
Phong.


Hạch tốn đầu tư vào cơng ty liên kết
ở DN đầu tư
 việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số

tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các
chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ
phiếu và thơng báo chính thức của Trung tâm
giao dịch chứng khốn về việc cổ phiếu của
cơng ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của nhà
đầu tư.
 Cuối kỳ kế tốn, lập dự phịng giảm giá đầu tư
tài chính dài hạn



Nhà đầu tư trực tiếp
 Trực tiếp nắm giữ từ 20% đến dưới 50%

quyền biểu quyết trong vốn chủ sở hữu của
bên nhận đầu tư;
 Nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết nhưng có
thỏa thuận về việc nhà đầu tư khơng nắm
quyền kiểm sốt đối với bên nhận đầu tư;


Nhà đầu tư gián tiếp
 Nhà đầu tư nắm giữ gián tiếp thông qua các

công ty con từ 20% đến dưới 50% quyền biểu
quyết của bên nhận đầu tư thì khơng phải
trình bày khoản đầu tư đó trên báo cáo tài
chính riêng của mình, mà chỉ trình bày khoản
đầu tư đó trên báo cáo tài chính hợp nhất của
nhà đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu
(chương 4)


C. NẮM GIỮ DƯỚI 20%
QUYỀN BIỂU QUYẾT: ĐẦU TƯ TÀI
CHÍNH DÀI HẠN KHÁC
 DN khơng có ảnh hưởng đáng kể đối với bên

nhận đầu tư.
 Phương pháp giá phí




Ghi nhận ban đầu theo giá phí
Khi nhận được cổ tức thì ghi nhận doanh thu tài
chính

 Hạch tốn vào các khoản đầu tư tài chính dài

hạn khác


×