Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Thủ tục và phương pháp kiểm toán (KIỂM TOÁN căn bản SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.72 KB, 11 trang )

Chương 4:

Thủ tục và phương
pháp kiểm toán


Thủ tục và phương pháp kiểm toán
Mục tiêu:
 Hiểu tại sao lại thực hiện các thủ tục kiểm toán
 Hiểu được thủ tục “trắc nghiệm cơ bản”, trong đó
bao gồm: thủ tục “trắc nghiệm phân tích” và thủ
tục “trắc nghiệm trực tiếp số dư”
 Hiểu và phân biệt được các phương pháp kiểm
tốn chứng từ và ngồi chứng từ để phục vụ cho
các thủ tục kiểm toán


Sự cần thiết của thủ tục trắc nghiệm cơ bản






Kiểm tốn là 1 quy trình thu thập bằng chứng để
kiểm tra, đánh giá cơ sở dẫn liệu được đưa ra bởi
cấp quản lý
Thu thập bằng chứng là phần quan trọng nhất
trong tồn bộ q trình kiểm tốn (bằng chứng
phải đủ, có độ tin cậy, và có liên quan)
Thủ tục trắc nghiệm cơ bản là 1 yêu cầu nhằm


mục đích thu thập và đánh giá bằng chứng


Trắc nghiệm cơ bản
Bao gồm: trắc nghiệm phân tích và trắc nghiệm trực tiếp số dư






Trắc nghiệm phân tích: là cách thức xem xét các mối
quan hệ và xu hướng biến động của các chỉ tiêu trong
BCTC
Nhằm mục đích đánh giá chung chung về tính trung
thực của các số dư, từ đó đánh giá những bất thường có
thể có đối với các số dư hoặc các số phát sinh
Sử dụng các phương pháp kiểm toán như: cân đối, đối
chiếu trực tiếp, hay đối chiếu lôgic…giữa các trị số của
cùng 1 chỉ tiêu hoặc của các chỉ tiêu có mối quan hệ
với nhau


Trắc nghiệm phân tích (tiếp)



Có 3 hướng phân tích chủ yếu:

-


Đánh giá tính hợp lý: so sánh giá trị sổ sách với giá trị ước tính của ktv.
Ví dụ?

-

Phân tích xu hướng: Phân tích những thay đổi của 1 số dư tài khoản
hoặc một loại nghiệp vụ theo thứ tự thời gian. Ví dụ?

-

Phân tích tỷ suất: so sánh tỷ suất của DN qua nhiều năm hoặc so sánh
với ngành và các DN trong ngành. Ví dụ?



Tóm lại: thủ tục trắc nghiệm phân tích được thực hiện trong 3 giai đoạn
của quá trình KT:

-

Lập kế hoạch: xác định các khoản mục, nghiệp vụ trọng yếu

-

Trong thực hành: Kết hợp với trắc nghiệm trực tiếp số dư để thu thập
bằng chứng kiểm tốn

-


Kết thúc kiểm tốn: Đánh giá tính hợp lý chung của các BCTC


Trắc nghiệm cơ bản (tiếp)








Trắc nghiệm trực tiếp số dư: là cách thức để kiểm tra,
đánh giá các chi tiết (giao dịch kinh tế) mà tạo ra các
số dư tài khoản hay tổng số phát sinh trong kỳ. Ví
dụ?
Ap dụng các phương pháp cân đối, đối chiếu logic,
đối chiếu trực tiếp với kiểm kê..
Thường có chi phí lớn, nên số lượng trắc nghiệm tùy
thuộc vào sự đánh giá chuyên nghiệp của ktv
Sự đánh giá của ktv tùy thuộc vào đánh giá về rủi ro
sai sót trọng yếu..


Các phương pháp kiểm tốn







Phương pháp kt là cơng cụ cho các thủ tục kiểm
toán. Được chia làm 2 loại: ppkt chứng từ và ppkt
ngồi chứng từ
PP kiểm tốn chứng từ: kiểm tra cân đối kế toán,
đối triếu trực tiếp và đối chiếu logic
PP kiểm tốn ngồi chứng từ: kiểm kê, điều tra và
thực nghiệm


Phương pháp kiểm toán chứng từ






Kiểm toán cân đối: Trong kt BCTC, các quan hệ cân
đối như tổng phát sinh Nợ bằng tổng phát sinh Có,
như tài sản với nguồn hình thành tài sản..
Đối chiếu trực tiếp: so sánh trị số của cùng 1 chỉ tiêu
trên các chứng từ kiểm toán:
Đối chiếu giữa số cuối kỳ và số đầu năm để đánh giá
các mặt hoạt động tương ứng với chỉ tiếu đó (đối
chiếu ngang) hoặc giứa các bộ phận cấu thành chỉ
tiêu (đối chiếu dọc).












Đối chiếu trực tiếp (tiếp theo)
Đối chiếu giữa số dự toán, định mức, kế hoạch với
số thực tế
Đối chiếu trị số của cùng 1 chỉ tiêu trong cùng 1
thời kỳ trên các chứng từ khác nhau
Đối chiếu các con số của cùng 1 loại chứng từ
nhưng được lưu trữ ở các địa điểm khác nhau
Đối chiếu trị số của các chỉ tiêu với các yếu tố cấu
thành chỉ tiêu đó






Đối chiếu logic: Xem xét mức độ biến động tương
ứng về trị số của các chỉ tiêu có quan hệ kinh tế trực
tiếp. Ví dụ?
Mục đích: tìm ra những bất thường của các con số,
bằng cách xem xét khái quát các mối quan hệ kinh
tế - tài chính thuộc đối tượng kiểm tốn. Trên cơ sở
đó, định hướng cho cho v iệc kiểm toán các đối
tượng cụ thể.



Phương pháp kiểm tốn ngồi chứng từ








Kiểm kê và quan sát: là pp kiểm tra tại chỗ các
loại tài sản
Thực nghiệm: Còn gọi là pp “làm lại”
Điều tra: là pp xác định lại một tài liệu hoặc một
thực trạng. Ví dụ như:
Thư xác nhận
Phỏng vấn các đối tượng liên quan: trong DN
được kiểm toán hay luật sư và các cty kiểm toán
trước đây..



×