Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

GIÁO ÁN TẬP HUẤN CUỐI KHÓA TIN HỌC MODULE 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.46 KB, 16 trang )

Lớp 10
Chủ đề B: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Chủ đề con: So sánh mạng LAN và Internet
- Yêu cầu cần đạt của chủ đề:
+ Biết phân biệt mạng LAN, WAN và INTERNET;
+ Thực hiện được thao tác kết nối mạng LAN, chia sẻ thông tin tài nguyên trong
mạng LAN; biết khai thác thông tin trên Internet.
- Thời gian thực hiện: 01 tiết.
I. MỤC TIÊU
Phẩm chất,
năng lực

Yêu cầu cần đạt

(STT của
YCCĐ)

Năng lực tin học
NLa: Sử dụng Trình bày sự giống và khác nhau giữa các loại mạng.
và quản lí các
Sử dụng, khai thác, chia sẻ trong mạng.
phương tiện
thông tin và
truyền thông

(1)
(2)

Năng lực chung
Tự học và tự
chủ.


Giải quyết
vấn đề và
sáng tạo

Nhận ra và điều chỉnh được sai sót, những hạn chế của
bản thân khi được GV bạn bè góp ý; chủ động tìm
kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong
thực hành.
- Phân tích được tình huống trong bài tập dựa trên lý
thuyết đã được học, đưa ra cách thực hiện phù hợp

(3)

(4)

Phẩm chất chủ yếu
Chăm chỉ

Trách nhiệm

Hoàn thành các bài luyện tập do GV bố trí.
- Có ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí các phương
tiện học tập.
- Có ý thức tiết kiệm thời gian; sử dụng
thời gian hợp lí;

(5)

(6)



II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng, máy chiếu, phòng máy được kết nối mạng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đã quen với việc học tập theo nhóm, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động

Hoạt động 1:
Khởi động

Mục Nội dung DH trọng
tiêu
tâm

4

(05’)
Hoạt động 2:
Tại sao kết nối
mạng máy tính

1,4,
5, 6

PP/KTDH chủ
đạo

- Nắm được lợi ích - DH hợp tác.

kết nối mạng.
- DH khám phá

- Hướng dẫn HS - Dạy học thực
nhận biết và sử dụng hành.
1,2,3 mạng LAN
- Dạy học giải
5,6
quyết vấn đề.

(20’)
Hoạt động 4:
Thực
hành/luyện
tập/vận dụng.
(mở rộng kiến

pháp và công
cụ đánh giá

- Đặt vấn đề bài học. - Dạy học thơng Quan sát q
qua trị chơi.
trình học, đáp án
của trò chơi.

(10’)
Hoạt động 3:
Sử dụng mạng
LAN như thế
nào


Phương

Quan sát quá
trình học, câu trả
lời trên phiếu
giao nhiệm vụ,
phiếu học tập.
- Quan sát quá
trình học và thực
hành, phương án
giải quyết vấn
đề, đánh giá cho
điểm.

- Vận dụng thực - Dạy học thực
hành/luyện tập trên hành.
máy.
- Dạy học khám
4,5,6
phá.

thức và nâng cao)

(10’)

- Quan sát quá
trình thực hành,
phương án giải
quyết vấn đề,

đánh giá, tổng
- Dạy học giải
kết các hoạt
quyết vấn đề.
động.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)
1. Mục tiêu (4)
Học sinh biết được vì sao sự cần thiết phải kết nối mạng, lợi ích của việc kết nối
mạng.


Thực hiện trò chơi: "Phân biệt mạng"
2. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp theo 6 nhóm, HS quan sát, lắng nghe và ghi chú.
- GV hướng dẫn hoạt động nhóm qua trị chơi và giải đáp thắc mắc của HS.
* Hướng dẫn:
- Làm việc theo (nhóm) đội thi, đưa ra đáp án.
- Thời gian thực hiện: 30 giây.
- Các nhóm giơ tay để dành quyền trả lời: Đúng được cộng 10 điểm, sai trừ 2 điểm.
* Câu hỏi: GV chiếu hình ảnh gợi mở về sự so sánh giữa hai loại mạng?
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát và thực hiện trị chơi theo (nhóm) đội thi, mỗi câu hỏi trong vòng 30 giây.
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV tổng hợp kết quả của các (nhóm) đội thi.
- GV nhận xét, đánh giá q trình làm việc của các nhóm.
- GV tổng kết và dẫn dắt định hướng về nội dung, mục tiêu của bài học:

Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương
thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
- Các thành phần của mạng máy tính:
+ Các máy tính
+ Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.
+ Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.
- Lợi ích của việc kết nối mạng:
+ Sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác với thời gian ngắn;
+ Dùng chung dữ liệu, thiết bị, các phần mềm khác hoặc tài nguyên khác.
3. Sản phẩm học tập
- Kết quả trên phiếu hoạt động 1.
4. Phương án đánh giá
- Các nhóm giơ tay để dành quyền trả lời: Đúng được cộng 10 điểm, sai trừ 2 điểm.
Hoạt động 2: Phân biệt mạng Internet và cách truy cập, phân quyền trong
mạng(10’)
1. Mục tiêu: (1,4, 5, 6)
Biết được lợi ích của việc kết nối mạng máy tính.


Phân biệt các loại mạng. Ưu nhược điểm của từng loại.
2. Tổ chức hoạt động học
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc và thực hiện hoạt động trong phiếu học tập.
- GV hướng dẫn hoạt động nhóm.
+ Làm việc theo nhóm, ghi câu trả lời trên phiếu giao nhiệm vụ số 1.
+ Mỗi ý đúng được 10 điểm.
+ Thời gian thực hiện: 03 phút.
- Câu hỏi trong phiếu học tập: Các em hãy cho biết các lợi ích của việc kết nối mạng
máy tính.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS quan sát và thực hiện theo nhóm trong vịng 03 phút.
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Chuyển kết quả cho nhóm khác để chấm chéo.
+ GV cùng tồn lớp thảo luận đưa ra đáp án.
3. Sản phẩm học tập
Kết quả ôn tập kiến thức trên phiếu giao nhiệm vụ số 1.
4. Phương án đánh giá
- Các nhóm đọc kết quả chấm bài.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm.
- GV tổng kết và dẫn dắt định hướng về nội dung, mục tiêu của bài học: Thế nào là
mạng máy tính, mạng máy tính có mấy loại, các loại đó khác nhau như thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (20’)
1. Mục tiêu (1,2,3,5,6)
Biết được lợi ích của việc kết nối mạng máy tính.
Phân biệt các loại mạng. Ưu nhược điểm của từng loại.
2. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- YC HS hoạt động cá nhân lần - Hoạt động cá nhân trả
lượt trả lời các câu hỏi sau:
lời:
- Câu hỏi 1: Nhà ơng A có ba - Khơng tạo thành mạng.
máy tính hoạt động độc lập và Vì chúng khơng được kết

Nội dung ghi bảng
1. Mạng máy tính là gì?



Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
không kết nối với nhau. Vậy nối với nhau.
ba máy tính đó có được coi là
mạng máy tính khơng? Tại
sao?

Nội dung ghi bảng

- Câu hỏi 2: Muốn ba máy tính
trên tạo thành mạng máy tính
- Ơng A cần kết nối ba
thì ơng A cần làm gì?
máy tính trên thành mạng
- Câu hỏi 3: Sau khi kết nối
mạng, Ông A mua ngay một
chiếc máy in màu đắt tiền.
- Có.
Vậy, cả ba máy tính trên có thể
sử dụng chung máy in đó được
khơng?
=> Qua việc trả lời các câu hỏi
trên,YC học sinh phát biểu
khái niệm.
- YC HS quan sát hình ảnh
minh họa và cho biết các thành
phần của mạng máy tính.
* GV Yêu cầu HS

- Trả lời


- Hoạt động cá nhân tìm hiểu
trong tài liệu để biết lợi ích của
- Quan sát và trả lời
việc kết nối mạng .
- Hoạt động nhóm trao đổi và
đưa ra lợi ích của việc kết nối
mạng .

- Mạng máy tính là một tập hợp các
máy tính được kết nối với nhau
theo một phương thức nào đó sao
cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và
dùng chung thiết bị.
- Các thành phần của mạng máy
tính:
+ Các máy tính
+ Các thiết bị mạng đảm bảo kết
nối các máy tính với nhau.

- Quan sát, trợ giúp khi có yêu
cầu của các nhóm nếu cần thiết - Lắng nghe nhiệm vụ
- Gọi đại diện 1-2 nhóm báo - Hoạt động cá nhân
cáo, các nhóm khác góp ý
- Nhận xét và chốt kiến thức

- Hoạt động nhóm

+ Phần mềm cho phép thực hiện
việc giao tiếp giữa các máy tính.

- Lợi ích của việc kết nối mạng:
+ Sao chép một lượng lớn dữ liệu
từ máy này sang máy khác với thời
gian ngắn;
+ Dùng chung dữ liệu, thiết bị, các
phần mềm khác hoặc tài nguyên
khác.


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

- Đại diện nhóm báo cáo,
HS khác nhận xét, bổ
sung

3. Sản phẩm học tập
- HS bước đầu thực hiện được thao tác kết nối, chia sẻ thông tin trong mạng.
4. Phương án đánh giá
- GV quan sát HS thực hành trên máy tính và đánh giá cho điểm.
Hoạt động 4: Thực hành/luyện tập/vận dụng (mở rộng kiến thức và nâng cao)
(10’)
1. Mục tiêu (4,5,6)
- HS thực hiện được thao tác kết nối, chia sẻ thông tin trong mạng. Thực hiện quyền
bảo mật, chia sẻ có phân quyền…
2. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp theo nhóm (2 - 3 HS), HS quan sát, lắng nghe và ghi chú.
- GV giao bài tập thực hành, hướng dẫn hoạt động và giải đáp thắc mắc của HS.
* Hướng dẫn
- Làm việc theo nhóm (2 - 3HS) 1 máy tính.
- Thời gian thực hiện: 5 phút.
* Câu hỏi: GV chiếu bảng so sánh sau:
Tiêu chí

Mạng máy tính

Internet

Một nhóm gồm hai hoặc nhiều hệ
Một số mạng máy tính đang hoạt
Định nghĩa thống máy tính được liên kết với
động được liên kết với nhau.
nhau.

Vị trí

Hiện diện trong một khu vực địa
lý hạn chế như trường học hoặc
nhà.

Phạm vi trải rộng từ quốc gia này
sang quốc gia khác.

Kết nối

Tương tác với nhau trực tiếp.


Khơng phải lúc nào cũng có thể
tương tác trực tiếp với nhau.


Loại

Local Area Network, Wide Area
Network, Campus Area Network
và Home Area Network.

World Wide Web.

Mục đích

Để kết nối và hồn thành cơng
việc với tốc độ nhanh chóng.

Để có được quyền truy cập vào tin
tức và thơng tin.

Mạng máy tính có 100% địa chỉ IP
private.
Internet yêu cầu địa chỉ IP public
Đặc điểm

Mạng máy tính có thể tồn tại hồn Internet khơng thể tồn tại chỉ với
toàn trong một host và 100% là ảo. các thiết bị ảo, nó bao gồm cả host.
Mạng máy tính có thể tồn tại ở
một vị trí duy nhất.


Internet rất đa dạng về mặt địa lý.

HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát và thực hiện theo nhóm.
? Cho biết khi nào cần sử dụng mạng LAN, khi nào cần sử dụng mạng Internet”.
? Cho biết ưu, nhược điểm của từng loại mạng.
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng hợp kết quả của các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm.
- GV tổng kết kiến thức:.
3. Sản phẩm học tập
- Bài tập HS thực hành chia sẻ thông tin và tài nguyên, khai thác và tìm kiếm thơng
tin trên Internet.
4. Phương án đánh giá
- GV tổng kết bài học, nhận xét và khen thưởng quá trình làm việc của các
nhóm, giao nhiệm vụ đọc thêm ở nhà (Phiếu học tập – phần Ghi nhớ - Đọc
thêm).
- Đánh giá: q trình làm việc nhóm, kết quả làm việc nhóm.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
Hoạt động 1:


Tiêu chí

Mạng máy tính

Internet


Định nghĩa

Một nhóm gồm hai hoặc nhiều hệ thống Một số mạng máy tính đang hoạt động
máy tính được liên kết với nhau.
được liên kết với nhau.

Vị trí

Hiện diện trong một khu vực địa lý hạn
chế như trường học hoặc nhà.

Phạm vi trải rộng từ quốc gia này sang
quốc gia khác.

Kết nối

Tương tác với nhau trực tiếp.

Không phải lúc nào cũng có thể tương
tác trực tiếp với nhau.

Loại

Local Area Network, Wide Area
Network, Campus Area Network và
Home Area Network.

World Wide Web.

Mục đích


Để kết nối và hồn thành cơng việc với
tốc độ nhanh chóng.

Để có được quyền truy cập vào tin tức và
thơng tin.

Đặc điểm

Mạng máy tính có 100% địa chỉ IP
private.
Mạng máy tính có thể tồn tại hồn tồn
trong một host và 100% là ảo.
Mạng máy tính có thể tồn tại ở một vị trí
duy nhất.

Internet yêu cầu địa chỉ IP public
Internet không thể tồn tại chỉ với các
thiết bị ảo, nó bao gồm cả host.
Internet rất đa dạng về mặt địa lý.

Hoạt động 2:
Internet và mạng máy tính là hai thuật ngữ được liên quan đến nhau, nhưng
chúng vẫn rất khác biệt. Internet là một loại mạng hoạt động trên tồn cầu và mạng
máy tính là một kết nối đơn giản.
Mạng máy tính thường tồn tại trong một vị trí địa lý hạn chế, trong khi đó
Internet rộng hơn và trải dài từ quốc gia này sang quốc gia khác.
B. HỒ SƠ KHÁC (không)



Lớp 10
Chủ đề B: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Chủ đề con: So sánh mạng LAN và Internet
- Yêu cầu cần đạt của chủ đề:
+ Biết phân biệt mạng LAN, WAN và INTERNET;
+ Thực hiện được thao tác kết nối mạng LAN, chia sẻ thông tin tài nguyên trong
mạng LAN; biết khai thác thông tin trên Internet.
- Thời gian thực hiện: 01 tiết.
I. MỤC TIÊU
Phẩm chất,
năng lực

Yêu cầu cần đạt

(STT của
YCCĐ)

Năng lực tin học
NLa: Sử dụng Trình bày sự giống và khác nhau giữa các loại mạng.
và quản lí các
Sử dụng, khai thác, chia sẻ trong mạng.
phương tiện
thông tin và
truyền thông

(1)
(2)

Năng lực chung
Tự học và tự

chủ.
Giải quyết
vấn đề và
sáng tạo

Nhận ra và điều chỉnh được sai sót, những hạn chế của
bản thân khi được GV bạn bè góp ý; chủ động tìm
kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong
thực hành.
- Phân tích được tình huống trong bài tập dựa trên lý
thuyết đã được học, đưa ra cách thực hiện phù hợp

(3)

(4)

Phẩm chất chủ yếu
Chăm chỉ

Trách nhiệm

Hoàn thành các bài luyện tập do GV bố trí.
- Có ý thức bảo quản và sử dụng hợp lí các phương
tiện học tập.
- Có ý thức tiết kiệm thời gian; sử dụng
thời gian hợp lí;

(5)

(6)



II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng, máy chiếu, phòng máy được kết nối mạng.
2. Chuẩn bị của học sinh: Đã quen với việc học tập theo nhóm, sách giáo khoa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động

Hoạt động 1:
Khởi động

Mục Nội dung DH trọng
tiêu
tâm

4

(05’)
Hoạt động 2:
Tại sao phải tìm
kiếm và thay
thế văn bản

1,4,
5, 6

PP/KTDH chủ
đạo


- Nắm được lợi ích - DH hợp tác.
của việc tìm kiếm và - DH khám phá
thay thế.

- Hướng dẫn HS
nhận biết và sử dụng
1,2,3 công cụ tìm kiếm
5,6 thay thế.

(20’)
Hoạt động 4:
Thực
hành/luyện
tập/vận dụng.
(mở rộng kiến

cụ đánh giá

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Khởi động( 5’)

Quan sát quá
trình học, câu trả
lời trên phiếu
giao nhiệm vụ,
phiếu học tập.

- Dạy học thực - Quan sát quá
hành.

trình học và thực
- Dạy học giải hành, phương án
giải quyết vấn
quyết vấn đề.
đề, đánh giá cho
điểm.

- Vận dụng thực - Dạy học thực
hành/luyện tập trên hành.
máy.
- Dạy học khám
4,5,6 - Sử dụng phím tắt phá.
để mở cơng cụ tìm - Dạy học giải
thức và nâng cao)
kiếm, thay thế.
quyết vấn đề.
(10’)

1. Mục tiêu (4)

pháp và công

- Đặt vấn đề bài học. - Dạy học thơng Quan sát q
qua trị chơi.
trình học, đáp án
của trị chơi.

(10’)
Hoạt động 3:
Sử dụng cơng

cụ tìm kiếm và
thay thế

Phương

- Quan sát quá
trình thực hành,
phương án giải
quyết vấn đề,
đánh giá, tổng
kết các hoạt
động.


Học sinh biết được vì sao sự cần thiết phải kết nối mạng, lợi ích của việc kết nối
mạng.
Thực hiện trị chơi: "Tìm từ"
2. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp theo 6 nhóm, HS quan sát, lắng nghe và ghi chú.
- GV hướng dẫn hoạt động nhóm qua trị chơi và giải đáp thắc mắc của HS.
* Hướng dẫn:
- Làm việc theo (nhóm) đội thi, đưa ra đáp án.
- Thời gian thực hiện: 30 giây.
- Các nhóm giơ tay để dành quyền trả lời: Đúng được cộng 10 điểm, sai trừ 2 điểm.
* Câu hỏi: GV chiếu hình ảnh gợi mở về sự so sánh giữa hai loại mạng?
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát và thực hiện trò chơi theo (nhóm) đội thi, mỗi câu hỏi trong vịng 30 giây.
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.

- GV tổng hợp kết quả của các (nhóm) đội thi.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm.
- GV tổng kết và dẫn dắt định hướng về nội dung, mục tiêu của bài học:
Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương
thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị.
- Các thành phần của mạng máy tính:
+ Các máy tính
+ Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau.
+ Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính.
- Lợi ích của việc kết nối mạng:
+ Sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác với thời gian ngắn;
+ Dùng chung dữ liệu, thiết bị, các phần mềm khác hoặc tài nguyên khác.
3. Sản phẩm học tập
- Kết quả trên phiếu hoạt động 1.
4. Phương án đánh giá
- Các nhóm giơ tay để dành quyền trả lời: Đúng được cộng 10 điểm, sai trừ 2 điểm.
Hoạt động 2: Tại sao phải tìm kiếm và thay thế văn bản (10’)
1. Mục tiêu: (1,4, 5, 6)


Biết được lợi ích của việc kết nối mạng máy tính.
Phân biệt các loại mạng. Ưu nhược điểm của từng loại.
2. Tổ chức hoạt động học
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc và thực hiện hoạt động trong phiếu học tập.
- GV hướng dẫn hoạt động nhóm.
+ Làm việc theo nhóm, ghi câu trả lời trên phiếu giao nhiệm vụ số 1.
+ Mỗi ý đúng được 10 điểm.
+ Thời gian thực hiện: 03 phút.
- Câu hỏi trong phiếu học tập: Các em hãy cho biết các lợi ích của việc kết nối mạng

máy tính.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS quan sát và thực hiện theo nhóm trong vịng 03 phút.
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Chuyển kết quả cho nhóm khác để chấm chéo.
+ GV cùng tồn lớp thảo luận đưa ra đáp án.
3. Sản phẩm học tập
Kết quả ôn tập kiến thức trên phiếu giao nhiệm vụ số 1.
4. Phương án đánh giá
- Các nhóm đọc kết quả chấm bài.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm.
- GV tổng kết và dẫn dắt định hướng về nội dung, mục tiêu của bài học: Thế nào là
mạng máy tính, mạng máy tính có mấy loại, các loại đó khác nhau như thế nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (20’)
1. Mục tiêu (1,2,3,5,6)
Biết được lợi ích của việc kết nối mạng máy tính.
Phân biệt các loại mạng. Ưu nhược điểm của từng loại.
2. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- YC HS hoạt động cá nhân lần - Hoạt động cá nhân trả
lượt trả lời các câu hỏi sau:
lời:
- Câu hỏi 1: Nhà ơng A có ba - Khơng tạo thành mạng.

Nội dung ghi bảng
1. Mạng máy tính là gì?



Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
máy tính hoạt động độc lập và Vì chúng khơng được kết
khơng kết nối với nhau. Vậy nối với nhau.
ba máy tính đó có được coi là
mạng máy tính khơng? Tại
sao?

Nội dung ghi bảng

- Câu hỏi 2: Muốn ba máy tính
trên tạo thành mạng máy tính
- Ơng A cần kết nối ba
thì ơng A cần làm gì?
máy tính trên thành mạng
- Câu hỏi 3: Sau khi kết nối
mạng, Ông A mua ngay một
chiếc máy in màu đắt tiền.
- Có.
Vậy, cả ba máy tính trên có thể
sử dụng chung máy in đó được
khơng?
=> Qua việc trả lời các câu hỏi
trên,YC học sinh phát biểu
khái niệm.
- YC HS quan sát hình ảnh
minh họa và cho biết các thành
phần của mạng máy tính.
* GV Yêu cầu HS


- Trả lời

- Hoạt động cá nhân tìm hiểu
trong tài liệu để biết lợi ích của
- Quan sát và trả lời
việc kết nối mạng .

- Mạng máy tính là một tập hợp các
máy tính được kết nối với nhau
theo một phương thức nào đó sao
cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và
dùng chung thiết bị.
- Các thành phần của mạng máy
tính:
+ Các máy tính

- Hoạt động nhóm trao đổi và
đưa ra lợi ích của việc kết nối
mạng .

+ Các thiết bị mạng đảm bảo kết
nối các máy tính với nhau.

- Quan sát, trợ giúp khi có yêu
cầu của các nhóm nếu cần thiết - Lắng nghe nhiệm vụ

+ Phần mềm cho phép thực hiện
việc giao tiếp giữa các máy tính.


- Gọi đại diện 1-2 nhóm báo - Hoạt động cá nhân
cáo, các nhóm khác góp ý

- Lợi ích của việc kết nối mạng:

- Nhận xét và chốt kiến thức

- Hoạt động nhóm

+ Sao chép một lượng lớn dữ liệu
từ máy này sang máy khác với thời
gian ngắn;
+ Dùng chung dữ liệu, thiết bị, các
phần mềm khác hoặc tài nguyên
khác.


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung ghi bảng

- Đại diện nhóm báo cáo,
HS khác nhận xét, bổ
sung

3. Sản phẩm học tập
- HS bước đầu thực hiện được thao tác kết nối, chia sẻ thông tin trong mạng.
4. Phương án đánh giá

- GV quan sát HS thực hành trên máy tính và đánh giá cho điểm.
Hoạt động 4: Thực hành/luyện tập/vận dụng (mở rộng kiến thức và nâng cao)
(10’)
1. Mục tiêu (4,5,6)
- HS thực hiện được thao tác kết nối, chia sẻ thông tin trong mạng. Thực hiện quyền
bảo mật, chia sẻ có phân quyền…
2. Tổ chức hoạt động
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp theo nhóm (2 - 3 HS), HS quan sát, lắng nghe và ghi chú.
- GV giao bài tập thực hành, hướng dẫn hoạt động và giải đáp thắc mắc của HS.
* Hướng dẫn
- Làm việc theo nhóm (2 - 3HS) 1 máy tính.
- Thời gian thực hiện: 5 phút.
* Câu hỏi: GV chiếu bảng so sánh sau:
Tiêu chí

Mạng máy tính

Internet

Một nhóm gồm hai hoặc nhiều hệ
Một số mạng máy tính đang hoạt
Định nghĩa thống máy tính được liên kết với
động được liên kết với nhau.
nhau.

Vị trí

Hiện diện trong một khu vực địa
lý hạn chế như trường học hoặc

nhà.

Phạm vi trải rộng từ quốc gia này
sang quốc gia khác.

Kết nối

Tương tác với nhau trực tiếp.

Khơng phải lúc nào cũng có thể
tương tác trực tiếp với nhau.


Loại

Local Area Network, Wide Area
Network, Campus Area Network
và Home Area Network.

World Wide Web.

Mục đích

Để kết nối và hồn thành cơng
việc với tốc độ nhanh chóng.

Để có được quyền truy cập vào tin
tức và thơng tin.

Mạng máy tính có 100% địa chỉ IP

private.
Internet yêu cầu địa chỉ IP public
Đặc điểm

Mạng máy tính có thể tồn tại hồn Internet khơng thể tồn tại chỉ với
toàn trong một host và 100% là ảo. các thiết bị ảo, nó bao gồm cả host.
Mạng máy tính có thể tồn tại ở
một vị trí duy nhất.

Internet rất đa dạng về mặt địa lý.

HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát và thực hiện theo nhóm.
? Cho biết khi nào cần sử dụng mạng LAN, khi nào cần sử dụng mạng Internet”.
? Cho biết ưu, nhược điểm của từng loại mạng.
HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng hợp kết quả của các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm.
- GV tổng kết kiến thức:.
3. Sản phẩm học tập
- Bài tập HS thực hành chia sẻ thông tin và tài nguyên, khai thác và tìm kiếm thơng
tin trên Internet.
4. Phương án đánh giá
- GV tổng kết bài học, nhận xét và khen thưởng quá trình làm việc của các
nhóm, giao nhiệm vụ đọc thêm ở nhà (Phiếu học tập – phần Ghi nhớ - Đọc
thêm).
- Đánh giá: q trình làm việc nhóm, kết quả làm việc nhóm.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
Hoạt động 1:



Tiêu chí

Mạng máy tính

Internet

Định nghĩa

Một nhóm gồm hai hoặc nhiều hệ thống Một số mạng máy tính đang hoạt động
máy tính được liên kết với nhau.
được liên kết với nhau.

Vị trí

Hiện diện trong một khu vực địa lý hạn
chế như trường học hoặc nhà.

Phạm vi trải rộng từ quốc gia này sang
quốc gia khác.

Kết nối

Tương tác với nhau trực tiếp.

Không phải lúc nào cũng có thể tương
tác trực tiếp với nhau.

Loại


Local Area Network, Wide Area
Network, Campus Area Network và
Home Area Network.

World Wide Web.

Mục đích

Để kết nối và hồn thành cơng việc với
tốc độ nhanh chóng.

Để có được quyền truy cập vào tin tức và
thơng tin.

Đặc điểm

Mạng máy tính có 100% địa chỉ IP
private.
Mạng máy tính có thể tồn tại hồn tồn
trong một host và 100% là ảo.
Mạng máy tính có thể tồn tại ở một vị trí
duy nhất.

Internet yêu cầu địa chỉ IP public
Internet không thể tồn tại chỉ với các
thiết bị ảo, nó bao gồm cả host.
Internet rất đa dạng về mặt địa lý.

Hoạt động 2:

Internet và mạng máy tính là hai thuật ngữ được liên quan đến nhau, nhưng
chúng vẫn rất khác biệt. Internet là một loại mạng hoạt động trên tồn cầu và mạng
máy tính là một kết nối đơn giản.
Mạng máy tính thường tồn tại trong một vị trí địa lý hạn chế, trong khi đó
Internet rộng hơn và trải dài từ quốc gia này sang quốc gia khác.
B. HỒ SƠ KHÁC (không)



×