Tải bản đầy đủ (.pdf) (285 trang)

bộ tài liệu luyện thi hóa học chọn lọc tài liệu luyện thi hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.1 MB, 285 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> WWeebbssiitete::</b> wwwwww..hhooaahhooccmmooiinnggaayy..ccoomm
<b>EmEmaaiil:l:</b> hhooaahhooccmmooiinnggaayy..ccoomm@@ggmmaaiill.c.coomm


<b> ----</b><b>---- </b>


<b>25 PHƯƠNG PHÁP- KỸ THUẬT </b>


<b>GIẢI NHANH BÀI TỐN </b>



<b>HĨA HỌC </b>



<b>Họ và tên học sinh :</b>

...


<b>Trường </b>

<b>:</b>

...


<b>Lớp </b>

<b>:</b>

...



<b>Năm học </b>

<b>: </b>

<b>2019-2020</b>



<b>“HỌC HÓA BẰNG SỰ ĐAM MÊ”</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


<b>I- CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP </b>
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL):


“<i><b>Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm</b></i>”
Xét phản ứng : A + B  C + D


ta ln có: <b>mA + mB = mC + mD</b>


<i><b>Lưu ý:</b></i> Điều quan trọng khi áp dụng phương pháp này là việc phải xác định đúng lượng chất
(khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý các chất kết tủa, bay hơi, đặc biệt là khối


lượng dung dịch)


<b>1- Hệ quả thứ nhất </b>


<i><b>Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng bằng </b></i>
<i><b>tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành </b></i>


<i>( khơng tính khối lượng của phần không tham gia phản ứng) </i>


Xét phản ứng :


A + B  C + D + E
Thì ln có:


<b>mA (pư) + mB(pư) = mC + mD + mE </b>


<i><b>Thí dụ 1: </b></i>


Đốt cháy hồn tồn m (g) chất hữu cơ A cần a (g) O2 thu được b(g) CO2 và c (g) H2O…
thì ln có: m + a = b + c


<b>2- Hệ quả thứ hai </b>


<i><b>Nếu gọi m</b><b>T </b><b>là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, và m</b><b>S</b><b> là tổng khối lượng các </b></i>


<i><b>chất sau phản ứng thì ln có : m</b><b>T</b><b> = m</b><b>S</b></i>


Như vậy hệ quả thứ hai mở rộng hơn hệ quả thứ nhất ở chỗ: <i>dù các chất phản ứng có hết </i>
<i>hay khơng, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu, thậm chí chỉ cần xét riêng cho một trạng thái nào </i>
<i>đó thì ln có nhận xét trên. </i>



<i><b>Thí dụ 2: </b></i>


Xét phản ứng :


2Al + Fe2O3  Al2O3 + 2Fe


Thì ln có: m(Al) + m(Fe2O3) = khối lượng chất rắn sau phản ứng (dù chất rắn phản
ứng có thể chứa cả 4 chất)


<i>Hệ quả thứ 2 cũng cho phép ta xét khối lượng cho một trạng thái cụ thể nào đó mà không </i>
<i>cần quan tâm đến các chất( hoặc lượng chất phản ứng cịn dư) khác trạng thái với nó. </i>


<i><b>Thí dụ 3</b></i><b>: </b>


“ Cho m gam hh 2 kim loại Fe, Zn tác dụng với dd HCl … tính khối lượng chất rắn thu
được sau khi cô cạn dd sau phản ứng”.


Ta được quyền viết : m(KL) + m (HCl) = m(chất rắn) + m(H2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


Trong đó m(HCl) là khối lượng HCl nguyên chất đã phản ứng, dù không biết hh Kl đã hết hay
HCl hết, hiệu suất phản ứng là bao nhiêu!


<b>3- Hệ quả thứ ba </b>


Khi cho các cation kim loại ( hoặc NH4+) kết hợp với anion (phi kim, gốc axit, hidroxit)
ta ln có:



<i><b>Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng cation + khối lượng anion </b></i>


Vì khối lượng electron khơng đáng kể, nên có thể viết<i> : </i>


<i><b>Khối lượng sản phẩm thu được = khối lượng kim loại + khối lượng anion </b></i>


<b>Thí dụ 4: </b>


Hịa tan 6,2 g hh 2 kim loại kiềm vào dd HCl dư thu được 2,24 lít H2(đktc). Cơ cạn dd
sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn?


Ta nhận thấy ngay rằng: Nếu giải theo cách lập hệ thơng thường sẽ khá dài dịng, nhưng
vận dụng <i>hệ quả thứ 2 và thứ 3</i> nhận xét thì :


nCl- = 2.n(H2) = 2 x 0,1 = 0,2 mol


Ta có : m muối = m KL + mCl- = 6,2 + 0,2 x 35,5 = 13,3 g
<b>4- Hệ quả thứ bốn </b>


Trong phản ứng có n chất tham gia, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta dễ dàng tính
được khối lượng của chất cịn lại


<b>5- Hệ quả thứ năm</b>


Bài tốn khử hỗn hợp oxit bởi các chất khí H2, CO


Sơ đồ: <b>Oxit + (CO , H2) </b><b> Chất rắn + hỗn hợp khí ( CO, H2, CO2, H2O)</b>
Bản chất là các phản ứng :



<b>CO + [ O ] → CO2</b> và <b>H2 + [O] → H2O</b>
<b>→ n[O] = n[CO2] = n[H2O] → mrắn = moxit – m[O] </b>


<b>II. ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP BẢO TỒN KHỐI LƯỢNG </b>


<b>2.1.</b> Phương pháp bảo tồn khối lượng cho phép giả nhanh được nhiều bài toán khi biết
mối quan hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng.


<b>2.2.</b> Đặc biệt khi chưa biết rõ phản ứng xảy ra là hoàn toàn hay khơng hồn tồn thì việc
sử dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài tốn hơn.


<b>2.3.</b> Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sử dụng trong các bài toán hỗn hợp nhiều
chất.


<b>III. CÁC BƯỚC GIẢI </b>
+ Lập sơ đồ biến đổi các chất trước và sau quá trình phản ứng.


+ Từ giả thiết của bài toán tìm

<sub></sub>

khối lượng trước và

<sub></sub>

khối lượng sau (không cần biết
phản ứng là hồn tồn hay khơng hồn tồn ).


+ Vận dụng ĐLBTKL để lập phương trình tốn học, kết hợp với các dữ kiện khác lập được hệ
phương trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


<b>IV. BÀI TẬP MINH HỌA </b>


<b>BÀI 1:</b> Trộn 5,4 gam Al với 6 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhơm. Sau
phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị m là:



<b>A.</b> 2,24 g <b>B.</b> 9,4g <b>C. </b>10,20g <b>D.</b> 11,4g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Sơ đồ phản ứng :


Al + Fe2O3 → rắn
Theo định luật bảo toàn khối lượng :


m(hỗn hợp sau) = m(hỗn hợp trước) = 5,4 + 6 = 11,4 (gam)
<b>→ Đáp án D </b>


<b>BÀI 2: </b>Cho 22,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản
ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua.
m có giá trị là:


<b>A.</b> 2,66 <b>B. </b>22,6 <b>C.</b> 26,6 <b>D. </b>6,26
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Cách 1</b></i><b>:</b> Thông thường các em HS giải bằng cách viết 2 phương trình và dựa vào dữ kiện đã cho
lập hệ pt để giải:


BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
x x(mol) 2x
BaCl2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KCl


y y(mol) 2y
Ta lập 2 pt: 106x + 138y = 24,4 (1)


197x + 197y = 39,4 (2)



Giải hệ trên được: x = 0,1 và y = 0,1


Khối lượng muối thu được là NaCl và KCl: 2.0,1.58,5 + 2.0,1.74,5 = <b>26,6 gam </b>


<i><b>Cách 2:</b></i> Cách giải khác là dựa vào <i>định luật bảo toàn khối lượng</i>:


2 3


BaCl BaCO


39,4


n = n = 0,2(mol)


197 


Theo ĐLBTKL: m(hỗn hợp ) + m(BaCl2) = m(kết tủa) + m
→ m = 24,4 + 0,2.208 - 39,4 = <b>26,6 (gam) </b>


<i><b>Cách 3</b></i><b>:</b> Phương pháp tăng giảm khối lượng:


Cứ 1 mol muối cacbonat tạo 1 mol BaCO3 và 2 mol muối clorua tăng 11 gam


Đề bài: 0,2 mol → 2,2 gam


→ m(clorua) = 24,4 + 2,2 = <b>26,6 (g) </b>
<b>→ Đáp án C </b>


<b>BÀI 3: (TSĐH A 2007):</b> Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500


ml dung dịch axit H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi
cơ cạn dung dịch có khối lượng là:


<b>A. </b>6,81g <b>B.</b> 4,81g <b>C.</b> 3,81g <b>D. </b>5,81g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>
<b>Cách 2: </b> Ta thấy số mol axit tham gia phản ứng = số mol nước sinh ra = 0,5.0,1 = 0,05
Theo<i> ĐLBTKL</i>:


m(oxit) + m(axit) = m(muối) + m(H2O)
→ m(muối) = 2,81 + 98.0,05 – 18.0,05 = <b>6,81</b> (g)


<i><b>Cách 3: </b></i> Nếu HS thơng minh thì có thể nhận thấy từ oxit ban đầu sau pư tạo muối sunfat có sự
thay thế O2- thành SO42- và dĩ nhiên là theo tỉ lệ 1:1 và bằng 0,05 mol [ Vì sao?]


Do đó: mmuối = mKL – mO2- + mSO4


= 2,81 – 16.0,05 + 0,05.96 = <b>6,81g </b>
<b>→ Đáp án A </b>


<b>BÀI 4: (CĐ Khối A – 2007):</b>Hịa tan hồn tồn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng
một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa
m gam muối. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 9,52. <b>B.</b> 10,27. <b>C.</b> 8,98. <b>D.</b> 7,25.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 



  







2 4 2


2 4 2


2 4 2


lo·ng, ®


2 4 ñ 2


H SO H


X H SO muèi H


X H SO H
muèi


muèi


Sơ đồ biến đổi : X(Fe, Mg, Zn) + muối +
1,344



Theo PTP ¦ : n n 0,06 mol
22,4


Theo BTKL : m + m = m + m
m = m + m m


m = 3,22 + 0,06.98 0


H SO H


,06.2 = 8,98 (gam)
<b>→ Đáp án C </b>


<b>BÀI 5:</b> Hịa tan hồn tồn 5,2 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 3,36 lit khí
H2( đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. m có giá trị là:


<b>A.</b> 16,85g <b>B.</b> 15,85g <b>C.</b> 3,42g <b>D.</b> 34,2g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Các em HS có thể viết 2 phương trình, đặt ẩn sau đó giải hệ phương trình → khối lượng muối
→ kết quả [ <i>quá dài</i>]


<i>Nhận xét</i>: muối thu được là muối clorua nên khối lượng muối là bằng :
m(KL) + m(gốc Cl-)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


n(H+) = 2n(H2) = 0,3 (mol)



mà n(Cl-) = n(H+) = 0,3 (mol) → m(muối) = 5,2 + 0,3.35,5 = 15,85 (g)
<b>→ Đáp án B </b>


<b>BÀI 6: </b>Hịa tan hồn tồn 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu
được 7,84 lit khí A(đktc) và 1,54 gam rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam
muối, m có giá trị là:


<b>A.</b> 33,45g <b>B.</b> 33,25g <b>C.</b> 32,99g <b>D.</b> 35,58g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Chất rắn B chính là Cu và dung dịch C chứa m gam muối mà ta cần tìm
n(H+) = 2n(H2) =


2 * 7,84


0, 7( )


22, 4  <i>mol</i> (mol)


mà n(Cl-) = n(H+) = 0,7(mol) → m(muối) = (10,14-1,54) + 0,7.35,5 = 33,45 (g)
<b> → Đáp án A </b>


<b>BÀI 7:</b> Hịa tan hồn tồn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung
dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lit khí bay ra (đktc). Tính khối lượng muối có trong
dung dịch A:


<b>A. </b>3,78g <b>B.</b> 3,87g <b>C. </b>7,38g <b>D.</b> 8,37g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi 2 muối cacbonat là: XCO3 và Y2(CO3)3. Các phương trình phản ứng xảy ra:


XCO3 + 2HCl → XCl2 + CO2 + H2O


Y2(CO3)3 + 6HCl → 2YCl3 + 3CO2 + 3H2O
Ta thấy n(HCl) = 2n(CO2) =


2 * 0,896


0,08( )


22,4  <i>mol</i>


Theo <i>ĐLBTKL</i>:


m(muối cacbonat) + m(HCl) = m(muối clorua) + m(CO2) + m(H2O)
→ m(muối clorua) = (3,34 + 0.08.36,5) – (0,04.44 + 0,04.18) = <b>3,78</b> (gam)


<b>→ Đáp án A </b>


<b>BÀI 8:</b> Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3
nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Tồn bộ khí thốt ra sục vào nước vơi trong dư thấy có 15 gam
kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là:


<b>A.</b> 7,4g <b>B.</b> 4,9g <b>C. </b>9,8g <b>D.</b> 23g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i>Nhận xét</i>: Đây là một dạng bài tập rất quen thuộc về phản ứng khử oxit kim loại bằng khí CO hoặc H2.
Các em lưu ý: “ <i>Khi khử oxit kim loại, CO hoặc H2 lấy oxi ra khỏi oxit kim loại</i>. Khi đó ta có:


nO(trong oxit) = n(CO) = n(CO2) = n(H2O)



vận dụng ĐLBTKL tính khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu hoặc khối lượng kim loại thu được sau phản
ứng


Với bài toán trên ta có:


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
n(CO2) = n(CaCO3) =


15


0,15(mol)
100 


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


moxit = mkim loại + moxi = 2,5 + 0,15.16 = 4,9 (g)
<b>→ Đáp án B </b>


<b>BÀI 9:</b> Thổi 8,96 lit CO(đktc) qua 16 gam FexOy nung nóng. Dẫn tồn bộ lượng khí sau phản ứng qua
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo 30 gam kết tủa. Khối lượng sắt thu được là:


<b>A.</b> 9,2g <b>B.</b> 6,4g <b>C.</b> 9,6g <b>D.</b> 11,2g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có: n(CO) = 8,96 0, 4(mol)
22, 4 


n(O trong oxit) = n(CO2) = n(CaCO3) =
30



0,3(mol)
100


→ n(CO) > n(CO2) → CO dư hay oxit sắt bị khử hết
Áp dụng ĐLBTKL có:


m(oxit) + m(CO) = m(Fe) + m(CO2)
m(Fe) = 16 + 0,3.28 – 0,3.44 = 11,2 (g)
<b>→ Đáp án D </b>


Hoặc : m(Fe) = m(oxit) – m(O) = 16 – 0,3.16 = 11,2 (g)


<b>BÀI 10:</b> Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng mgam hỗn hợp X
nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B
(đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Tính giá trị m.


<b>A.</b> 105,6 gam. <b>B.</b> 35,2 gam. <b>C.</b> 70,4 gam. <b>D.</b> 140,8 gam.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Các phản ứng khử sắt oxit có thể có:
3Fe2O3 + CO


o


t


 2Fe3O4 + CO2 (1)
Fe3O4 + CO



o


t


 3FeO + CO2 (2)
FeO + CO to Fe + CO2 (3)


Như vậy chất rắn A có thể gồm 3 chất Fe, FeO, Fe3O4 hoặc ít hơn, điều đó khơng quan trọng và
việc cân bằng các phương trình trên cũng khơng cần thiết, quan trọng là số mol CO phản ứng bao giờ
cũng bằng số mol CO2 tạo thành.


B


11,2


n 0,5


22,5


  mol.


Gọi x là số mol của CO2 ta có phương trình về khối lượng của B:
44x + 28(0,5  x) = 0,5  20,4  2 = 20,4


nhận được x = 0,4 mol và đó cũng chính là số mol CO tham gia phản ứng.
Theo ĐLBTKL ta có:


mX + mCO = mA + mCO<sub>2</sub>


 m = 64 + 0,4  44  0,4  28 = 70,4 (gam)


<b>→ Đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


<b>A.</b> 8,7 gam. <b>B.</b> 6,8 gam <b>C.</b> 15,5 gam <b>D.</b> 13,6 gam
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2
1


4 10


4 10


Ca(OH) d­
crackinh


4 10 m = 4,9 gam


C H X 1 Y


C H


Sơ đồ biến đổi : C H hỗn hợp X hỗn hợp Y
Theo BTKL : m = m = m + m


3,36 38


m = 4,9 + 2 = 8,7 (gam)


22,4 3


 


  


<b>→ Đáp án A</b>


<b>BÀI 12:</b> Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilenglicol C2H6O2 và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp A cần 21,28 lit O2(đktc) và thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Tính khối lượng phân tử X,
biết X chứa C,H,O.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Các phản ứng đốt cháy:


2C2H6O2 + 5O2 → 4CO2 + 6H2O
X + O2 → CO2 + H2O
Áp dụng ĐLBTKL:


mX + m(C2H6O2) + m(O2) = m(CO2) + m(H2O)
→ mX = 35,2 + 19,8 –( 0,1.62 +


21,28
*32


22, 4 ) = 18,4 (g)
→ MX =


18, 4




92( / mol)



0,2

<i>g</i>



<b>CÂU 13:</b> Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các
ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao
nhiêu?


<b>A.</b> 0,1 mol. <b>B.</b> 0,15 mol. <b>C.</b> 0,4 mol. <b>D.</b> 0,2 mol.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và
tách ra 6 phân tử H2O.


Theo ĐLBTKL ta có
2


H O ete


m m<sub>rượu</sub> m 132,8 11,2 21,6 gam


2


H O


21,6


n 1,2



18


  mol.


Mặt khác cứ hai phân tử rượu thì tạo ra một phân tử ete và một phân tử H2O do đó số mol H2O
luôn bằng số mol ete, suy ra số mol mỗi ete là 1,2 0,2


6  (mol)
<b>→ Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


<b>CÂU 14:</b> Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%.
Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có
trong dung dịch A.


<b>A.</b> 36,66% và 28,48%. <b>B.</b> 27,19% và 21,12%.
<b>C.</b> 27,19% và 72,81%. <b>D.</b> 78,88% và 21,12%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Cu + 4HNO3  Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O


2


NO


n 0,5mol 



3 2


HNO NO


n 2n 1mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:


2


2
3 NO


d HNO


m m m m


1 63 100


12 46 0,5 89 gam.
63


  


 


    


2 2


d muèi h k.lo¹i



Đặt nFe = x mol, nCu = y mol ta có:
56x 64y 12


3x 2y 0,5


 





 




 x 0,1
y 0,1






3 3


Fe( NO )


0,1 242 100


%m 27,19%



89


 


 


3 2


Cu ( NO )


0,1 188 100


%m 21,12%.


89


 


 


<b>→ Đáp án B</b>


<b>CÂU 15:</b> Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân
hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng
với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong
dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. % khối lượng KClO3 có trong A là


<b>A.</b> 47,83%. <b>B.</b> 56,72%. <b>C.</b> 54,67%. <b>D.</b> 58,55%.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



o
o
o
2
t
3 2
t


3 2 2 2


t


2 2 2 2


2 2


(A) (A)


h B


3


KClO KCl O (1)


2


Ca(ClO ) CaCl 3O (2)
83, 68 gam A Ca(ClO ) CaCl 2O (3)



CaCl CaCl
KCl KCl

 


 



 








2
O


n 0,78 mol.


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA = mB + mO<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>



Hỗn hợp B


2 2 3 3


( B) ( B)


CaCl K CO CaCO 2KCl (4)


0,18 0,18 0,36 mol


KCl KCl

    
 
 
 
 
 


hỗn hợp D


 mKCl( B ) mB mCaCl ( B)2


58,72 0,18 111 38,74 gam


 


   





( D )


KCl KCl ( B) KCl ( pt 4)


m m m


38,74 0,36 74,5 65,56 gam


 


   






( A ) ( D )


KCl KCl


3 3


m m 65,56 8,94 gam


22 22


   





(B) (A)


KCl pt (1) KCl KCl


m = m m 38,74 8,94 29,8 gam.
Theo phản ứng (1):


3


KClO


29,8


m 122,5 49 gam.
74,5


  


3


KClO ( A )


49 100


%m 58,55%.


83,68



 


<b>→ Đáp án D</b>


<b>CÂU 16:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được
CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định cơng thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so
với khơng khí nhỏ hơn 7.


<b>A.</b> C8H12O5. <b>B.</b> C4H8O2. <b>C.</b> C8H12O3. <b>D.</b> C6H12O6.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


1,88 gam A + 0,085 mol O2  4a mol CO2 + 3a mol H2O.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:


2 2


CO H O


m m 1,88 0,085 32  46 gam
Ta có: 444a + 183a = 46  a = 0,02 mol.
Trong chất A có:


nC = 4a = 0,08 mol
nH = 3a2 = 0,12 mol


nO = 4a2 + 3a  0,0852 = 0,05 mol
 nC : nH : no = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.
<b>→ Đáp án A</b>



<b>CÂU 17:</b> Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và rượu một lần rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu
được 6,4 gam rượu và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng
este). Xác định công thức cấu tạo của este.


<b>A.</b> CH3COO CH3. <b>B.</b> CH3OCOCOOCH3.
<b>C.</b> CH3COOCOOCH3. <b>D.</b> CH3COOCH2COOCH3.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


0,1  0,2  0,1  0,2 mol


R OH


6,4


M 32


0,2


    Rượu CH3OH.
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có:


meste + mNaOH = mmuối + mrượu


 mmuối  meste = 0,240  64 = 1,6 gam.
mà mmuối  meste =



13,56
100 meste
 meste =


1,6 100


11,8 gam
13,56




  Meste = 118 đvC


R + (44 + 15)2 = 118  R = 0.


Vậy công thức cấu tạo của este là CH3OCOCOOCH3.
<b>→ Đáp án B</b>


<b>CÂU 18:</b> Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung
dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp rượu. Xác định công thức cấu tạo
của 2 este.


<b>A.</b> HCOOCH3 và C2H5COOCH3 <b>B.</b> C2H5COOCH3 vàCH3COOC2H5.
<b>C.</b> HCOOC3H7 và C2H5COOCH3. <b>D.</b> Cả B, C đều đúng.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt cơng thức trung bình tổng quát của hai este đơn chức đồng phân là RCOOR.
RCOOR + NaOH  RCOONa + ROH



11,44 11,08 5,56 gam
Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có:


MNaOH = 11,08 + 5,56 – 11,44 = 5,2 gam
 n<sub>NaOH</sub> 5,2 0,13 mol


40


 


 M<sub>RCOONa</sub> 11,08 85,23


0,13


   R18,23


 M<sub>R OH</sub> 5,56 42,77
0,13


    R 25,77


 M<sub>RCOOR</sub> 11,44 88


0,13


 


 CTPT của este là C4H8O2


Vậy công thức cấu tạo 2 este đồng phân là:


HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
hoặc C2H5COOCH3 vàCH3COOC2H5.
<b>→ Đáp án D</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


- <i>Phần 2</i>: Tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem đốt cháy hồn tồn thì thể tích khí
CO2 (đktc) thu được là


<b>A.</b> 1,434 lít. <b>B.</b> 1,443 lít. <b>C.</b> 1,344 lít. <b>D.</b> 0,672 lít.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Phần 1: Vì anđehit no đơn chức nên


2 2


CO H O


n n = 0,06 mol.


2


CO C


n (phÇn 2)n (phÇn 2)0,06mol.


Theo bảo tồn ngun tử và bảo tồn khối lượng ta có:



C C ( A )


n <sub>(phÇn 2)</sub> n 0,06mol.


2


CO ( A )


n = 0,06 mol


2


CO


V = 22,40,06 = 1,344 (lit)
<b>→ Đáp án C</b>


<b>CÂU 20:</b> Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng.
Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp
A là


<b>A.</b> 86,96%. <b>B.</b> 16,04%. <b>C.</b> 13,04%. <b>D.</b> 6,01%.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


0,04 mol hỗn hợp A (FeO và Fe2O3) + CO  4,784 gam hỗn hợp B + CO2.
CO2 + Ba(OH)2 dư  BaCO3  + H2O



2 3


CO BaCO


n n 0,046 mol


2


CO ( ) CO


n p.­ n 0,046 mol


Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có:
mA + mCO = mB + mCO<sub>2</sub>


 mA = 4,784 + 0,04644  0,04628 = 5,52 gam.
Đặt nFeO = x mol, n<sub>Fe O3</sub><sub>2</sub> y mol trong hỗn hợp B ta có:


x y 0,04
72x 160y 5,52


 



 





 x 0,01 mol
y 0,03 mol








 %mFeO =


0,01 72 101


13,04%
5,52


 




 %Fe2O3 = 86,96%.
<b>→ Đáp án A</b>


<b>CÂU 21: </b>Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được
hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z
(đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>






 
   
    
o
2
n 2n 2


4 2 n 2n 2
dd Br d­
Ni, t


X Y Z X Z


m
Gäi ankin lµ C H


Sơ đồ biến đổi : X(CH , H , C H )
hỗn hợp Y hỗn hợp Z


Theo BTKL : m = m = m + m m = m m
6,048


m = 5,14 8 2 = 0,82 gam
22,4


<b>→ Đáp án A</b>



<b>CÂU 22: </b>Thuỷ phân hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau thấy cần vừa
đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam hỗn hợp 2 muối và 7,8 gam hỗn hợp 2 rượu. Giá trị
của m là:


<b>A.</b> 22,8. <b>B.</b> 7,0. <b>C.</b> 22,6. <b>D.</b> 15,0.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>





 


 


o
t


este NaOH muối rượu


este NaOH rượu
muối


muèi


Sơ đồ biến đổi : Este + NaOH muối + rượu
Theo BTKL : m + m = m + m


m = m + m m


m = m = 14,8 + 0,2.1.40 7,8 = 15,0 (gam)
<b>→ Đáp án D </b>



<b>CÂU 23: (CĐ 2013)</b>: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu
được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là


<b>A.</b> propan-1,3-điol. <b>B.</b>propan-1,2-điol. <b>C.</b> glixerol. <b>D.</b> etylen glicol.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Theo ĐL BTKL: mX = 0,03.44 + 7,2 – 0,4.32 = 7,6 (g)
nX =


2 2


H O CO X


n - n = 0,1 (mol) M = 76 C3H8O2  Loại C, D
 X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2  Loại A


 ĐÁP ÁN B


<b>CÂU 24: (ĐH B 2013): </b>Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O.
Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 15,30 <b>B.</b> 12,24 <b>C.</b> 10,80 <b>D.</b> 9,18
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


CO H O



n = 0,9 (mol); n = 1,05 (mol)


2 2


CO H O


n < n  ancol no, đơn hở có số mol bằng 0,15 (mol)
 Theo định luật BTKL:


2 2


O O


m = 0,9.44 + 18,9 - 21,7 = 36,8 (g)n = 1,15 (mol)
 Bảo toàn nguyên tố O: 2n axit + 0,15.1 + 1,15.2 = 0,9.2 + 1,05 n axit = 0,2 (mol)
Đặt công thức của axit Cm H2m O2 và ancol Cn H2n+ 2 O


0,15.n + 0,2.m = 0,9
 n = 2 (C2H5OH); m = 3 (CH3CH2COOH)


CH3CH2COOH + C2H5OH
+ o
H , t C


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>
Do H = 60%  meste = 0,15.0,6.102 = 9,18 (gam)


 ĐÁP ÁN D



<b>CÂU 25: (ĐH A 2013):</b> Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no
và hai axit khơng no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung
dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng
của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là:


<b>A.</b> 15,36 gam <b>B.</b> 9,96 gam <b>C. </b>18,96 gam <b>D. 12,06 gam </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi công thức phân tử của axit no, đơn hở CnH2nO2 : x mol


Gọi công thức phân tử của hai axit không no có 1C=C, đơn hở CmH2m-2O2 : y mol ( <b>m </b><b> 3</b>)
nX = nNaOH = nH O<sub>2</sub> = x + y = 0,3


 Theo ĐL BTKL cho pư trung hòa: mX + mNaOH = mmuối + mH O<sub>2</sub>
 mX = 25,56 + 0,3.18 – 0,3.40 = 18,96


 Theo ĐL BTKL cho pư đốt cháy: mX +
2
O
m =
2
CO
m +
2
H O
m

2
O



m = 40,08 – 18,96 = 21,12 (g)
2
O


n = 0,66 (mol)
 Bảo toàn nguyên tố O: 0,3.2 + 0,66.2 = 2.


2
CO


n +


2
H O


n = 1,92 (1)
Mặt khác: 44


2
CO
n + 18


2
H O


n = 40,08 (2)
 Giải hệ phương trình (1) và (2):


2


CO


n =0,69 ;
2
H O


n = 0,54
2
CO
X
X
n <sub>0,69</sub>
C 2,3
n 0,3


    axit no, đơn hở phải là: HCOOH hoặc CH3COOH


 naxit không no =
2
CO
n -


2
H O


n = 0,15 (mol)
 Nếu axit no, đơn, hở là HCOOH:
 Maxit không no =


18,96 0,15.46



80, 4 14m 30 m = 3,6 (hợp lý)
0,15




     m axit khoâng no = 12,06 (g)


 Nếu axit no, đơn, hở là CH3OOH:
 Maxit không no =


18,96 0,15.60


66, 4 14m 30 m = 2,6 < 3(vô lý)
0,15




   


 ĐÁP ÁN D


<b>CÂU 26: (ĐH A 2013):</b> Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X
vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hồn tồn, thu
được dung dịch Y. Cơ cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X
cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có cơng thức phân tử trùng với cơng thức
đơn giản nhất. Giá trị của m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>



o


cô cạn
x y z


t C


x y z 2 2 2


6,9 (g) X(C H O ) + 360 (ml) NaOH 0,5M (dư 20%) dd m(g) rắn?
6,9 (g) X(C H O ) + 7,84 (lit) O 15,4 (g) CO + H O


  


 


 Bảo toàn khối lượng cho pư đốt cháy:


2
H O


m =6,9 + 7,84.32


22,4 - 15,4 = 2,7 (g)  nH (X) = 0,3 (mol)
nC(X) = nCO<sub>2</sub>  0,35 (mol)


nO(X) = 6,9 0,3.1 0,35.12 0,15 (mol)
16



 




 Lập tỷ lệ: x : y : z = 0,35 : 0,3 : 0,15 = 7 : 6 : 3  CTPT của X là C7H6O3
 Số mol NaOH thực tế phản ứng: 0,36.0,5.100 0,15 (mol)


120 


 Tỷ lệ phản ứng: NaOH
X


n 0,15


3


n 0, 05  X là<b> HCOO–C6H4–OH </b>


HCOO–C6H4–OH + 3NaOH  HCOONa + C6H4(ONa)2 + 2 H2O
<b>0,05 (mol) </b> <b> 0,05 0,05 </b>


 Chất rắn sau khi cô cạn gồm: HCOONa, C6H4(ONa)2 và NaOH dư ( 0,03 mol)
 mrắn = 0,05. 68 + 0,05.154 + 0,03.40 =12,3 (g)


 ĐÁP ÁN B


<b>CÂU 27: (ĐH A 2013): </b> Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng:


X + 2H2O  2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit).



Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít
khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có cơng thức
phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là


<b>A. glyxin</b> <b>B.</b> lysin <b>C.</b> axit glutamic <b>D.</b> alanin
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt CTTQ của amino axit Z: CxHyOzNt


nC = 0,06 nH = 0,14 nN = 0,02 nO = 0,04
Tỷ lệ: x : y : z : t = 0,06 : 0,14 : 0,04 : 0,02 = <b>3 : 7 : 2 : 1</b>


 CTPT của Z : C3H7NO2
Theo ĐL BTKL:


2 2 2 2


O CO H O N


m + m = m + m + m  m = 1,78 (g)
 nZ = 0,02 (mol)


X + 2H2O  2Y + Z
<b> 0,04 </b><b> 0,04 </b><b> 0,02 </b>
Theo ĐL BTKL:


4,06 + 0,04.18 = 0,04.MY + 0,02.89
 MY = 75 (H2NCH2COOH: glyxin)


 ĐÁP ÁN A



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


<b>A. </b>51,72 <b>B.</b> 54,30 <b>C.</b> 66,00 <b>D.</b> 44,48
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Nhận xét quan trọng</b> :


<b>n </b>peptit + <b>n </b>NaOH  Muối + <b>1</b>H2O


Tripeptit + 3NaOH  Muối + H2O
2a  6a 2a
Tetrapeptit + 4NaOH Muối + H2O
a  4a a


Ta có: 10a = 0,6  a = 0,06 (mol)
Định luật bảo toàn khối lượng:


m + 0,6.40 = 72,48 + 3.0,06.18  m = <b> 51,72 (</b>gam)
<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>CÂU 29:</b> <b>(ĐH B 2012): </b>Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng loại nhóm chức với 600
ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn chức và
1,54 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04 lit H2 (đktc). Cô cạn
dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khí phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 40,60 <b>B.</b> 22,60 <b>C.</b> 34,30 <b>D.</b> 34,51
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



<b>Nhận thấy:</b> X là este đơn chức nên ancol cũng đơn chức:
nancol = nRCOONa = nNaOH (pư) = 2.


2
H


n = 0,45 (mol)  nNaOH (dư) = 0,6.1,15 – 0,45 = 0,24 (mol)
RCOONa + NaOH CaO,t Co  Na2CO3 + RH


0,45<b> 0,24 0,24 </b>(mol)
 MRH =


7,2
30


0,24 (C2H6)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b>Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>I </b>– <b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI </b>
<b>1. Nội dung phương pháp </b>



 Mọi sự biến đổi hóa học (được mơ tả bằng phương trình phản ứng) đều có liên quan đến sự
tăng hoặc giảm khối lượng của các chất


Dựa vào sự tăng hoặc giảm khối lượng khi chuyển 1 mol chất X thành 1 hoặc nhiều mol chất
Y( có thể qua các giai đoạn trung gian) ta dễ àng tính được số mol của các chất và ngược lại. Từ
số mol hoặc quan hệ về số mol của acc1 chất mà ta sẽ biết được sự tăng hay giảm khối lượng
của các chất X,Y


 Các chú ý khi sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng là:


+ Xác định đúng mối liên hệ tỉ lệ mol giữa các chất đã biết (chất X) với chất cần xác định
(chất Y) ( có thể lập sơ đồ hợp thức chuyển hóa giữa 2 chất này, chú ý hệ số)


+ Tính xem khi chuyển từ chất X sang chất Y (hoặc ngược lại) thì khối lượng tăng lên
hay giảm đi theo tỉ lệ phản ứng và theo đề bài đã cho


+ Cuối cùng dựa vào <i>quy tắc tam suất</i>, lập phương trình tốn học để giải
<b>2. Các dạng tốn thường gặp </b>


Có thể nói phương pháp tăng giảm khối lượng áp dụng rất rộng rãi trong hầu hết các bài tốn hóa
học(hữu cơ lẫn vô cơ). sau đây là Thầy liệt kê một số dạng bài tốn có sự tăng hoặc giảm khối
lượng


<b>a. Trong hóa hữu cơ </b>


 <i>Ancol:</i> ROH + Na → RONa + 0,5H2


Cứ 1 mol ROH tạo 1 mol RONa thì tăng 22g đồng thời giải phóng 0,5 mol khí H2
<i> Anđehit</i>: RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag



Cứ 1 mol RCHO tạo 1 mol RCOOH thì tăng 16g


<i>Axit:</i> RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
Cứ 1 mol RCOOH tạo 1 mol RCOONa tăng 22g


<i> Este :</i> RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì tăng 23 – M’ nếu R’ = CH3
Cứ 1 mol este tạo 1 mol muối RCOONa thì giảm M’-23 nếu R’ > CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<i>Amino axit</i>: HOOC – R NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl


Cứ 1 mol amino axit tạo 1 mol muối tăng 36,5g


 <i>Hiđrocacbon:</i> CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k
Khối lượng bình brom tăng = khối lượng hiđrocacbon phản ứng
 <i>Ank-1-in</i>: 2R-CCH + Ag2O → 2R-CCAg + H2O


Cứ 1 mol ank-1-in tạo 1 mol kết tủa tăng 107g
 <i>Amin:</i> RNH2 + HCl → RNH3Cl


Cứ 1mol amin tác dụng tạo 1 mol muối tăng 36,5g


<b>b. Trong hóa vơ cơ: </b>


 Kim loại + Axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + H2
m tăng = m gốc axit = m muối – m kim loại


 mA + nBm+ → mAn+ + nB (A không tác dụng với nước)


- MA < MB → Khối lượng KL tăng bằng: mB(bám) – mA(tan) = mdd giảm


Nếu khối lượng kim loại A tăng x% thì: mA tăng = a.x% ( a là khối lượng ban đầu của A)
- MA > MB → Khối lượng KL giảm bằng: mA(tan) – mB(bám)) = mdd tăng


Nếu khối lượng kim loại A giảm y% thì: mA giảm = a.y% ( a là khối lượng ban đầu của A)
 Muối cacbonat + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + CO2 + H2O


m tăng = m clorua – m cacbonat = 11nCO<sub>2</sub>


m tăng = m sunfat – m cacbonat = 36nCO<sub>2</sub>


 Muối hiđrocacbonat + axit (HCl, H2SO4 loãng) → Muối + CO2 + H2O
m giảm = m hiđrocacbonat – m clorua = 25,5nCO<sub>2</sub>


m giảm = m hiđrocacbonat – m sunfat= 13
2


CO


n


 CO2 + dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 → Kết tủa + H2O
Nếu m↓ > mCO<sub>2</sub> → mdd giảm = Nếu m↓ > mCO<sub>2</sub>


Nếu m↓ < mCO<sub>2</sub> → mdd tăng = mCO<sub>2</sub>- m↓


 Oxit + CO (H2) → Chất rắn + CO2 ( H2, CO, H2O)
+ mrắn = moxit – mO



+ Độ tăng khối lượng của hỗn hợp khí sau so với hỗn hợp khí đầu chính là bằng khối lượng Oxi
trong oxit bị khử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>VÍ DỤ 1:</b> Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam
hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam
kết tủa A và dung dịch B. Tính % khối lượng các chất trong A.


<b>A. </b>


3


BaCO


%m = 50%,


3


CaCO


%m = 50%. <b>B.</b>


3


BaCO


%m = 50,38%,


3



CaCO


%m = 49,62%.
<b>C.</b>


3


BaCO


%m = 49,62%,


3


CaCO


%m = 50,38%. <b>D. Không xác định được. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Trong dung dịch:


Na2CO3  2Na+ + CO32


(NH4)2CO3  2NH4+ + CO32


BaCl2  Ba2+ + 2Cl


CaCl2  Ca2+ + 2Cl
Các phản ứng:



Ba2+ + CO32  BaCO3 (1)


Ca2+ + CO32  CaCO3 (2)


Theo (1) và (2) cứ 1 mol BaCl2, hoặc CaCl2 biến thành BaCO3 hoặc CaCO3 thì khối lượng muối
giảm (71  60) = 11 gam. Do đó tổng số mol hai muối BaCO3 và CaCO3 bằng:


43 39,7
11


= 0,3 mol


mà tổng số mol CO32 = 0,1 + 0,25 = 0,35, điều đó chứng tỏ dư CO32.
Gọi x, y là số mol BaCO3 và CaCO3 trong A ta có:


x y 0,3


197x 100y 39,7
 





 




 x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol.
Thành phần của A:



3
BaCO


0,1 197


%m 100


39,7


  = 49,62%;


3


CaCO


%m = 100  49,6 = 50,38%.
<b> Đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>A. 26,0 gam. </b> <b>B. 28,0 gam. </b> <b>C. 26,8 gam. </b> <b>D. 28,6 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Cứ 1 mol muối cacbonat tạo thành 1 mol muối clorua cho nên khối lượng muối khan tăng (71 
60) = 11 gam, mà


2


CO


n = nmuối cacbonat = 0,2 mol.


Suy ra khối lượng muối khan tăng sau phản ứng là 0,211 = 2,2 gam.
Vậy tổng khối lượng muối khan thu được là 23,8 + 2,2 = 26 gam.
<b> Đáp án A </b>


<b>VÍ DỤ3: </b>Hòa tan 14 gam hhợp 2 muối MCO3 và N2(CO3)3 bằng dung dịch HCl dư, thu được
dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Cơ cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. m có giá
trị là:


<b>A</b>. 16,33g <b>B</b>. 14,33g <b>C</b>. 9,265g <b>D</b>. 12,65g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CO32- → 2Cl- + CO2


Vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.


Cứ 1 mol muối CO32- → 2 mol Cl- và giải phóng 1 mol CO2 thì lượng muối tăng:
71- 60 =11g


Theo đề số mol CO2 thốt ra là 0,03 thì khối lượng muối tăng 11.0,03 = 0,33 (g)
Vậy mmuối clorua = 14 + 0,33 = 14,33 (g).


<b> Đáp án B </b>


<b>VÍ DỤ 4:</b> Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hịa tan 6,25 gam hai
muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp
đầu.



<b>A. 0,08 mol. </b> <b>B. 0,06 mol. </b> <b>C. 0,03 mol. </b> <b>D. 0,055 mol. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Cứ 1 mol muối halogen tạo thành 1 mol kết tủa  khối lượng tăng: 108  39 = 69 gam;
0,06 mol  khối lượng tăng: 10,39  6,25 = 4,14 gam.


Vậy tổng số mol hỗn hợp đầu là 0,06 mol.
<b> Đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây?


<b>A. Pb. </b> <b>B. Cd. </b> <b>C. Al. </b> <b>D. Sn. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt kim loại hóa trị (II) là M với số gam là x (gam).
M + CuSO4 dư  MSO4 + Cu


Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 64 gam Cu bám vào. Vậy khối lượng kim loại giảm (M  64)
gam;


Vậy: x (gam) = 0, 24. M


M64  khối lượng kim loại giảm 0,24 gam.
Mặt khác: M + 2AgNO3  M(NO3)2 + 2Ag


Cứ M gam kim loại tan ra thì sẽ có 216 gam Ag bám vào. Vậy khối lượng kim loại tăng (216 
M) gam;



Vây: x (gam) = 0,52.M


216M  khối lượng kim loại tăng 0,52 gam.
Ta có: 0, 24. M


M64 =


0,52.M


216M  M = 112 (kim loại Cd).
<b> Đáp án B </b>


<b>VÍ DỤ 6:</b> Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion
Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Hỏi khối lượng thanh kẽm ban đầu.


<b>A. 60 gam. </b> <b>B. 70 gam. </b> <b>C. 80 gam. </b> <b>D. 90 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi khối lượng thanh kẽm ban đầu là a gam thì khối lượng tăng thêm là 2,35a
100 gam.
Zn + CdSO4  ZnSO4 + Cd


65  1 mol  112, tăng (112 – 65) = 47 gam
8,32


208 (=0,04 mol) 
2,35a


100 gam


Ta có tỉ lệ: 1 47


2,35a
0,04


100


  a = 80 gam.


<b> Đáp án C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau.


<b>A. Al. </b> <b>B. Zn. </b> <b>C. Mg. </b> <b>D. Fe. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi m là khối lượng thanh kim loại, M là nguyên tử khối của kim loại, x là số mol muối phản
ứng.


M + CuSO4  MSO4 + Cu


M (gam)  1 mol  64 gam, giảm (M – 64)gam.
x mol  giảm 0,05.m


100 gam.


 x =



0,05.m
100


M64 (1)
M + Pb(NO3)2  M(NO3)2 + Pb


M (gam)  1 mol  207, tăng (207 – M) gam
x mol  tăng 7,1.m


100 gam


 x =


7,1.m
100


207 M (2)


Từ (1) và (2) ta có:


0,05.m
100
M64 =


7,1.m
100


207 M (3)
Từ (3) giải ra M = 65. Vậy kim loại M là kẽm.



<b> Đáp án B </b>


<b>VÍ DỤ 8:</b> Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch
Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Xác định công
thức của muối XCl3.


<b>A. FeCl</b>3. <b>B. AlCl</b>3. <b>C. CrCl</b>3. <b>D. Không xác định. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi A là nguyên tử khối của kim loại X.


Al + XCl3  AlCl3 + X
3,78


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b> Đáp án A </b>


<b>VÍ DỤ 9:</b> Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%.
Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của
vật sau phản ứng là


<b>A. 3,24 gam. </b> <b>B. 2,28 gam. </b> <b>C. 17,28 gam. </b> <b>D. 24,12 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GII </b>


3
AgNO ( )


340 6



n =


170 100


ban đầu




= 0,12 mol;


3
AgNO ( )


25


n = 0,12


100


ph.øng  = 0,03 mol.


Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag


0,015  0,03  0,03 mol
mvật sau phản ứng = mvật ban đầu + mAg (bám)  mCu (tan)


= 15 + (1080,03)  (640,015) = 17,28 gam.
<b> Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 10:</b> Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một


thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5
lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám
lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là


<b>A. 12,8 gam; 32 gam. </b> <b>B. 64 gam; 25,6 gam. </b>
<b>C. 32 gam; 12,8 gam. </b> <b>D. 25,6 gam; 64 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Vì trong cùng dung dịch cịn lại (cùng thể tích) nên:
[ZnSO4] = 2,5 [FeSO4]




4 4


ZnSO FeSO


n 2,5n


Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu (1)


2,5x  2,5x  2,5x mol


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu (2)


x  x  x  x mol
Từ (1), (2) nhận được độ giảm khối lượng của dung dịch là


mCu (bám)  mZn (tan)  mFe (tan)



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
 x = 0,4 mol.


Vậy: mCu (bám lên thanh kẽm) = 642,50,4 = 64 gam;
mCu (bám lên thanh sắt) = 640,4 = 25,6 gam.
<b> Đáp án B </b>


<b>VÍ DỤ 11:</b> Hịa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A.
Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại
thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m?


<b>A. 1.28 gam. </b> <b>B. 2,48 gam. </b> <b>C. 3,1 gam. </b> <b>D. 0,48 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có:


mtăng = mCu  mMg phản ứng = m<sub>Cu</sub>2 m<sub>Mg</sub>2 3,28

m<sub>gèc axit</sub>m<sub>Mg</sub>2

0,8
 m = 3,28  0,8 = 2,48 gam.


<b> Đáp án B </b>


<b>VÍ DỤ 12</b>: Hịa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A.
Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy
tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là


<b>A. 4,24 gam. </b> <b>B. 2,48 gam. </b> <b>C. 4,13 gam. </b> <b>D. 1,49 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Sau một khoảng thời gian độ tăng khối lượng của thanh


Fe bằng độ giảm khối lượng của dung dịch muối. Do đó:


m = 3,28  0,8 = 2,48 gam.
<b> Đáp án B</b>


<b>VÍ DỤ13</b>: Nhúng 1 thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời
gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là bao nhiêu:


<b>A. 0,64g </b> <b>B. 1,28g </b> <b>C</b>. 1,92g <b>D. 2,56g </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu


Cứ 2 mol Al  3 mol Cu khối lượng tăng 3.64 – 2.27 = 138 gam
Theo đề n mol Cu khối lượng tăng 46,38 - 45 = 1,38 gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>VÍ DỤ</b> <b>14</b>: Một bình cầu dung tích 448 ml được nạp đầy oxi rồi cân. Phóng điện để ozon hố,
sau đó nạp thêm cho đầy oxi rồi cân. Khối lượng trong hai trường hợp chênh lệch nhau 0,03
gam. Biết các thể tích nạp đều ở đktc. Thành phần % về thể tích của ozon trong hỗn hợp sau
phản ứng là


<b>A. 9,375 % </b> <b> B. 10,375 % </b> <b>C. 8,375 % </b> <b>D. 11,375 % </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Thể tích bình khơng đổi, do đó khối lượng chênh là do sự ozon hóa.
Cứ 1mol oxi được thay bằng 1mol ozon khối lượng tăng 16g


Vậy khối lượng tăng 0,03 gam thì số ml ozon (đktc) là .22400 = 42 (ml).


%O3 = = 9,375 %.


<b> Đáp án A </b>


<b>VÍ DỤ15</b>: Cho hoà tan hoàn toàn a gam Fe3O4 trong dung dịch HCl, thu được dung dịch D, cho
D tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa để ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi
nữa, thấy khối lượng kết tủa tăng lên 3,4 gam. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được
b gam chất rắn. Giá trị của a, b lần lượt là:


<b>A. 46,4 và 48 gam </b> <b>B. 48,4 và 46 gam </b> <b>C. 64,4 và 76,2 gam </b> <b>D. 76,2 và 64,4 gam </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Fe3O4 + 8HCl  2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaOH
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaOH
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3
2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O


<i>Nhận xét :</i> Ta thấy Fe3O4 có thể viết dạng Fe2O3.FeO. Khi cho D tác dụng với NaOH kết tủa thu
được gồm Fe(OH)2 và Fe(OH)3. Để ngồi khơng khí Fe(OH)2  Fe(OH)3.


1 mol Fe(OH)2 1 mol Fe(OH)3 thêm 1 mol OH khối lượng tăng lên 17 gam
0,2 mol ………… 0,2 mol ………. 3,4 (gam)


 0,2 mol Fe3O4 và 0,3 mol Fe2O3
a = 232.0,2 = 46,4 (gam), b = 160.0,3 = 48 (gam)
<b> Đáp án A </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>



<b>A. 29,25 gam. </b> <b>B. 58,5 gam. </b> <b>C. 17,55 gam. </b> <b>D. 23,4 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Khí Cl2 dư chỉ khử được muối NaI theo phương trình
2NaI + Cl2  2NaCl + I2
Cứ 1 mol NaI tạo thành 1 mol NaCl


 Khối lượng muối giảm 127  35,5 = 91,5 gam.
Vậy: 0,5 mol  Khối lượng muối giảm 104,25  58,5 = 45,75 gam.
 mNaI = 1500,5 = 75 gam


 mNaCl = 104,25  75 = 29,25 gam.
<b> Đáp án A </b>


<b>VÍ DỤ17</b>: Khi lấy 3,33g muối clorua của một kim loại chỉ có khối lượng II và một lượng muối
nitrat của kim loại đó có cùng số mol như muối clorua trên, thấy khác nhau 1,59g. Kim loại trong
2 muối nói trên là:


<b>A</b>. Mg <b>B</b>. Ba <b>C</b>. Ca <b>D</b>. Zn
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt công thức 2 muối là MCl2 và M(NO3)2
1 mol 2 muối chênh lệch nhau 62.2 – 2.35,5 = 53 (g)
Nếu gọi số mol mỗi muối là x thì:


x =

1,59

0,03(mol)


53



M + 71 =

3,33

111




0,03

→ M = 40( Ca)
<b> Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ</b> <b>18</b>: Hòa tan 5,8g muối cacbonat MCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được
một chất khí và dung dịch G1. Cơ cạn G1 được 7,6g muối sunfat trung hịa. Cơng thức hóa học
của muối cacbonat là:


<b>A</b>. MgCO3 <b>B. FeCO</b>3 <b>C. BaCO</b>3 <b>D</b>. CaCO3
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


MCO3 + H2SO4  MSO4 + CO2 + H2O


1 mol muối MCO3 chuyển thành 1 mol MSO4 tăng 96 – 60 = 36 gam
Số mol MCO3 là:


7,6 5,8


0, 05( )


36 <i>mol</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
→ M + 60 = 5,8


0,05 = 116 → M = 56(Fe)


<b> Đáp án B </b>



<b>VÍ DỤ19</b>: <b>(ĐH A 2007):</b> Hịa tan hồn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml
dung dịch H2SO4 0,1M( vừa đủ). Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sau khi cô
cạn có khối lượng là:


<b>A</b>. 3,81g <b>B</b>. 4,81g <b>C</b>. 5,81g <b>D</b>. 6,81g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta thấy: cứ 1 mol O2- được thay bởi 1 mol SO42- thì tăng 80g
Mà n(SO42- pư) = 0,5.0,1 = 0,05 (mol) → tăng 80.0,05 = 4 (gam)
→ m(muối) = 2,81 + 4 = 6,81 (g)


<b> Đáp án D </b>


<b>VÍ DỤ</b> <b>20:</b> <sub>Dẫn từ từ hỗn hợp khí CO và H2 qua ống sứ đựng 30,7 gam hỗn hợp bột các oxit </sub>
MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp
khí và hơi chỉ chứa CO2 và H2O, trong ống sứ còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là:


<b>A. 21,1 </b> <b>B. 23,5 </b> <b>C. 28,3 </b> <b>D. 25,9 </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>











2 2


2


2 2


[O] CO H O k


2


Ý


2 2


h


o


Sơ đồ phản ứng : Oxit + khí ( ) rắn + khí ( )
CO + [O] CO (1)


Bản chất là các phản ứng :


H + [O] H O (2)
6,72


Theo (1), (2) : n = n + n = n = = 0,3 mol


CO, H CO ,


22,4


NhËn xÐt


H


: m


O






xit r¾n [O] r¾n oxit r¾n


= m + m m = m = m m
m = 30,7 16.0,3 = 25,9 gam


<b> Đáp án D </b>


<b>VÍ DỤ 21:</b><sub> Thổi từ từ V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 đi qua hỗn hợp bột CuO, </sub>
Fe3O4, Al2O3 trong ống sứ đun nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y
chỉ gồm khí CO2 và hơi H2O, nặng hơn hỗn hợp X ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>















2


2


2


2 2


2


2


2


Sơ đồ phản ứng : Oxit + khí ( ) rắn + khí ( )
CO + [O] CO (1)


Bản chất là các ph¶n øng :


H + [O] H O (2)


Theo (1), (2) : 1 mol (CO + H O) tạo thành, M = 16 g/mol


Víi


CO, H CO ,


m =


H O


0,32 


2 2 2


khÝ (CO + H O) (CO + H )
0,32


g n = n = n = = 0,02 mol
16


V = 22,4.0,02 = 0,448 lÝt
<b> Đáp án D </b>


<b>VÍ DỤ 22:</b> Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng
kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần % theo khối lượng của Zn
trong hỗn hợp ban đầu là:


<b>A</b>. 90,28% <b>B</b>. 85,3% <b>C</b>. 82,2% <b>D. 12,67% </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu



x x


m giảm = 65x – 64x = x
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu


y y


m tăng = 64y – 56y = 8y


Vì khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng không đổi nên m giảm = m tăng
→ x = 8y →

%

65

*100% 90,28%



65

56



<i>x</i>


<i>Zn</i>



<i>x</i>

<i>y</i>






<b> Đáp án A </b>


<b>VÍ DỤ 23:</b> Nung 47,4gam KMnO4 một thời gian thấy cịn lại 44,04gam chất rắn. Tính % khối
lượng KMnO4 đã bị nhiệt phân là:


<b>A. 505 </b> <b>B. 70% </b> <b>C. 80% </b> <b>D</b>. 65%
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



2KMnO4
<i>o</i>
<i>t C</i>


 K2MnO4 + MnO2 + O2↑


Cứ 2 mol KMnO4 phân hủy giảm 32 g (chính là O2)


Theo đề bài: 0,21 (mol) ← 47,4 – 44,04 = 3,36(g)
% KMnO4 phản ứng =


0,21.158



*100% 70%



47,4



<b> Đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn
hợp ban đầu.


<b>A. 15,4% và 84,6%. </b> <b>B. 22,4% và 77,6%. </b> <b>C. 16% và 84%. </b> <b>D. 24% và 76%. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Chỉ có NaHCO3 bị phân hủy. Đặt x là số gam NaHCO3.
2NaHCO3



o
t


 Na2CO3 + CO2 + H2O


Cứ nung 168 gam  khối lượng giảm: 44 + 18 = 62 gam
x  khối lượng giảm: 100 – 69 = 31 gam
Ta có: 168 62


x  31  x = 84 gam.
Vậy NaHCO3 chiếm 84% và Na2CO3 chiếm 16%.
<b> Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 25:</b> Cho 3,0 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là:


<b>A. HCOOH </b> <b>B. C</b>3H7COOH <b>C. CH</b>3COOH <b>D. C</b>2H5COOH.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng (23  1) = 22 gam, mà theo
đầu bài khối lượng muối tăng (4,1  3) = 1,1 gam nên số mol axit là


naxit =
1,1


22 = 0,05 mol.  Maxit =
3


0,05 = 60 gam.


Đặt CTTQ của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có:


14n + 46 = 60  n = 1.
Vậy CTPT của A là CH3COOH.


<b> Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 26:</b> (<i>CĐ Khối A 2007</i>): Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với
CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là


<b>A. CH</b>2=CHCOOH. <b>B. CH</b>3COOH.


<b>C. HCCCOOH. </b> <b>D. CH</b>3CH2COOH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH.


2RCOOH + CaCO3  (RCOO)2Ca + CO2 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
x mol axit  (7,28  5,76) = 1,52 gam.


 x = 0,08 mol  M<sub>RCOOH</sub> 5,76 72
0,08


   R = 27


 Axit X: CH2=CHCOOH.


<b> Đáp án A </b>


<b>VÍ DỤ 27:</b> Cho 11 gam hỗn hợp 3 axit đơn chức cùng dẫn đồng đẳng tác dụng hoàn toàn với
kim loại Na dư thu được 2,24 lit H2(đktc). Tính khối lượng muối hữu cơ tạo thành:


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
n(H2) =


2,24



0,1(

)



22,4

<i>mol</i>



Gọi công thức chung của 3 axit đơn chức là: RCOOH:
2RCOOH + 2Na → 2RCOONa + H2


Cứ 2 mol axit pư → 2 mol muối và 1 mol H2 → khối lượng muối tăng 44 g


Theo đề bài 0,1 mol → 4,4g
m(muối) = 11 + 4,4 = 15,4 (g)


<b>VÍ DỤ 28 (ĐH B 2007):</b>Khi oxi hóa hồn tồn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam
axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)


<b>A.</b>HCHO. <b>B.</b><sub>C2H3CHO. </sub> <b>C.</b><sub>C2H5CHO. </sub> <b>D.</b><sub>CH3CHO. </sub>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RCHO + [O] → RCOOH



Cứ 1 mol RCHO → 1 mol RCOOH → tăng 16g
Đề bài:

0,8

0, 05(

)



16

<i>mol</i>

← ← tăng 3-2,2 = 0,8 g
ta có: R + 29 = 2,2 44 15


0,05  <i>R</i> → CH3CHO


<b> Đáp án D </b>


<b>VÍ DỤ 29:</b> Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác, sản
phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng là (m + 3,2)gam. Cho m gam X tác dụng
với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:


<b>A</b>. 10,8g <b>B</b>. 21,6g <b>C</b>. 32,4g <b>D</b>. 43,2g
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
2RCHO + O2 → 2RCOOH


Cứ 2 mol RCHO tác dụng thì tăng 32g


Đề bài: <i> 0,2 mol</i> ← tăng 3,2 g
Do cả 3 anđehit đều đơn chức (khơng có HCHO) nên:
RCHO → 2Ag


0,2 mol → <i>0,4 (mol) </i>
→ mAg = 0,4.108 = 43,2 (g)
<b> Đáp án D </b>



<b>VÍ DỤ 30:</b>Cho 2,02g hỗn hợp hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
Na thu được 3,12g muối khan. Công thức phân tử của hai ancol là:


<b>A. CH</b>3OH, C2H5OH <b>B</b>. C2H5OH, C3H7OH
<b>C. C</b>3H7OH, C4H9OH <b>D. C</b>4H9OH, C5H11OH
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt CTTB của 2 ancol no đơn chức: C H<sub>n</sub> <sub>2 n+1</sub>OH


Ta có: C H<sub>n</sub> <sub>2n+1</sub>OH + Na → C H<sub>n</sub> <sub>2n+1</sub>ONa + 0,5H2
a(mol) a(mol)


Khối lượng tăng = 22a = 3,12 – 2,02 → a = 0,05 (mol)

14n 18

2, 02

40, 4

n 1,6



0, 05



→ CH3OH và C2H5OH
<b> Đáp án A </b>


<b>VÍ DỤ 31:</b>Đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Dẫn tồn bộ sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,55g. Khối lượng
kết tủa thu được là:


<b>A. 2,5g </b> <b>B. 4,925g </b> <b>C. 6,94g </b> <b>D. 3,52g </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt CT chung của các este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2
CnH2n+2 + O2 → nCO2 + nH2O



a(mol) an an
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O


an an


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b> Đáp án B</b>


<b>VÍ DỤ 32:</b><sub>Cho 2,46 gam hỗn hợp gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 </sub>
ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:


<b>A. 3,52g </b> <b>B. 3,34g </b> <b>C. 8,42g </b> <b>D. 6,45g </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>





 


 
o


t


2


NaOH


Gäi c«ng thøc chung cđa hỗn hợp là RH


Phản ứng : RH + NaOH RNa + H O (*)
NhËn xÐt :


1 mol NaOH phản ứng, khối lượng muối tăng : M = 23 1 = 22 gam
Với n = 0,04.1 = 0,04 mol m = 22.0,04 =


<sub>muối</sub> <sub>hỗn hợp</sub>


0,88 gam
m = m + m = 2,46 + 0,88 = 3,34 gam


<b> Đáp án B</b>


<b>VÍ DỤ 33:</b><sub>Cho a gam hỗn hợp HCOOH, CH2=CHCOOH và C6H5OH tác dụng vừa hết với Na, </sub>
thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 25,4 gam muối rắn. Giá trị của a là:


<b>A. 22,1 </b> <b>B. 28,7 </b> <b>C. 18,8 </b> <b>D. 32,0 </b>
<b>HƯỚNG DẪN GII </b>








o


2


t



2


2


H


Gọi công thức chung của hỗn hợp là RH
Phản ứng : 2RH + 2Na 2RNa + H (*)
NhËn xÐt :


1 mol H giải phóng, khối lượng muối tăng : M = 2(23 1) = 44 gam
3,36


Víi n = = 0,15 mol m = 44.0,1
22,4






muối hỗn hợp hỗn hợp muối


5 = 6,6 gam
m = m + m a = m = m m


a = 25,4 6,6 = 18,8 gam


<b>\ </b>



<b> Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 34:</b>Cho 4,4 gam este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 4,8 gam
muối natri. Tên gọi của este X là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>




 
  
o
3
t
3 3


Khối lượng muối tăng este X có dạng RCOOCH


Ph¶n øng : RCOOCH + NaOH RCOONa + CH OH (*)
NhËn xÐt :


1 mol NaOH phản ứng, khối lượng muối tăng : M = 23 15 = 8 gam
Với m = 4,8 4,4 = 0,4 gam


  




X NaOH



X 2 5


2 5 3


0,4


n = n = = 0,05 mol
8


4,4


M = = 88 R + 59 = 88 R = 29 (C H )
0,05


X lµ C H COOCH (metylpropionat)
<b> Đáp án A</b>


<b>VÍ DỤ 35:</b><sub>Thực hiện phản ứng este hóa giữa 16,6 gam hỗn hợp 3 axit HCOOH, CH3COOH và </sub>
C2H5COOH với lượng dư C2H5OH, thu được 5,4 gam H2O. Khối lượng este thu được là:


<b>A. 25,3 g </b> <b>B. 22,0 gam </b> <b>C. 11,2 gam </b> <b>D. 25,0 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>




 
 
o
2


t


2 5 2 5 2


2


H O


Gäi c«ng thøc chung cđa 3 axit là RCOOH


Phản ứng : RCOOH + C H OH RCOOC H + H O (*)
NhËn xÐt :


1 mol H O tạo thành, khối lượng tăng : M = 29 1 = 28 gam
5,4


Víi n = = 0,3 mol m = 2
18


 este axit 


8.0,3 = 8,4 gam
m = m + m = 16,6 + 8,4 = 25,0 gam
<b> Đáp án D</b>


<b>VÍ DỤ 36:</b> Hỗn hợp X gồm metanol, etanol và propan-1-ol. Dẫn 19,3 gam hơi X qua ống đựng
bột CuO nung nóng để chuyển toàn bộ rượu thành anđehit, thấy khối lượng chất rắn trong ống
giảm 7,2 gam so với ban đầu. Khối lượng anđehit thu được là:


<b>A. 11,9 gam </b> <b>B. 18,85 gam </b> <b>C. 18,40 gam. </b> <b>D. 17,50 gam. </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>






o
2
t
2 2
1
Gäi c«ng thøc chung của 3 ancol là RCH OH


Phản ứng : RCH OH + CuO RCHO + Cu + H O (*)
NhËn xÐt : 1 mol Cu tạo thành


khi lng rn gim : M = 16 gam
khối lượng chất hữ u cơ g








 
 


2

1 2
1 2
1
anđehit ancol 2


iảm : M = 2 gam
m . M 7,2.2


Víi m = 7,2 gam m = = = 0,9 gam
M 16


m = m m = 19,3 0,9 = 18,4 gam
<b> Đáp án C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là:


<b>A. C</b>4H10O2N2. <b>B. C</b>5H9O4N. <b>C.</b>C4H8O4N2. <b>D</b>. C5H11O2N.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Đặt công thức X là (NH2)xR(COOH)y


 Khi 1 (mol) X tác dụng với HCl dư tạo muối: m1 = (NH3Cl)xR(COOH)y (g)
 Khi 1 (mol) X tác dụng với NaOH dư tạo muối: m2 = (NH2)xR(COONa)y (g)
 Đề bài m2 – m1 = 7,5 → 22y - 36,5x = 7,5


 Nghiệm duy nhất thoả mãn: x = 1, y = 2 → C5H9O4N
<b>ĐÁP ÁN B </b>



<b>VÍ DỤ 38:(ĐH B 2010):</b>Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu
cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam
muối. Giá trị của m là


<b>A. 112,2 </b> <b>B. 165,6 </b> <b>C</b>. 123,8 <b>D</b>. 171,0
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>m</b> (g) hh X


CH<sub>3</sub>CH(NH<sub>2</sub>)COOH


C<sub>3</sub>H<sub>5</sub>(NH<sub>2</sub>)(COOH)<sub>2</sub>


NaOH


HC<sub>l</sub>


m + 30,8 g muoái


m + 36,5 g muoái


 Alanin và axit glutamic tác dụng với HCl nên khối lượng tăng là HCl:


nX = nHCl =
36,5


36,5= 1 (mol)


 Gọi x là số mol của alanin  số mol của axit glutamic (1 – x ) mol



CH3CH(NH2)COOH + NaOH  CH3CH(NH2)COONa + H2O


x (mol)  x (mol): <b>tăng 22x</b> (g)


C3H5(NH2)(COOH)2 + 2NaOH C3H5(NH2)(COONa)2 + 2H2O


(1- x) mol  (1- x) mol: tăng <b>44(1-x)</b> (g)
 Theo đề bài tăng 30,8 g nên:


22x + 44(1-x) = 30,8 → x = 0,6 (mol)
 m = 0,6.89 +147.0,4 = 112,2g
<b>ĐÁP ÁNA </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H2O. Mặt khác
10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức của hai
axit là


<b>A. C</b>3H5COOH và C4H7COOH. <b>B.</b> C2H3COOH và C3H5COOH.
<b>C. C</b>2H5COOH và C3H7COOH. <b>D. CH</b>3COOH và C2H5COOH.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


RCOOH NaOHRCOONa


Theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
nRCOOH/10,5 g =


12,8 10, 05



0,125 (mol)
22






nRCOOH/4,02 g =


0,125.4, 02


0, 05 (mol)
10, 05 


Ta có: MX 4, 02 80,4


0, 05


   Loại A và D ; H O2


X


2.n


H 5,2


0, 05


   Loại C



<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>VÍ DỤ 40:(ĐH A 2012): </b>Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện
thường) rồi đem tồn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các
phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công
thức phân tử của X là


<b>A.</b>CH4. <b>B.</b>C3H4. <b>C.</b>C4H10. <b>D.</b>C2H4.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Gọi số mol CO2 và H2O là a và b mol.
mC + mH = 12.a + 2.b = 4,64 (1)


 mdd giảm =


3


BaCO


m – (


2 2


CO H O


m  m ) = 19,912


 44.a + 18.b = 39,4 – 19,912 = 19,488 (2)
 Giải hệ phương trình (1) và (2): a = 0,348 ; b = 0,232.



 Tỷ lệ: 2
2


CO
H O


n


C 0,348 3


H  2n 2.0,232 4  C3H4


<b>ĐÁP ÁN B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>BÀI 1:</b>Đốt cháy hoàn toàn m gam hai kim loại Mg và Fe trong không khí, thu được (m + 0,8) g
hai oxit. Để hịa tan hồn tồn hai oxit này thì khối lượng dung dịch H2SO4 20% tối thiểu phải
dùng là:


<b>A. 32,6g </b> <b>B. 32g </b> <b>C. 28,5g </b> <b>D. 24,5g </b>


<b>BÀI 2:</b> Đốt cháy hoàn toàn 1,43g một hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn thì thu được 2,23g hỗn
hợp oxit. Để hòa tan hết hỗn hợp oxit này cần dùng dung dịch H2SO4 0,2M có thể tích là:


<b>A. 200ml </b> <b>B. 250ml </b> <b>C.</b>150ml <b>D.</b>300ml


<b>BÀI 3:</b> Hịa tan hồn tồn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một
muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thốt ra 4,48 lit khí CO2 ( đktc).


Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì muối khan thu được là bao nhiêu ?


<b>A. 26g </b> <b>B</b>. 28g <b>C. 26,8g </b> <b>D</b>. 28,6g


<b>BÀI 4:</b> Cho 3 gam một axit no đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. Công thức phân tử của A là:


<b>A</b>. HCOOH <b>B</b>. C3H7COOH <b>C</b>. CH3COOH <b>D</b>. C2H5COOH


<b>BÀI 5:</b> Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25gam hai muối
KCl và KBr thu được 10,39g hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp đầu


<b>A</b>. 0,08 mol <b>B</b>. 0,06 mol <b>C</b>. 0,03 mol <b>D</b>. 0,055mol


<b>BÀI 6:</b> Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO4 dư.
Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit đó nếu được
nhúng vào dung dịch AgNO3 thì sau phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên
0,52g. Kim loại hóa trị II đó là:


<b>A</b>. Pb <b>B</b>. Cd <b>C</b>. Al <b>D</b>. Sn


<b>BÀI 7:</b> Hịa tan hồn tồn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cơ cạn dung dịch thu được 58,5gam muối
khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là:


<b>A</b>. 29,25g <b>B</b>. 58,5g <b>C. 17,55g </b> <b>D</b>. 23,4g


<b>BÀI 8:</b> Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO3 6%. Sau một
thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau
phản ứng là:



<b>A</b>. 3,24g <b>B</b>. 2,28g <b>C</b>. 17,28g <b>D</b>. 24,12g


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>A</b>. 12,8g và 32g <b>B</b>. 64g và 25,6g <b>C</b>. 32g và 12,8g <b>D</b>. 25,6g và 64g


<b>CÂU 10:</b>Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml
dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối
lượng là


<b>A.</b>6,84 gam. <b>B.</b>4,90 gam. <b>C.</b>6,80 gam. <b>D.</b>8,64 gam.


<b>CÂU 11:</b> Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được
7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16;
Ca = 40)


<b>A.</b>CH2=CH-COOH. <b>B.</b>CH3COOH.
<b>C.</b>HC≡C-COOH. <b>D.</b><sub>CH3-CH2-COOH. </sub>


<b>CÂU 12:</b> Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy
chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với
dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y
và chất hữu cơ Z. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; O =16; Na = 23)


<b>A.</b>etyl propionat. <b>B.</b>metyl propionat. <b>C.</b>isopropyl axetat. <b>D.</b>etyl axetat.
<b>CÂU 13:</b> Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được9,55 gam muối
khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là



<b>A.</b>5. <b>B.</b>4. <b>C.</b>2. <b>D.</b>3.


<b>CÂU 14:</b>Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0 gam
X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4 gam
muối khan. Công thức của X là


<b>A.</b><sub>H2NC3H6COOH. </sub> <b>B.</b><sub>H2NCH2COOH. </sub>
<b>C.</b>H2NC2H4COOH. <b>D.</b>H2NC4H8COOH.


<b>CÂU 15:</b> <sub>Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn </sub>
hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este
(hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O =
16)


<b>A.</b>10,12. <b>B.</b>6,48. <b>C.</b>8,10. <b>D.</b>16,20.


<b>CÂU 16:</b> Khi oxi hóa hồn tồn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng.
Công


thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>CÂU 17: </b> <sub>-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), </sub>


thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O =
16, Cl = 35,5)


<b>A.</b><sub>H2NCH2COOH. </sub> <b>B.</b><sub>H2NCH2CH2COOH. </sub>
<b>C. </b><sub>CH3CH2CH(NH2)COOH. </sub> <b>D.</b><sub>CH3CH(NH2)COOH. </sub>



<b>CÂU 18</b>: Cho 0,76g hỗn hợp 2 amin đơn chức dãy đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung
dịch HNO3 thì thu được 2,02g hỗn hợp muối khan. Hai amin đó là:


<b>A. Etyl amin và propyl amin </b> <b>B</b>. Metyl amin và etyl amin
<b>C.</b>Anilin và benzyl amin <b>D. anilin và metyl amin </b>


<b>CÂU 19</b>: X là hiđrocacbon mạch hở có CTPT C7H8. Khi chó X tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 thì thu được 1 chất Y có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214g. X có CTCT là:


<b>A.</b>CHC-CH2-CH2-CH2-CCH <b>B. CH</b>C-CH2-CH=CH-CH=CH2
<b>D. A và C đúng </b>


<b>CÂU 20</b>: X là 1 aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Cho 0,89g X phản ứng
vừa đủ với HCl tạo ra 1,255g muối. Vậy công thức của X có thể là:


CH3 CH


NH2


CH2 COOH


<i>CH3</i> <i>CH</i>


<i>NH2</i>


<i>COOH</i>


C3H7 CH



NH2


COOH
H2N CH2 COOH


<b>A.</b> <i>B.</i>


<b>D.</b>
<b>C.</b>


<b>CÂU 21:</b> Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2g
NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35g este đó thì tiêu tốn hết 3g NaOH và thu được 7,05g muối.
CTPT và CTCT của este là:


<b>A</b>. (CH3COO)3C3H5 <b>B.</b>(C2H3COO)3C3H5
<b>C</b>. C3H5(COOCH3)3 <b>D. C</b>3H5(COOC2H3)3


<b>CÂU 22</b>: Một hỗn hợp A gồm metanal và etanal. Khi oxi hóa mg hỗn hợp A thu được hỗn hợp B
gồm 2 axit hữu cơ tương ứng có tỷ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng là 100%.
Khoảng giới hạn của x là:


<b>A. 1,33<x<1,53 </b> <b>B. 1,53<x<1,73 </b> <b>C</b>. 1,36<x<1,45 <b>D. </b> 1,36<x<1,53


<b>CÂU 23</b>: Chất A là este của glyxerin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A. Đun nóng 5,45g
CH C CH2 CH


CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


A với NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15g muối. CTCT của A là:


<b>A</b>. HCOOH <b>B</b>. CH3COOH <b>C. C</b>2H5COOH <b>D. C</b>3H7COOH


<b>CÂU 24</b>: A là một  -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 17,8g A
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 22,2g muối. CTCT của A là:


CH<sub>2</sub> CH


NH2


COOH
H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub> COOH


<b>A.</b>


<b>D.</b>


<i><b>C.</b></i>


H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub> CH<sub>2</sub>


<b>B.</b> COOH


<i>CH<sub>3</sub></i> <i>CH</i>


<i>NH<sub>2</sub></i>


<i>COOH</i> H<sub>3</sub>C



<b>CÂU 25:</b>Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu
được V lit CO2(đktc) và dung dịch muối. Cơ cạn dung dịch thì thu được 28,96g muối. Giá trị của
V là:


<b>A</b>. 4,84lit <b>B</b>. 4,48lit <b>C. 2,24lit </b> <b>D. 2,42lit </b>


<b>CÂU 26</b>: Cho 10g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa
đủ với Na kim loại tạo ra 14,4 chất rắn và V lit khí H2(đktc). V có giá trị là:


<b>A</b>. 1,12lit <b>B. 2,24lit </b> <b>C</b>. 3,36lit <b>D. 4,48lit </b>


<b>CÂU 27</b>: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đa chức với 1 ancol đơn chức tiêu tốn
hết 5,6 g KOH. Mặt khác khi thủy phân 5,475 g este đó thì tiêu tốn hết 4,2 gam KOH và thu
được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:


<b>A. (COOC</b>2H5)2 <b>B.</b>(COOCH3)2
<b>C. (COOCH</b>2CH2CH3)2 <b>D</b>. Kết quả khác


<b>CÂU 28</b>: Cho 3,04g hỗn hợp A gồm 2 amin đơn chức, no tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu
5,96g muối. Thể tích N2(đktc) sinh ra khi đốt hết 3,04g hỗn hợp A là:


<b>A</b>. 0,224lit <b>B. 0,448lit </b> <b>C. 0,672lit </b> <b>D</b>. 0,896 lit
<b>CÂU 29</b>: Chia 10g hỗn hợp hai axit HCOOH và CH3COOH thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: tác dụng với Na dư được 1,064 lit H2(đktc).


Phần 2: tác dụng với 4,6g ancol etylic có xt với hiệu suất phản ứng este hóa là 60%. Khối lượng
este thu được là:


<b>A. 2,66g </b> <b>B. 7,66g </b> <b>C. 4,596g </b> <b>D.</b>8,96g



<b>CÂU 30:</b>Nung 100g hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không
thay đổi được 69g chất rắn. Xác định thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp lần
lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
mol của dung dịch CuSO4 là:


<b>A. 0,5M </b> <b>B. 5M </b> <b>C</b>. 0,05M <b>D</b>. 0,1M


<b>CÂU 32:</b> Đem đun nóng m gam Cu(NO3)2 một thời gian rồi dừng lại, làm nguội và đem cân thấy
khối lượng giảm 0,54g so với ban đầu. Khối lượng muối Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là:


<b>A. 1,88g </b> <b>B. 0,47g </b> <b>C</b>. 9,4g <b>D</b>. 0,94g


<b>CÂU 33:</b> Cho 5,615 gam hỗn hợp gồm ZnO, Fe2O3, MgO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch
H2SO4 1M thì khối lượng muối sunfat thu được là:


<b>A. 13,815g </b> <b>B.</b>13,615g <b>C. 15,215g </b> <b>D</b>. 12,615g


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>1D </b> <b>2B </b> <b>3A </b> <b>4C </b> <b>5B </b> <b>6B </b> <b>7A </b> <b>8C </b> <b>9B </b> <b>10C </b>


<b>11A </b> <b>12B </b> <b>13B </b> <b>14B </b> <b>15B </b> <b>16D </b> <b>17C </b> <b>18B </b> <b>19D </b> <b>20B </b>


<b>21B </b> <b>22D </b> <b>23B </b> <b>24C </b> <b>25B </b> <b>26B </b> <b>27A </b> <b>28D </b> <b>29C </b> <b>30A </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>



<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lịng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>I. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP </b>



<b>1. Nguyên tắc chung </b>


 Nguyên tắc chung của phương pháp này là dựa vào định luật bảo tồn ngun tố:


<b>“ </b><i><b>Trong các phản ứng hóa học thơng thường, các ngun tố ln được bảo tồn</b></i><b>” </b>


Điều này có nghĩa là:


<i><b>Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kì trước và sau phản ứng luôn luôn bằng </b></i>
<i><b>nhau </b></i>


 Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần chứa
nguyên tố X ở trước và sau phản ứng rồi áp dụng ĐLBT nguyên tố với X để rút ra mối quan hệ
giữa các hợp phần → Kết luận cần thiết


<b>2. Các trường hợp áp dụng và một số chú ý quan trọng </b>



Phương pháp bảo toàn nguyên tố có thể áp dụng cho hầu hết các dạng bài tập, đặc biệt là
các dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra biến đổi phức tạp. Dưới đây là một số dạng bài tập tiêu
biểu:


<b>Dạng 1: Từ nhiều chất đầu tạo thành một sản phẩm </b>


Từ dữ kiện đề bài ta tính số tổng mol nguyên tố X trong các chất ban đầu → tổng số mol X trong
sản phẩm tạo thành → số mol sản phẩm:


Cho hỗn hợp A gồm các chất rắn Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ta hoàn toàn trong dung dịch
HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa, nung trong khơng
khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m ?


Ta thấy, chất cuối cùng là Fe2O3. vậy nếu tính được tổng số mol Fe có trong A ta sẽ tính
được số mol Fe2O3


<b>Dạng 2: Từ một chất đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm </b>
<b>Dạng 3: Từ nhiều chất đầu tạo thành nhiều sản phẩm </b>


<b>Dạng 4: Bài tốn đốt cháy trong hóa học hữu cơ </b>


<b>3. Một số chú ý để làm tốt phương pháp bảo toàn nguyên tố </b>


Hạn chế viết phương trình phản ứng mà thay vào đó là viết sơ đồ hợp thức(chú ý đến hệ số)


biểu diễn các biến đổi cơ bản của các nguyên tố cần quan tâm


 Đề bài thường cho số mol của nguyên tố quan tâm, từ đó xác định được số mol hay khối
lượng của các chất



<b>4. Các bước giải </b>


Viết sơ đồ hợp thức


Rút ra các mối quan hệ về số mol của các nguyên tố cần xác định theo yêu cầu của đề bài trên


cơ sở dựa vào định luật bảo tồn ngun tố


<b>VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>VÍ DỤ 1</b>: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư
thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa,


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
rửa sạch sấy khô và nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi được m gam chất rắn, m có
giá trị là:


<b>A.</b>23 gam <b>B</b>. 32 gam <b>C.</b> 24 gam <b>D</b>. 42 gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O


HCl + NaOH → NaCl + H2O


FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl



4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O


<i>Nhận xét</i>: Trong m gam chất rắn có 0,1 mol Fe2O3 ban đầu. Vậy chỉ cần tính lượng Fe2O3 tạo ra
từ Fe theo mối quan hệ sau:


2Fe → Fe2O3
0,2(mol) → 0,1 (mol)


m = 0,2.160 = 32 (g)


<b>→ Đáp án B </b>


<b>VÍ DỤ 2:</b> <sub>Hịa tan hồn tồn hỗn hợp gồm 0,27 gam bột nhôm và 2,04 gam bột Al2O3 trong </sub>
dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết
tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất các
phản ứng đều đạt 100%. Khối lượng của Z là:


<b>A</b>. 2,04 gam. <b>B</b>. 2,31 gam. <b>C</b>. 3,06 gam. <b>D</b>. 2,55 gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Sơ đồ phản ứng :


      


   


2 3 2 3


2 3 2 3



2 3


Al(Al O , Z) Al(Al) Al(Al O , đầu)


Al(Al O , Z) Al O (Z)


Z Al O (Z)


Theo BTNT : n = n + n


0,27 2,04 0,05


n + 2 0,05 mol n 0,025 mol


27 102 2


m m 0,025.102 2,55 gam


<b>→ Đáp án D </b>


<b>VÍ DỤ 3:</b> Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản


ứng thu được dung dịch A và V lit khí H2(đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>A</b>. 2,24 lit <b>B</b>. 3,36 lit <b>C</b>. 5,6 lit <b>D.</b> 6,72 lit



b/ Giá trị của m là:


<b>A.</b> 18 gam <b>B.</b> 20 gam <b>C</b>. 24 gam <b>D.</b> 36 gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Các phản ứng:


Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 → FeSO4 + H2
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4


4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
Mg(OH)2 → MgO + H2O


a/ Ta có: H<sub>2</sub> Mg Fe


2, 4 11,2



n = n

+ n =

0,3(

)



24

56

<i>mol</i>


→ V(H2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)


<b>→ Chọn D </b>


b/ Dựa vào sự thay đổi chất đầu và chất cuối ta được sơ đồ hợp thức:


2Fe → Fe2O3 ; Mg → MgO



0,2 → 0,1(mol) 0,1 → 0,1 (mol)


m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20(g)


<b>→ Chọn B </b>


<b>VÍ DỤ 4 :</b><sub>Đun nóng hỗn hợp bột gồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe3O4, 0,015 mol Fe2O3 và 0,02 </sub>
mol FeO một thời gian. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư, thu
được dung dịch X. Thêm NH3 vào X cho đến dư, lọc kết tủa, đem nung ngồi khơng khí đến
khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 9,46. <b>B.</b> 7,78. <b>C.</b> 6,40. <b>D.</b> 6,16.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Sơ đồ :












2 3 2 3


2 3



2 3


2 3 2 3


Al O Al Al O


Fe(đầu)
Fe O (rắn)


Fe O (rắn)


Al O Fe O


1

0,06



Theo BTNT : n

n

0,03 mol

m

0,03.102 = 3,06 gam



2

2



1

1



Mặt khác : n

n

(0,01.3 + 0,015.2 + 0,02) 0,04 mol



2

2



m

0,04.160 = 6,4 gam



m m

+m

<sub>(r¾n)</sub>

3,06 + 6,4 9,46 gam



<b>→ Chọn A</b>


Al


Fe<sub>3</sub>O<sub>4</sub>
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
FeO


to
HCl


r¾n


to AlCl<sub>FeCl</sub>3


2
FeCl<sub>3</sub>


NH<sub>3</sub> Al(OH)3
Fe(OH)<sub>2</sub>
Fe(OH)<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>VÍ DỤ 5 :</b> <sub>Đốt cháy 6,72 gam bột Fe trong khơng khí thu được hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, </sub>
Fe2O3. Để hòa tan X cần dùng vừa hết 255 ml dung dịch chứa HNO3 2M, thu được V lít khí
NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là:


<b>A.</b> 5,712. <b>B.</b> 3,360. <b>C</b>. 8,064. <b>D.</b> 6,048.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Sơ đồ biến đổi :



  


   


   


   





3 3


3 3 3 2 2 3 3 3


2 2


2


Fe(NO ) Fe


N(HNO ) N(Fe(NO ) ) N(NO ) N(NO ) N(HNO ) N(Fe(NO ) )
NO N(NO )


NO


6,72


Theo BTNT víi Fe: n n 0,12 mol


56


Theo BTNT víi N: n n n n n n


n n 0,255.2 0,12.3 0,15 mol
V V 0,15.22,4 3,360 lÝt


<b>→ Chọn B </b>


<b>VÍ DỤ 6 :</b>Thổi từ từ V lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua ống đựng 16,8gam hỗn hợp
3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất
rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m


<b>A.</b> 0,224 lit và 14,48 gam <b>B.</b> 0,672 lit và 18,46 gam


<b>C</b>. 0,112 lit và 12,28 gam <b>D</b>. 0,448 lit và 16,48gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là:


CO + O → CO2


H2 + O → H2O


Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên
tử oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy:


mO = 0,32 (g) → nO = 0,32 0, 02(mol)


16 



→ n(CO) + n(H2) = 0,02 (mol) → V(CO + H2) = 0,02.22,4 = 0,448 (lit)
Áp dụng ĐLBTKL:


m(oxit) = m(chất rắn) + 0,32 → m(chất rắn) = 16,8 – 0,32 = 16,48 (g)


<b>→ chọn D </b>


<b>VÍ DỤ 7 :</b> Thổi rất chậm 2,24 lit( đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng
hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết
thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là:


<b>A.</b>22,4g <b>B.</b> 11,2g <b>C.</b> 20,8g <b>D.</b>16,8g


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


m = 24 - 2,24 *16


22, 4 = 22,4 (g)


<b>→ Chọn A </b>


<b>VÍ DỤ 8 :</b> Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm đi 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ
khối đối với H2 là 15,5. Giá trị m là:


<b>A</b>. 0,92gam <b>B</b>. 0,32gam <b>C</b>. 0,62gam <b>D</b>. 0,46gam


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>



CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O


Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng. Do đó:


mO = 0,32(g) → nO = 0,32 0, 02(mol)


16 


→ Hỗn hợp hơi gồm: CnH2n+1CHO: 0,02 mol và H2O: 0,02 mol
Vậy hỗn hợp hơi có khối lượng là: m(hỗn hợp) = 31.0,04 = 1,24 (g)


Ta có: m(ancol) + 0,32 = m(hỗn hợp)
m(ancol) = 1,24 – 0,32 = 0,92 (g)


<b>→ Đáp án A </b>


<b>VÍ DỤ 9 :</b>Đốt cháy hồn tồn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thu được 5,96
gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl. Tính thể tích dung dịch
HCl 2M cần dùng


<b>A.</b> 0,5 lit <b>B</b>. 0,7 lit <b>C.</b> 0,12lit <b>D.</b> 1 lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Ta có: mO = m(oxit) – m(kim loại) = 5,96 – 4,04 = 1,92 (g)


→ nO = 1,92 0,12(mol)


16 



Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl thực chất chỉ là phản ứng:
2H+ + O2- → H2O


0,24 ← 0,12 mol
VHCl =


0,24


0,12( )
2  <i>lit</i>


<b>→ Đáp án C </b>


<i>Nếu các em HS làm quen thì với bài tập này các em nhẩm sẽ ra ngay kết quả </i>


<b>VÍ DỤ 10 :</b> <sub>Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa </sub>
đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là:


<b>A.</b> 1/3. <b>B.</b> 1/2. <b>C.</b> 2/1. <b>D.</b> 3/1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>







 <sub>4</sub>



3


2 2 4 3


2


Do X chØ cã muèi sunfat


Sơ đồ biến đổi : 2FeS Fe (SO ) (1)
x 0,5x


dung dÞc


Cu


h khô


S


ng còn gốc N


2CuSO


O




   



2+ 2


4


3+


(2)
y 2y


Dung dịch chỉ có các ion : Fe , Cu vµ SO


Theo BTNT víi S : 2x y 3.0,5x + 2y 0,5x y x/y 2/1
<b>→ Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 11 : (TSĐH A 2007):</b> Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S
vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO.
Giá trị của a là:


<b>A.</b>0,04. <b>B.</b>0,075. <b>C.</b>0,12. <b>D.</b>0,06.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Ta có sơ đồ sau:


2 FeS2 ---> Fe2(SO4)3
0,12(mol) → 0,06 (mol)
Cu2S ---> 2CuSO4


a (mol) → 2a (mol)


Bảo toàn nguyên tố S nên: 0,12.2 + a = 0,06.3 + 2a → a = 0,06



<b> → chọn câu D </b>


<b>VÍ DỤ 12 :</b>Cho 0,6 mol FexOy phản ứng nhiệt nhôm tạo ra 81,6g Al2O3.Công thức oxit sắt là:


<b>A.</b> FeO. <b>B. </b>Fe2O3 <b>C. </b>Fe3O4 <b>D.</b> Không xác định được.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


<i>Nhận xét</i>: Al lấy oxi trong oxit sắt nên số mol nguyên tử O trong 2 oxit là bằng nhau
( tức là bảo toàn) nên: 0,6y = 81,6 *3


102 → y = 4 → Fe3O4


<b> → Chọn C </b>


<b>VÍ DỤ 13 :</b>Cho tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong 290 ml dung dịch HNO3
thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch Y cần 250 ml


dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi


được 32,03 gam chất rắn Z. Khối lượng mỗi chất trong X là:


<b>A.</b> 3,6g FeS và 4,4g FeS2 <b>B.</b> 2,2g FeS và 5,8g FeS2


<b>C.</b> 4,6g FeS và 3,4g FeS2 <b>D.</b> 4,4g FeS và 3,6g FeS2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


<b>FeS</b>



<b>FeS<sub>2</sub></b>


Fe3+


SO<sub>4</sub>


2-BaSO<sub>4</sub>


Fe(OH)<sub>3</sub>
kk


toC <b>32,03g</b>


<b>8g</b> HNO3 Ba(OH)2 <b>BaSO4</b>


<b>Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub></b>


x(mol)


y(mol)


<i>Nhận xét</i>: Nguyên tố Fe và S được bảo tồn trong các q trình phản ứng:


Ta có: 88 x + 120y = 8 [1]


Bảo toàn Fe và S: 160.
2
<i>x y</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
Giải [1] và [2] → x = 0,05 mol ; y = 0,03 mol


→ m(FeS) = 88.0,05 = 4,4 (g) và m(FeS2) = 8 – 4,4 = 3,6 (g)


<b>→ Chọn D </b>


<b>VÍ DỤ 14 :</b> Cho 4,48 lit khí CO2(đktc) tác dụng hồn tồn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M.
Tính khối lượng muối thu được?


<b>A</b>. 8,4g. <b> B</b>.10,6g <b>C</b>.19g <b>D</b>.15,2g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
2


CO


NaOH


4,48


n = 0,2(mol)
22,4


n = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)




Ta có:



2
NaOH


CO


n 0,3


1 1,5 2


n 0,2


    → tạo 2 muối


CO<sub>2</sub> + NaOH


NaHCO<sub>3</sub>


Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>


x (mol)


y (mol)
Thầy dùng phương pháp bảo toàn nguyên tố. Cụ thể là:


Bảo toàn nguyên tố C : x + y = 0,2
Bảo toàn nguyên tố Na: x + 2y = 0,3


Giải được: x = y = 0,1 → m(muối) = m(NaHCO3) + m(Na2CO3)



= 0,1.84 + 0,1.106 = 19 (g) → Chọn C


<b>VÍ DỤ 15 :(TSĐH A 2008):</b> Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn


hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 9,85g <b>B.</b> 11,82g <b>C.</b> 17,73g <b>D.</b> 19,7g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


2


2



-CO


NaOH


Ba(OH)


OH


4,48


n = 0,2(mol)
22,4


n = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)
n = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)


n = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)




Ta có:


-2
OH


CO


n 0,25


1 1,25 2


n 0,2


    → tạo 2 muối


CO<sub>2</sub> + OH


-HCO<sub>3</sub>


-CO<sub>3</sub>


2-x (mol)


y (mol)
Bảo toàn nguyên tố C : x + y = 0,2



Bảo tồn điện tích âm: x + 2y = 0,25
Giải hệ pt trên được: x = 0,15 và y = 0,05


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Số mol Ba2+(0,1 mol) > số mol CO32- (0,05 mol) → n(BaCO3) = n(CO32-) = 0,05 mol
→ m(BaCO3) = 0,05.197 = 9,85(g)


<b> → Chọn A</b>


<b>VÍ DỤ 16 : (TSCĐ Khối A – 2007) </b>Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng
đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn tồn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ


khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn


hợp khí sau phản ứng là:


<b>A.</b> FeO;75% <b>B.</b> Fe2O3;75% <b>C.</b> Fe2O3;65% <b>D.</b> Fe3O4;75%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Khí sau phản ứng là hỗn hợp CO và CO2


  

     
   





x y


x y x y


x y x y


khí sau khí trước


O(Fe O ) khí sau khí trước


O(Fe O ) O(Fe O )


Fe(Fe O ) Fe(Fe O )


4,48


n n 0,2 mol
22,4


m m m


2,4


m 20.2.0,2 28.0,2 2,4 gam n 0,15 mol
16


m 8,0 2,4 5,6 gam n 5,6  0,1 mol
56



   


 


   


2 2 3


2


2 3


CO O(Fe O )


CO


x 0,1 2


oxit là Fe O
y 0,15 3


Bảo toàn nguyên tố Oxi : n n 0,15 mol
0,15


%V 100% 75%
0,2


<b>→ Chọn B</b>


<b>VÍ DỤ 17 : TSCĐ Khối A – 2007) </b>Đốt cháy hồn tồn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan,


etan, propan bằng oxi khơng khí (trong khơng khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí


CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích khơng khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hồn


tồn lượng khí thiên nhiên trên là:


<b>A.</b> 70 lit <b>B.</b> 78,4 lit <b>C.</b> 84 lit <b>D.</b> 56 lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


   


     


  


2 2 2


2 2


O(O ) O(CO ) O(H O)


O O


kh«ng khÝ


Theo BTNT víi O :


7,84 9,9



n n +n 2 + 1,25 mol


22,4 18


1,25


n 0,625 mol V 0,625.22,4 14 lÝt
2


14


V 70 lÝt


20%


<b>→ Chọn A</b>


<b>VÍ DỤ 18 :</b> Đốt cháy hồn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam
CO2 và 2,52 gam H2O, m có giá trị là:


<b>A.</b> 1,48gam <b>B.</b> 2,48gam <b>C.</b> 14,8gam <b>D.</b> 24,7gam


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
Ta áp dụng bảo toàn C và H:


C H


m + m =



   




4,4 2,52


m 12 + 2 1,48 gam


44 18


Đáp án A


<b> Chn A</b>


<b>V DỤ 19 :</b>Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lit O2(đktc),
thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:


<b>A.</b> 8,96lit <b>B</b>. 11,2lit <b>C.</b> 6,72lit <b>D</b>. 4,48lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Nhận xét: Axit cacboxylic đơn chức có 2 nguyên tử Oxi nên ta có thể đặt là RO2


Theo phương pháp bảo toàn nguyên tố Oxi:


nO(RO2) + nO(pư) = nO(CO2) + nO(H2O)


0,1.2 + nO(pư) = 0,3.2 + 0,2.1 → nO(pư) = 0,6 mol → n(O2) = 0,3(mol)
→ V(O2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)



<b>→ Chọn C </b>


<b>VÍ DỤ 20:</b>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai rượu đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần dùng
vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Giá trị của V là:


<b>A.</b> 17,92. <b>B.</b> 4,48. <b>C.</b> 15,12. <b>D.</b> 25,76.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


   
   
 




2 2
2 2
2
2 2
2


CO H O


H O CO


O(O )


rượu H O CO



rượu O(
O(C
r u)
O
ượ
10,08 12,6


Cã : n 0,45 mol ; n 0,7 mol


22,4 18


NhËn xÐt :


+) n n 0,7 0,45 0,25 mol


+) rượu đơn chức 0,25 mol


Theo BTNT víi O :


n n


n n n
n n


  


   





2


2


) O(H O) O(rượu)


O


n n 2.0,45 + 0,7 0,25 1,35 mol


1,35


V 22,4 15,12 lÝt
2


<b>→ Chọn C </b>


<b>VÍ DỤ 21 :</b> Tiến hành crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn
hợp khí X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hồn tồn X trong khí oxi dư rồi dẫn


tồn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Tính độ tăng khối lượng của bình H2SO4


đặc là:


<b>A.</b> 9g <b>B.</b> 4,5g <b>C.</b> 18g <b>D.</b> 13,5g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Các phản ứng xảy ra:


C4H10 <i>crackinh</i> CH4 + C3H6


C4H10 <i>crackinh</i> C2H6 + C2H4


CH4 <i>t Co</i> CO2 + 2H2O
C2H4


<i>o</i>
<i>t C</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


C3H6


<i>o</i>
<i>t C</i>


 3CO2 + 3H2O


C4H10 <i>t Co</i> 4CO2 + 5H2O


Nếu em viết phương trình rồi dựa vào để giải thì bài toán sẽ rất phức tạp


<i>Nhận xét</i>: Độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc chính là tổng khối lượng H2O sinh ra trong
phản ứng đốt cháy hỗn hợp X


Ta có: nButan =
5,8


0,1(mol)



58  → nH = 0,1.10 = 1(mol)


→ n(H2O) =
1


0,5( )


2  <i>mol</i> → m(H2O) = 0,5.18 = 9(gam)


<b>→ Đáp án A </b>


<b>VÍ DỤ 22: </b><sub>Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp A gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni </sub>
thu được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp B, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt
qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 14,4 gam.
Khối lượng tăng lên ở bình 2 là:


<b>A.</b> 11g <b>B.</b> 22 <b>C.</b> 25 g <b>D.</b> 15 g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
Sơ đồ phản ứng :


      


   


 




    





2 2 2


2 2


A C H


H O H O H(H O)


C A H


CO C CO


14,4


m 14,4 gam n 0,8 mol m 0,8.2 1,6 gam


18


NhËn xÐt : m m m 7,6 1,6 6,0 gam


6,0
n n 0,5


m


mol m 0,5.44 22 gam
12



m + m


<b>→ Đáp án D</b>


<b>VÍ DỤ 23 :</b> Hỗn hợp khí A gồm một ankan, một anken, một ankin và H2. Chia A thành 2 phần
có thể tích bằng nhau rồi tiến hành thí nghiệm sau:


<i>Phần 1</i>: Đem đốt cháy hoàn toàn rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4
đặc, bình 2 đựng nước vơi trong dư. Sau phản ứng cân thấy khối lượng bình 1 tăng 9,9 gam, bình
2 tăng 13,2 gam


<i>Phần 2</i>: Dẫn từ từ qua ống đựng bột Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B. Đốt hồn


tồn B rồi rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng nước vơi trong dư thấy bình tăng <b>m</b> gam. Tìm


giá trị của <b>m ? </b>


<b>A.</b> 13,1 g <b>B.</b> 23,1 <b>C.</b> 11,1 g <b>D. </b>33,1 g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


<i> Nhận xét</i>: Vì 2 phần có thể tích bằng nhau nên thành phần của chúng là như nhau. Và
sản phẩm đốt cháy của 2 phần là hoàn toàn giống nhau. Ở đây phần 2 dẫn qua bột Ni nung nóng
→ hỗn hợp B sau đó mới đem đốt cháy B chỉ là một bước gây nhiễu khiến HS bị rối vì thành các
nguyên tố của B và phần 2 là hoàn toàn giống nhau. Chính vì vậy khối lượng bình nước vơi
trong tăng chính là tổng khối lượng của nước và CO2 sinh ra trong thí nghiệm 1:


mtăng = 9,9 + 13,2 = 23,1 (g)



<b>→ Đáp án B </b>


O<sub>2</sub>
C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>


C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>


H<sub>2</sub> CO2+H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>VÍ DỤ 24 :</b> <sub>Đốt cháy 5,8 gam chất M ta thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 </sub>
gam CO2. Biết CTPT của M trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của M là:


<b>A.</b><sub> C9H11ONa. </sub> <b>B.</b><sub> C7H7ONa </sub> <b>C.</b><sub> C6H5ONa. </sub> <b>D.</b><sub> C8H9ONa. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


     


2 3 2 2


x y z t


x y z t 2 3 2 2


Na CO H O CO


Gäi CTPT cña M lµ C H O Na



Sơ đồ cháy : C H O Na Na CO + H O + CO


2,65 2,25 12,1


n 0,025 mol ; n 0,125 mol ; n 0,275 mol


106 18 44



 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>

<sub></sub>  

  

   


Na H
C
O
6 5


n 2.0,025 0,05 mol ; n 2.0,125 0,25 mol
n 0,025 + 0,275 0,3 mol


5,8 (23.0,05 + 1.0,25 + 12.0,3)


n 0,05 mol



16


x : y : z : t 0,3 : 0,25 : 0,05 : 0,05 6 : 5 : 1 : 1 M lµ C H ONa
<b>→ Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 25 :</b> Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức X. Đốt cháy hoàn
toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp
thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:


<b>A.</b> HCHO. <b>B.</b><sub> C2H5CHO. </sub> <b>C.</b><sub> C3H7CHO. </sub> <b>D.</b><sub> CH3CHO. </sub>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Sơ đồ phản ứng : Gọi CTPT của X là CnH2n+1CHO (n  0)


    

 
   



2 3 2


2 2 2


2 2


CO CaCO O



O(an®ehit) an®eh


H O an®ehit O CO


H O
i
H
t
O
n n
8,5 2,296


n n 0,085 mol ; n 0,1025 mol


100 22,4


Nhận xét : anđehit là đơn chức


Theo BTKL : m m + m m 1,72 + 0,1025.32 0,085.44


1,26


m 1,26 gam n


X 3


0, 02 (mol)
1,72-0,015.56


M = =44 (CH CHO)


0,02




 





2 2 2


2 2 2 2


CH =CH-CHO CO H O


X O O(CO ) O(H O) O(O ) CH =CH-CHO


0,07 mol
18


n = n - n = 0,015 (mol)


n = n = n + n - n - n


<b>→ Đáp án D</b>


<b>VÍ DỤ 26 :</b> Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC được hỗn hợp ba ete. Lấy 0,72 gam
một trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó
là:


<b>A.</b> CH3OH và C2H5OH. <b>B.</b> C2H5OH và C3H7OH.



<b>C.</b> C2H5OH và C4H9OH. <b>D.</b> CH3OH và C3H5OH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Đặt công thức tổng quát của một trong ba ete là CxHyO, ta có:


C


0,72


m 12 0,48


44


   gam ; m<sub>H</sub> 0,72 2 0,08


18


   gam


 mO = 0,72  0,48  0,08 = 0,16 gam.
0,48 0,08 0,16


x : y :1 : :


12 1 16


 = 4 : 8 : 1.



 Công thức phân tử của một trong ba ete là C4H8O.


Công thức cấu tạo là CH3OCH2CH=CH2.
Vậy hai ancol đó là CH3OH và CH2=CHCH2OH.


<b>→ Đáp án D </b>


<b>VÍ DỤ 27 : (CĐ 2013)</b>: Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol 3 : 1).
Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc).
Cơng thức của hai anđehit trong X là


<b>A</b>. HCHO và CH3CHO. <b>B</b>. CH3CHO và C2H5CHO.


<b>C</b>.HCHO và C2H5CHO. <b>D</b>. CH3CHO và C3H7CHO.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2


n 2n 1,75 (mol) O 2


m 2m 2


C H O 1,5 (mol) CO
hh X


C H O H O


 






 


 


 Đốt anđehit no, đơn, hở có:


2 2


H O CO


n n 1,5 (mol)


 Bảo toàn nguyên tố O: nX = nO(X) =


2 2 2


O(CO ) O(H O) O(O )


n + n - n = 1,5.3 – 1,75.2 = 1 (mol)


 CO2
X
n


C 1,5


n



  trong đó có HCHO  Loại B, D


 Mặt khác số mol 2 anđehit khác nhau ( tỉ lệ 3 : 1) mà giá trị C 1,5 nên loại A


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>VÍ DỤ 28: (ĐH B 2013):</b> Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu


được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất


của S+6). Giá trị của m là:


<b>A.</b> 24,0. <b>B.</b> 34,8. <b>C.</b> 10,8. <b>D.</b> 46,4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Cách 1: </b>Quy đổi oxit sắt thành hỗn hợp gồm Fe (x mol) O (y mol)
Fe Fe3+ + 3e


<b>x </b><b> 3x </b>


O + 2e  O


<b> y </b><b> 2y </b>


6
S


+ 2e 


4
S


<b> 0,15 </b><b> 0,075</b>


Bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,15 (1)
Bảo toàn nguyên tố S:<b> </b>


2 4 2 4 3 2


S(H SO ) S(Fe (SO ) S(SO )


n = n + n


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,45; y = 0,6<b> </b>


m = 0,45.56 + 0,6.16 = <b>34,8 </b>(gam)


<b>Cách 2:</b>


<i>Bảo toàn nguyên tố S: </i>


2 4 2 4 3 2


S(H SO ) S(Fe (SO ) ) S(SO )


n = n + n 



2 4 3
Fe (SO )


0, 75 0, 075


n 0,225 (mol)


3




 


<i>Bảo toàn nguyên tố H</i> :


2 2 4


H O H SO


n n = 0,75 (mol)


<i>Bảo toàn khối lượng</i> :


2 4 2 4 3 2 2


oxit H SO Fe (SO ) SO H O


m + m = m + m + m



moxit = 0,225.400 +0,075.64 + 0,75.18 – 0,75.98 = <b>34,8 </b>(gam)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>VÍ DỤ 29: (ĐH B 2013):</b> Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn
70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp
gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O.
Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là


<b>A.</b> 15,9%. <b>B.</b> 12,6%. <b>C.</b> 29,9% <b>D.</b> 29,6%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
C = 0,35 1, 75


0,2   axit hai chức có số C  2 nên ancol là CH3OH (Y) và C2H5OH (Z)
 Đặt CTTQ của axit X: CxHyO4 ( a mol) và 2 ancol là C H<sub>n</sub> <sub>2n 2</sub><sub></sub> O (b mol)


O
X


% = <sub>X</sub>


X
4.16


0,7 M > 91,4


M   nên axit X có số nguyên tử cacbon x > 2


Ta có: a + b = 0,2 (1)



Bảo toàn nguyên tố oxi có: 4a + b = 0,35.2 + 0,45 – 0,4.2 = 0,35 (2)


Từ (1), (2)  a = 0,05 mol ; b = 0,15 mol


 0,05.x + 0,15. n = 0,35 vì n > 1  x < 4  x = 3 (n = 4/3)
Vậy axit X là CH2(COOH)2


 Gọi số mol CH3OH là c mol và của C2H5OH là d mol :


Hệ phương trình :


c + d = 0,15


c 0,1
c + 2d 4


d 0,05
0,15 3





 
 <sub></sub> 



3


CH OH
0,1.32


% .100% = 29,9%


0,1.32 0, 05.104 0, 05.46




 


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>VÍ DỤ 30: (ĐH B 2013):</b> Hịa tan hồn tồn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M


là kim loại có hóa trị khơng đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lít khí


(đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 39,41%. Kim loại M là :


<b>A. </b>Mg <b>B.</b> Cu <b>C.</b> Zn <b>D.</b> Ca


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


2


2 2 4 2


3 4



H O
MO


24(g) X M(OH) + 100 (g) H SO 39,2% CO : 0,05 (mol)


MCO MSO : 39,4%


 
 

 
 
 


 Bảo toàn nguyên tố S:


4 2 4


MSO H SO


100.39,2


n = n = 0, 4(mol)


100.98 


 Khối lượng dung dịch sau phản ứng:


mdd = mX +



2 4 2


dd H SO CO


m - m = 24 + 100 – 0,05.44 = 121,8 (g)


4
MSO


0,4(M+96)


C% = 0,394 M = 24 (Mg)


121,8  


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>VÍ DỤ 31: (ĐH B 2013):</b> Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch


2 4


H SO loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z.


Nung Z trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là


<b>A.</b> 24 <b>B.</b> 20 <b>C.</b> 36 <b>D</b>. 18


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



2 4 4 2 2 3


H SO ,loãng,dư NaOH dư nung, kk


4 2


FeSO Fe(OH) Fe O


Fe : 0,2


m (g)


Mg : 0,1 MgSO Mg(OH) MgO


  




  


   


   


 Bảo toàn nguyên tố Fe :


2 3


Fe O Fe



1


n .n 0,1 (mol)
2


 


 Bảo toàn nguyên tố Mg: n<sub>MgO</sub> m<sub>Mg</sub>  0,1 (mol)


m = 0,1.160 + 0,1.40 = 20(gam)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>VÍ DỤ 32: (ĐH A 2013):</b> Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử
cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần
một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hồn tồn phần hai, thu được
13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là


<b>A.</b> 28,57% <b>B</b>. 57,14% <b>C</b>. 85,71% <b>D</b>. 42,86%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2
Na


2
O


2 2



I : 4,48 (lit) H
X : RCOOH 2x (mol)


Y : R '(COOH) 2y (mol) II : 13,44 (lit) CO


 






 Gọi x, y lần lượt là số mol mỗi phần của X và Y


RCOOH Na H1 <sub>2</sub>


2


 R’(COOH)2 Na H<sub>2</sub>


<b>x </b><b> 0,5x </b> <b>y </b><b> y </b>


 0,5x + y = 0,2 (1)


 Số mol hỗn hợp mỗi phần: x + y > 0,2
0,6


C 3


x y



 


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


 X là CH3COOH và Y là HOOC–COOH


 Bảo toàn nguyên tố cacbon: 2x+2y = 0,6 (2)


Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,2 và y = 0,1
2


(COOH)


0,1.90


% .100% 42,86%


0,1.90 0,2.60


 




<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>VÍ DỤ 33: (ĐH A 2012):</b> Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2
trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần



30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O2


(đktc). Dẫn tồn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết
tủa thu được là:


<b>A. </b>13 gam. <b>B.</b>20 gam. <b>C.</b>15 gam. <b>D.</b>10 gam.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Đặt công thức chung của 2 aminoaxit của X là CxHyOzNt
nN(X) = nHCl = 0,03 mol mN(X) = 0,03.14 = 0,42 (gam)


 mO(X) =
80


.0, 42


21 1,6 (gam) nO(X) = 0,1 (mol)


CxHyOzNt + O2
o
t C


 xCO2 +
y
2H2O


 Ta có: 12x + y = 3,83 – (1,6 + 0,42) = 1,81 (1)


 Bảo toàn nguyên tố O: 3,192.2 x.2 + .1y



22, 4 2


0,1  (2)


Giải hệ phương trình (1) và (2) x = 0,13 ; y = 0,25.




3 2


CaCO CO


n = n  = 0,13 mol. 


3
CaCO


m = 0,13.100 = 13 (gam)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>VÍ DỤ 34: (ĐH A 2012):</b> <b> </b>Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic.
Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hồn
tồn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là:


<b>A.</b>1,62. <b>B. </b>1,44. <b>C.</b>3,60. <b>D.</b>1,80.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


HCOOH + NaHCO3  HCOONa + CO2+ H2O



CH2=CH-COOH + NaHCO3  CH2=CH-COONa + CO2 + H2O
(COOH)2 + 2NaHCO3  (COONa)2 + 2CO2 + 2H2O


CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O


 <b>Nhận xét quan trọng</b>: <b>số mol oxi trong X luôn gấp đôi số mol khí CO2</b>
nO(X) = 2.


2
CO


n 0,06.2 = 0,12 (mol)


 Bảo toàn nguyên tố O: 0,12 + 2.0,09 = 2.0,11 + 1. a


18  a = 1,44 (gam)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>VÍ DỤ 35: (ĐH A 2012):</b> Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu
được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu
xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m
lần lượt là


<b>A. </b>15,6 và 27,7. <b>B.</b>23,4 và 35,9.


<b>C.</b>23,4 và 56,3. <b>D.</b>15,6 và 55,4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Na2O + 2H2O 2NaOH và 2NaOH + Al2O3  2NaAlO2 + H2O


dung dịch X gồm NaAlO2 và NaOH dư


 Khi cho từ từ dung dịch HCl vào X thì phản ứng giữa HCl với NaOH xảy ra đầu tiên, sau đó


HCl mới phản ứng với NaAlO2:


+ Khi thêm 100 ml HCl (0,1 mol) bắt đầu có kết tủa n NaOH dư = n HCl = 0,1 (mol)
+ Khi thêm 300 ml HCl (0,3 mol) hoặc 700 ml (0,7 mol) thì đều thu được a gam kết tủa:


+


H min OHdö


n n n 0,3 0,1 a =15,6
78


 <sub></sub>


     <i>a</i>  (gam)


+


2


2 2


H max OHdö AlO AlO NaAlO



15, 6


n n 4.n 3.n 0, 7 0,1 4.n 3. n 0,3 (mol)


78


  <sub></sub> 


        


 Bảo toàn nguyên tố Na và Al:


2 2


2 3 2


Na O NaOH NaAlO


Al O NaAlO


1 1


n = (n + n ) = (0,1 + 0,3) = 0,2 mol;


2 2


1 1


n = .n .0,3 = 0,15 (mol)



2 2


 Vậy m = 62.0,2 + 102.0,15 = 27,7 (gam)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>VÍ DỤ 36: (ĐH A 2012):</b> Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và
Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc)
thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là


<b>A. </b>etylamin. <b>B.</b>propylamin.


<b>C.</b>butylamin. <b>D.</b>etylmetylamin.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
2


n 2n 4,536 (lit)O


m 2 m +3


2 2 2


C H


C H N


hh M<sub></sub> 2,24 (lit)CO +H O + N



 Bảo toàn nguyên tố Oxi:


2 2 2


O(O ) O(CO ) O(H O)
n = n + n


2
H O
4,536 2,24


.2= .2 + n


22,4 22,4  nH O2 0,205 (mol)


 Đốt anken cho số mol CO2 bằng H2O nên:


2 2


amin H O CO amin


3


n n n 0, 205 0,1 0,105 n 0, 07


2        mol


 Nhận thấy: namin < nM  2



CO


M


n <sub>0,1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


 Vì anken có số nguyên tử C  2 nên một amin là CH3NH2 (X) và C2H5NH2 (Y)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>VÍ DỤ 37: (ĐH B 2012):</b>Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O)


cần vừa đủ 110 ml khí O2 thu được 160 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2


-SO4 đặc (dư), còn lại 80 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức
phân tử của X là:


<b>A.</b> C4H8O2 <b>B.</b> C4H10O <b>C.</b> C3H8O <b>D.</b> C4H8O


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 4
H SO đặc
2


20 (ml) X + 110 (ml) O  160 (ml) hh Y 80 (ml) Z
Nhận thấy:



2 2


CO H O


V V 80(ml) Loại B và C (do là hợp chất NO) X có dạng C4H8Ox
Bảo tồn ngun tố oxi: 20x + 110.2 = 80.2 + 80.1 x = 1 (C4H8O)


<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>VÍ DỤ 38: (ĐH B 2012): </b>Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml
dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc)
gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là:


<b>A.</b>98,20 <b>B.</b> 97,20 <b>C.</b> 98,75 <b>D.</b>91,00


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Quy tắc đường chéo:


 nNO = 0,2 mol và nN O<sub>2</sub> =0,05 mol


Gọi số mol muối NH4NO3 là x mol. Ta có:
3


NO (tm)


n   8x + 3nNO + 8


2
N O



n = 8x + 1 (mol)


Bảo toàn nguyên tố N : (8x + 1 ) + 2x + 0,2.1 + 0,05.2 = 1,425  x = 0,0125 mol


Khối lượng hỗn hợp muối = 29 + (8.0,0125 + 1).62 + 80.0,0125 =<b> 98,2</b> (gam)


<b>Chú ý: </b> Có thể dựa vào 2 bán phản ứng để tìm số mol NH4NO3


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>VÍ DỤ 39: (ĐH B 2012): </b>Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44
lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48
lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là


<b>A.</b> 12,9 <b>B. </b>15,3 <b>C.</b> 12,3 <b>D.</b> 16,9


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Ancol tác dụng với Na thì ln có: nO(ancol) = 2nH<sub>2</sub>
 Bảo tồn nguyên tố:


m = mC + mH + mO =


13, 44 15,3 4, 48


.12 .2 .2.16 15,3 (g)
22, 4  18 22, 4 


<b>ĐÁP ÁN B </b>



2
NO
N O


n 11,2
4
n 2,8


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lịng liên hệ theo : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>I- PHƯƠNG PHÁP GIẢI </b>


<b>1. Nội dung phương pháp </b>


 Vì trong dung dịch ln trung hịa về điện nên một dung dịch tồn tại đồng thời các cation và
anion thì tổng số điện tích dương bằng tổng số điện tích âm hay tổng số mol điện tích dương
bằng tổng số mol điện tích âm


 Tổng quát:


<b>số mol x điện tích ion dương = </b>

<sub></sub>

<b>số mol x điện tích ion âm </b>
<b>2. Áp dụng và một số chú ý </b>


a/ <b>Khối lượng muối (trong dung dịch) = </b>

<sub></sub>

<b>khối lượng các ion tạo muối</b>
b/ Q trình áp dụng ĐLBT điện tích thường kết hợp:


- Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố
- Viết các phương trình hóa học ở dạng thu gọn


<b>II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>VÍ DỤ 1: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na</b>+, 0,02 mol Mg2+, 0,015 mol
SO42- và x mol Cl-. Giá trị của x là:


<b>A. 0,015 </b> <b>B. 0,035 </b> <b>C. 0,02 </b> <b>D. 0,01 </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng ĐLBT điện tích:


0,01.1 + 0,02.2 = 0,015.2 + x.1 → x = 0,02
<b>→ Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 2: Kết quả xác định nồng độ mol/l của các ion trong một dung dịch như sau: </b>
Ion: Na+ Ca2+ NO3- Cl- HCO3
-Số mol: 0,05 0,01 0,01 0,04 0,025
Hỏi kết quả đó đúng hay sai


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Tổng số điện tích dương: 0,05 + 2.0,01 = 0,07 (mol)
Tổng số điện tích âm: 0,01 + 0,04 + 0,025 = 0,075 (mol)


Ta thấy tổng số điện tích dương # tổng số điện tích âm → kết quả phân tích trên là <b>sai </b>



<b>VÍ DỤ 3:</b><sub> Dung dịch X chứa Na2SO4 0,05M, NaCl 0,05M và KCl 0,1M. Phải dùng hỗn hợp </sub>
muối nào sau đây để pha chế dung dịch X ?


<b>A.</b><sub> KCl và Na2SO4.</sub> <b>B.</b><sub> KCl và NaHSO4.</sub><b> C.</b><sub> NaCl và K2SO4. </sub> <b>D.</b><sub> NaCl và KHSO4 </sub>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>









+ 2


2 4 4


+


Na SO 2Na + SO (1)
0,05 0,1 0,05
NaCl Na + Cl (2)


0,05 0,05 0,05







 +


KCl K + Cl (3)
0,1 0,1 0,1


] ]
] ]
] ]
] ]
 


  


 


 

 




+ +
2


4
+
+ 2
4
2 4


[Na 0,1 + 0,05 = 0,15 M ; [K 0,1 0M
Dung dÞch :


[Cl 0,05 + 0,1 = 0,15 M ; [SO 0,05 M
[Na [Cl


[K 2[SO


Phải dùng hỗn h p ợ NaCl và K SO
<b> ỏp ỏn C </b>


<b>VÍ DỤ 4: (TSCĐ A 2007):</b> Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol
SO42-. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt
là:


<b>A. 0,03 và 0,02 </b> <b>B. 0,05 và 0,01 </b> <b>C. 0,01 và 0,03 </b> <b>D. 0,02 và 0,05 </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng ĐLBT điện tích<i>:</i> 2.0,02 + 0,03 = x + 2y hay x + 2y = 0,07 (1)
Khối lượng muối: 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435 (2)


Giải hệ phương trình (1) và (2) được: x = 0,03 và y = 0,02
→ <b>Chọn A </b>



<b>VÍ DỤ 5: Một dung dịch chứa hai cation là Fe2+ 0,1M và Al3+ 0,2M. Trong dung dịch cịn có </b>
hai anion là Cl<sub> x mol/l và SO42− y mol/l. Khi cơ cạn 1,0 lít dung dịch trên thu được 46,9 gam </sub>
hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là:


<b>A. 0,6 và 0,1. </b> <b>B. 0,3 và 0,2. </b> <b>C. 0,5& 0,15. </b> <b>D. 0,2 và 0,3. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 
 

2
4
Cl
cation anion
m èi
SO
u


n = x mol ; n = y mol


Khối lượng muối khan :


56.0,1 + 27.0,2 + 35,5x + 96y = 46,9 35,5x + 96y = 35,9 (1)


Theo định luật BTĐT : x + 2y = 2.0,1 + 3.0,2 x + 2y


m = m


= 0
+ m


,8

 

(2)
x = 0,2


Tõ (1), (2)


y = 0,3


→ <b>Chọn D</b>


<b>VÍ DỤ 6: Dung dịch X có chứa 0,1 mol K</b>+, 0,2 mol Fe3+, 0,4 mol NO3- và x mol SO42-. Cô cạn
dung dịch X được m gam hỗn hợp 4 mí khan. Giá trị của m là:


<b>A. 54,3 </b> <b>B. 68,7 </b> <b>C.</b>39,9 <b>D. 47,8 </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng ĐLBT điện tích: 0,1.1 + 0,2.3 = 0,4.1 + 2x → x = 0,15
Theo ĐKBT khối lượng: m muối = mcation + manion


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>VÍ DỤ 7: Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hóa trị khơng đổi thành hai phần bằng nhau:</b>


Phần 1: bị oxi hóa hồn tồn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit.


Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lit H2 ( đktc). Giá trị V là:
<b>A. 2,24 lit </b> <b>B. 0,112 lit </b> <b>C. 5,6 lit </b> <b>D. 0,224 lit </b>



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Nhận xét<i>:Một hỗn hợp gồm nhiều kim loại có hóa trị khơng đổi và có khối lượng cho trước sẽ </i>
<i>phải nhường một số mol electron không đổi cho bất kỳ tác nhân oxi hóa nào.</i>


Khối lượng mỗi phần: 1,24 : 2 = 0,62 gam


Số mol O kết hợp với 0,62 gam hỗn hợp kim loại: 0, 78 0,62 0,01( )


16 <i>mol</i>





Quá trình tạo oxit: O + 2e → O2-


0,01 → 0,02(mol)


Theo hệ quả 3 thì ở phần 2 hỗn hợp kim loại khử H+ của dung dịch axit cũng nhường 0,02 mol
electron:


2H+ + 2e → H2
0,02 → 0,01(mol)
Vậy thể tích H2 thu được là: 0,01 . 22,4 = 0,224 lit → <b>Chọn D </b>


<b>VÍ DỤ 8: Chia hỗn hợp 2 kim loại A,B có hóa trị khơng đổi thành 2 phần bằng nhau: </b>
Phần 1: tan hết trong dung dịch HCl tạo ra 1,792 lit H2( đktc)


Phần 2: nung nóng trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 2,84 gam chất rắn. Khối


lượng hỗn hợp 2 kim loại trong hỗn hợp đầu là:


<b>A. 2,4g </b> <b>B. 3,12g </b> <b>C. 2,2g </b> <b>D. 1,8g </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Xét phần 1:


2H+ + 2e → H2
0,16 ← 1,792


22,4 = 0,08 (mol)


Theo hệ quả 3 thì ở phần 2: O + 2e → O2-
0,08 ← 0,16(mol)


→ mKL = moxit – mO = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam


Khối lượng hỗn hợp ban đầu: 2.1,56 = 3,12 gam → <b>Chọn B </b>


<b>VÍ DỤ 9: Lấy 7,88 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại hoạt động X,Y có hóa trị không đổi, chia </b>
thành hai phần bằng nhau:


- Phần 1 nung trong oxi dư để oxi hóa hồn toàn thu được 4,74 gam hỗn hợp 2 oxit


- Phần 2 hịa tan hồn toàn trong dung dịch chứa hỗn hợp hai axit HCl và H2SO4 lỗng thu
được V lít khí (đktc). Giá trị V là:


<b>A. 2,24 lit </b> <b>B. 0,112 lit </b> <b>C. 1,12 lit </b> <b>D. 0,224 lit </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
Số mol O kết hợp với 3,94 gam hỗn hợp kim loại: 4, 74 3,94 0, 05( )


16 <i>mol</i>





Quá trình tạo oxit: O + 2e → O2-


0,05 → 0,1(mol)
Theo hệ quả 3 thì ở phần 2:


2H+ + 2e → H2
0,1 → 0,05 (mol)
Vậy thể tích H2 thu được là: 0,05 . 22,4 = 1,12 lit <b>→ Chọn C </b>


<b>VÍ DỤ 10:</b><sub> Hồ tan hồn tồn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), </sub>
thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số của x/y là:


<b>A. 2/1. </b> <b>B. 1/2. </b> <b>C. 3/1. </b> <b>D. 1/3. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>







2


2 4
3+
3
2


Do X chØ cã muèi sunfat


Sơ đồ biến đổi : FeS Fe + 2SO (1)
x x 2x

dung dịc

h kh

ơng cịn
Cu S


gèc NO


2C 

     
2+ 2
4
2+
3
4
+ 2


u + SO (2)


y 2y y


Dung dÞch chØ cã các ion : Fe , Cu và SO


Theo BTĐT : 3x 2.2y 2.2x + 2.y x 2y x/y 2/1


<b>→ Chọn A </b>


<b>VÍ DỤ 11: (TSĐH A 2007): </b><sub>Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S </sub>
vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO.
Giá trị của a là


<b>A.</b>0,04. <b>B.</b>0,075. <b>C.</b>0,12. <b>D.</b>0,06.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


FeS2  Fe3+ + 2SO42
0,12 0,12 0,24
Cu2S  2Cu2+ + SO42


a 2a a
Áp dụng ĐLBT điện tích:


3.0,12 + 2.2a = 0,24.2 + 2a 

a

0, 06

→ <b>Chọn D </b>


<b>VÍ DỤ 12: Dung dịch A có chứa các ion sau: Mg</b>2+, Ba2+, Ca2+, 0,1mol Cl- và 0,2 mol NO3-.
Thêm dần V lit dung dịch K2CO3 1M vào A đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:


<b>A. 300 ml </b> <b>B. 200 ml </b> <b>C. 250 ml </b> <b>D. 150 ml </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Để thu được kết tủa lớn nhất khi các ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ tác dụng hết với ion CO32-:
2+
2-3 3
2+
2-3 3
2+
2-3 3


Mg + CO MgCO


Ba + CO BaCO


Ca + CO CaCO


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch chứa các ion K+, Cl- và NO3- ( kết tủa tách khỏi
dung dịch ).


Áp dụng ĐLBT điện tích:


+ -


-2 3
3



Cl NO


n = n + n<i><sub>K</sub></i> 0,1 0,2 0,3(<i>mol</i>)<i>nK CO</i> 0,15(<i>mol</i>)




2 3


ddK CO


0,15


V = 0,15( ) 150


1  <i>lit</i>  <i>ml</i> → <b>Chọn D</b>


<b>VÍ DỤ 13: Dung dịch A chứa các ion CO3</b>2-, SO32-, SO42- và 0,1 mol HCO3-, 0,3 mol Na+. Thêm
V(lit) dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị của V
là:


<b>A. 0,15 lit </b> <b>B. 0,2 lit </b> <b>C.</b>0,25 lit <b>D. 0,5 lit </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Nồng độ các ion [Ba2+] = 1M và [OH-] = 2M. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần 0,1 mol
OH- để tác dụng hết với HCO3-:


HCO3- + OH- → CO32-+ + H2O


Mặt khác cần 0,3 mol OH- để trung hòa Na+. Vậy tổng số mol OH- cần là 0,1 + 0,3 = 0,4 (mol)
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 là: V = 0,4 0,2( )



2  <i>lit</i>


→ Đáp án B


<b>VÍ DỤ 14: Cho hịa tan hồn toàn 10g hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 5,6 </b>
lit H2( đktc) và dung dịch D. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 300 ml dung dịch NaOH
2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:


<b>A. 0,1 lit </b> <b>B. 0,12 lit </b> <b>C. 0,15 lit </b> <b>D. 0,2 lit </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b> Cách 1:</b></i> n(H+) = n(Cl-) = n(HCl) = 2n(H2) = 2 * 5,6 0,5( )


22, 4  <i>mol</i>


Mà số mol NaOH cần dùng để kết tủa hoàn toàn ion trong D là 0,3.2 = 0,6 (mol)
Ta thấy số mol Na+ (0,06) > số mol Cl- (0,05) → số mol HCl dư là 0,1 mol


→ V(HCl) = 0,6 0,15( )


4  <i>lit</i> <b>→ Đáp án C</b>


<i><b>Cách 2:</b></i> Khi cho 0,6 mol NaOH vào dung dịch D chứa Mg2+, Fe2+ và H+( nếu dư) tách ra khỏi


dung dịch D. Dung dịch tạo thành chứa Cl- phải trung hòa điện với 0,6 mol Na+ :
n(Cl-) = n(Na+) = 0,6 (mol)


→ V(HCl) = 0,6 0,15( )



4  <i>lit</i>


<b>VÍ DỤ 15: (TSĐH A 2008):</b> Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn
hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


2


2


-CO


NaOH
Ba(OH)


OH


4,48


n = 0,2(mol)


22,4


n = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)


n = 0,5.0,2 = 0,1 (mol)



n = 0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)




Ta có:
-2


OH
CO


n <sub>0,25</sub>


1 1,25 2


n 0,2


    → tạo 2 muối


CO<sub>2</sub> + OH


-HCO3


-CO3


2-x (mol)


y (mol)


Bảo toàn nguyên tố Cacbon: x + y = 0,2
Bảo tồn điện tích âm: x + 2y = 0,25


Giải hệ pt trên được: x = 0,15 và y = 0,05


Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + CO32- → BaCO3↓


Số mol Ba2+(0,1 mol) > số mol CO32- (0,05 mol) → n(BaCO3) = n(CO32-) = 0,05 mol →
m(BaCO3) = 0,05.197 = <i>9,85(g) </i>


<i>→ </i>Đáp án <b>A</b>.


<b>VÍ DỤ 16: Hịa tan hồn tồn 15,6gam hỗn hợp gồm Al và Al</b>2O3 trong 500 ml dung dịch NaOH
1M thu được 6,72 lit H2(đktc) và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào để thu
lượng kết tủa lớn nhất là:


<b>A.</b>0,175 lit <b>B. 0,25lit </b> <b>C. 0,35lit </b> <b>D. 0,52lit </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Dung dịch X chứa các ion Na+, AlO2-, OH- dư(nếu có)
Áp dụng ĐLBT điện tích: - - +


2


AlO OH Na


n

+ n

= n

= 0,5
Khi cho HCl vào dung dịch X:


H + + OH- → H2O (1)


+



-2 2 3


H + AlO + H O

Al(OH)

(2)
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (3)
Để thu kết tủa lớn nhất thì (3) không xảy ra + -


-2


H AlO OH


n = n

+ n

= 0,5



→ VHCl =

0,5



0,25( )



2

<i>lit</i>

<b>→ Đáp án B </b>


<b>VÍ DỤ 17: Dung dịch X gồm 6 ion : 0,15 mol Na+, 0,10 mol Ba2+, 0,05 mol Al3+, Cl</b>, Br và
I<sub>. Thêm từ từ dung dịch AgNO3 2M vào dung dịch X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì </sub>
thể tích dung dịch AgNO3 đã sử dụng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>





 



 
 
+
+


KÕt tđa lín nhÊt


Ag + Cl AgCl (1)




c¸c


Ag +


ion Cl , Br và I đã


Br AgBr (2)



kÕt tña

ho

µn toµn

 
+



Ag + I AgI (3)


  
  
  
   
 
   
+
+
3


Ag Cl Br I
Cl Br I


Ag


AgNO


Theo (1), (2), (3) : n n n n (1)


Theo BT§T : n n n 1.0,15 + 2.0,1 + 3.0,05 0,5 mol (2)


Tõ (*), (**) n 0,5 mol


0,5


V 0,25 lÝt 250 ml


2



<b>→ Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 18:</b><sub> Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32−, SO42−. Tiến hành các thí nghiệm </sub>
:


- Lấy 100 ml X cho tác dụng với HCl dư được 2,24 lít CO2 (đktc).
- Cho 100 ml X tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 43 gam.


- Lấy 100 ml X cho tác dụng với dung dịch NaOH dư được 4,48 lít khí (đktc).
Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X là:


<b>A. 43,1 gam. </b> <b>B. 86,2 gam </b> <b>C. 119,0 gam. </b> <b>D. 50,8 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>





 
 
 
2 +


3 2 2


2+ 2


3 3


2+ 2



4 4


Các phản ứng : CO + 2H H O + CO (1)


Ba + CO BaCO (2)


Ba + SO BaSO (3)


 


 


4 3 2


OH + NH NH + H O (4)


 

     
   


2
2 3
3 4
2


3 4 <sub>4</sub> 4


CO NH



CO NH


BaCO BaSO SO BaSO


Trong 100 ml X :


2,24 4,48


n n 0,1 mol ;n n 0,2 mol


22,4 22,4


43 197.0,1


m + m 43 n n 0,1


233
     
  
    
   
  




2 2 + + 2 2


3 4 4 3 4 4



+


2 2 +


3 4 4


CO SO NH Na Na CO SO NH
Na


muèi CO SO NH Na


Theo BT§T :


2n 2n n + n n 2n 2n n


n 2.0,1 2.0,1 0,2 0,2 mol


Khối lượng muối có trong 500 ml dung dịch X :


m m m m + m


5(0,1.60 + 0,1.96 + 0,2


 <sub>muèi</sub>


.18 + 0,2.23)


m 119,0 gam


<b>→ Đáp án C </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>A. 150,35 gam. </b> <b>B. 116,75 gam. </b> <b>C. 83,15 gam. </b> <b>D. 49,55 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


( (
 

     
  

2 2
4 4
+6 +4


điện tích dương (cation) e nhường e nhận


SO muèi) SO muèi)


Qu¸ trinh nhËn electron : S + 2e S
7,84


n n n 2 0,7 mol


22,4
Dung dịch thu được chỉ có muèi sunfat


Theo BT§T : 2n 0,7 n 0,35 mol



m


(


 2  


4


kim lo¹i


muèi khan m + mSO muèi) 15,95 + 0,35.96 49,55 g
<b>→ Đáp án D </b>


<b>VÍ DỤ 20:</b><sub> Hồ tan hồn tồn 12,0 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết </sub>
thúc thí nghiệm thu được hỗn hợp khí gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối nitrat
(khơng có NH4NO3) tạo thành trong dung dịch là:


<b>A. 43,0 gam. </b> <b>B. 30,6 gam. </b> <b>C. 55,4 gam. </b> <b>D. 39,9 gam. </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


(

 
    

3


+5 +2 +5 +4



điện tích dương (cation) e nhường e nhận


NO muèi)


C¸c qu¸ trinh nhËn electron :
N + 3e N ; N + 1e N


n n n 0,1.3 + 0,2.1 0,5 mol


Dung dịch thu được chỉ có muối nitrat


Theo BTĐT : n 0


(


   


3


kim lo¹i


muèi nitrat NO muèi)


,5 mol


m m + m 12,0 + 0,5.62 43,0 gam


<b>→ Đáp án A </b>



<b>VÍ DỤ 21: (ĐH B 2013):</b> Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+; x mol SO2-<sub>4</sub> ; 0,12 mol Cl- và 0,05
mol +


4


NH . Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A. 7,190 </b> <b>B.</b> 7,020 <b>C. 7,875 </b> <b>D. 7,705 </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Bảo toàn điện tích trong dd X: 0,12.1 + 0,05.1 = 0,12.1 + 2x  x = 0,025


2+


-Ba OH


n = 0,03 (mol); n 0,06 (mol)


Ba2+ + SO42-  BaSO4
<b> </b> <b>0,025 </b><b> 0,025 </b>


NH4+ + OH-  NH3 + H2O
<b> </b> <b>0,05 </b> <b> 0,05 </b>


 Dung dịch Y gồm : Ba2+ dư (0,005 mol), Na+ (0,12 mol), Cl- (0,12 mol) và OH- dư (0,01
mol )


Khối lượng chất rắn bằng tổng khối lượng các ion:



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>VÍ DỤ 22: (ĐH A 2010): Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na</b>+; 0,02 mol SO2<sub>4</sub> và x mol OH-.
Dung dịch Y có chứa ClO , NO<sub>4</sub> <sub>3</sub> và y mol H+; tổng số mol ClO<sub>4</sub> và NO<sub>3</sub> là 0,04. Trộn X và Y
được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là:


<b>A. 1 </b> <b>B. 2 </b> <b>C. 12 </b> <b>D. 13 </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
 Áp dụng định luật bảo tồn điện tích cho dung dịch X:


0,07 = 0,02.2 + x → x = 0,03


 Áp dụng định luật bảo tồn điện tích cho dung dịch Y: y = 0,04
 Trộn X và Y xảy ra phản ứng:


H + + OH-  H2O
0,03 0,03 mol




H dö


n  = 0,01 mol


→ [H+] dư = 0, 01 0,1


0,1  M = 10



-1


M → pH = 1
<b>ĐÁP ÁN A </b>


<b>BÀI TẬP TỰ LÀM </b>


<b>BÀI 1:</b> Lập biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d trong dung dịch chứa amol Na+, b mol Ca2+, c mol Cl-
và d mol SO42- là:


<b>A. a + 2b = c + 2d </b> <b>B. a + 2b = c + d </b>
<b>C. a + b = c + d </b> <b>D. 2a + b = 2c + d </b>


<b>BÀI 2</b>: Dung dịch Y chứa 0,1 mol Ca2+, 0,3 mol Mg2+, 0,4 mol Cl-, y mol HCO3-. Khi cơ cạn
dung dịch Y thì khối lượng muối khan thu được là:


<b>A. 37,4g </b> <b>B.</b>49,8g <b>C.</b>25,4g <b>D.</b>30,5g


<b>BÀI 3</b>: Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 lỗng dư. Cơ
cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62)g muối khan. Nung hỗn hợp
muối khan trên đến khối lượng khơng đổi thu được chất có khối lượng là:


<b>A. (m + 4)g </b> <b>B. (m + 8)g </b> <b>C. (m + 16)g </b> <b>D. (m + 32)g </b>


<b>BÀI 4</b>: Cho 24,4g hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản
ứng thu được 39,4g kết tủa. Lọc tách kết tủa, cơ cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối
clorua khan ?


<b>A. 2,66g </b> <b>B. 22,6g </b> <b>C. 26,6g </b> <b>D. 6,26g </b>



<b>BÀI 5</b>: Trộn dung dịch chứa Ba2+; 0,06 mol OH- và 0,02 mol Na+ với dung dịch chứa 0,04 mol
HCO3-; 0,03 mol CO32- và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:


<b>A. 3,94g </b> <b>B. 5,91g </b> <b>C. 7,88g </b> <b>D. 1,71g </b>


<b>BÀI 6:</b> Trộn 100ml dung dịch AlCl3 1M với 200ml dung dịch NaOH 1,8M đến khi phản ứng
hồn tồn thì lượng kết tủa thu được là:


<b>A. 3,12g </b> <b>B. 6,24g </b> <b>C. 1,06g </b> <b>D.</b>2,08g


<b>BÀI 7</b>: Dung dịch B chứa 3 ion K+; Na+; PO43-. 1 lit dung dịch B tác dụng với dd CaCl2 dư thu
được 31g kết tủa. Mặt khác nếu cô cạn 1 lit dung dịch B thu được 37,6 gam chất rắn. Nồng độ
của 3 ion K+; Na+; PO43- lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>C. 0,3M; 0,3M; 0,2M </b> <b>D. 0,3M; 0,2M; 0,2M </b>


<b>BÀI 8:</b> Để hịa tan hồn toàn 20g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 700 ml
dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X và 3,36 lit H2(đktc). Cho NaOH dư vào dung dịch X
rồi lấy toàn bộ kết tủa thu được đem nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì lượng
chất rắn thu được là:


<b>A. 8g </b> <b>B.</b>16g <b>C. 24g </b> <b>D. 32g </b>


<b>BÀI 9:</b> Hịa tan hồn tồn 15,95gam hỗn hợp Ag, Zn, Al bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được 7,84 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được khối lượng muối khan là:



<b>A.</b>150,35g <b>B. 83,15g </b> <b>C.</b>116,75g <b>D. 49,55g </b>


<b>BÀI 10:</b> Hịa tan hồn tồn 12g hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư, kết thúc thí
nghiệm thu được hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối nitrat (khơng có
NH4NO3) tạo thành trong dung dịch là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lịng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b> www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>I- PHƯƠNG PHÁP GIẢI </b>


<b>1. Nội dung phương pháp </b>


 Khi có nhiều chất oxi hóa, nhiều chất khử tham gia phản ứng (có thể cùng 1 giai đoạn
hoặc qua nhiều giai đoạn) thì tổng số mol electron mà các chất khử cho phải bằng tổng số mol
electron mà các chất oxi hóa nhận:


e cho

e nhaän





 Điều quan trọng nhất là xác định đúng trạng thái đầu và trạng thái cuối cùng của các
chất oxi hóa và chất khử (trước và sau q trình phản ứng), khơng cần tới các phương trình phản
ứng trung gian.


 Viết các quá trình oxi hóa ( cho electron) và q trình khử (nhận electron) tùy vào yêu
cầu của bài toán và sử dụng các bán phản ứng electron hoặc phương pháp ion electron.


Tìm được

<sub>e cho</sub> và

<sub>e nhận</sub> sau đó áp dụng định luật bảo toàn electron.


<b>2. Phạm vi áp dụng và một số chú ý </b>


<i><b>a/ Phạm vi áp dụng:</b></i> Phương pháp bảo toàn electron cho phép giải rất nhanh nhiều bài
tốn trong đó có nhiều chất oxi hóa và chất khử tham gia vì theo phương pháp này chúng ta


<i>không cần viết các phương trình phản ứng</i> và dĩ nhiên chúng ta không cần cân bằng phương
trình phản ứng


<b>b</b><i><b>/ Một số chú ý khi giải toán</b></i>


 Cần xác định đúng trạng thái oxi hóa của các chất (nguyên tố), đặc biệt đối với Fe:
+ Nếu dùng Fe dư → muối Fe2+


+ Thể tích dung dịch HNO3 ( hoặc H2SO4 đặc nóng) cần dùng là nhỏ nhất → muối Fe2+


 Để xác định đúng số mol axit HNO3 (hoặc H2SO4) phản ứng chúng ta nên sùng phương pháp


bảo toàn nguyên tố đối với N hoặc S



<b>3. Các bước giải </b>


 Xác định chất khử ( cho electron) và chất oxi hóa (nhận electron) ở giai đoạn đầu và giai đoạn
cuối( bỏ qua các giai đoạn trung gian)


 Viết các q trình khử và q trình oxi hóa( có thể theo phương pháp thăng bằng electron hoặc
ion electron)


Tìm

<sub>e cho</sub> và

<sub>e nhaän</sub>


 Áp dụng ĐLBT electron


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>

<b>II- BÀI TẬP ÁP DỤNG </b>



<b>BÀI 1</b>: Hòa tan 5,4g Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 lỗng (dư). Sau phản ứng thu được V


lit khí H2(đktc). Tính giá trị của V:


<b>A.</b>4,48 lit <b>B.</b>3,36 lit <b>C.</b> 2,24 lit <b>D.</b> 6,72 lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


+ Các em có thể viết phương trình sau đó tính tốn
+ Dùng phương pháp bảo toàn electron


Al  Al3+ + 3e
5, 4



0,2( )


27  <i>mol</i>  0,6 (mol)


2H+ + 2e  H2


2x  x (mol)
Bảo toàn electron:

<sub>e cho</sub>

<sub>e nhaän</sub>


→ 2x = 0,6 → x = 0,3 → V(H2) = 0,3.22,4 = 6,72 (lit)
<b>→ Chọn D </b>


<b>BÀI 2</b>: Cho 5,6 g Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được bao nhiêu lit khí SO2(đktc):


<b>A</b>. 2,24lit <b>B</b>. 3,36lit <b>C.</b> 4,48lit <b>D.</b> 5,6lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Fe


5,6


n = 0,1( )


56  <i>mol</i>


Fe  Fe3+ + 3e S+6 + 2eS+4


0,1 mol  0,3(mol) 2x  x




e cho

e nhaän


→ 2x = 0,3 → x = 0,15 → V(SO2) = 0,15.22,4 = 3,36 (lit)


<b>→ Chọn B </b>


<b>BÀI 3</b>: Cho 8,3 gam hỗn hợp hai kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư thu


được 6,72 lit khí SO2 (đktc). Khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:


<b>A</b>. 2,7g; 5,6g <b>B</b>. 5,4g; 4,8g <b>C.</b> 9,8g; 3,6g <b>D</b>. 1,35g; 2,4g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2


SO


6,72



n

=

0,3(

)


22,4

<i>mol</i>



Al  Al3+ + 3e Mg Mg2+ + 2e


x  3x y  2y


<sub>e cho</sub>

3

<i>x</i>

2

<i>y</i>




+6 +4


2


S + 2e S(SO )
0,6 0,3 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Theo đề bài: 27x + 56y = 8,3 (2)


Giải hệ phương trình (1) và (2) → x = y = 0,1 (mol)
mAl = 0,1.27 = 2,7 (g)


mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
<b>→ Đáp án A </b>


<b>BÀI 4</b>: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và


H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg


trong X lần lượt là:


<b>A.</b> 63% và 37%. <b>B.</b> 36% và 64%. <b>C.</b> 50% và 50%. <b>D.</b> 46% và 54%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Đặt nMg = x mol ; nAl = y mol. Ta có:


24x + 27y = 15. (1)
Q trình oxi hóa:


Mg  Mg2+ + 2e Al  Al3+ + 3e


x 2x y 3y


 Tổng số mol e nhường bằng (2x + 3y).
Quá trình khử:


N+5 + 3e  N+2 2N+5 + 24e  2N+1
0,3 0,1 0,8 0,2
N+5 + 1e  N+4 S+6 + 2e  S+4
0,1 0,1 0,2 0,1


 Tổng số mol e nhận bằng 1,4 mol.
Theo định luật bảo toàn electron:


2x + 3y = 1,4 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được: x = 0,4 mol ; y = 0,2 mol.


 %Al 27 0,2 100% 36%.


15




  



%Mg = 100%  36% = 64%.


<b>→ Đáp án B</b>


<b>BÀI 5</b>: Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lit NO( đktc). Thể tích V và khối


lượng HNO3 đã phản ứng:


<b>A</b>. 0,048lit; 5,84g <b>B</b>. 0,224lit; 5,84g <b>C</b>. 0,112lit; 10,42g <b>D</b>. 1,12lit; 2,92g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Theo phương pháp bảo tồn electron:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


+5 +2


N + 3e

N(NO)


0,02

0,06

0,02 (mol)







V(NO) = 0,02.22,4 = 0,448 (lit)



Các em chú ý là axit HNO3 tham gia phản ứng cần dùng để tạo muối Cu(NO3)2 và tạo sản phẩm


khử NO nên:


nHNO3 = n(NO3- tạo muối) + n(NO) = 0,03.2 + 0,02 = 0,08 (mol) <b>[ Vì sao?]</b>


→ m(HNO3) = 0,08.63 = 5,84 (g)
<b>→ Chọn A </b>


<b>BÀI 6</b>: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc thấy có 49 gam H2SO4


tham gia phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là:


<b>A</b>. SO2 <b>B</b>. S <b>C</b>. H2S <b>D</b>. SO2,H2S


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là mơi trường. Gọi a là số oxi hóa của S


trong X:


Mg → Mg2+ + 2e
0,4 mol → 0,4 0,8


+6 a


S + (6-a)e

S


0,1

0,1(6-a)







Tổng số mol H2SO4 đã dùng:

49



0,5(

)


98

<i>mol</i>



Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 0,4 mol


Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là: 0,5 – 0,4 = 0,1 (mol)


Ta có: 0,1(6 – a) = 0,8 → <i>a = - 2</i> → H2S
<b>→ ChọnC</b>


<b>BÀI 7</b>: (<b>ĐTS A 2007</b>): Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu( tỷ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3,


thu được V lit( đktc) hỗn hợp khí X( gồm NO và NO2) và dung dịch Y( chỉ chứa 2 muối và axit


dư). Tỷ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là:


<b>A</b>. 4,48lit <b>B.</b> 5,6 lit <b>C</b>. 3,36lit <b>D</b>. 2,24lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Dựa vào phương pháp đường chéo:


(46)


(30)



38





NO2


NO


2


NO


NO


n 8


1


n 8


  


Gọi số mol mỗi kim loại là y ta có:


56y + 64y = 12 → y = 0,1
Fe → Fe3+ + 3e


0,1 0,3



Cu → Cu2+ + 2e


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


+5 +2


+5 +4


2


N + 3e N(NO)
3x x
N + 1e N(NO )
x x







 4x = 0,5 → x = 0,125 (mol) → V(khí) = 0,125.2.22,4 = 5,6 (lit)


→ Chọn <b>B</b>


<b>BÀI 8</b>: Có 3,04g hỗn hợp Fe và Cu hòa tan hết trong dung dịch HNO3 tạo thành 0,08 mol hỗn


hợp NO và NO2 có

M

42

. Hãy xác định thành phần % hỗn hợp kim loại ban đầu.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Nếu các em viết phương trình phản ứng:


Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O


Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O


Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O


Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O


Sau đó đặt ẩn dựa vào phương trình thì có lẽ khơng biết có giải được không ?
Ta giải theo phương pháp bảo toàn electron:


Phương pháp đường chéo:
(46)


(30)


42







NO<sub>2</sub>


NO



2


NO


NO


n 12


3


n 4


  


Mà n(NO) + n(NO2) = 0,08


→ n(NO) = 0,02 mol và n(NO2) = 0,06 mol


a Fe → Fe3+ + 3e
b Cu → Cu2+ + 2e
0,02 N+5 + 3e → N+2
0,06 N+5 + 1e → N+4
Theo


e cho  e nhaän


→ 3a + 2b = 0,02.3 + 0,06 = 0,12


Khối lượng kim loại: 56a + 64b = 3,04



→ a = 0,02 → mFe = 0,02.56 = 1,12 g → 36,84%


→ b = 0,03 → mCu = 0,03.64 = 1,92 g → 63,16%


<b>BÀI 9</b>: Oxi hóa hồn tồn 0,728 gam bột Fe ta thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp


A).1. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric lỗng dư. Tính thể tích khí NO duy nhất bay
ra (ở đktc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


2. Cũng hỗn hợp A trên trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm (hiệu suất
100%). Hịa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Tính thể tích bay ra (ở


đktc). <b>A.</b> 6,608 lít. <b>B.</b> 0,6608 lít. <b>C.</b> 3,304 lít. <b>D.</b> 33,04. lít


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>1.</b> Các phản ứng có thể có:
2Fe + O2


o
t


 2FeO (1)


2Fe + 1,5O2



o
t


 Fe2O3 (2)


3Fe + 2O2


o
t


 Fe3O4 (3)


Các phản ứng hịa tan có thể có:


3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O (4)


Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O (5)


3Fe3O4 + 28HNO3  9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (6)


Ta nhận thấy tất cả Fe từ Fe0 bị oxi hóa thành Fe+3, cịn N+5 bị khử thành N+2, O20 bị khử


thành 2O2 nên phương trình bảo tồn electron là:


0,728


3n 0,009 4 3 0,039


56



     mol.


trong đó, n là số mol NO thoát ra. Ta dễ dàng rút ra
n = 0,001 mol;


VNO = 0,00122,4 = 0,0224 lít = 22,4 ml.


<i><b> Đáp án B </b></i>


<b>2.</b> Các phản ứng có thể có:


2Al + 3FeO to 3Fe + Al2O3 (7)


2Al + Fe2O3


o
t


 2Fe + Al2O3 (8)


8Al + 3Fe3O4


o
t


 9Fe + 4Al2O3 (9)


Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (10)



2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 (11)


Xét các phản ứng (1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11) ta thấy Fe0 cuối cùng thành Fe+2, Al0 thành Al+3,
O20 thành 2O2 và 2H+ thành H2 nên ta có phương trình bảo tồn electron như sau:


5,4 3


0,013 2 0,009 4 n 2


27




     


Fe0 Fe+2 Al0 Al+3 O20 2O2 2H+ H2


 n = 0,295 mol




2
H


V 0,295 22,4 6,608lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<i><b>Nhận xét</b></i><b>:</b> Trong bài tốn trên các bạn khơng cần phải băn khoăn là tạo thành hai oxit sắt


(hỗn hợp A) gồm những oxit nào và cũng không cần phải cân bằng 11 phương trình như trên mà
chỉ cần quan tâm tới trạng thái đầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa và chất khử rồi áp
dụng luật bảo tồn electron để tính lược bớt được các giai đoạn trung gian ta sẽ tính nhẩm nhanh
được bài tốn.


<b>BÀI 10</b>: <b>(TSĐH B 2007):</b> Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X.


Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3( dư), thoát ra 0,56 lit (ở đktc) NO( là sản phẩm


khử duy nhất). Giá trị của m là:


<b>A.</b> 2,52 <b>B.</b> 2,22 <b>C.</b> 2,62 <b>D.</b> 2,32


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


NO


Fe


0,56



n

=

0, 025(

)


22,4



m



n =

(

)


56



<i>mol</i>



<i>mol</i>





Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mO = 3 – m(g) → O


3-m


n =

(

)



16

<i>mol</i>



3+


Fe

Fe + 3e



m

3m





56

56








2-5 2


O + 2e O


3-m 2(3-m)




16 16


N + 3e N
0,075 0,025


 








ta có:

3m



56

= 0,075 +


2(3-m)



16

→ m = 2,52 → <b>Chọn A</b>


<b>BÀI 11</b>: (<b>TSĐH A 2008):</b> Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết


với dung dịch HNO3 loãng(dư), thu được 1,344 lit (ở đktc) NO( là sản phẩm khử duy nhất) và


dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:



<b>A.</b> 49,09 <b>B.</b> 34,36 <b>C.</b> 35,50 <b>D.</b> 38,72


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


NO


Fe


1,344



n

=

0, 06(

)


22,4



m



n =

(

)


56



<i>mol</i>


<i>mol</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


mO = 11,36 – m(g) → O



11,36-m



n =

(

)


16

<i>mol</i>



3+


Fe

Fe + 3e



m

3m



56

56





2-5 2


O + 2e O
11,36-m 2(11,36-m)




16 16


N + 3e N
0,18 0,06


 





ta có:

3m



56

= 0,18 +


2(11,36-m)



16

→ m = 8,96


mmuối = mFe + mNO3-= 8,96 + 62.3nFe = 8,96 + 62.3.


8,96


56 = 38,72gam → <b>Chọn D </b>


<b>BÀI 12</b>: Để a gam bột sắt ngoài khơng khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối


lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch


H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam là:


<b>A.</b> 56 gam. <b>B.</b> 11,2 gam. <b>C.</b> 22,4 gam. <b>D.</b> 25,3 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Số mol Fe ban đầu trong a gam: n<sub>Fe</sub> a
56



 mol.


Số mol O2 tham gia phản ứng: O<sub>2</sub>


75,2 a
n


32




 mol.


Q trình oxi hóa: Fe Fe3 3e


a 3a


mol mol


56 56




  (1)


Số mol e nhường: e


3a


n mol



56




Quá trình khử: O2 + 4e  2O2 (2)


SO42 + 4H+ + 2e  SO2 + 2H2O (3)


Từ (2), (3) 


cho 2 2
e O SO


n 4n 2n


4 75,2 a 2 0,3 3a


32 56




    


 a = 56 gam <i><b>Đáp án A</b></i>


<b>BÀI 13</b>: Cho tan hoàn toàn 58g hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được


0,15 mol NO, 0,05mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu



được là:


<b>A</b>. 120,4g <b>B</b>. 89,8g <b>C</b>. 116,9g <b>D</b>. 90,3g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


+ Chất khử :


Fe → Fe3+ + 3e


x 3x


Cu → Cu2+ + 2e


y 2y


Ag → Ag +1 +1e


z z


+ Chất oxi hóa:


N+5 + 3e → N+2 (NO)
0,45 ← 0,15
N+5 + 4e → N+1 (N2O)



0,4 ← 0,1 0,05
Ta có các phương trình:


56x + 64y + 108z = 58 (1)


3x + 2y + z = 0,85 (2)


Muối thu được gồm: Fe(NO3)3 + Cu(NO3)2 + AgNO3 = 242x + 188y + 170z


Các em dùng phương pháp ghép ẩn số bằng cách nhân (2) với 62 rồi cộng (1) ta được :
m = 242x + 188y + 170z = <b>116,9</b> (g)


→ Chọn <b>C</b>


Để làm được bài này ngồi kiến thức hóa học thì các em phải biết tính tốn một cách nhanh và
vững vàng mới làm tốt được.


<i><b>Chú ý:</b></i> Bài tốn này có một cách giải nhanh thật tuyệt vời ( <i>chỉ mất 1 phút</i> nếu các em
làm quen)


m(muối) = m(kim loại) + m(NO3-)


mà n(NO3-) = 3n(NO) + 8n(N2O) = 3.0,15 + 8.0,05 = 0,85 (mol) <b>[Vì sao?]</b>


m(muối) = 58 + 0,85.62 = <b>116,9</b>(g)


<i>Hoặc nhẩm nhanh</i>:


m(muối) = 58 + 62(3.0,15 + 8.0,05) = <b>116,9 </b>(g)



<b>BÀI 14</b>: Hòa tan hết 16,3 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc,


nóng thu được 0,55 mol SO2. Cơ cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được


là:


<b>A</b>. 51,8g <b>B</b>. 55,2g <b>C</b>. 69,1g <b>D</b>. 82,9g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp bảo toàn electron:
+ Chất khử :


Mg → Mg2+ + 2e


x 2x


Al → Al3+ + 3e


y 3y


Fe → Fe 3+ +3e


z 3z


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


S+6 + 2e → S+4


1,1 ← 0,55
Ta có các phương trình:


24x + 27y + 56z = 16,3 (1)


2x + 3y + 3z = 1,1 (2)


Muối thu được gồm: MgSO4, Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 = 120x + 171y + 200z


Các em dùng phương pháp ghép ẩn số bằng cách nhân (1) với 48 rồi cộng (2) ta được :
m = <b>69,1</b> (g)


→ Chọn C


<i>Nhẩm nhanh</i>: n(SO42-) = n(SO2) = 0,55 (mol) <b>[Vì sao?]</b>


m(muối) = 16,3 + 0,55.96 = <b>69,1</b> (g)


<b>BÀI 15</b>: Cho 18,4 g hỗn hợp kim loại A,B tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và


H2SO4 đặc, nóng thấy thốt ra 0,2 mol NO và 0,3 mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối


lượng chất rắn thu được là:


<b>A</b>. 42,2g <b>B</b>. 63,3g <b>C</b>. 79,6g <b>D</b>. 84,4g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Trong bài tốn này ta chưa biết A,B có hóa trị mấy và khối lượng nguyên tử là bao nhiêu
thì làm sao viết phương trình và đặt ẩn → gặp khó khăn trong việc đặt ẩn, giải hệ phương trình.



Nhưng ta có thể giải dễ dàng một cách tuyệt vời như thế này:
Muối thu được chính là nitrat và sunfat


m = 18,4 + 0,3*96 + 3.0,2*62 = 84,4 (g) <b>[Vì sao?] </b>


→ Chọn <b>D</b>


Qua 3 bài tập trên các em thấy rằng “ <i>có những cách giải bài tập hóa học rất nhanh</i>” tuy nhiên
để làm được điều đó thì các em phải thật sự nổ lực nhiều.


<b>BÀI 16</b>: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn


hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung


dịch.


<b>A.</b> 10,08 gam. <b>B.</b> 6,59 gam. <b>C.</b> 5,69 gam. <b>D.</b> 5,96 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Cách 1: Đặt x, y, z lần lượt là số mol Cu, Mg, Al.


Nhường e: Cu 


2


Cu





+ 2e Mg 


2


Mg




+ 2e Al 


3


Al




+ 3e
x  x  2x y  y  2y z  z  3z
Thu e:


5


N




+ 3e 


2



N




(NO)


5


N




+ 1e 


4


N




(NO2)


0,03  0,01 0,04  0,04
Ta có: 2x + 2y + 3z = 0,03 + 0,04 = 0,07


và 0,07 cũng chính là số mol NO3


Khối lượng muối nitrat là:



1,35 + 620,07 = 5,69 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Cách 2:


Nhận định mới: Khi cho kim loại hoặc hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch axit HNO3


tạo hỗn hợp 2 khí NO và NO2 thì


3 2


HNO NO NO


n 2n 4n


3
HNO


n  2 0,04 4 0,01  0,12mol




2


H O


n 0,06mol



Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:


3 2 2


KL HNO muèi NO NO H O


m m m m m m


1,35 + 0,1263 = mmuối + 0,0130 + 0,0446 + 0,0618


 mmuối = 5,69 gam.


<b>BÀI 17</b>: Hịa tan hồn tồn 19,2g Cu bằng dung dịch HNO3, tồn bộ lượng khí NO (sản phẩm


khử duy nhất) thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi chuyển hết thành HNO3. Thể tích Oxi (đktc)


đã tham gia phản ứng vào quá trình trên là:


<b>A.</b> 2,24lit <b>B.</b> 4,48lit <b>C.</b>3,36lit <b>D.</b> 6,72lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Cách 1</b>:</i> Giải thông thường


Cu


19,2



n =

=0,3(mol)



64



3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O


0,3 → 0,2(mol)


2NO + O2 → 2NO2


0,2 → <b>0,1</b> → 0,2


4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3


0,2 → <b>0,05</b>


2


O


n = 0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)

→ V = 0,15.22,4 = 3,36 (lit) → Đáp án C


<i><b>Cách 2</b></i>: Áp dụng phương pháp bảo toàn electron
Xét toàn bộ q trình thì:


+ Nitơ coi như khơng có sự thay đổi số oxi hóa ( HNO3ban đầu → HNO3cuối)


+ Chỉ có Cu và O2 thay đổi số oxi hóa


Cu → Cu2+ + 2e


0,3 0,6



O2 + 4e → 2O
<b>2-0,15</b> ← 0,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>BÀI 18</b>: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (khơng có khơng khí) thu


được chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C
cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hồn tồn. V có giá trị là


<b>A.</b> 11,2 lít. <b>B.</b> 21 lít. C. 33 lít. <b>D.</b> 49 lít.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Vì Fe S


30


n n


32


  nên Fe dư và S hết.


Khí C là hỗn hợp H2S và H2. Đốt C thu được SO2 và H2O. Kết quả cuối cùng của quá trình


phản ứng là Fe và S nhường e, còn O2 thu e.



Nhường e: Fe  Fe2+ + 2e


60mol


56
60
2


56


 mol
S  S+4 + 4e
30mol


32
30
4


32


 mol


Thu e: Gọi số mol O2 là x mol.


O2 + 4e  2O-2


x mol  4x


Ta có: 4x 60 2 30 4



56 32


    giải ra x = 1,4732 mol.




2
O


V 22,4 1,4732 33lít. (<i>Đáp án C</i>)


<b>BÀI 19</b>: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hóa trị x,y không đổi( R1 và R2 không tác dụng với


nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học). Cho hỗn hợp A phản ứng hồn tồn với
dung dịch CuSO4 dư, lấy Cu thu được cho phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được


1,12 lit NO duy nhất( đktc). Nếu cho hỗn hợp A trên phản ứng hồn tồn với HNO3 thì thu được


N2 với thể tích là:


<b>A</b>. 0,336lit <b>B.</b> 0,2245lit <b>C.</b> 0,448lit <b>D</b>. 0,112lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Trong bài tốn này có 2 thí nghiệm:


<i>TN1</i>: R1 và R2 nhường electron cho Cu2+ để chuyển thành Cu sau đó Cu lại nhường electron cho


+5



N để thành


+2


N(Ta xem như R1, R2 trực tiếp tác dụng với HNO3) . Số mol electron do R1 và R2


nhường ra là:


+5 +2


N + 3e N
1,12


0,15 0,05
22,4




 


<i>TN2</i>: R1 và R2 trực tiếp nhường electron cho


+5


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


+5 0



2


2 N + 10e

N


10x

x






Ta có:


10x = 0,15 → x = 0,015 → V(N2) = 0,015.22,4 = <b>0,336</b> (lit) → Đáp án B


<b>BÀI 20</b>: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại đứng trước Hiđro trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi


trong các hợp chất. Chia X thành 2 phần bằng nhau:


-<i> Phần 1</i>: Hịa tan hồn tồn trong dung dịch chứa HCl và H2SO4 lỗng tạo ra 3,36 lit khí H2


-<i> Phần 2</i>: Tác dụng hồn tồn với dung dịch HNO3 thu được V lit khí NO (sản phẩm khử duy


nhất)


Biết các khí đều đo ở đktc. Giá trị V là:


<b>A.</b> 2,24lit <b>B.</b> 3,36lit <b>C.</b> 4,48lit <b>D.</b> 6,72lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Vì tổng số mol electron nhường trong hai phần là như nhau, nên số mol electron nhận trong 2


trường hợp cũng bằng nhau


<i>- Phần 1</i>: 2H+ + 2e → H2


0,03 ← 0,015


<i>- Phần 2: </i> N+5 + 3e → N+2 (NO)
0,03 → 0,01 (mol)
→ VNO = 0,1 . 22,4 = <b>2,24</b> (lit) <b>→ Đáp án A </b>


<b>BÀI 21</b>: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng


nhiệt nhơm thu được hỗn hợp A. Hồ tan hồn tồn A trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được


V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là


<b>A.</b> 0,224 lít. <b>B.</b> 0,672 lít. <b>C.</b> 2,24 lít. <b>D.</b> 6,72 lít.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Tóm tắt theo sơ đồ:


o
2 3 t


NO


Fe O


0,81 gam Al V ?



CuO 3


hòa tan hoàn toàn
dung dịch HNO
hỗn hợp A




<sub></sub>




Thc cht trong bi tốn này chỉ có q trình cho và nhận electron của nguyên tử Al và N.
Al  Al+3 + 3e


0,81


27  0,09 mol


và N+5 + 3e  N+2
0,09 mol  0,03 mol


 VNO = 0,0322,4 = 0,672 lít. <i><b>Đáp án D</b></i>


<i><b>Nhận xét</b></i><b>:</b> Phản ứng nhiệt nhơm chưa biết là hồn tồn hay khơng hồn tồn do đó hỗn hợp
A khơng xác định được chính xác gồm những chất nào nên việc viết phương trình hóa học và cân
bằng phương trình phức tạp. Khi hịa tan hồn tồn hỗn hợp A trong axit HNO3 thì Al0 tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com



<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Có bạn sẽ thắc mắc lượng khí NO còn được tạo bởi kim loại Fe và Cu trong hỗn hợp A.
Thực chất lượng Al phản ứng đã bù lại lượng Fe và Cu tạo thành.


<b>BÀI 22</b>: Trộn 0,54 g bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhơm


trong điều kiện khơng có khơng khí một thời gian, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hịa tan hồn
tồn X trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì thể tích NO2(sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu


được là:


<b>A.</b> 0,672lit <b>B.</b>0,896lit <b>C.</b> 1,12lit <b>D</b>. 1,344lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i>Gợi ý:</i> Nếu ta giải theo cách bình thường thì sẽ gặp khó khăn vì:


+ Phản ứng nhiệt nhơm khơng hồn tồn do đó sẽ có nhiều sản phẩm nên viết nhiều phương trình
+ Số ẩn ta đặt nhiều trong khi dữ kiện bài tốn ít


→ Ta giải thep phương pháp bảo tồn electron:


Chỉ có Al và N(trong HNO3) có sự thay đổi số oxi hóa nên:


Al → Al3+ + 3e N+5 + 1e → N+4 (NO2)


0,02 → 0,06 0,06 → <b>0,06</b>



→ V(NO2) = 0,06.22,4 = <b> 1,344</b> (lit) <b>→ Đáp án D </b>


<b>BÀI 23</b>: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2


và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn


chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thốt ra (đktc) và cịn lại 28 gam chất rắn
không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là


<b>A.</b> 2M và 1M. <b>B.</b> 1M và 2M. <b>C.</b> 0,2M và 0,1M. <b>D.</b> kết quả khác.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Tóm tắt sơ đồ: </b></i>


Al Fe


8,3 gam hỗn hợp X
(n = n )


Al
Fe






+ 100 ml dung dịch Y 3


3 2



AgNO : x mol


Cu(NO ) :y mol








 ChÊt r¾n A
(3 kim loại)


2
HCl d ư


1,12 lít H


2,8 gam chất rắn kh«ng tan B







<i><b>Hướng dẫn giải </b></i>


Ta có: nAl = nFe =
8,3



0,1 mol.
83 


Đặt


3
AgNO


n x mol và


3 2
Cu ( NO )


n y mol


 X + Y  Chất rắn A gồm 3 kim loại.


 Al hết, Fe chưa phản ứng hoặc còn dư. Hỗn hợp hai muối hết.
Quá trình oxi hóa:


Al  Al3+ + 3e Fe  Fe2+ + 2e


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
 Tổng số mol e nhường bằng 0,5 mol.


Quá trình khử:



Ag+ + 1e  Ag Cu2+ + 2e  Cu 2H+ + 2e  H2


x x x y 2y y 0,1 0,05


 Tổng số e mol nhận bằng (x + 2y + 0,1).


Theo định luật bảo tồn electron, ta có phương trình:


x + 2y + 0,1 = 0,5 hay x + 2y = 0,4 (1)


Mặt khác, chất rắn B không tan là: Ag: x mol ; Cu: y mol.


 108x + 64y = 28 (2)


Giải hệ (1), (2) ta được:


x = 0,2 mol ; y = 0,1 mol.




3
M AgNO


0,2
C


0,1


 = 2M;



3 2
M Cu ( NO )


0,1
C


0,1


 = 1M.


→ <i><b>Chọn B</b></i>


<b>BÀI 24</b>: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư) thốt ra 0,112


lit khí SO2(đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Cơng thức của hợp chất sắt đó là:


<b>A</b>. FeS <b>B</b>.FeS2 <b>C.</b> Fe2O3 <b>D</b>. Fe3O4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có:


+6 +4


S + 2e

S


0,112



0,01

0, 005(

)


22,4

<i>mol</i>







Số mol hợp chất = số mol electron trao đổi → 1 mol hợp chất chỉ nhường 1mol electron.
Do đó ta chọn Fe3O4 → <i><b>Chọn D </b></i>


<b>BÀI 25</b>: Hòa tan hịan tồn một oxit FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng(vừa đủ) thu đựợc


2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Xác định công thức oxit kim loại?


<b>A</b>. FeO <b>B</b>. Fe3O4 <b>C.</b> Fe2O3 <b>D.</b> Không xác định


được


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


+6 +4


S + 2e

S


2,24



0,2

0,1(

)


22,4

<i>mol</i>






<i>Nhận xét</i>: số mol oxit FexOy là 0,2 (mol) → nFe(FexOy) = 0,2.x


Ta có: Fe (SO )<sub>2</sub> <sub>4 3</sub>



120


n = 0,3( ) ( ) 0,3* 2 0,6( )
400  <i>mol</i> <i>n Fe</i>   <i>mol</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>BÀI 26</b>: Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít


khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol/lít HNO3 trong


dung dịch đầu là


<b>A.</b> 0,28M. <b>B.</b> 1,4M. <b>C.</b> 1,7M. <b>D.</b> 1,2M.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có:

N2 NO2



X


M M


M 9,25 4 37


2





   


là trung bình cộng khối lượng phân tử của hai khí N2 và NO2 nên:


2 2
X
N NO


n


n n 0,04 mol


2


  


và NO3 + 10e  N2 NO3 + 1e  NO2


0,08  0,4  0,04 mol 0,04  0,04  0,04 mol
M  Mn+ + n.e


0,04 mol




3


HNO (bÞ khư )



n 0,12 mol.


<i>Nhận định mới</i>: Kim loại nhường bao nhiêu electron thì cũng nhận bấy nhiêu gốc NO3 để


tạo muối.




3


HNO ( ) ( ) ( )


n <sub>tạo muối</sub> n.e <sub>nhường</sub> n.e <sub>nhận</sub> 0,04 0,4 0,44 mol.


Do đó:


3
HNO ( )


n <sub>ph¶n øng</sub> 0,44 0,12 0,56 mol


HNO<sub>3</sub>

0,56 0,28M.


2


 


<i><b>Đáp án A </b></i>



<b>BÀI 27 (CĐ 2013)</b>: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1


gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al
trong Y là:


<b>A</b>. 75,68%. <b>B</b>.24,32%. <b>C</b>. 51,35%. <b>D</b>. 48,65%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 pư đủ


2


Cl : x Mg : a


7,84 (lit) hh X 11,1 (g) hh Y 30,1 (g) hh Z


O : y Al : b


 


 


 





 Theo ĐL BTKL: mX = 30,1 – 11,1 = 19 (g)



 Lập hệ phương trình của X: x + y = 0,35 x = 0,2


71x 32y 19y y = 0,15


 




 


 


 


 Lập hệ phương trình của Y: 2a + 3b = 0,2.2 + 0,15.4 (bảo toàn e) a = 0,35


24a 27b 11,1 b = 0,1


 




 


 


 


 %Al = 0,1.27.100% 24,32%



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>BÀI 28 (CĐ 2013)</b>: Hòa tan hết 0,2 mol FeO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được


khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hồn tồn khí SO2 sinh ra ở trên vào dung dịch chứa


0,07 mol KOH và 0,06 mol NaOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


<b>A</b>. 15,32. <b>B</b>.12,18. <b>C</b>. 19,71. <b>D</b>. 22,34.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>




2 4 đặc,nóng,dư


0,07 mol KOH
H SO 0,06 mol NaOH


2


0,2(mol) FeO SO  muối ?
 Bảo tồn electron:


2 2



FeO SO SO


1.n = 2.n  n = 0,1 (mol)<b> </b>


 Lập tỷ lệ:


2


OH


SO


n <sub>0,07 0,06</sub>


1 1,3 2


n 0,1


 


     tạo ra 2 muối


2-


-3 3


SO HSO


n  0,13 - 0,1 = 0,03 (mol); n  0,1- 0,03 = 0,07 (mol)



 Ta có: muối = mK + mNa + 2 2


3 3


SO HSO
m  m 


= 0,07.39 + 0,06.23 + 0,03.80 + 0,07.81 = 12,18 (g)
<b>ĐÁP ÁN B </b>


<b>BÀI 29 (ĐH B 2013): </b>Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO<sub>3</sub>và


0,05 mol Cu(NO )<sub>3 2</sub>. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam
(coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:


<b>A.</b> 5,36 <b>B.</b> 3,60 <b>C.</b> 2,00 <b>D.</b> 1,44


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


3


AgNO và Cu(NO )<sub>3 2</sub>phản ứng hết.


Bảo toàn electron: 3.nFepư = 0,02.1 + 0,05.2  nFe pư = 0,06 (mol)
 mtăng = mCu + mAg – mFe pư = 0,05.64 + 0,02.108 – 0,06.56 = 2 (g)


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>BÀI 30 (ĐH A 2013):</b> Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản



ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X


bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:


<b>A.</b>29,9 <b>B</b>. 24,5 <b>C</b>. 19,1 <b>D</b>. 16,4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Gọi số mol Ba là x
Gọi số mol Al là y


<i>TN1:</i> <b>Nhôm dư</b> nên nAl(pư) = 2.nBa = 2x


x Ba → Ba2+ + 2e
2x Al → Al3+ + 3e
0,4 2H+ + 2e → H2


Bảo toàn electron: 2x + 6x = 2.0,4 → x = 0,1 → mBa = 0,1.137 = 13,7 (g)
<i>TN 2</i>: <b>Nhôm pư hết</b> nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


0,7 2H+ + 2e → H2


Bảo toàn electron: 0,1.2 + 3y = 0,7.2 → y = 0,4 → mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)
 Vậy m = 13,7 + 10,8 = 24,5 (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>



<b>BÀI 31 (ĐH A 2013):</b> Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được


dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí


NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩn khử duy nhất, đo ở điều kiện
tiêu chuẩn. Dung dịch Y hịa tan vừa hết 2,08 gam Cu (khơng tạo thành sản phẩm khử của N+5).
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:


<b>A</b>. 2,40 <b>B</b>. 4,20 <b>C</b>. 4,06 <b>D</b>. 3,92


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 4


2 4


H SO dö 2+


3


2+
1,12 (lit) NO


0,448 (lit) NO
H SO


m (g) Fe


dd X



HNO Fe


dd Y + 2,08 (g) Cu


Cu



 
   

<sub> </sub> <sub></sub>
  <sub></sub><sub> </sub>

 <sub></sub>




<b>Nhận xét:</b> + Fe ban đầu chuyển thành Fe2+
+ Cu ban đầu chuyển thành Cu2+
+ HNO3 chuyển thành NO
<i>Áp dụng bảo toàn electron</i> :


m 2, 08 1,12 0, 448


.2 .2 .3


56 64 22, 4





 


 m = 4,06


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>BÀI 32 (ĐH A 2012):</b> Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với


HNO3 (đặc nóng, dư) thu được V lít khí chỉ có NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung


dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; cịn khi


cho tồn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là:


<b>A.</b>38,08. <b>B. </b>24,64. <b>C.</b>16,8. <b>D.</b>11,2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
18,4 gam X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS HNO3Y


2+ 3+ +


2


4 3


Cu ; Fe ; H


SO ; NO









Ba2+ + SO42–  BaSO4:


nS =


4


BaSO


n = 0,2 mol;


Fe3+ <sub></sub>dd NH3 <sub>Fe(OH)</sub>


3


nFe =


3


Fe(OH)


n = 0,1 mol.


Khi đó nCu =



18, 4 0, 2.32 0,1.56
0,1
64


 


 mol.


Bảo toàn electron: 3.nFe + 2.nCu + 6.nS = 1.


2


NO


n 


2


NO


n = 1,7 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN A </b>


<b>BÀI 33 (ĐH B 2012):</b> Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X



gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (khơng cịn
khí dư). Hịa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z.
Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong


hỗn hợp X là:


<b>A.</b> 51,72% <b>B.</b> 76,70% <b>C.</b>53,85% <b>D.</b> 56,36%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


3


x y


2 0,24(mol)HCl AgNO dö


2 x 2


oxit : Fe O , MgO
O


0, 08(mol)Mg


hh hh X hh Y dd Z 56,69(g)


0, 08(mol)Fe Cl muoái : FeCl ,MgCl

(a mol)




 
    
  

  


2+ 2+ 3+


(Mg , Fe , Fe ) (Ag + AgCl)


Ta coù: 2


2


O 2O  4H


 

2
HCl
H
O


n <sub>n</sub> <sub>0,24</sub>


n 0,06(mol)


4 4 4





   


<b>Nhận xét:</b> 56,69 gam kết tủa gồm Ag: b (mol) và AgCl: (2a + 0,24) (mol)


<i>Bảo tồn electron cho q trình</i>:


O2, Cl2, Ag nhận electron và Mg và Fe nhường electron.


 2.0,08 + 3.0,08 = 2.a + 0,06.4 + b và 108b + (2a + 0,24).143,5 = 56,69
=> a = 0,07 (mol)


Cl2


V


0, 07


% .100 53,85%


0, 07 0, 06


 




<b>ĐÁP ÁN C</b>



<b>BÀI 34 (ĐH B 2012):</b> Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một


thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hồn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu


được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO


(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là:


<b>A.</b>2,24 <b>B</b>. 4,48 <b>C</b>. 6,72 <b>D.</b> 3,36


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


5


2 3


2


H N O
C O


dd Ba(OH) dư
2 3


2 3


CuO <sub>hh rắn X</sub> <sub> NO</sub>


hh



Fe O <sub>Khí Y(CO )</sub> <sub> 29,55 (g) BaCO</sub>



 
  

 
 <sub></sub> 
2 3


CO CO BaCO


29,55


n n n 0,15 (mol)


197


   


Dùng phương pháp bảo toàn <i>electron</i>: CO là chất khử và HNO3 là chất oxi hóa


0,15.2 = 3.nNO
 nNO = 0,1 mol  VNO = <b>2,24 </b>(lit)


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>



<b>01.</b> Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất lỗng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015


mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng khơng tạo NH4NO3). Giá trị của m là


<b>A.</b> 13,5 gam. <b>B.</b> 1,35 gam. <b>C.</b> 0,81 gam. <b>D.</b> 8,1 gam.


<b>02.</b> Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau


khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ
hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO


trong hỗn hợp A là


<b>A.</b> 68,03%. <b>B.</b> 13,03%. <b>C.</b> 31,03%. <b>D.</b> 68,97%.


<b>03.</b> Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau:
- <i>Phần 1</i>: cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2.


- <i>Phần 2</i>: hồ tan hết trong HNO3 lỗng dư thu được V lít một khí khơng màu, hố nâu trong


khơng khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là


<b>A</b>. 2,24 lít. <b>B.</b> 3,36 lít. <b>C.</b> 4,48 lít. <b>D.</b> 5,6 lít.


<b>04.</b> Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol


Al; 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khí phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y
chứa 3 kim loại.Cho Y vào HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ của hai muối là



<b>A.</b> 0,3M. <b>B.</b> 0,4M. <b>C.</b> 0,42M. <b>D.</b> 0,45M.


<b>05.</b> Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO2 có


M42. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc).


<b>A.</b> 9,41 gam. <b>B.</b> 10,08 gam. <b>C.</b> 5,07 gam. <b>D.</b> 8,15 gam.


<b>06.</b> Hòa tan hết 4,43 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO3 loãng thu được dung dịch A và 1,568 lít


(đktc) hỗn hợp hai khí (đều khơng màu) có khối lượng 2,59 gam trong đó có một khí bị hóa
thành màu nâu trong khơng khí. Tính số mol HNO3 đã phản ứng.


<b>A.</b> 0,51 mol. <b>B.</b> A. 0,45 mol. <b>C.</b> 0,55 mol. <b>D.</b> 0,49 mol.


<b>07.</b> Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn


hợp khí D (đktc) gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của D so với hiđro bằng 18,2. Tính thể tích tối thiểu


dung dịch HNO3 37,8% (d = 1,242g/ml) cần dùng.


<b>A.</b> 20,18 ml. <b>B.</b> 11,12 ml. <b>C.</b> 21,47 ml. <b>D.</b> 36,7 ml.


<b>08.</b> Hòa tan 6,25 gam hỗn hợp Zn và Al vào 275 ml dung dịch HNO3 thu được dung dịch A, chất rắn


B gồm các kim loại chưa tan hết cân nặng 2,516 gam và 1,12 lít hỗn hợp khí D (ở đktc) gồm NO
và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp D so với H2 là 16,75. Tính nồng độ mol/l của HNO3 và tính khối


lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.



<b>A.</b> 0,65M và 11,794 gam. <b>B.</b> 0,65M và 12,35 gam.


<b>C.</b> 0,75M và 11,794 gam. <b>D.</b> 0,55M và 12.35 gam.


<b>09.</b> Đốt cháy 5,6 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và


Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí B gồm


NO và NO2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 19. Thể tích V ở đktc là


<b>A.</b> 672 ml. <b>B.</b> 336 ml. <b>C.</b> 448 ml. <b>D.</b> 896 ml.


<b>10.</b> Cho a gam hỗn hợp A gồm oxit FeO, CuO, Fe2O3 có số mol bằng nhau tác dụng hoàn toàn với lượng


vừa đủ là 250 ml dung dịch HNO3 khi đun nóng nhẹ, thu được dung dịch B và 3,136 lít (đktc) hỗn


hợp khí C gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro là 20,143. Tính a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>Đáp án các bài tập vận dụng </b>


<b>1. B </b> <b>2. B </b> <b>3. A </b> <b>4. B </b> <b>5. C </b>


<b>6. D </b> <b>7. C </b> <b>8. A </b> <b>9. D </b> <b>10. A </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>




<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>I- Điều kiện của bài toán khi giải bằng phương pháp trung bình </b>


Một hỗn hợp gồm nhiều chất cùng tác dụng vớ một chất khác thì có thể thay thế hỗn hợp đó bằng một
cơng thức trung bình với các điều kiện:


- Các phản ứng xảy ra phải xảy ra cùng loại và cùng hiệu suất


- Số mol, thể tích hay khối lượng của chất trung bình phải bằng số mol, thể tích hay khối lượng
của hỗn hợp


- Các kết quả phản ứng của chất trung bình phải y hệt như kết quả phản ứng của tồn bộ hỗn hợp
Cơng thức của chung cho tồn bộ hỗn hợp là <i>cơng thức trung bình</i>


Khối lượng mol phân tử, số nguyên tử của các ngun tố, số nhóm chức,…thuộc cơng thức trung bình
là các giá trị trung bình: M, , , ...<i>x y n</i>


<b>II- Công thức khối lượng mol phân tử trung bình hỗn hợp (</b>Mhh)


<b>+ </b>Mhh là khối lượng trung bình của một mol hỗn hợp


+ Mhh không phải hằng số mà có giá trị phụ thuộc vào thành phần về lượng các chất trong hỗn hợp:



1 1 2 2 3 3


hh


1 2 3


n M + n M + n M


Khối lượng hỗn hợp



M



Tổng số mol

n + n + n





Nếu hỗn hợp là chất khí thì có thể tính Mhhtheo cơng thức:


1 1 2 2 3 3


hh


1 2 3


V M + V M + V M
M


V + V + V





+ Mhh luôn nằm trong khoảng khối lượng mol phân tử của các chất thành phần nhỏ nhất và lớn nhất:
Mmin < Mhh < Mmax


+ Biểu thức tính nguyên tử Cacbon trung bình:


2


a(mol) b(mol)


CO
A


an + bm


n

n

m

n



a + b


n



n


n





<sub></sub>













Trong đó nA là số mol hỗn hợp chất hữu cơ


<i>Chú ý: </i>


* Nếu hỗn hợp gồm 2 chất có số mol 2 chất bằng nhau thì khối lượng mol trung bình của hỗn hợp
cũng chính bằng trung bình cộng khối lượng phân tử của 2 chất và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


 Phương pháp trung bình là một trong những phương pháp thuận tiện nhất, cho phép giải nhanh
chóng và đơn giản nhiều bài tốn hóa học phức tạp


 Phương pháp này được áp dụng trong việc giải nhiều bài toán khác nhau cả vô cơ và hữu cơ, đặc
biệt là đối với việc chuyển bài toán hỗn hợp thành bài toán một chất rất đơn giản


 Phương pháp trung bình cịn giúp giải nhanh hơn nhiều bài tốn mà thoạt nhìn thì có vẻ thiếu dữ
kiện hoặc những bài tốn cần biện luận để xác định chất trong hỗn hợp.


<b>BÀI TẬP ÁP DỤNG </b>



<b>BÀI 1</b>: Hòa tan 2,97 gam một hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448


ml khí CO2(đktc). Tính thành phần % số mol của mỗi muối trong hỗn hợp?


<b>A.</b>50;50 <b>B.</b> 40;60 <b>C.</b>45,5; 55,5 <b>D.</b> 45; 55
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Các phản ứng xảy ra:


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O


BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O


→ nhh = n(CO2) =


0,448



0,02(

)


22,4

<i>mol</i>



Gọi x là thành phần % về số mol của CaCO3 trong hỗn hợp


(1 – x) là thành phần % về số mol của BaCO3 trong hỗn hợp


Ta có:

M

2muối

100

197(1

)

2,97

x = 0,5



0,02



<i>x</i>

<i>x</i>





% n(BaCO3) = % n(CaCO3) = 50% <b>→ Đáp án A</b>


<b>BÀI 2</b>: Hòa tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào


dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit hỗn hợp khí (đktc). Xác định tên kim loại kiềm:


<b>A</b>. Li <b>B.</b> Na <b>C.</b> K <b>D.</b>Rb


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Gọi kim loại kiềm cần tìm là M


MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O


MSO3 + 2HCl → MCl2 + SO2 + H2O


→ nhh = n(khí) =
3,36


0,15( )


22, 4 <i>mol</i> → muối


16,8


M 112


0,15


 


Ta có: 2M + 60 < M < 2M + 80 → 16 < M< 26.
Vì M là kim loại kiềm nên M = 23 (Na) <b>→ Đáp án B</b>


<b>BÀI 3</b>: Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hồn tác dụng với dung


dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit H2( đktc). Xác định tên 2 kim loại:



<b>A.</b> Be; Mg <b>B.</b>Mg; Ca <b>C.</b> Ca; Ba <b>D.</b> Be; Ca
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi công thức chung của 2 kim loại nhóm IIA là M:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Ta có: nM = n(H2) =


4,48 6,4


0,2( ) M = 32


22,4 <i>mol</i>  0,2


→ Hai kim loại là Mg(24) và Ca(40) <b>→ Đáp án B</b>


<b>BÀI 4</b>: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B nằm kế tiếp nhau trong cùng một phân nhóm chính nhóm IA.


Lấy 6,2 gam X hịa tan hoàn toàn vào nước thu được 2,24 lit H2 (đktc). A,B là:


<b>A.</b> Li, Na <b>B.</b> Na,K <b>C.</b> K,Rb <b>D.</b> Rb,Cs
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi công thức chung của 2 kim loại nhóm IA là M:


2M + 2H2O → 2MOH + H2



0,2 0,1

6,2



M =

31



0,2

→ Na và K <b>→ Đáp án B</b>


<b>BÀI 5</b>: Hịa tan hồn tồn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và


thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và 672
ml CO2 (ở đktc).


1. Hãy xác định tên các kim loại.


<b>A.</b> Be, Mg. <b>B.</b> Mg, Ca. <b>C.</b> Ca, Ba. <b>D.</b> Ca, Sr.
2. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?


<b>A.</b> 2 gam. <b>B.</b> 2,54 gam. <b>C.</b> 3,17 gam. <b> </b> <b>D.</b> 2,95 gam.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>1.</b> Gọi A, B là các kim loại cần tìm. Các phương trình phản ứng là
ACO3 + 2HCl  ACl2 + H2O + CO2 (1)


BCO3 + 2HCl  BCl2 + H2O + CO2 (2)


(<i>Có thể gọi M là kim loại đại diện cho 2 kim loại A, B lúc đó chỉ cần viết </i>
<i>một phương trình phản ứng</i>).


Theo các phản ứng (1), (2) tổng số mol các muối cacbonat bằng:



2
CO


0,672


n 0,03
22,4


  mol.
Vậy KLPTTB của các muối cacbonat là


2,84


M 94,67
0,03


  và MA ,B 94,67 60 34,67


Vì thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nên hai kim loại đó là Mg (M = 24) và Ca (M = 40).


<i><b>Đáp án B</b></i>


<b>2.</b> KLPTTB của các muối clorua:


M<sub>muèi clorua</sub> 34,67 71 105,67  .


Khối lượng muối clorua khan là 105,670,03 = 3,17 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com



<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>BÀI 6</b>: X và Y là hai nguyên tố halogen ở 2 chù kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Để kết tủa hết


ion X-,Y- trong dung dịch chứa 4,4 gam muối natri của chùng cần 150 ml dung dịch AgNO3 0,4M.


X,Y là:


<b>A.</b> Flo, clo <b>B</b>. Clo, brom <b>C.</b> Brom, iot <b>D.</b> không xác định
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Số mol AgNO3 = số mol X- và Y- = 0,4.0,15 = 0,06 (mol)


Khối lượng mol trung bình hai muối là

M =

4,4

73,3


0,06


M = 73,3 - 23 = 50,3

→ Clo( 35,5) và Brom (80)
<b>→ Đáp án B </b>


<b>BÀI 7</b>: Trong tự nhiên, đồng (Cu) tồn tại dưới hai dạng đồng vị 63<sub>29</sub>Cu và 65<sub>29</sub>Cu. KLNT (xấp xỉ khối


lượng trung bình) của Cu là 63,55. Tính % về khối lượng của mỗi loại đồng vị.


<b>A.</b>65Cu: 27,5% ; 63Cu: 72,5%. <b>B.</b>65Cu: 70% ; 63Cu: 30%.


<b>C.</b>65Cu: 72,5% ; 63Cu: 27,5%. <b>D.</b>65Cu: 30% ; 63Cu: 70%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Gọi x là % của đồng vị 65<sub>29</sub>Cu ta có phương trình:



M = 63,55 = 65.x + 63(1  x)


 x = 0,275


Vậy: đồng vị 65Cu chiếm 27,5% và đồng vị 63Cu chiếm 72,5%. <i><b>Đáp án C</b></i>


<b>BÀI 8</b>: Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn


hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 giảm đi 1/6, tức bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt


độ và áp suất.


<b>A.</b> 10 lít. <b>B.</b> 20 lít. <b>C.</b> 30 lít. <b>D.</b> 40 lít.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i>Cách 1</i>: Gọi x là % thể tích của SO2 trong hỗn hợp ban đầu, ta có:


M = 163 = 48 = 64.x + 32(1  x)


 x = 0,5


Vậy: mỗi khí chiếm 50%. Như vậy trong 20 lít, mỗi khí chiếm 10 lít.
Gọi V là số lít O2 cần thêm vào, ta có:


64 10 32(10 V)


M 2,5 16 40


20 V



  


    


 .


Giải ra có V = 20 lít. (<i>Đáp án B</i>)
<i>Cách 2</i>:


<i><b>Ghi chú</b></i><b>:</b><i> Có thể coi hỗn hợp khí như một khí có KLPT chính bằng KLPT trung bình của hỗn hợp, </i>
<i>ví dụ, có thể xem khơng khí như một khí với KLPT là 29. </i>


Hỗn hợp khí ban đầu coi như khí thứ nhất (20 lít có M = 163 = 48), cịn O2 thêm vào coi như khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


48 20 32V


M 2,5 16 40


20 V


 


   


 ,



Rút ra V = 20lít. <i><b>Đáp án B</b></i>


<b>BÀI 9</b>: Đốt cháy hồn toàn một hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 25,76 lit


CO2(đktc) và 27 g H2O. Xác định CTPT của 2 hiđrocacbon và thành phần % theo số mol của mỗi chất.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


n(CO2) = 1,15 (mol) ; n(H2O) = 1,5 (mol)


Ta có: n(CO2) < n(H2O) → 2 ankan


2 2


n 2n+2


C H  nCO + (n+1)H O
Ta lập tỷ lệ:

n+1

1,5

n = 3,28



1,15



n

→ C3H8 và C4H10


<i>Sơ đồ đường chéo</i>:


3


4


3,28









C<sub>3</sub>H<sub>8</sub>


C<sub>4</sub>H<sub>10</sub>




3 8 4 8


C H C H


0,72*100%


%n = 72%; %n = 28%


0,72+0,28


<b>BÀI 10</b>: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu


được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu.


<b>A.</b> 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH. <b>B.</b> 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.


<b>C.</b> 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH. <b>D.</b> 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi n là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rượu.
CnH2n+1OH + 2


3n
O


2  n CO2




+ (n 1) H O <sub>2</sub>


x mol  n x mol  (n 1) x mol


2
CO


3,584
n n.x 0,16


22,4


   mol (1)


2
H O


3,96



n (n 1)x 0,22


18


    mol (2)


Từ (1) và (2) giải ra x = 0,06 và n = 2,67.


Ta có: a = (14 n + 18).x = (142,67) + 180,06 = 3,32 gam.
n = 2,67 2 5


3 7


C H OH
C H OH


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>BÀI 11</b>: Cho 2,84 gam hỗn hợp 2 rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng


Na vừa đủ tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Tính V.


<b>A.</b> 0,896 lít. <b>B.</b> 0,672 lít. <b>C.</b> 0,448 lít. <b>D.</b> 0,336 lít.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đặt R là gốc hiđrocacbon trung bình và x là tổng số mol của 2 rượu.



ROH + Na  RONa + 2


1
H
2


x mol  x  x


2.


Ta có:





R 17 x 2,84
R 39 x 4,6


  





 





 Giải ra được x = 0,08.



Vậy :


2
H


0,08


V 22,4 0,896


2


   lít. <i><b>Đáp án A</b></i>


<b>BÀI 13</b>: Hỗn hợp 3 rượu đơn chức A, B, C có tổng số mol là 0,08 và khối lượng là 3,38 gam. Xác định


CTPT của rượu B, biết rằng B và C có cùng số nguyên tử cacbon và số mol rượu A bằng 5 3 tổng số
mol của rượu B và C, MB > MC.


<b>A.</b> CH3OH. <b>B.</b> C2H5OH. <b>C.</b> C3H7OH. <b>D.</b> C4H9OH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Gọi M là nguyên tử khối trung bình của ba rượu A, B, C. Ta có:


3,38


M 42,2
0,08


 



Như vậy phải có ít nhất một rượu có M < 42,25. Chỉ có CH3OH có (M = 32)


Ta có: A


0,08 5


n 0,05


5 3




 


 ;


mA = 320,05 = 1,6 gam.


mB + C = 3,38 – 1,6 = 1,78 gam;


B C


0,08 3


n 0,03


5 3







 


 mol ;
B C


1,78


M 59,33


0.03


   .


Gọi y là số nguyên tử H trung bình trong phân tử hai rượu B và C. Ta có:
C H OH<sub>x</sub> <sub>y</sub> 59,33 hay 12x + y +17 = 59,33


 12x + y = 42,33
Biện luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


y 30,33 18,33 6,33 < 0


Chỉ có nghiệm khi x = 3. B, C phải có một rượu có số nguyên tử H < 6,33 và một rượu có số
nguyên tử H > 6,33.



Vậy rượu B là C3H7OH.


Có 2 cặp nghiệm: C3H5OH (CH2=CH–CH2OH) và C3H7OH


C3H3OH (CHC–CH2OH) và C3H7OH
<i><b>Đáp án C</b></i>


<b>BÀI 14</b>: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu


đốt cháy hồn tồn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H2O và


CO2 tạo ra là:


<b>A.</b> 2,94 gam. <b>B.</b> 2,48 gam. <b>C.</b> 1,76 gam. <b>D.</b> 2,76 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Hỗn hợp X gồm hai ancol A và B tách nước được olefin (Y)  hai ancol là rượu no, đơn chức.
Đặt CTTB của hai ancol A, B là C H<sub>n</sub> <sub>2 n 1</sub><sub></sub>OH ta có các phương trình phản ứng sau:


n 2n 1


C H <sub></sub>OH + 3nO<sub>2</sub>


2  nCO + 2 (n 1)H O 2


n 2n 1


C H <sub></sub>OH 2
o


H SO
170 C


4 ®


 C H + H<sub>n</sub> <sub>2n</sub> 2O


(Y)


n 2n


C H + 3nO<sub>2</sub>


2  nCO + 2 n H O 2


<i>Nhận xét</i>:


- Khi đốt cháy X và đốt cháy Y cùng cho số mol CO2 như nhau.


- Đốt cháy Y cho


2 2


CO H O


n n .
Vậy đốt cháy Y cho tổng


mCO2 mH O2

0,04 (44 18)  2,48gam.  <i><b>Đáp án B</b></i>



<b>BÀI 15</b>: Hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOC2H5


thu được 2,24 lit hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là:
<b>A.</b> 4,5g <b>B</b>. 3,5g <b>C.</b> 5g <b>D.</b> 4g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi công thức chung của X là C H O<sub>n</sub> <sub>2n</sub> <sub>2</sub> → M 14 32 6,7 67 2,5
0,1


<i>X</i>  <i>n</i>   <i>n</i>


<b>Phản ứng </b>cháy:

C H O

<sub>n</sub> <sub>2n</sub> <sub>2</sub> → nCO2 + nH2O


→ n(H2O) = 2,5.0,1 = 0,25 (mol) → m(H2O) = 0,25.18 = 4,5 (g)


<b>→ Đáp án A </b>


<b>BÀI 16:</b>Đốt cháy hồn tồn 1 lit hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lit khí CO2 và 2 lit


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>A</b>. C2H6 <b>B.</b>C2H4 <b>C.</b>CH4 <b>D</b>. C3H8


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Đốt cháy hỗn hợp khí cho V(CO2) = V(H2O) → X là ankan


2



CO
hh


V

<sub>2</sub>



C

2



V

1





→ X là C2H6 → <b>Đáp án A</b>


<b>BÀI 17</b>: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thu được 16,8 lit khí CO2(đktc)


và 8,1 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuộc cùng dãy đồng đẳng:


<b>A</b>. Ankađien <b>B</b>. Ankin
<b>C.</b>Ankađien hoặc ankin <b>D.</b>Aren


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Ta có: n(H2O) = 0,45 ; n(CO2) = 0,75


Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon mạch hở → Loại D
Xét X có dạng n 2n 2 X CO<sub>2</sub> H O<sub>2</sub>


0,75



C H

n = n

- n

0,3

2,5 3




0,3



<i>n</i>





X gồm các hiđrocacbon thuộc dãy ankin
→ <b>Đáp án B</b>


<b>BÀI 18</b>: Cho 4,48 lit hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lit dung


dịch Br2 0,5M. sau khi phản ứng hoàn toàn số mol Br2 giảm đi một nửa và khồi lượng bình tăng thêm


6,7 gam. Cơng thức phân tử của 2 hiđrocacbon là:


<b>A.</b>C2H2 và C4H6 <b>B.</b> C2H2 và C4H8 <b>C.</b>C3H4 và C4H8 <b>D.</b> C2H2 và C3H8


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Gọi công thức chung của hỗn hợp là: C H<sub>n</sub> <sub>2n 2 2</sub><sub> </sub> <i><sub>k</sub></i>


nX = 0,2 (mol); n(Br2 pư) = 0,35 →


0,35


k 1,75


0,2


  → Loại A



 Giả sử chỉ có 1 hiđrocacbon(Y) hấp thụ → Hiđrocacbon (Y)phải có dạng: CnH2n-2


→ nY =


2


Br pu
n


= 0,175(mol)


2 → MY =
6,7


38,3


0,175 → Loại


 Vậy toàn bộ X bị hấp thụ hết → Loại D


2 2
6, 7


M 33,5 26(C H )


0,2


<i>X</i>    <sub> → </sub><b><sub>Đáp án B</sub></b>



<b>BÀI 19</b>: Có 100 gam dung dịch 23% của một axit đơn chức (dung dịch A). Thêm 30 gam một axit


đồng đẳng liên tiếp vào dung dịch ta được dung dịch B. Trung hòa 1/10 dung dịch B bằng
500 ml dung dịch NaOH 0,2M (vừa đủ) ta được dung dịch C.


1. Hãy xác định CTPT của các axit.


<b>A.</b> HCOOH và CH3COOH. <b>B.</b> CH3COOH và C2H5COOH.


<b>C.</b> C2H5COOH và C3H7COOH. <b>D.</b> C3H7COOH và C4H9COOH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>A.</b> 5,7 gam. <b>B.</b> 7,5 gam. <b>C.</b> 5,75 gam. <b>D.</b> 7,55 gam.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>1.</b> Theo phương pháp KLPTTB:


RCOOH


1 23


m 2,3


10 10  gam,


2
RCH COOH



1 30


m 3


10 10  gam.


2,3 3


M 53


0,1




  .


Axit duy nhất có KLPT < 53 là HCOOH (M = 46) và axit đồng đẳng liên tiếp phải là CH3COOH


(M = 60). <i><b>Đáp án A</b></i>


<b>2.</b> Theo phương pháp KLPTTB:


Vì Maxit = 53 nên Mmuèi = 53+ 23 1 75. Vì số mol muối bằng số mol axit bằng 0,1 nên tổng
khối lượng muối bằng 750,1 = 7,5 gam.<i><b>Đáp án B</b></i>


<b>BÀI 20</b>: Có V lít khí A gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể


tích. Dẫn hỗn hợp A qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hồn tồn khí B được 19,8
gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức của hai olefin là



<b>A.</b> C2H4 và C3H6. <b>B.</b> C3H6 và C4H8. <b>C.</b> C4H8 và C5H10. <b>D.</b> C5H10 và C6H12.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
Đặt CTTB của hai olefin là C H . <sub>n</sub> <sub>2n</sub>


Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì thể tích tỷ lệ với số mol khí.
Hỗn hợp khí A có:


n 2 n


2
C H


H


n 0,4 2


n 0,6 3.


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và định luật bảo toàn nguyên tử  Đốt cháy hỗn hợp khí
B cũng chính là đốt cháy hỗn hợp khí A. Ta có:


n 2n


C H + 3nO<sub>2</sub>


2  n CO2 + n H2O (1)


2H2 + O2  2H2O (2)



Theo phương trình (1) ta có:


2 2


CO H O


n n = 0,45 mol.




n 2 n
C H


0,45
n


n


 mol.


Tổng:


2
H O


13,5
n


18



 = 0,75 mol




2
H O ( pt 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>




2
H


n = 0,3 mol.
Ta có: n 2 n


2
C H


H


n 0,45 2


n 0,3 n 3


 n = 2,25



 Hai olefin đồng đẳng liên tiếp là C2H4 và C3H6.<i><b>Đáp án B</b></i>


<b>BÀI 21 (CĐ 2013)</b>:: Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X


với H2SO4 đặc ở 140ºC, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (khơng có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết


các phản ứng xảy ra hồn tồn. Cơng thức của hai ancol trong X là:


<b>A</b>. C3H5OH và C4H7OH. <b>B</b>. CH3OH và C2H5OH.


<b>C</b>. C3H7OH và C4H9OH. <b>D</b>.C2H5OH và C3H7OH.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o
2 4


H SO , 140 C


2


2ROH  ROR + H O


Theo ĐL BTKL: mancol = mete +


2
H O
m 
2


H O
16,6 13,9


n 0,15 (mol)


18




 


 nancol = 2.0,15 = 0,3 (mol)
 Mancol = 16,6 55,33


0,3   2 ancol là: C2H5OH và C3H7OH.


<b>ĐÁP ÁN D </b>


<b>BÀI 22 (ĐH B 2013): </b>Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy


hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu


được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung
dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là:


<b>A.</b> 0,6. <b>B.</b>0,5. <b>C.</b> 0,3. <b>D.</b> 0,4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Nhận thấy: </b>propen (C3H6), axit acrylic (C3H4O2), ancol anlylic (C3H6O) đều có dạng chung C3HyOz



và có 1 liên kết đôi (C=C)  X gồm H2 và C3HyOz


 2


3 y z


CO
C H O


n <sub>1,35</sub>


n = 0,45 (mol)


3  3  ( tương ứng 0,45 mol lk  ) nH2= 0,3 (mol).
Ta có: Y X


Y
X Y


M n


n 0,6 (mol)


M  n  




2



H (pö ) X Y


n n n 0, 75 0,6 0,15 (mol)


<b>Vậy</b>: trong 0,6 mol Y có số molC3HyOz dư : 0,45 - 0,15 = 0,3 (mol)


trong 0,1 (mol) Y có số mol C3HyOz dư : 0,05 (mol)


2 3 y z


Br (pö ) C H O


n n 0,05 (mol)


2


Br


V = 0,5(lit)
<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>BÀI 23 (ĐH A 2013)</b>: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung


nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư


dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com



<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>A</b>. 0,10 mol. <b>B</b>. 0,20 mol. <b>C</b>. 0,25 mol. <b>D</b>. 0,15 mol


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


o


3 3


2 2


2 2 Ni, t C AgNO /NH dö 2 2
2 4


2 2


2
X


C H


0,35 (mol) C H 24(g)C Ag


hh khí X C H


0,65 (mol) H hh khí Y + a (mol) Br


H
(M = 16)




 
 
 
  
  


bđ 0,35.26 0,65.2


M 10,4


0,65 0,35




 




Ta có: bđ X X


X
X <sub>bñ</sub>


n n


M 10,4



n 0,65


n 16 1


M     




2


H (pư ) bđ X


n  n - n = 1 - 0,65 0,35 (mol)


Bảo toàn số mol liên kết :


0,35.2 = 0,35 + 0,1.2 + a


 a = 0,15
<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>BÀI 24 (ĐH B 2012):</b>Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và 2 hiđrocacbon
đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn tồn
bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích khí cịn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở


cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là


<b>A.</b> C2H4 và C3H6 <b>B</b>.C3H6 và C4H8 <b>C.</b> C2H6 và C3H8 <b>D.</b> C3H8 và C4H10


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



2 2 4


3 3 O (đủ) H SO đặc dư


(CH ) N


50 ml X 375 (ml) hh Y(khí và hơi) 175 (ml)


2 hiđrocacbon (đđkt)



 


2
H O


V = 375-175 = 200 (ml)vaø


2 2


CO N


V + V = 175 (ml)


Số nguyên tử H trung bình của X: HX 2.200 8


50



   H2HC  8 Loại D


Ta có:


3 3 2 2


(CH ) N N CO


V < 50 (ml)  V < 25 (ml) V > 150 (ml)


Số nguyên tử C trung bình của 2 hiđrocacbon: C2HC > 150= 3


50  Loại A và C


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>BÀI TẬP TỰ LÀM </b>


<b>01.</b> Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2


(đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của mỗi axit lần lượt là


<b>A.</b> 0,05 mol và 0,05 mol. <b>B.</b> 0,045 mol và 0,055 mol.
<b>C.</b> 0,04 mol và 0,06 mol. <b>D.</b> 0,06 mol và 0,04 mol.


<b>02. </b>Có 3 ancol bền không phải là đồng phân của nhau. Đốt cháy mỗi chất đều có số mol CO2 bằng


0,75 lần số mol H2O. 3 ancol là



<b>A.</b>C2H6O; C3H8O; C4H10O. <b>B.</b> C3H8O; C3H6O2; C4H10O.


<b>C.</b> C3H8O; C3H8O2; C3H8O3. <b>D.</b> C3H8O; C3H6O; C3H8O2.


<b>03.</b> Cho axit oxalic HOOCCOOH tác dụng với hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp
thu được 5,28 gam hỗn hợp 3 este trung tính. Thủy phân lượng este trên bằng dung dịch NaOH thu
được 5,36 gam muối. Hai rượu có cơng thức


<b>A.</b> CH3OH và C2H5OH. <b>B.</b> C2H5OH và C3H7OH.


<b>C.</b>C3H7OH và C4H9OH. <b>D.</b> C4H9OH và C5H11OH.


<b>04.</b> Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45
đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là


<b>A.</b> C6 H5NO2 và C6H4(NO2)2. <b>B.</b> C6 H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3.


<b>C.</b> C6 H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4. <b>D.</b> C6 H2(NO2)4 và C6H(NO2)5.


<b>05.</b> Một hỗn hợp X gồm 2 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 30,4 gam. Chia X thành hai
phần bằng nhau.


-<i> Phần 1</i>: cho tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 3,36 lít H2 (đktc).


- <i>Phần 2</i>: tách nước hoàn toàn ở 180oC, xúc tác H2SO4 đặc thu được một anken cho hấp thụ vào


bình đựng dung dịch Brom dư thấy có 32 gam Br2 bị mất màu. CTPT hai ancol trên là


<b>A.</b> CH3OH và C2H5OH. <b>B.</b> C2H5OH và C3H7OH.



<b>C.</b> CH3OH và C3H7OH. <b>D.</b> C2H5OH và C4H9OH.


<b>06</b>. Chia hỗn hợp gồm 2 anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau:
<i>- Phần 1</i>: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam nước.


<i>- Phần 2</i>: tác dụng với H2 dư (Ni, to) thì thu được hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hoàn toàn thì thể


tích khí CO2 (đktc) thu được là


<b>A.</b> 1,434 lít. <b>B.</b> 1,443 lít. <b>C.</b> 1,344 lít. <b>D.</b> 1,444 lít.


<b>07</b>. Tách nước hồn tồn từ hỗn hợp Y gồm hai rượu A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt
cháy hoàn tồn Y thì thu được 0,66 gam CO2. Vậy khi đốt cháy hồn tồn X thì tổng khối lượng


H2O và CO2 tạo ra là


<b>A.</b> 0,903 gam. <b>B.</b> 0,39 gam. <b>C.</b> 0,94 gam. <b>D.</b> 0,93 gam.


<b>08</b>. Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được
18,975 gam muối. Vậy khối lượng HCl phải dùng là


<b>A.</b> 9,521 gam. <b>B.</b>9,125 gam. <b>C.</b> 9,215 gam. <b>D.</b> 0,704 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>A.</b> 2,55 gam. <b>B.</b> 5,52 gam. <b>C.</b> 5,25 gam. <b>D.</b> 5,05 gam.



<b>10</b>. Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều được tạo thành từ axit đơn chức và rượu
đơn chức. Cho 2,2 gam hỗn hợp X bay hơi ở 136,5oC và 1 atm thì thu được 840 ml hơi este. Mặt
khác đem thuỷ phân hoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2
g/ml) rồi đem cơ cạn thì thu được 33,8 gam chất rắn khan. Vậy công thức phân tử của este là


<b>A.</b> C2H4O2. <b>B.</b> C3H6O2. <b>C.</b> C4H8O2. <b>D.</b> C5H10O2.


<b>ĐÁP ÁN </b>


<b>1. A </b> <b>2. C </b> <b>3. A </b> <b>4. A </b> <b>5. C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>I. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP </b>


<b>1. Nguyên tắc </b>



Quy đổi là phương pháp biến đổi toán học nhằm đưa bài toán ban đầu là một hỗn hợp
phức tạp về dạng đơn giản hơn, qua đó làm cho các phép tính trở nên đễ dàng, thuận tiên


<i>Dù tiến hành quy đổi như thế nào thì cũng phải tuân thủ 2 nguyên tắc sau: </i>


 Bảo toàn nguyên tố, tức là tổng số mol mỗi nguyên tố ở hỗn hợp đầu và hỗn hợp mới phải
như nhau


 Bảo toàn số oxi hóa, tức tổng số oxi hóa của các nguyên tố trong hai hỗn hợp là như nhau


<b>2. Các hướng quy đổi và chú ý </b>


- Một bài toán có thể có nhiều hướng quy đổi khác nhau nhưng chủ yếu có 2 hướng chủ yếu:


<i> Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về hỗn hợp hai hay chỉ một chất: </i>


Trong trường hợp này thay vì giữ nguyên hỗn hợp các chất như ban đầu, ta chuyển thành hỗn
hợp với số chất ít hơn( cũng của các nguyên tố đó), thường là hỗn hợp 2 chất thậm chí là 1 chất
duy nhất


Ví dụ: Với hỗn hợp các chất gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 ta có thể chuyển thành các cặp quy
đổi sau: Fe và FeO; Fe và Fe3O4; Fe và Fe2O3; FeO và Fe3O4; FeO và Fe2O3; Fe3O4 và Fe2O3;
hoặc FexOy. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản <i>có ít phản ứng oxi hóa-khử nhất để </i>
đơn giản việc tính tốn


Rõ ràng là với cách quy đổi này thì bài tốn trở nên đơn giản hóa đi rất nhiều nhờ đó có thể
giải một cách nhanh gọn hơn


<i>Quy đổi hỗn hợp nhiều chất về các nguyên tử tương ứng: </i>



Thông thường ta gặp bài toán hỗn hợp nhiều chất nhưng về bản chất chỉ gồm 2 hoặc 3
nguyên tố. Do đó, có thể quy đổi thẳng hỗn hợp đầu về hỗn hợp chỉ gồm 2 hoặc 3 nguyên tử
tương ứng


Ví dụ: Hỗn hợp gồm Fe, FeS, FeS2, Cu, CuS, Cu2S, S thành Cu, Fe, S


- Do việc quy đổi nên trong một số trường hợp số mol một chất có thể có giá trị âm để tổng
số mol mỗi nguyên tố là bảo tồn.


- Trong q trình làm bài ta thường kết hợp sử dụng các phương pháp bảo toàn khối lượng,
bảo toàn nguyên tố, và bảo toàn electron . Kết hợp với việc sơ đồ hóa bài tốn để tránh viết
phương trình phản ứng, qua đó rút ngắn thời gian làm bài.


- Phương pháp quy đổi tốt nhất, có tính khái qt cao nhất là quy đổi thẳng về các nguyên tử
tương ứng. Đây là phương án cho lời giải nhanh, gọn và dễ hiểu, biểu thị đúng bản chất hóa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>II. MỘT SỐ THÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>VÍ DỤ 1: </b>Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn


hợp X trong dung dịch HNO3(dư) thoát ra 0,56 lit NO(đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị
của m là:


<b>A.</b> 2,52 <b>B.</b> 2,22 <b>C.</b> 2,62 <b>D.</b> 2,32


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Sơ đồ bài toán:


<b>Fe</b> <b>X</b>


<b>Fe</b>
<b>FeO</b>
<b>Fe2O3</b>


<b>Fe3O4</b>


<b>[O]</b> <b>dd HNO3</b>


<b>NO</b>


<b>Dd Fe3+</b>
<b>0,56 lit</b>


<b>3g</b>
<b>m gam</b>


Ta có: nNO = 0,025 (mol)


Trong trường hợp này ta có thể quy đổi hỗn hợp X thành các hỗn hợp khác đơn giản hơn gồm
2 chất sau:


 Phương án 1: Quy đổi hỗn hợp X thành


2 3



Fe: x mol
Fe O : y mol






Theo bảo toàn khối lượng: 56x + 160y = 3 (1)
Các quá trình cho nhận electron:


Fe → Fe3+ + 3e N+5 + 3e → N+2
x 3x 0,075 ← 0,025
bảo toàn electron: 3x = 0,075 → x = 0,025 (mol) (2)


Từ (1) và (2) → x = 0,025 (mol) và y = 0,01 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe:


<i>Fe</i>
<i>n</i>


= nFe + 2n(Fe2O3) = 0,045 (mol) → mFe = 0,045.56 = <b>2,52 </b>(g)
→ Đáp án <b>A</b>


 Phương án 2: Quy đổi hỗn hợp X thành Fe: x mol
FeO : y mol







Theo bảo toàn khối lượng: 56x + 72y = 3 (3)
Các quá trình cho nhận electron:


Fe → Fe3+ + 3e ; Fe+2 → Fe+3 + 1e N+5 + 3e → N+2
x 3x y y 0,075 ← 0,025
Bảo toàn electron: 3x + y = 0,075 → x = 0,025 (mol) (4)


Từ (3) và (4) → x = 0,015 (mol) và y = 0,03 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Fe:


<i>Fe</i>
<i>n</i>


= nFe + nFeO = 0,045 (mol) → mFe = 0,045.56 = 2,52 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>VÍ DỤ 2: </b>Nung 8,4g sắt trong khơng khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe,
Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lit khí
NO2( đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 11,2g <b>B.</b> 10,2g <b>C.</b> 7,2g <b>D.</b> 6,9g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Quy hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe<i>2O3</i>:


Hòa tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 dư ta có



Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
0,1


3  0,1 mol


 Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là


Fe


8,4 0,1 0,35


n


56 3 3


   
2 3
Fe O
0,35
n
3 2


Vậy:
2 3


X Fe Fe O


m m m



 X


0,1 0,35


m 56 160


3 3


    = 11,2 gam.


 Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe<i>2O3</i>:


FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,1  0,1 mol


ta có:


2


2 2 3


2Fe O 2FeO


0,1 0,1 mol


0,15 mol


4Fe 3O 2Fe O


0,05 0,025 mol



  




 

 <sub></sub>

2
h X


m = 0,172 + 0,025160 = 11,2 gam.


<i><b>Đáp án A</b></i>


<i><b>Chú ý</b></i><b>:</b> Vẫn có thể quy hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe3O4) hoặc (Fe và FeO), hoặc (Fe và
Fe3O4) nhưng việc giải trở nên phức tạp hơn (cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ
phương trình, giải hệ phương trình hai ẩn số).


<i> Quy hỗn hợp X về một chất là FexOy</i>:


FexOy + (6x2y)HNO3  Fe(NO3)3 + (3x2y) NO2 + (3xy)H2O
0,1


3x2y mol  0,1 mol.


 n<sub>Fe</sub> 8,4 0,1.x
56 3x 2y



 


 


x 6
y 7 mol.
Vậy công thức quy đổi là Fe6O7 (M = 448) và


6 7
Fe O


0,1
n


3 6 2 7




   = 0,025 mol.


 mX = 0,025448 = 11,2 gam.


<i><b>Nhận xét</b></i>: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 về hỗn hợp hai chất là FeO, Fe2O3


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>VÍ DỤ 3: </b>Hịa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được



4,48 lit khí NO2( đktc). Cơ cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị
m là:


<b>A.</b> 35,7g <b>B.</b> 46,4g <b>C.</b> 15,8g <b>D.</b> 77,7g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3. Ta có:


FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,2(mol) ← 0,2 (mol) 0,2 (mol)


Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
0,2(mol) ← 0,4(mol)


3 3


Fe(NO )


145,2



n

=

0,6(

)



242

<i>mol</i>



→ mX = 0,2(72 + 160) = 46,4 (g) → <b>ChọnB</b>


<b>VÍ DỤ 4: </b>Hịa tan hồn toàn 49,6g hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng



thu được dung dịch Y và 8,96 lit SO2( đktc)


a/ Tính phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X:


<b>A.</b> 40,24% <b>B.</b> 30,7% <b>C.</b> 20,97% <b>D.</b> 37,5%
b/ Tính khối lượng muối trong dung dịch Y:


<b>A.</b> 160g <b>B.</b> 140g <b>C.</b> 120g <b>D.</b> 100g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Quy đổi hỗn hợp về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3. Ta có:


2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
49,6 (gam) 0,8(mol) ← 0,4 (mol) ← 0,4 (mol)


Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O


<b>-</b> 0,05(mol) → <b> -</b> 0,05(mol)
→ m(Fe2O3) = 49,6 – 0,8.72 = -8(g) → ( -0,05 mol)


→ n(O) = 0,8 + 3(-0,05) = 0,65 (mol)


a/ Vậy: %mO =

0,65*16 *100

20,97%



49,6

<b>→ Chọn C</b>


b/


2 4 3



Fe (SO )


m

= [0,4 + (-0,05)]*400 = 140 (g)

<b>→ Chọn B</b>


<b>VÍ DỤ 5: </b>Để khử hồn tồn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2.
Mặt khác hịa tan hồn tồn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được
thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là.


<b>A.</b> 224 ml. <b>B.</b> 448 ml. <b>C.</b> 336 ml. <b>D.</b> 112 ml.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y, ta có:
FeO + H2


o
t


 Fe + H2O
x y


Fe2O3 + 3H2


o
t


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>



x 3y
x 3y 0,05
72x 160y 3,04


 





 




 x 0,02 mol
y 0,01 mol









2FeO + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,02  0,01 mol
Vậy:


2
SO



V = 0,0122,4 = 0,224 lít (hay 224 ml).


<i><b>Đáp án A</b></i>


<b>VÍ DỤ 6: </b>(<b>TSĐH A 2008):</b> Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (


trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của
V là:


<b>A.</b> 0,16. <b>B.</b> 0,18. <b> </b> <b>C.</b> 0,08. D. 0,23.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta dùng phương pháp quy i:


Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3


V× nFeO = nFe2O3 => cho nªn ta coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4.


Vậy n


3 4


Fe O = 2,32 : 232 = 0,01 mol.


Phản ứng : Fe3O4 + 8HCl <sub>→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O </sub>


0,01 mol  0,08 mol → VHCl = 0,08 (lit)


<b> C là đáp đúng. </b>



<b>VÍ DỤ 7: </b>Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch
HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X.
Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:<b> </b>


<b>A.</b> 49,09. <b>B.</b> 34,36. <b>C.</b> 35,50 <b>D.</b> 38,72


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Cách 1: Theo phương pháp bảo toàn electron


NO


Fe


1,344



n

=

0, 06(

)



22,4


m



n =

(

)



56



<i>mol</i>


<i>mol</i>






Dựa vào định luật bảo tồn khối lượng, ta có:
mO = 11,36 – m(g) → O


11,36-m



n =

(

)



16

<i>mol</i>



3+


Fe

Fe + 3e



m

3m





56

56



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>




2-5 2


O + 2e O
11,36-m 2(11,36-m)





16 16


N + 3e N
0,18 0,06


 








ta có: 3m


56 = 0,18 +


2(11,36-m)


16 → m = 8,96


mmuối = mFe + mNO3- = 8,96 + 62.3nFe = 8,96 + 62.3. 8,96


56 = 38,72gam → <b>Chọn D</b>
<i><b>Cách 2</b></i>: phương pháp quy đổi


Ta coi hỗn hợp chỉ gồm Fe và O:



3 3 3


HNO Fe(NO )


Fe: x (mol)


O: y (mol) NO








 


 


ta có: 56x + 16y = 11,36 (*)


Fe → Fe3+ + 3e O + 2e → O


2-+5 +2


N + 3e  N


x 3x y 2y 0,18 ← 0,06 (mol)
Theo định luật bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,18 (**)


Giải hệ pt(*) và (**) được x = 0,16 và y = 0,15 → mmuối = 0,16 . 242 = 38,72 (g)



<b>VÍ DỤ 8: </b>Hỗn hợp X gồm (Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO) với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết
vào dung dịch Y gồm (HCl và H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch
Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngưng thốt khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2
cần dùng và thể tích khí thốt ra ở đktc thuộc phương án nào ?


<b>A.</b> 25 ml; 1,12 lít. <b>B.</b> 0,5 lít; 22,4 lít. <b>C.</b> 50 ml; 2,24 lít. <b>D.</b> 50 ml; 1,12 lít.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4.
Hỗn hợp X gồm: Fe3O4 0,2 mol; Fe 0,1 mol + dung dịch Y


Fe3O4 + 8H+  Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
0,2  0,2 0,4 mol


Fe + 2H+  Fe2+ + H2
0,1  0,1 mol


Dung dịch Z: (Fe2+: 0,3 mol; Fe3+: 0,4 mol) + Cu(NO3)2:


3Fe2+ + NO3 + 4H+  3Fe3+ + NO + 2H2O
<i> 0,3 0,1 0,1 mol </i>


 VNO = 0,122,4 = 2,24 lít.


3 2 3


Cu ( NO ) <sub>NO</sub>
1



n n


2 


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


 2


3 2
d Cu ( NO )


0,05
V


1


 = 0,05 lít (hay 50 ml).


<i><b>Đáp án C</b></i>


<b>VÍ DỤ 9: </b>Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:


<b>A.</b> 18,6g <b>B.</b>19,32g <b>C.</b>18,96g <b>D.</b> 20,4g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Quy đổi hỗn hợp thành: C3H8: x (mol) và C3H4: y (mol)


Ta có hệ phương trình: x + y = 0,1 x = 0,06


44x + 40y = 4,24 y = 0,04


 




 


 


Sơ đồ cháy: 3 8 +O2 2


3 4 2


C H CO
C H H O


 





 





Tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là:



m = 44.0,3 + 18(0,06.4 + 0,04.2) = 18,96 (g)


<b>→ Đáp án B</b>


 Ta có thể quy đổi hỗn hợp X về C3H8 và C3H6 hoặc C3H6 và C3H4 rồi giải tương tự


<b>VÍ DỤ 10:(ĐH B 2013)</b>: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung


nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho tồn bộ Z vào dung
dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hịa tan hồn tồn
Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là


<b>A.</b>7,12. <b>B.</b> 6,80. <b>C.</b> 5,68. <b>D.</b> 13,52.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2
o


2 4
Ca(OH) dư


3
CO,t C


2 3 <sub>H SO đặc, dư</sub>


2 2 4 3


3 4



FeO


hh khí Z 4 (g) CaCO
m(g) X Fe O


rắn Y 1,008 (lit) SO (sp khử duy nhất) + 18g Fe (SO )
Fe O

 
 

 


 


 Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O:


2 3


O CO CaCO


4


n n =n = 0, 04 (mol)
100


 



 Bảo toàn nguyên tố Fe:


2 4 3
Fe Fe (SO )


18


n 2n = 2. 0, 09 (mol)
400


 


 Áp dụng phương pháp bảo toàn electron qua nhiều giai đoạn:


Xét đến trạng thái đầu và cuối các chất có số oxi hóa thay đổi, bỏ qua q trình trung gian:


0


Fe 


3


Fe


+ 3e


<b> 0,09 </b><b> 3.0.09 </b>



2
C


4
C


+ 2e


<b> 0,04 </b><b> 0,08 </b>


O + 2e 


2


O


<b>x </b><b> 2x </b>


6


S


+ 2e <b> </b>


4



S


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>Bảo toàn electron: </b>3.0,09 + 0.08 = 2x + 0.09  x = 0,13 (mol)


 m= mO + mFe = 0,13.16 + 0,09.56 = <b>7,12 </b>(gam)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>VÍ DỤ 11:</b> <b>(ĐH B 2013):</b> Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu


được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất
của S+6). Giá trị của m là:


<b>A.</b> 24,0. <b>B.</b> 34,8. <b>C.</b> 10,8. <b>D.</b> 46,4.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>Cách 1: </b>Quy đổi oxit sắt thành hỗn hợp gồm Fe (x mol) O (y mol)
Fe Fe3+ + 3e


<b>x </b><b> 3x </b>


O + 2e  O


<b> y </b><b> 2y </b>


6



S


+ 2e 


4


S


<b> 0,15 </b><b> 0,075</b>


Bảo toàn electron: 3x = 2y + 0,15 (1)
Bảo toàn nguyên tố S:<b> </b>


2 4 2 4 3 2


S(H SO ) S(Fe (SO ) S(SO )


n = n + n


<b> </b>0,75 = 1,5x + 0,075 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2): x = 0,45; y = 0,6<b> </b>


m = 0,45.56 + 0,6.16 = <b>34,8 </b>(gam)


<b>Cách 2:</b>


<i>Bảo toàn nguyên tố S: </i>



2 4 2 4 3 2


S(H SO ) S(Fe (SO ) ) S(SO )


n = n + n 


2 4 3
Fe (SO )


0, 75 0, 075


n 0,225 (mol)


3




 


<i>Bảo toàn nguyên tố H : </i>


2 2 4


H O H SO


n n = 0,75 (mol)


<i>Bảo toàn khối lượng : </i>



2 4 2 4 3 2 2


oxit H SO Fe (SO ) SO H O


m + m = m + m + m


moxit = 0,225.400 +0,075.64 + 0,75.18 – 0,75.98 = <b>34,8 </b>(gam)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>VÍ DỤ 12:(ĐH A 2013):</b> Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hịa tan hồn tồn 21,9 gam X


vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp
thụ hồn tồn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 23,64 <b>B.</b> 15,76 <b>C.</b> 21,92 <b>D.</b> 39,40
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


2 H O 0,3(mol) CO


2 3


2


Na


Na O NaOH



21,9(g) hh X 1,12 (lit) H + dd Y BaCO ?
Ba(OH) : 20,52(g)


Ba
BaO




 
 





<b>Nhận xét:</b> Bài tốn có 4 ẩn mà chỉ có 3 dữ kiện. Nếu đặt 4 ẩn giải sẽ phức tạp, khi đó phải thực
hiện nhiều phép biến đổi toán học phức tạp. Do đó, chúng ta cần giảm xuống thành 3 ẩn như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


Bảo toàn electron: x + 2y = 1,12.2


22, 4 + 2z (2)


Mặt khác:


2


Ba Ba(OH)


20,52


y = n n 0,12


171


   (mol)


 Thay y = 0,12 vào (1) và (2)  x = 0,14 và z = 0,12


 Xét trong dung dịch Y:


OH


n   x + 2y = 0,14 + 2.0,12 = 0,38 (mol)




2
OH
CO


n 0,38
1,27
n 0,3





   tạo 2 muối


2-


-2


3 CO


CO OH


n = n - n = 0,38 - 0,3 = 0,08 (mol)


Ba2+ + CO32-  BaCO3


<b>0,12</b> <b>0,08 </b><b> 0,08</b>




3
BaCO


m = 0,08.197 = <b>15,76</b> (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>


<b>BÀI TẬP TỰ LÀM </b>


<b>BÀI 1: </b>Hịa tan hồn tồn 25,6 gam rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3 dư,


thốt ra V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được 126,25
gam kết tủa. Giá trị của V là


<b>A.</b> 17,92. <b>B.</b> 19,04. <b>B.</b> 24,64. <b>D.</b> 27,58.


<b>BÀI 2: </b>Cho hoàn toàn 3,76g hỗn hợp X ở dạng bột gồm S , FeS, FeS2 trong dung dịch HNO3 thu
đc 0,48 mol NO2 và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung
đến khối lượng không đổi thu đc m g hh rắn. Giá trị m là:


<b>A.</b> 11,65 g <b>B.</b> 12,815 g <b>C.</b> 13,98 g <b>D.</b> 17.545 g


<b>BÀI 3:</b> Hịa tan hồn tồn 30,4g chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư, thốt ra
20,16 lit khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu được m gam kết
tủa. Giá trị m là:


<b>A.</b> 81,55 <b>B.</b> 104,2 <b>C.</b> 110,95 <b>D.</b> 115,85


<b>BÀI 4</b>: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO,
Cu2O. Hịa tan hồn tồn X trong H2SO4 đặc nóng thốt ra 4,48 lit khí SO2 duy nhất (đktc). Giá
trị của m là:


<b>A.</b> 9,6 <b>B.</b> 14,72 <b>C.</b> 21,12 <b>D.</b> 22,4


<b>BÀI 5</b>: Cho 9,12 g hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các
phản ứng xảy ra hồn tồn được dung dịch Y, cơ cạn dung dịch Y thu được 7,62g FeCl2 và m
gam FeCl3. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 4,875 <b>B.</b> 9,75 <b>C.</b> 14,625 <b>D.</b> 19,5


<b>BÀI 5</b>: Hịa tan hồn tồn 34,8 gam một oxit sắt dạng FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc nóng.


Sau phản ứng thu được 1,68 lit khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). oxit FexOy là:


<b>A.</b> FeO <b>B.</b> Fe3O4


<b>C.</b> FeO hoặc Fe3O4 <b>D.</b> Không xác định


<b>BÀI 6</b>: Hỗn hợp X gồm Mg, MgS, S. Hịa tan hồn tồn m gam X trong HNO3 đặc nóng thu
được 2,912 lit N2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y được 46,55g kết tủa.
Giá trị của m là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>

<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>



<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>I. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>1. Nguyên tắc </b>


Bài toán liên quan đến hỗn hợp các chất là một trong những bài tốn phổ biến nhất trong
chương trình Hóa học phổ thơng. Các bài tốn có thể liên quan đến hỗn hợp kim loại, hỗn hợp


khí, hỗn hợp dung dịch ,… Những bài tốn như thế đều có thể giải được bằng phương pháp
đường chéo.


Phương pháp đường chéo có thể giải nhanh các bài toán trộn lẫn 2 dung dịch, tìm thành
phần % hỗn hợp 2 đồng vị, bài tốn tính tỷ lệ thể tích hỗn hợp 2 khí, bài toán trộn 2 quặng của
cùng một kim loại,…


Để giải các bài tập theo phương pháp này cần xác định thành phần hỗn hợp với lượng
tương ứng phù hợp với công thức áp dụng cho các dạng.


<b>2. Phân loại các dạng toán </b>


Phương pháp đường chéo là một trong những công cụ phổ biến và hữu hiệu nhất trong
giải tốn hóa học ở chương trình phổ thơng. Chúng ta cần áp dụng linh hoạt phương pháp này
cho rất nhiều dạng bài tập khác nhau. Cụ thể là một số dạng sau:


<b>Dạng 1:Tính tốn hàm lượng các đồng vị</b>


Ta xét trường hợp một nguyên tố được tạo nên bởi 2 đồng vị. Ta thực hiện phương pháp đường
chéo theo nguyên tắc sau:


Đồng vị 1 có số khối A1 và có thành phần % đồng vị x (%)


Đồng vị 2 có số khối A2 và có thành phần % đồng vị y (%)


Nguyên tử khối trung bình là M (Giả sử A1 < M<A2)


Áp dụng:


Ðv 1 (A<sub>1</sub>)



Ðv 2(A<sub>2</sub>)


M


M - A<sub>1</sub>


M


A<sub>2</sub>


-2
1
A -M
x


y  M-A


<b>Dạng 2: Bài toán xác định thành phần hỗn hợp chứa 2 chất </b>


Bài toán này thường cho biết khối lượng mol trung bình, tỷ khối của hỗn hợp hoặc số
ngun tử cacbon trung bình( tốn hữu cơ). Ta sử dụng sơ đồ đường chéo được lập trên cơ sở
sau:


Gọi số mol của chất A là nA, khối lượng mol là MA


Gọi số mol của chất B là nB, khối lượng mol là MB


Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là M



Giả sử MB > M > MA. Sơ đồ đường chéo biểu diễn như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


M<sub>A</sub>


M<sub>B</sub>


M


M<sub>1</sub> = M<sub>B</sub>-M


M<sub>2</sub> = M - M<sub>A</sub>


A 1


B 2


n M


n M




 





Từ đó có thể tính được khối lượng hoặc số mol từng chất trong hỗn hợp


<b>Dạng 3: Tính tốn trong pha chế các dung dịch có cùng chất tan </b>


Với bài tốn dạng này thì cách thiết lập sơ đồ đường chéo vẫn thực hiện như phần ở trên.
Tuy nhiên cần chú ý chỉ áp dụng sơ đồ đường chéo trong trường hợp pha trộn <i>2 dung dịch có </i>
<i>nồng độ khác nhau của cùng một chất tan</i> hay dung dịch với nước


<i><b>a/ Pha trộn 2 dung dịch có nồng độ phần trăm khác nhau </b></i>


Trộn m1 gam dung dịch A có nồng độ C1% với m2 gam dung dịch A có nồng độ C2% thu


được m gam dung dịch A có nồng độ C% ta thu được dung dịch mới có nồng độ C% (C1% < C%


< C2%) trong đó tỉ lệ khối lượng của 2 dung dịch đầu là:


C<sub>1</sub>


C<sub>2</sub>


C


C-C<sub>1</sub>
C<sub>2</sub>-C
mA


mB


A 2



B 1


m C -C
m  C-C


<i><b>b/ Pha trộn 2 dung dịch có nồng độ mol/l khác nhau </b></i>


Khi pha VA lit dung dịch A có nồng độ C1(mol/l) với VB lit dung dịch B có cồng độ C2


có cùng chất tan, ta thu được dung dịch mới có nồng độ C (C1 < C < C2) trong đó tỉ lệ thể tích


của 2 dung dịch đầu là:
C<sub>1</sub>


C<sub>2</sub>


C


C-C<sub>1</sub>
C<sub>2</sub>-C
VA


V<sub>B</sub>


A 2


B 1


V C -C



=


V C-C


<i><b>c/ Pha trộn 2 dung dịch có tỉ khối khác nhau </b></i>


Khi pha VA lit dung dịch A có tỉ khối d1với VB lit dung dịch B có tỉ khối d2 có cùng chất


tan, ta thu được dung dịch mới có tỉ khối d(d1 < d < d2) trong đó tỉ lệ thể tích của 2 dung dịch


đầu là:


d<sub>1</sub>


d2


d


d-d1
d2-d
V<sub>A</sub>


V<sub>B</sub>


A 2


B 1


V

d -d




=



V

d-d



<i><b>Chú ý:</b></i> Khi làm các bài tập dạng này còn chú ý một số nguyên tắc mang tính qui ước sau:
+ Chất rắn khan xem như dung dịch có nồng độ 100%


+ Chất rắn ngậm nước xem như dung dịch có C% bằng % khối lượng của chất tan trong
đó


+ H2O (dung mơi) coi như dung dịch có nồng độ 0% hay 0M


+ Khối lượng riêng của nước là d = 1g/ml


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
+ Oxit/quặng thường coi là dung dịch của kim loại có C% bằng % khối lượng của kim
loại trong oxit/quặng đó hoặc coi như dung dịch của oxi có C% bằng % khối lượng của oxi trong
oxit/quặng đó)


<b>Dạng 4: Tính tỉ lệ các chất trong hỗn hợp 2 chất hữu cơ </b>


Bài toán hỗn hợp 2 chất hữu cơ, đặc biệt là 2 chất đồng đẳng kế tiếp là một dữ kiện hay
gặp trong các bài tốn hữu cơ ở phổ thơng. Trong bài này nếu thấy yêu cầu tính tỉ lệ % của 2
chất(về khối lượng, thể tích, số mol) ta nên áp dụng phương pháp đường chéo


Đại lượng trung bình dùng làm căn cứ để tính tốn theo phương pháp đường chéo thường là: Số
nguyên tử C trung bình, khối lượng phân tử trung bình M, số nguyên tử H trung bình, số liên kết



 trung bình,… và tỉ lệ thu được là tỉ lệ số mol của 2 chất


<b>3. Đánh giá phương pháp đường chéo </b>


+ Đây là phương pháp có nhiều ưu điểm, giúp tăng tốc độ tính tốn và là một công cụ bổ
trở đắc lực cho phương pháp trung bình


+ Phương pháp đường chéo áp dụng nhiều trường hợp, nhiều dạng bài tập đặc biệt là dạng
bài “pha chế dung dịch” và tính thành phần hỗn hợp


+ Một số dạng bài tập quen thuộc thì ta nhẩm nhanh khơng cần viết sơ đồ đường chéo
+ Trong một số bài toán ta cần kết hợp phương pháp đường chéo với phương pháp trung
bình, phương pháp bảo tồn ngun tố,…


+ Nhược điểm của phương pháp này là không áp dụng được cho những bài tốn trong đó
có xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau (trừ phản ứng với H2O) → không áp dụng được


với trường hợp tính tốn pH.


<b>II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>DẠNG 1: TÍNH TỐN HÀM LƯỢNG ĐỒNG VỊ </b>


<b>VÍ DỤ 1:</b> Khối lượng nguyên tử đồng là 63,54. Đồng có 2 đồng vị là 65<sub>29</sub>Cu và <sub>29</sub>63Cu. Tìm thành
phần % về số nguyên tử của mỗi đồng vị ? [ <i>Bài toán quen thuộc ở lớp10</i>]


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i> Cách 1</i>: Các em HS thường làm



Đặt x, y lần lượt là phần trăm về số nguyên tử của 2 đồng vị 65<sub>29</sub>Cu và 63<sub>29</sub>Cu ( 0 < x,y <
100%)


Từ các giả thiết trong bài ta có hệ phương trình:


x + y = 100


65x + 63y



63,54



<i>x y</i>









<sub></sub>





Giải hệ trên được: x = 27% và y = 73%


<i>Cách 2:</i> Sử dụng sơ đồ đường chéo:


65


29Cu ( M = 65)



63


29Cu (M = 63)


M 63,54


0,54


1,46


65
29
63
29


Cu 0,54 27


Cu 1,46 73


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


→ % Cu = <sub>29</sub>65 27*100 27%


27+73 


<b>VÍ DỤ 2:</b> KLNT trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị trong tự nhiên là 79<sub>35</sub>Br và
81



35Br . Tính thành phần % số nguyên tử của
81
35Br là:


<b>A</b>. 54,5% <b>B.</b> 55,4% <b>C</b>. 45,5% <b>D</b>. 44,6%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
79


Br


81<sub>Br </sub>


(M = 79)
(M = 81)


79,91


1,09


0,91


%81<sub>35</sub>Br = 0,91.100 45,5


0,91 1, 09  → Chọn C


<b>VÍ DỤ 3:</b> KLNT trung bình của ngun tử Bo là 10,812. Mỗi khi có 94 nguyên tử 10<sub>5</sub>B thì có
bao nhiêu ngun tử 11<sub>5</sub>B?



<b>A.</b> 188 <b>B.</b> 406 <b>C.</b> 812 <b>D.</b> 94


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có:
(M = 10)
(M = 11)


10,812


0,188


0,812


10
B
11


B


Số nguyên tử 11<sub>5</sub>B là: 94.0,812*100 406


0,188  <b>→ Chọn B</b>


<b>VÍ DỤ 4:</b> Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 65<sub>29</sub>Cu và 63<sub>29</sub>Cu. Nguyên tử khối trung bình của
đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của 63<sub>29</sub>Cu trong CuSO4 là:


<b>A.</b> 39,83% <b>B.</b> 11% <b>C.</b> 73% <b>D</b>. 28,83%



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Sử dụng phương pháp đường chéo:
65


29Cu ( M = 65)


63


29Cu (M = 63)


M 63,54


0,54


1,46
65
29
63
29


Cu 0,54 27
Cu 1, 46 73


  


→ % Cu = <sub>29</sub>65 27*100 27%


27+73  → %



63


29Cu = 73%
Xét trong 1 mol CuSO4 ta dễ dàng có:


63


0,73*63



%

*100% 28,83%


63,54 96



<i>Cu</i>


<i>m</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>→ Chọn D </b>


<b>DẠNG 2: BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN HỖN HỢP CHỨA 2 CHẤT </b>


<b>VÍ DỤ 5:</b> Hỗn hợp X gồm 2 khí CO2 và N2 có tỷ khối so với H2 là 18. Tính thành phần % theo


khối lượng của hỗn hợp :


<b>A.</b> 50; 50 <b>B</b>. 38,89; 61,11 <b>C</b>. 20; 80 <b>D</b>. 45; 65



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>




<i>Cách 1:</i>HS thường giải


Gọi số mol của CO2 là x


Gọi số mol N2 là y


Ta có: 44x + 28y 18*2 36


x+y   <i>x</i><i>y</i>


%m(CO2) =


44


*100 61,11%


44+28  → Chọn Đáp án <b>B</b>


<i>Cách 2:</i> Áp dụng sơ đồ đường chéo:


44


28


36







CO<sub>2</sub>


N<sub>2</sub>


2


2
CO
N


n 8


1


n 8


  


→ rồi làm tương tự như trên


<b>VÍ DỤ 6:</b> Hỗn hợp gồm NO và CO có tỷ khối đối với H2 là 14,5. Thành phần % theo khối lượng


của hỗn hợp X là:


<b>A.</b> 50;50 <b>B.</b> 60;40 <b>C.</b> 48,27 ; 51,73 <b>D.</b> 55;45



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng sơ đồ đường chéo:


28


30


29






CO


NO


CO
NO


n
1
n


 


%m(CO) = 28 *100% 48,27


30+28  → Đáp án <b>C</b>



<b>VÍ DỤ 7:</b> Để điều chế được hỗn hợp 26 lit H2 và CO có tỉ khối hơi đối với metan bằng 1,5 thì


thể tích H2 và CO cần lấy là:


<b>A</b>. 4 lit và 22 lit <b>B</b>. 22 lit và 4 lit <b>C.</b> 8 lit và 44 lit <b>D</b>. 44 lit và 8 lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo


2


28


24







H<sub>2</sub>


CO


2
H
CO


V <sub>4</sub>



V 22


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
Mặt khác: V(H2) + V(CO) = 26


Vậy cần 4 lit H2 và 22 lit CO → Đáp án <b>A </b>


<b>VÍ DỤ 8:</b> Một hỗn hợp O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với H2 là 18. Thành phần %


về thể tích của O3 trong hỗn hợp là:


<b>A.</b> 15% <b>B.</b> 25% <b>C.</b> 35% <b>D</b>. 45%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo


(M = 32)


(M = 48)



18x2 = 36



12



4


O

<sub>2</sub>



O

<sub>3</sub>


%V(O3) =


4


*100% 25%


4+12  → Đáp án <b>B</b>


<b>VÍ DỤ 9:</b> Cần trộn 2 thể tích CH4 với 1 thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí


có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15. X là:


<b>A.</b> C3H8 <b>B.</b> C4H10 <b>C.</b>C5H12 <b>D.</b> C6H14


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo


(M = 16)


(M = X)



15.2 = 30



X - 30



30 - 16



VCH

<sub>4</sub>


V

<sub>X</sub>


Ta có: CH4


M


30 2


58


V 30 16 1


<i>V</i> <i><sub>M</sub></i>


<i>M</i>




   


 → 14n + 2 = 58 → n = 4 → C4H10


→ Đáp án <b>B </b>


<b>VÍ DỤ 10:</b> Hỗn hợp X gồm 2 khí H2S và CO2 có tỷ khối so với H2 là 19,5. Thể tích dung dịch


KOH 1M(ml) tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lit hỗn hợp X(đktc) trên là:


<b>A</b>. 100 <b>B</b>. 200 <b>C</b>. 150 <b>D</b>. 150 hoặc 250



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


n(hhX) =


4,48
0,2


22,4


Áp dụng phương pháp đường chéo:


34


44


39






H<sub>2</sub>S


CO<sub>2</sub>


2


CO2



n
1
n


<i>H S</i>


 


Để lượng hỗn hợp X tối thiểu để bị hấp thụ bởi dung dịch NaOH  chỉ tạo muối axit
[<b>Vì sao</b>?]


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>DẠNG 3: TÍNH TỐN TRONG PHA CHẾ CÁC DUNG DỊCH CĨ CÙNG CHẤT </b>
<b>TAN </b>


<b>VÍ DỤ 11:</b> Hòa tan 200 gam dung dịch NaOH 10% với 600g dung dịch NaOH 20% được dung
dịch A. Nồng độ % của dung dịch là:


<b>A.</b> 18 <b>B.</b> 16 <b>C.</b> 17,5 <b>D.</b> 21,3


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo:


200g dd NaOH 10%


600g dd NaOH 20%




C



C - 10


20-C



Ta có: 200 20 C C = 17,5


600 C -10




  Đáp án <b>C</b>


<b>VÍ DỤ 12:</b> Từ 20g dung dịch HCl 37% và nước cất pha chế dung dịch HCl 13%. Khối lượng
nước( gam) cần dùng là:


<b>A</b>. 27 <b>B</b>. 25,5 <b>C</b>. 54 <b>D</b>. 37


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo:

20g dd HCl 37%


mg H

<sub>2</sub>

O 0%



13



37-13


13-0



Ta có: 20 13 m = 37



m 24  → Đáp án <b>D</b>


<b>VÍ DỤ 13</b><i>:</i> Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M thì thu được dung
dịch mới có nồng độ mol/l là:


<b>A.</b> 1,5M <b>B.</b> 1,2M <b>C.</b>1,6M <b>D.</b> 0,15M


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng sơ đồ đường chéo:


200ml dd HCl 1M


300ml dd HCl 2M


C


C - 1
2 - C


Ta có: 200 2 C C = 1,6


300 C- 1




  → Đáp án <b>C</b>


<b>VÍ DỤ 14:</b> Trộn m1 gam dung dịch NaOH 10% với m2 g dung dịch NaOH 40% thu được 60g



dung dịch 20%. Giá trị của m1 và m2 tương ứng là:


<b>A</b>. 10g và 50g <b>B.</b> 45g và 15g <b>C</b>. 40g và 20g <b>D</b>. 35g và 25g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


m

<sub>1</sub>

g dd NaOH 10%



m

<sub>2</sub>

g dd NaOH 40%



20%



10


20



Ta có: 1
2


200
2


m 100


<i>m</i>



  và m1 + m2 = 60 → m1 = 40 g và m2 = 20g


Đáp án <b>C</b>


<b>VÍ DỤ 15</b>: Cần bao nhiêu lit axit H2SO4 ( d = 1,84) và bao nhiêu lit nước cất ( d = 1) để pha


thành 9 lit dung dịch H2SO4 có d = 1,28 ?


<b>A.</b> 2 lit và 7 lit <b>B</b>. 3 lit và 6 lit <b>C.</b> 4 lit và 5 lit <b>D</b>. 6 lit và 3 lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo:
H<sub>2</sub>O( d = 1)


H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ( d = 1,84)


d = 1,28


0,28
0,56


Ta có:V(H2O) =


0,56 * 9


6( )


0,56 0,28  <i>lit</i> → V(H2SO4) = 3 (lit)



Đáp án <b>B </b>


<b>VÍ DỤ 16:</b> Một loại rượu có tỉ khối d = 0,95 thì độ rượu của nó bằng bao nhiêu? Biết tỉ khối của
nước và rượu nguyên chất lần lượt là 1 và 0,8


<b>A.</b>25,5 <b>B.</b> 12,5 <b>C</b>. 50 <b>D.</b> 25


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo:


H

<sub>2</sub>

O( d = 1)



C

<sub>2</sub>

H

<sub>5</sub>

OH ( d = 0,84)



d = 0,95



0,05


0,15



Ta có: 2


2 5


H O


C H OH


V

<sub>0,15</sub>


=

=3




V

0,05

→ Độ rượu là 25


o


→ Đáp án D


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>DẠNG 4: TÍNH TỈ LỆ CÁC CHẤT TRONG HỖN HỢP 2 CHẤT HỮU CƠ </b>


<b>VÍ DỤ 17:</b> Đốt cháy hồn tồn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, thu được 0,9 mol
CO2 và 1,4 mol H2O. Thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:


<b>A</b>. 25% và 75% <b>B.</b> 20% và 80% <b>C.</b> 40% và 60% <b>D.</b>15% và 85%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta thấy n(CO2) < n(H2O) → hai hiđrocacbon đã cho là 2 ankan


Gọi CTPT trung bình 2 ankan là:

C H

<sub>n</sub> <sub>2n+2</sub>. Ta có:
2


2


H O


4 2 6


CO


n

<sub>1</sub>

<sub>1, 4</sub>



1,8

;



n

0,9



<i>n</i>



<i>n</i>

<i>CH C H</i>



<i>n</i>







Áp dụng phương pháp đường chéo:


CH<sub>4</sub>( C = 1)


C<sub>2</sub>H<sub>6</sub> ( C = 2)


=1,8


0,8
0,2


<i>n</i>



20%
80%


→ Đáp án B


<b>VÍ DỤ 18</b>: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thì thấy tỉ lệ số mol CO2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là 9:13. Phần trăm số mol của


mỗi ancol trong hỗn hợp X( theo thứ tự tăng dần chiều dài mạch C) là:


<b>A</b>. 40; 60 <b>B</b>. 75; 25 <b>C.</b> 25;75 <b>D</b>. Đáp án khác


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Gọi CTPT chung của 2 ancol là CnH2n+2O


CnH2n+2O → nCO2 + (n + 1)H2O


Tỷ lệ: 1 2


n+1 13



n = 2,25

n = 2 ; n = 3



n

9



Áp dụng sơ đồ đường chéo:
2C



3C


2,25








Ancol 1


Ancol 2


ancol 1


ancol2


n 0,75


3


n  0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>DẠNG 5: MỘT SỐ DẠNG KHÁC ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG CHÉO </b>


<b>VÍ DỤ 19:</b> Thêm 200 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo



thành và khối lượng tương ứng là:


<b>A.</b> 14,2 gam Na2HPO4 và 32,8 gam Na3PO4


<b>B.</b>28,4 gam Na2HPO4 và 16,4 gam Na3PO4


<b>C.</b> 12 gam NaH2PO4 và 28,4 gam Na2HPO4


<b>D.</b> 24 gam NaH2PO4 và 14,2 gam Na2HPO4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i>Cách 1</i>: Các em có thể viết 3 phương trình rồi lập hệ phương trình tìm số mol từng muối:
NaOH + H3PO4 = NaH2PO4 + H2O (1) 


3 4


<i>NaOH</i>


<i>H PO</i>


<i>n</i>


<i>n</i> = 1


2NaOH + H3PO4 = Na2HPO4 + H2O (2) 
3 4


<i>NaOH</i>



<i>H PO</i>


<i>n</i>


<i>n</i> = 2


3NaOH + H3PO4 = Na3PO4 + H2O (3) 
3 4


<i>NaOH</i>


<i>H PO</i>


<i>n</i>


<i>n</i> = 3


Ở đây,


3 4


<i>NaOH</i>


<i>H PO</i>


<i>n</i>


<i>n</i> =


0, 2.5, 2


0, 2.1, 5=


0, 5


0,3 = 1,67  1 < 1,67 < 2


 có 2 loại muối Na2HPO4 và NaH2PO4 tạo thành theo (1) và (2). Đặt a mol, b mol lần lượt là


số mol của NaH2PO4 và Na2HPO4 tạo thành do (1) và (2), ta có hệ phương trình:


a + 2b = 0,5
a + b = 0,3
Giải hệ phương trình trên, ta được: a = 0,1 và b = 0,2
Vậy,


2 4


<i>NaH PO</i>


<i>m</i> = 120.0,1 = 12g;


2 4


<i>Na HPO</i>


<i>m</i> = 142.0,2 = 28,4g


<i>Cách 2: </i>


Ta có:



3 4


NaOH


H PO


n 0,25.2 5


1 < 2


n  0,2.1,5 3  tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4


Phương pháp đường chéo:
Na<sub>2</sub>HPO<sub>4</sub> (n<sub>1</sub> = 2)


NaH<sub>2</sub>PO<sub>4</sub> (n<sub>1</sub> = 1)


5
n
3

2
3
1
3
2 4
2 4
Na HPO
NaH PO


n <sub>2</sub>
n 1


  (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Giải hệ phương trình (1) và (2): 2 4 2 4


2 4 2 4


Na HPO Na HPO


NaH PO NaH PO


n = 0,2 (mol) m = 0,2*142 = 28,4(g)
n = 0,1 (mol) m = 0,1*120 = 12(g)


 


 




 


 



 


<b> Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 20</b><i><b>:</b></i> Hịa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu


được 448 ml khí CO2(đktc). Thành phần % số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là:


<b>A</b>. 50% <b>B.</b> 55% <b>C</b>. 60% <b>D</b>. 65%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i>Cách 1:</i> Các em có thể viết 2 phương trình rồi lập hệ phương trình tìm số mol từng muối:


<i>Cách 2: </i>


n(CO2) = n(hỗn hợp muối) = 0,02 (mol) →


3,164


M 158,2


0, 02


<i>hh</i>  


Có thể áp dụng sơ đồ đường chéo:


BaCO

<sub>3</sub>

( M

<sub>1</sub>

= 197)




CaCO

<sub>3</sub>

( M

<sub>1</sub>

= 100)



M

<i>hh</i>

158,2



58,2



38,8



→ % n(BaCO3) =


58,2



*100% 60%



58,2 38,8



→ Đáp án <b>C </b>


<b>VÍ DỤ 21:</b>Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8%


để pha thành 280g dung dịch CuSO4 16% ?


<b>A.</b> 180g và 100g <b>B.</b> 330g và 250g <b>C.</b> 60g và 220g <b>D.</b> 40g và 240g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta coi CuSO4.5H2O là dung dịch CuSO4 có:
160


% *100% 64%



250


<i>C</i>  


Áp dụng sơ đồ đường chéo:


CuSO<sub>4.</sub>.5H<sub>2</sub>O(64%)


CuSO4 48


8
(8%)


16%


Ta có m(CuSO4 8%) =


48



* 280

240( )



48 8

<i>g</i>

→ Chọn đáp án D


<b>VÍ DỤ 22:</b> Hịa tan 200g SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta thu được dung dịch H2SO4


78,4%. Giá trị của m là:


<b>A.</b> 133,3g <b>B.</b> 300g <b>C.</b> 150g <b>D.</b> 272,2g



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


98



%

*100% 122,5%



80



<i>C</i>



Áp dụng sơ đồ đường chéo:


SO

<sub>3</sub>

(122,5%)



H

<sub>2</sub>

SO

<sub>4</sub>

49%

44,1



29,4


78,4%



Ta có

200

29,4

200 * 44,1

300( )



44,1

<i>m</i>

29,4

<i>g</i>



<i>m</i>

→ Chọn đáp án B


<b>VÍ DỤ 23:</b> Hịa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40g dung dịch NaOH 12% thu



được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là:


<b>A</b>. 10g <b>B</b>. 20g <b>C</b>. 30g <b>D</b>. 40g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta coi Na2O là “dung dịch NaOH” có

80



%

*100% 129%


62



<i>C</i>



Áp dụng phương pháp đường chéo:


Na

<sub>2</sub>

O(129%)



NaOH 12%

78



39


51%



Ta có:

39

40 *39

20( )



40

78

78



<i>m</i>




<i>m</i>

<i>g</i>



→ Chọn đáp án B


<b>VÍ DỤ 24:</b> Từ 1 tấn quặng A điều chế được 420kg sắt. Từ 1 tấn quặng manhetit B điều chế
được 504kg sắt. Phải trộn 2 quặng trên với tỉ lệ về khối lượng là bao nhiêu để được 1 tấn quặng
hỗn hợp mà từ 1 tấn quặng hỗn hợp này điều chế 480 kg sắt ?


<b>A</b>. 2/5 <b>B</b>. 5/2 <b>C.</b> 1/5 <b>D</b>. 5/1


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Áp dụng phương pháp đường chéo:
mA


mB 60


24
480


420
504


Ta có:

24

2



60

5


<i>A</i>


<i>B</i>

<i>m</i>




<i>m</i>

→ <b>Chọn A </b>


<b>VÍ DỤ 25:</b> <b>(ĐH A 2013):</b> Hịa tan hồn tồn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được


5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so


với H2 bằng 18. Giá trị của m là:


<b>A</b>. 17,28 <b>B</b>. 19,44 <b>C</b>. 18,90 <b>D</b>. 21,60


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
3
2
2
HNO
2
X
H
N
m (g) Al 8m (g) muoái + 5,376 (lit) hh X


N O
d 18

 <sub></sub>



 Quy tắc đường chéo: 2


2 2


2
N


N N O


N O


n <sub>44 38</sub> <sub>8</sub>


n = n = 0,12 (mol)


n 36 28 8




  




 Giả sử chỉ có muối Al(NO3)3 mà không tạo muối NH4NO3:


3 3 3 3


Al(NO ) Al Al(NO )


m 213.m



n = n = (mol) m 7,89m (g) < 8m


27   27  có tạo muối NH4NO3


5 -3


4 3


N + 8e  N H NO


Ta có:


3 3 4 3


Al(NO ) NH NO


m  m 8m




m


( .3 0,12(10 + 8)


m <sub>27</sub>


.213 .80 8m


27 8





 


 m = 21,6
<b>ĐÁP ÁN D</b>


<b>BÀI TẬP TỰ LÀM </b>



<b>CÂU 1:</b> Nguyên tử khối trung bình của Rubiđi là 85,559. Trong tự nhiên rubiđi có hai đồng vị
85


37Rb và
87


37Rb. Thành phần % số nguyên tử đồng vị
85


37Rb là:


<b>A</b>. 72,05% <b>B</b>. 44,1% <b>C.</b> 55,9% <b>D</b>. 27,95%


<b>CÂU 2:</b> Trong tự nhiên clo có hai đồng vị <sub>17</sub>35Cl và 37<sub>17</sub>Cl. Thành phần % khối lượng của 37<sub>17</sub>Cl


trong KClO4 là ( cho O = 16; Cl = 35,5; K = 39)


<b>A</b>. 6,25% <b>B.</b>3,32% <b>C.</b> 6,41% <b>D</b>. 6,68%


<b>CÂU 3:</b> Một hỗn hợp gồm CO và CO2 ở đktc có tỉ khối đối với H2 là 18,2. Thành phần % về thể



tích của CO2 trong hỗn hợp là:


<b>A</b>. 45% <b>B</b>. 47,5% <b>C.</b> 52,5% <b>D.</b> 55%


<b>CÂU 4:</b> Hòa tan m gam Al bằng dung dịch HNO3 lỗng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ


khối so với H2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí NO:N2O trong hỗn hợp là:


<b>A</b>. 2:3 <b>B.</b> 1:2 <b>C</b>. 1:3 <b>D</b>. 3:1


<b>CÂU 5:</b> Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí X có


tỉ khối hơi so với H2 là 20,75. % khối lượng của FeS trong hỗn hợp đầu là:


<b>A</b>. 20,18% <b>B</b>. 79,81% <b>C</b>. 75% <b>D</b>. 25%


<b>CÂU 6:</b> Để thu được dung dịch HCl 30% cần lấy a gam dung dịch HCl 55% pha với b gam dung
dịch HCl 15%. Tỉ lệ a/b là:


<b>A.</b> 2/5 <b>B</b>. 3/5 <b>C</b>. 5/3 <b>D</b>. 5/2


<b>CÂU 7:</b> Để pha được 100ml dung dịch nước muối có nồng độ 0,5M cần lấy V ml dung dịch
NaCl 2,5M. Giá trị của V là:


<b>A</b>. 80 <b>B</b>. 75 <b>C.</b> 25 <b>D</b>. 20


<b>CÂU 8:</b> Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 75 gam dung dịch NaOH 12% thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com



<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>A</b>. 66 <b>B.</b> 50 <b>C</b>. 112,5 <b>D</b>. 85,2


<b>CÂU 9:</b> Để thu được 42 gam dung dịch CuSO4 16% cần hòa tan x gam tinh thể CuSO4.5H2O


vào y gam dung dịch CuSO4 8%. Giá trị của y là:


<b>A</b>. 35 <b>B</b>. 6 <b>C</b>. 36 <b>D.</b> 7


<b>CÂU 10:</b> Thể tích nước nguyên chất cần thêm vào 1 lit dung dịch H2SO4 98% ( d = 1,84g/ml) để


được dung dịch mới có nồng độ 10% là:


<b>A.</b> 14,192lit <b>B.</b> 15,192lit <b>C.</b> 16,192lit <b>D.</b> 17,192lit


<b>CÂU 11</b>: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 500 gam nước được
dung dịch X có nồng độ 9,5%. Giá trị của m là:


<b>A</b>. 1,55 <b>B.</b> 15,5 <b>C.</b> 155 <b>D</b>. 31


<b>CÂU 12</b>: Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để lấy được 100g dung dịch H2SO4


20% là:


<b>A.</b> 2,5g <b>B</b>. 8,88g <b>C</b>. 6,66g <b>D.</b> 24,5g


<b>CÂU 13</b>: Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml; của nước là 1g/ml. Dung



dịch rượu etylic 13,8o có khối lượng riêng là:


<b>A.</b> 0,805g/ml <b>B.</b> 0,855g/ml <b>C</b>. 0,972g/ml <b>D</b>. 0,915g/ml


<b>CÂU 14:</b> Nung hỗn hợp X gồm CaCO3 và CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn được chất rắn Y có


khối lượng bằng50,4% khối lượng của X. Thành phần % khối lượng của CaCO3 trong X là:


<b>A</b>. 60% <b>B.</b> 45,5% <b>C</b>. 54,5% <b>D</b>. 40%


<b>CÂU 15</b>: Đốt cháy hoàn toàn 12 lit hỗn hợp hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng thu được 41,4 lit CO2. Thành phần % thể tích của hợp chất có khối lượng phân tử nhỏ hơn


là (các khí đo ở cùng điều kiện):


<b>A.</b> 55% <b>B</b>. 51,7% <b>C.</b> 48,3% <b>D</b>. 45%


<b>ĐÁP ÁN </b>



<b>1A </b> <b>2D </b> <b>3C </b> <b>4D </b> <b>5A </b> <b>6B </b> <b>7D </b> <b>8B </b> <b>9C </b> <b>10C </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>



<b>I. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP </b>


 Phương trình hóa học thường được viết dưới hai dạng là phương trình hóa học ở dạng
phân tử và ở dạng ion thu gọn. Ngoài việc thể hiện được đúng bản chất của phản ứng hóa học thì
phương trình ion thu gọn cịn giúp giải nhanh rất nhiều dạng bài tập rất khó hoặc khơng thể giải
theo các phương trình hóa học ở dạng phân tử


 Khi sử dạng phương trình ion thu gọn cần chú ý:


+ Các chất điện ly mạnh được viết dưới dạng ion: Axit mạnh, bazơ mạnh, hầu hết các muối
+ Các chất không điện ly hoặc chất điện ly yếu viết dưới dạng phân tử: axit yếu, bazơ yếu.


<b>Ví dụ: phản ứng giữa hỗn hợp dung dịch axit với dung dịch bazơ đều có chung một phương </b>
trình ion là


H+ + OH  H2O


hoặc phản ứng của Cu kim loại với hỗn hợp dung dịch NaNO3 và dung dịch H2SO4 là
3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O...


<b>II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP </b>


<b>DẠNG 1</b>: <b>PHẢN ỨNG AXIT, BAZƠ VÀ pH CỦA DUNG DỊCH</b>


<b>VÍ DỤ 1:</b> Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lit
H2(đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là:


<b>A.</b> 150ml <b>B</b>. 75ml <b>C.</b> 60ml <b>D.</b> 30ml



<i>(Trích đề thi tuyển sinh Đại học, cao đẳng khối A, 2007</i>)


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2


Ta có


-2
H
OH


3,36



n

= 2n = 2.

= 0,3


22,4



Khi cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch X thì phản ứng xảy ra:
H + + OH- → H2O


+


-2 4


2 4


H SO


H OH



H SO


n = n

= 0,3

n

= 0,15 (mol)


0,15



V

=

0, 075 (lit) =75 (ml)


2







<b>→ Đáp án B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>VÍ DỤ 2:</b> Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch
(gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là:


<b>A</b>. 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 6 <b>D</b>. 7


<i>(Trích đề thi tuyển sinh Đại học, cao đẳng khối B, 2007) </i>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
2
2 4
Ba(OH)
NaOH
H SO


HCl


n

= 0,01 mol



0, 03(

)


n

= 0,01 mol



n

= 0,015 mol



0, 035(

)


n

= 0,005 mol



<i>OH</i>
<i>H</i>

<i>n</i>

<i>mol</i>


<i>n</i>

<i>mol</i>




















Khi trộn hỗn hợp dung dịch bazơ với hỗn hợp dung dịch axit thì phản ứng xảy ra:
H + + OH- → H2O


→ số mol H+ dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 (mol)


+ 0,005


H 0,01 pH = 2


0,5


    


  → Đáp án B


<b>VÍ DỤ 3:</b> Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml


dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là:


<b>A.</b> 4 <b>B.</b> 3 <b>C.</b> 2 <b>D.</b> 1


<i>(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng khối A,B 2008</i>)


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


nNaOH = 0,01V (mol) → nOH- = 0,01V (mol)
nHCl = 0,03V (mol) → nH+ = 0,03V (mol)


Phương trình ion xảy ra:


H + + OH- → H2O
→ số mol H+ dư = 0,03V – 0,01V = 0,02V (mol)


H

+

0, 02

0,01

pH = 2



2



<i>V</i>


<i>V</i>



 



→ Đáp án C


<b>VÍ DỤ 4:</b> (<i>Câu 40 - Mã 182 - TS Đại Học - Khối A 2007</i>)


Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4
0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch
Y có pH là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 6. <b>C.</b> 7. <b>D.</b> 2.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


nHCl = 0,25 mol ; nH SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>= 0,125.


 Tổng: n<sub>H</sub>= 0,5 mol ;
2



H ( )


n <sub>tạo thành</sub> = 0,2375 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


vậy 0,475 mol H+ 0,2375 mol H2


 n<sub>H (</sub> <sub>d­</sub><sub>)</sub>= 0,5  0,475 = 0,025 mol


 H 0,025


0,25




  


  = 0,1 = 101M  pH = 1.
<i><b>Đáp án A </b></i>


<b>VÍ DỤ 5:</b> <b>(ĐH B 2013)</b>: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan


hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z
gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung
dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là


<b>A</b>. 4,460. <b>B</b>. 4,656. <b>C</b>.3,792. <b>D</b>. 2,790.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


H OH H


n  0,024 (mol)n  2.n = 0,048 (mol)


Gọi số mol của HCl là 2x  số mol của H2SO4 là x:


H+ + OH-  H2O


 2x + 2x = 0,048  x = 0,012 (mol)


 mmuối = mKL +
2-4


Cl SO


m  m = 1,788 + 2.0,012.35,5 + 0,012.96 = 3,792 (g)
<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>DẠNG 2: CO2, SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ </b>


<b>VÍ DỤ 6:</b> Sục từ từ 7,84 lit khí CO2 (đktc) vào 1 lit dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2
0,1M thì lượng kết tủa thu được là:


<b>A.</b> 0g <b>B.</b> 5g <b>C.</b> 10g <b>D.</b> 15g



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2


2
CO


NaOH


Ca(OH)

7,84



n

=

= 0,35(mol);


22,4



n

= 0,2(mol)


n

= 0,1 (mol)



Tổng số mol OH- = 0,2 + 0,1.2 = 0,4 (mol) và n<sub>Ca</sub>2+ = 0,1 (mol)


Ta có:




-2
OH


CO


n

<sub>0,4</sub>




1

1,14 2



n

0,35



tạo ra hai muối


-


-2 3


CO + OH

HCO



x(mol) x x


-


2-2 3 2


CO + 2OH

CO + H O



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Phản ứng tạo kết tủa: Ca + CO 2+ <sub>3</sub>2-  CaCO<sub>3</sub>


0,1 0,05 → 0,05 (mol)
m↓ = 0,05.100 = 5 (g)


→ Đáp án B



<b>VÍ DỤ 7:</b> Cho 56ml khí CO2 (đktc) vào 1 lit dung dịch X chứa NaOH 0,02M và Ca(OH)2
0,02M thì lượng kết tủa thu được là:


<b>A. 0,0432g </b> <b>B.</b> 0,4925g <b>C</b>. 0,2145g <b>D.</b> 0,0871g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2


2
CO


NaOH


Ca(OH)

56



n

=

= 0,0025(mol);


22400



n

= 0,02(mol)


n

= 0,02 (mol)



Tổng số mol OH- = 0,02 + 0,02.2 = 0,06 (mol) và n<sub>Ba</sub>2+ = 0,02 (mol)


Ta có:





-2


OH
CO


n

<sub>0,06</sub>



2

24



n

0,0025



<sub> tạo ra muối trung hòa </sub>


-


2-2 3 2


CO + 2OH

CO + H O



0,0025(mol) 0,0025


Phản ứng tạo kết tủa: Ba + CO 2+ <sub>3</sub>2-  BaCO<sub>3</sub>


0,02 0,0025 → 0,0025 (mol)
m↓ = 0,0025.197 = 0,4925 (g)


<b>→ Đáp án B </b>


<b>DẠNG 3: OXIT, HIĐROXIT LƯỠNG TÍNH </b>



<b>VÍ DỤ 8:</b> Hịa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước
được dung dịch A và có 1,12 lit H2 bay ra (đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung
dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là:


<b>A.</b> 0,78g <b>B</b>. 0,81g <b>C.</b> 1,56g <b>D.</b> 2,34g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Phản ứng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ với H2O:
M + nH2O  M(OH)n + 2


n
H
2


Từ phương trình ta có:


2
H
OH


n  2n = 0,1mol.


Dung dịch A tác dụng với 0,03 mol dung dịch AlCl3:
Al3+ + 3OH  Al(OH)3


Ban đầu: 0,03 0,1 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>



 n<sub>OH (</sub> <sub>)</sub>




 = 0,01mol


tiếp tục hòa tan kết tủa theo phương trình:


Al(OH)3 + OH  AlO2 + 2H2O
0,01  0,01 mol


Vậy:


3
Al(OH )


m = 780,02 = 1,56 gam


<b>→ Đáp án C </b>


<b>VÍ DỤ 9:</b> Hịa tan hồn tồn 7,74 gam một hỗn hợp gồm Mg, Al bằng 500 ml dung dịch gồm


H2SO4 0,28M và HCl 1M thu được 8,736 lít H2 (đktc) và dung dịch X.


Thêm V lít dung dịch chứa đồng thời NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X thu
được lượng kết tủa lớn nhất.


a) Số gam muối thu được trong dung dịch X là



<b>A.</b> 38,93 gam. <b>B.</b> 38,95 gam. <b>C.</b> 38,97 gam. <b>D.</b> 38,91 gam.


b) Thể tích V là


<b>A.</b> 0,39 lít. <b>B.</b> 0,4 lít. <b>C. 0,41 lít. </b> <b>D.</b> 0,42 lít.


c) Lượng kết tủa là


<b>A.</b> 54,02 gam. <b>B.</b> 53,98 gam. <b>C.</b> 53,62 gam. <b>D.</b> 53,94 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


a) Xác định khối lượng muối thu được trong dung dịch X:


2 4
H SO


n = 0,280,5 = 0,14 mol


 2


4
SO


n = 0,14 mol và n<sub>H</sub>= 0,28 mol.


nHCl = 0,5 mol





H


n = 0,5 mol và n<sub>Cl</sub>= 0,5 mol.


Vậy tổng


H


n = 0,28 + 0,5 = 0,78 mol.




2
H


n = 0,39 mol. Theo phương trình ion rút gọn:


Mg0 + 2H+  Mg2+ + H2 (1)
Al + 3H+  Al3+ + 3


2H2


(2)
Ta thấy


2
H
H ( p-)



n  2n  H
+


hết.


 mhh muối = mhh k.loại + 2
4


SO Cl


m  m 


= 7,74 + 0,1496 + 0,535,5 = 38,93gam.


<i><b>Đáp án A</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


2


NaOH
Ba(OH )


n 1V mol


n 0, 5V mol


 <sub></sub>





 <sub></sub><sub></sub>


 Tổng n<sub>OH</sub>= 2V mol và n<sub>Ba</sub>2= 0,5V mol.


Phương trình tạo kết tủa:


Ba2+ + SO42  BaSO4 (3)


0,5V mol 0,14 mol


Mg2+ + 2OH  Mg(OH)2 (4)


Al3+ + 3OH  Al(OH)3 (5)


Để kết tủa đạt lớn nhất thì số mol OH đủ để kết tủa hết các ion Mg2+ và Al3+. Theo các phương
trình phản ứng (1), (2), (4), (5) ta có:


H


n =n<sub>OH</sub>= 0,78 mol


 2V = 0,78  V = 0,39 lít.


<i><b>Đáp án A</b></i>


c) Xác định lượng kết tủa:


2


Ba


n = 0,5V = 0,50,39 = 0,195 mol > 0,14 mol  Ba


2+
dư.




4
BaSO


m = 0,14233 = 32,62 gam.
Vậy mkết tủa = mBaSO<sub>4</sub>+ m 2 k.loại + mOH


= 32,62 + 7,74 + 0,78  17 = 53,62 gam.


<i><b>Đáp án C</b></i>


<b>DẠNG 4: CHẤT KHỬ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH H+ VÀ NO3</b>


<b>-VÍ DỤ 10:</b> Hòa tan 0,1 mol Cu kim loại trong 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4


0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lit khí NO (đktc). Giá trị của V là:


<b>A. 1,344lit</b> <b>B.</b> 1,49lit <b>C.</b> 0,672lit <b>D.</b> 1,12 lit


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


3 2 4



+


-3


HNO H SO


H NO


n

= 0,12 (mol) ; n

= 0,06 (mol)


n = 0,24 (mol) ; n

= 0,12 (mol)



<sub></sub>



Phương trình ion rút gọn:


3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Lập tỉ lệ → H+ phản ứng hết


nNO = <sub>H</sub>+


2 2


n = .0,24 0, 06( )


8 8  <i>mol</i> → VNO = 0,06.22,4 = 1,344(lit)


<b>→ Đáp án A </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>A.</b> 2,88g <b>B.</b> 3,2g <b>C.</b> 3,92g <b>D.</b> 5,12g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Phương trình ion:


Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
0,005 ← 0,01


3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Lập tỉ lệ biết H+ dư hay NO3- phản ứng hết


<b>0,045 ← </b> 0,03 (mol)


→ mCu tối đa = (0,045 + 0,005).64 = 3,2 (g) → Đáp án B


<b>VÍ DỤ 12:</b> (<i>Câu 40 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007</i>): Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thốt ra V1 lít NO.


2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thốt ra V2
lít NO.


Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2


<b>A.</b> V2 = V1. <b>B.</b> V2 = 2V1. <b>C.</b> V2 = 2,5V1. <b>D.</b> V2 = 1,5V1.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



TN1:


3
Cu
HNO


3,84


n 0,06 mol


64


n 0,08 mol




 





 






3
H


NO


n 0,08 mol


n 0,08 mol















3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,06 0,08 0,08 mol  H+ phản ứng hết
Phản ứng: 0,03  0,08  0,02  0,02 mol


 V1 tương ứng với 0,02 mol NO.


TN2: nCu = 0,06 mol ; nHNO<sub>3</sub>= 0,08 mol ; nH SO2 4= 0,04 mol.


 Tổng: n<sub>H</sub>= 0,16 mol ;


3


NO


n = 0,08 mol.


3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,06 0,16 0,08 mol  Cu và H+ phản ứng hết
Phản ứng: 0,06  0,16  0,04  0,04 mol


 V2 tương ứng với 0,04 mol NO.
Như vậy V2 = 2V1<b>.</b><b> </b><i><b>Đáp án B</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thốt khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2
cần dùng và thể tích khí thốt ra ở đktc thuộc phương án nào?


<b>A.</b> 25 ml; 1,12 lít. <b>B.</b> 0,5 lít; 22,4 lít. <b>C.</b> 50 ml; 2,24 lít. <b>D.</b>50 ml; 1,12 lít.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4.
Hỗn hợp X gồm: (Fe3O4 0,2 mol; Fe 0,1 mol) tác dụng với dung dịch Y


Fe3O4 + 8H+  Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
0,2  0,2 0,4 mol


Fe + 2H+  Fe2+ + H2
0,1  0,1 mol



Dung dịch Z: (Fe2+: 0,3 mol; Fe3+: 0,4 mol) + Cu(NO3)2:
3Fe2+ + NO3 + 4H+  3Fe3+ + NO + 2H2O
0,3 0,1 0,1 mol


 VNO = 0,122,4 = 2,24 lít.


3 2 <sub>3</sub>
Cu ( NO ) NO


1


n n 0,05


2 


  mol




3 2
dd Cu ( NO )


0,05


V 0,05


1


  lít (hay 50 ml).



<i><b>Đáp án C</b></i>


<b>VÍ DỤ 14:</b> Hịa tan hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc
phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O). Biết rằng
khơng có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là:


<b>A.</b> 0,75 mol. <b> B.</b> 0,9 mol. <b>C.</b> 1,05 mol. <b>D.</b> 1,2 mol.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có bán phản ứng:


NO3 + 2H+ + 1e  NO2 + H2O (1)
2  0,15  0,15


NO3 + 4H+ + 3e  NO + 2H2O (2)
4  0,1  0,1


2NO3 + 10H+ + 8e  N2O + 5H2O (3)
10  0,05  0,05


Từ (1), (2), (3) nhận được:


3


HNO <sub>H</sub>


n n


p­ 

 = 2 0,15 4 0,1 10 0,05     = 1,2 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>VÍ DỤ 15:</b> Cho 12,9 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 và


H2SO4 (đặc nóng) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối
lượng muối khan thu được là:


<b>A.</b> 31,5 gam. <b>B.</b> 37,7 gam. <b>C.</b> 47,3 gam. <b>D.</b> 34,9 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có bán phản ứng:


2NO3 + 2H+ + 1e  NO2 + H2O + NO3 (1)
0,1  0,1


4NO3 + 4H+ + 3e  NO + 2H2O + 3NO3 (2)
0,1  3  0,1


2SO42 + 4H+ + 2e  SO2 + H2O + SO42 (3)
0,1  0,1


Từ (1), (2), (3)  số mol NO3 tạo muối bằng 0,1 + 3  0,1 = 0,4 mol;
số mol SO42 tạo muối bằng 0,1 mol.


 mmuối = mk.loại +


3


NO


m  + 2


4
SO


m 


= 12,9 + 62  0,4 + 96  0,1 = 47,3.


<i><b>Đáp án C</b></i>


<b>VÍ DỤ 16:</b> Hịa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ


thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cơ cạn dung dịch
A thu được m (gam.) muối khan. giá trị của m, a là:


<b>A.</b> 55,35 gam. và 2,2M <b>B.</b> 55,35 gam. và 0,22M


<b>C.</b> 53,55 gam. và 2,2M <b>D.</b> 53,55 gam. và 0,22M


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


N O N


1,792



n n 0,04


2 22,4


  


 mol.


Ta có bán phản ứng:


2NO3 + 12H+ + 10e  N2 + 6H2O
0,08 0,48 0,04


2NO3 + 10H+ + 8e  N2O + 5H2O
0,08 0,4 0,04




3
HNO <sub>H</sub>


n n  0,88mol.


 a 0,88 0,22


4


  M.


Số mol NO3 tạo muối bằng 0,88  (0,08 + 0,08) = 0,72 mol.


Khối lượng muối bằng 10,71 + 0,72  62 = 55,35 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>VÍ DỤ 17:</b> Hịa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỷ lệ mol là 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư
thu được 0,896 lít một sản shẩm khử X duy nhất chứa nitơ. X là:


<b>A.</b> N2O <b>B.</b> N2 <b>C.</b> NO <b>D.</b> NH4+


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có: nZn = 0,05 mol; nAl = 0,1 mol.
Gọi a là số mol của NxOy, ta có:


Zn  Zn2+ + 2e Al  Al3+ + 3e
0,05 0,1 0,1 0,3


xNO3 + (6x  2y)H+ + (5x  2y)e  NxOy + (3x  2y)H2O
0,04(5x  2y) 0,04


 0,04(5x  2y) = 0,4  5x  2y = 10
Vậy X là N2. <i><b>Đáp án B</b></i>


<b>VÍ DỤ 18:</b> Hịa tan hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B trong dung dịch HNO3 loãng. Kết thúc
phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,1 mol NO, 0,15 mol NO2 và 0,05 mol N2O). Biết rằng
khơng có phản ứng tạo muối NH4NO3. Số mol HNO3 đã phản ứng là:


<b>A.</b> 0,75 mol. <b>B.</b> 0,9 mol. <b>C.</b> 1,05 mol. <b>D.</b> 1,2 mol.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Ta có bán phản ứng:


NO3 + 2H+ + 1e  NO2 + H2O (1)
2  0,15  0,15


NO3 + 4H+ + 3e  NO + 2H2O (2)
4  0,1  0,1


2NO3 + 10H+ + 8e  N2O + 5H2O (3)
10  0,05  0,05


Từ (1), (2), (3) nhận được:


3


HNO H


n n


p­ 

 = 2 0,15 4 0,1 10 0,05     = 1,2 mol.


<b> </b><i><b>Đáp án D</b></i>


<b>VÍ DỤ 19:</b> Cho 12,9 gam hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dung dịch hỗn hợp hai axit HNO3 và


H2SO4 (đặc nóng) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối
lượng muối khan thu được là:


<b>A.</b> 31,5 gam. <b>B.</b> 37,7 gam. <b>C.</b> 47,3 gam. <b>D.</b> 34,9 gam.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Ta có bán phản ứng:


2NO3 + 2H+ + 1e  NO2 + H2O + NO3 (1)
0,1  0,1


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


0,1  3  0,1


2SO42 + 4H+ + 2e  SO2 + H2O + SO42 (3)
0,1  0,1


Từ (1), (2), (3)  số mol NO3 tạo muối bằng 0,1 + 3  0,1 = 0,4 mol;
số mol SO42 tạo muối bằng 0,1 mol.


 mmuối = mk.loại +


3
NO


m  + 2


4
SO


m 



= 12,9 + 62  0,4 + 96  0,1 = 47,3.


<i><b>Đáp án C</b></i>


<b>VÍ DỤ 20:</b> Hịa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 aM vừa đủ


thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch
A thu được m (gam.) muối khan. giá trị của m, a là:


<b>A.</b> 55,35 gam. và 2,2M <b>B.</b> 55,35 gam. và 0,22M


<b>C.</b> 53,55 gam. và 2,2M <b>D.</b> 53,55 gam. và 0,22M


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


N O N


1,792


n n 0,04


2 22,4


  


 mol.



Ta có bán phản ứng:


2NO3 + 12H+ + 10e  N2 + 6H2O
0,08 0,48 0,04


2NO3 + 10H+ + 8e  N2O + 5H2O
0,08 0,4 0,04




3
HNO H


n n  0,88mol.


 a 0,88 0,22


4


  M.


Số mol NO3 tạo muối bằng 0,88  (0,08 + 0,08) = 0,72 mol.
Khối lượng muối bằng 10,71 + 0,72  62 = 55,35 gam.


<i><b>Đáp án B</b></i>


<b>DẠNG 5: MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT </b>


<b>VÍ DỤ 21(ĐH A 2009)</b>: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ
từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở


đktc). Giá trị của V là


<b>A.</b> 4,48. <b>B.</b>1,12. <b>C.</b> 2,24. <b>D.</b> 3,36.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


Số mol CO32- = 0,15 (mol) ; số mol HCO3- = 0,1(mol) ; số mol H+ = 0,2(mol)


 Phản ứng xảy ra theo thứ tự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


 Tổng số mol HCO3- = 0,15 + 0,1 = 0,25 (mol)


Sau đó: H+ + HCO3- → CO2 + H2O


0,05 → 0,25 → 0,05
2


CO


V = 0,05.22,4 = 1,12 (lít)


<b>ĐÁP ÁN B </b> <b>(HS NHỚ THỨ TỰ PHẢN ỨNG)</b>


<b>VÍ DỤ 22:(ĐH A 2010): </b>Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung
dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:


<b>A.</b> 0,030. <b>B</b>. 0,010. <b>C</b>. 0,020. <b>D</b>. 0,015.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


nHCl = 0,03 (mol); nNa CO<sub>2</sub> <sub>3</sub> = 0,02 (mol); nNaHCO<sub>3</sub> = 0,02 (mol)
 Phản ứng xảy ra đầu tiên tạo HCO3-:


CO2-<sub>3</sub>  H+ HCO-<sub>3</sub>


0,02  0,02  0,02


 Phản ứng tiếp theo tạo khí CO2 từ HCO3-:


HCO-<sub>3</sub> H+  CO2 + H2O


0,01 → 0,01 mol


<b>ĐÁP ÁNB</b>


<b>VÍ DỤ 23:</b> Hịa tan hồn tồn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl. Dẫn khí
thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là:


<b>A.</b> 0,1g <b>B.</b> 1g <b>C.</b> 10g <b>D.</b> 100g


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Phản ứng :


2- +


3 2 2



- +


3 2 2


CO + 2H CO + H O


HCO + H CO + H O





2 3 3


Na CO NaHCO C


n

+ n

= n = 0,1 (mol)





2


CO C


n = n = 0,1 (mol)


CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O


0,1 0,1(mol)



m↓ = 100.0,1 = 10(g) → Đáp án C


<i>Nhẩm nhanh: </i>


2 3 3 2 3


Na CO NaHCO C CO CaCO


n

+ n

= n = n

= n

= 0,1 (mol)





<b>VÍ DỤ 24:</b> Trộn 100 ml dung dịch A (gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M) vào 100 ml dung dịch B


(gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M) thu được dung dịch C.


Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch D (gồm H2SO4 1M và HCl 1M) vào dung dịch C thu được V
lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là


<b>A.</b> 82,4 gam và 2,24 lít. <b>B.</b> 4,3 gam và 1,12 lít.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Dung dịch C chứa: HCO3 : 0,2 mol ; CO32 : 0,2 mol.
Dung dịch D có tổng: n<sub>H</sub>= 0,3 mol.



Nhỏ từ từ dung dịch C và dung dịch D:
CO32 + H+  HCO3
0,2  0,2  0,2 mol
HCO3 + H+  H2O + CO2
Ban đầu: 0,4 0,1 mol


Phản ứng: 0,1  0,1  0,1 mol



Dư: 0,3 mol


Tiếp tục cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch E:


Ba2+ + HCO3 + OH  BaCO3 + H2O
0,3  0,3 mol


Ba2+ + SO42  BaSO4
0,1  0,1 mol




2
CO


V = 0,122,4 = 2,24 lít.
Tổng khối lượng kết tủa:


m = 0,3197 + 0,1233 = 82,4 gam. (<i>Đáp án A</i>)


<b>VÍ DỤ 25:</b> <b>(ĐH A 2012): </b>Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch


Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến
khi khơng cịn khí thốt ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch
NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là


<b>A. 3,94 gam. </b> <b>B.</b>7,88 gam. <b>C. 11,28 gam. </b> <b>D. 9,85 </b>
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 3


+0,2 mol NaOH
3


3 2


K CO : x(mol)


Bình NaHCO : x(mol) tuûa X dd Y
Ba(HCO ) : y (mol)


Bình + 0,28 mol HCl





   







 Y phản ứng với NaOH nên Y có HCO3–. Tồn lượng HCO3– trong Y bằng tổng HCO3–
trong bình ban đầu:


HCO3– + OH–  CO32– + H2O
<b>x + 2y = 0,2 (1) </b>


 Chất trong bình phản ứng với HCl:


HCO3– + H+  CO2 + H2O
CO32– + 2H+  CO2 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


 Giải hệ phương trình (1) và (2): x = 0,04 và y = 0,08


K2CO3 + Ba(HCO3)2BaCO3 + 2KHCO3
0,04 0,08 0,04 mol


 Khối lượng kết tủa BaCO3: 0,04.197 = 7,88 (gam)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>VÍ DỤ 26:(ĐH B 2013)</b>: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3


0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu
có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là


<b>A</b>.80. <b>B</b>. 40. <b>C</b>. 160. <b>D</b>. 60.



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


- 2+


3


OH HCO Ba


n  0,04 (mol); n = 0,03 (mol); n = 0,02 (mol)


OH- + HCO3-  CO32- + H2O
<b> </b> <b>0,03 </b><b> 0,03 </b><b> 0,03 </b>


CO32- + Ba2+  BaCO3
0,02  0,02  0,02


 Dung dịch X chứa: 0,01 mol CO32- và 0,01 mol OH-.
H+ + OH-  H2O


<b> </b> <b>0,01 </b><b> 0,01 </b>


CO32- + H+  HCO3-


<b> </b> <b>0,01 </b><b> 0,01 </b>


<sub></sub>

n<sub>HCl</sub> 0,02 (mol)  VHCl = 80 (ml)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>VÍ DỤ 27:</b> Cho hỗn hợp gồm NaCl và NaBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được kết tủa



có khối lượng đúng bằng khối lượng AgNO3 đã phản ứng. Tính phần trăm khối lượng NaCl
trong hỗn hợp đầu.


<b>A.</b> 23,3% <b>B.</b> 27,84%. <b>C.</b> 43,23%. <b>D.</b> 31,3%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Phương trình ion:


Ag+ + Cl  AgCl


Ag+ + Br  AgBr


Đặt: nNaCl = x mol ; nNaBr = y mol
mAgCl + mAgBr = mAgNO<sub>3(</sub><sub>p.­</sub><sub>)</sub>




3
Cl Br NO


m  m   m 


 35,5x + 80y = 62(x + y)


 x : y = 36 : 53


Chọn x = 36, y = 53  %m<sub>NaCl</sub> 58,5 36 100
58,5 36 103 53



 




</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>
<b>VÍ DỤ 28:</b> <b>(CĐ 2009):</b> Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa
34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A.</b> 17,1 <b>B.</b>19,7 <b>C.</b> 15,5 <b>D.</b> 39,4


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2+


2


Ba(OH)
Ba


34,2


n = n = 0,2 (mol)
171 




2-4 2 3



3 (NH ) CO


CO


n = n = 0,1 (mol)


Ba2+ + CO32-  BaCO3
0,2 0,1 0,1


3


BaCO


m = 197.0,1 = 19,7(gam)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>VÍ DỤ 29:(CĐ 2013):</b> Hỗn hợp X gồm FeCl2 và NaCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Hòa tan
hoàn toàn 2,44 gam X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung
dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:


<b>A</b>. 5,74. <b>B</b>. 2,87. <b>C</b>.6,82. <b>D</b>. 10,80.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>
127a + 58,5.2a = 2,44  a = 0,01




2+


2




-FeCl : 0,01 Fe : 0,01


NaCl : 0, 02 Cl : 0,04



 

 

 


Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag Cl- + Ag+  AgCl


<b>0,01 </b> <b> 0,01 </b> <b> 0,04 </b><b> 0,04 </b>


 m rắn = 0,01.108 + 0,04.143,5 = 6,82 (g)


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>VÍ DỤ 30:</b> <b>(CĐ 2013):</b> Hòa tan hết một lượng hỗn hợp gồm K và Na vào H2O dư, thu được
dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho X vào dung dịch FeCl3 dư, đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là


<b>A</b>.2,14. <b>B</b>. 6,42. <b>C</b>. 1,07. <b>D</b>. 3,21.
<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



2


3


2
H O


FeCl dö


3


0,672 (lit)H
K


hh KOH


dd X Fe(OH)


Na
NaOH

 
 
 
 

 




Ta có:


2


H
OH


n  2.n  0,06 (mol)


Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3


<b> 0,06 </b><b> 0,02 </b>




3


Fe(OH)


m = 0,02.107 = 2,14 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>VÍ DỤ 31:(ĐH B 2013): Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)</b>2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3


0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu
có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:



<b>A.</b>80 <b>B.</b>160 <b>C. 60 </b> <b>D</b>. 40


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


- 2+


3


OH HCO Ba


n  0,04 (mol); n = 0,03 (mol); n = 0,02 (mol)


OH- + HCO3-  CO32- + H2O
<b> </b> <b>0,03 </b><b> 0,03 </b><b> 0,03 </b>


CO32- + Ba2+  BaCO3
0,02  0,02  0,02


 Dung dịch X chứa: 0,01 mol CO32- và 0,01 mol OH-.
H+ + OH-  H2O


<b> </b> <b>0,01 </b><b> 0,01 </b>


CO32- + H+  HCO3-


<b> </b> <b>0,01 </b><b> 0,01 </b>


nHCl 0,02 (mol)  VHCl = 80 (ml)


<b>ĐÁP ÁN A </b>



<b>VÍ DỤ 32:</b> <b>(ĐH B 2013): Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hịa tan </b>


hồn tồn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z
gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung
dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là


<b>A.</b> 4,656 <b>B.</b> 4,460 <b>C.</b> 2,790 <b>D.</b>3,792


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


2 2


H OH H


n  0,024 (mol)n  2.n = 0,048 (mol)


Gọi số mol của HCl là 2x  số mol của H2SO4 là x:


H+ + OH-  H2O


 2x + 2x = 0,048  x = 0,012 (mol)


 mmuối = mKL +
2-4


Cl SO


m  m = 1,788 + 2.0,012.35,5 + 0,012.96 = 3,792 (g)
<b>ĐÁP ÁN D</b>



<b>VÍ DỤ 33:(ĐH B 2013): Hịa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 </b>


ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch
X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn, Biết các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là


<b>A.</b>29,24 <b>B.</b> 30,05 <b>C.</b> 28,70 <b>D.</b> 34,10


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


3


3 AgNO dö


HNO 0,1M
2,8g Fe


500 ml NO + dd X m raén ?


1,6g Cu HCl 0,4 M





  


 


 



+


H


n = 0,25 (mol),


-3


NO


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Fe + 4H+ + NO3-  Fe3+ + NO + 2H2O
Ban đầu: 0,05 0,25 0,05


Phản ứng: 0,05 0,2 0,05 0,05 0,05
Sau pư : 0 0,05 0 0,05 0,05


 Sau đó, Cu phản ứng với Fe3+


Cu + 2Fe3+  Cu2+ + 2Fe2+
0,025 0,05 0,025 0,05


Dung dịch X gồm: Cu2+ :0,025 mol, Fe2+ :0,05 mol, Cl- = 0,2 mol; H+: 0,05 mol
<b>Hoặc nhẩm BẢO TOÀN ELECTRON: </b>


+ Số mol electron nhận: NO3- + 3H+ + 3e  NO + 2H2O



0,05 0,25  0,15


+ Số mol electron cho: Giả sử Fe tạo Fe2+ và Cu tạo Cu2+


<b> </b> ne cho = 0,05.2 + 0,025.2 = 0,15 (mol) = ne nhận


 dung dịch X gồm: Fe2+, Cu2+, H+ dư, Cl


- Cho X vào AgNO3 dư thì xảy ra phản ứng:


Ag+ + Fe2+ Fe3+ + Ag Ag+ + Cl- AgCl
0,05  0,05 0,2 0,2  0,2
Sau đó Ag sẽ tác dụng với dung dịch (H+ và NO3-)


3Ag + 4H+ + NO3- 3Ag+ + NO + 2H2O
0,0375  0,05


 Chất rắn cuối cùng gồm: Ag (0,05- 0,0375 = 0,0125) và AgCl (0,2 mol)
m = 0,2.143,5 + 0,0125.108 = 30,05 (g)


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>VÍ DỤ 34:</b> <b>(ĐH B 2013): Amino axit X có cơng thức H</b>2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào
0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch
gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng
của nitơ trong X là :


<b>A</b>. 9,524% <b>B.</b> 10,687% <b>C.</b>10,526% <b>D.</b> 11,966%


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>





-2 2


2 2


2 4


2
4


H N-R-(COO ) : 0,1(mol)
H N-R-(COOH) : 0,1(mol) NaOH: a(mol) Na : a (mol)


dd Y + 36,7(g)


H SO : 0,1(mol) KOH: 3a (mol) K : 3a (mol)
SO : 0,1 (mol)











  






  




 





<b>H+ + OH- </b><b> H2O </b>


H OH


n  n   0,1.2 + 0,1.2 = 4a  a = 0,1


 mmuối = 2


2 2 4


H N R(COO ) Na K SO


m   m  m  m = 0,1(R + 104) + 0,1.23 + 0,3.39 + 0,1.96 = 36,7


 R = 27  X: H2N-C2H3-(COOH)2


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>ĐÁP ÁN C</b>


<b>VÍ DỤ 35:</b> <b>(ĐH B 2012): Hịa tan hồn tồn 0,1 mol FeS</b>2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M,
sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thốt ra. Dung dịch X có thể hịa tan tối đa
m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của
m là:


<b>A.</b> 12,8 <b>B.</b> 6,4 <b>C</b>. 9,6 <b>D</b>. 3,2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


FeS2 + 4H+ + 5NO3-  Fe3+ + 5NO + 2SO42- + 2H2O
0,1  0,4  0,5  0,1


<i>Dung dịch X gồm</i>: 0,4 mol H+; 0,3 mol NO3- và 0,1 mol Fe3+ và SO4
2-Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+


<b>0,05 </b> 0,1


3Cu + 8H+ + 2NO3-  3Cu2+ + 2NO + 4H2O
<b>0,15 </b><b> 0,4 </b>


 mCu = (0,15 + 0,05) .56 = 12,8 (gam)


<b>ĐÁP ÁN A</b>


<b>VÍ DỤ 36:(ĐH A 2010)</b>: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-;
0,006 HCO<sub>3</sub> và 0,001 mol NO<sub>3</sub>. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch
chứa a gam Ca(OH)2 Gía trị của a là



<b>A.</b> 0,222 <b>B.</b> 0,120 <b>C.</b> 0,444 <b>D</b>. 0,180


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI</b>


<b>Cách 1:</b> Vì <sub>2+</sub>


Ca


n = 2nHCO-<sub>3</sub> nên:


Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3 + 2H2O
0,003 0,003


a = 0,003.74 = 0,222g


<b>Cách 2:</b> Gọi số mol Ca(OH)2 là x mol


- -


2-3 3


HCO + OH CO


→ <sub>2+</sub>


Ca


n = 0,003 + x = <sub>2-</sub> <sub></sub>


-CO3 HCO3



n = n = 0,006 → x = 0,003 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>BÀI TẬP TỰ LÀM </b>



<b>BÀI 1:</b> Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hòa 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M
và Ba(OH)2 0,1M là:


<b>A.</b><i>100ml</i> <b>B.</b> 150ml <b>C</b>. 200ml <b>D</b>. 250ml


<b>BÀI 2:</b> Để trung hòa 150 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M cần bao nhiêu ml
dung dịch chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M ?


<b>A.</b> 180 <i><b>B.</b>600</i> <b>C</b>. 450 <b>D</b>. 90


<b>BÀI 3</b>: Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M.
Dung dịch Y chứa hỗn hợp H2SO4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. Thể tích dung
dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y là:


<b>A</b>. 0,063 lit <i><b>B</b>.0,125lit</i> <b>C</b>. 0,15lit <b>D</b>. 0,25lit


<b>BÀI 4</b>: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch
NaOH x(mol/l) được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của x là:


<b>A.</b> 0,1 <i><b>B.</b>0,12</i> <b>C.</b> 0,13 <b>D</b>. 0,14


<b>BÀI 5:</b> hấp thụ hoàn toàn 4,48 lit khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH


0,1M và Ba(OH)2 0,2M sinh ra bao nhiêu gam kết tủa ?


<b>A.</b> 19,7 <b>B. 17,73 </b> <i><b>C.</b>9,85</i> <b>D.</b> 11,82


<b>BÀI 6</b>: Hòa tan mẫu hợp kim Na-Ba ( tỉ lệ 1:1) vào nước được dung dịch X và 0,672 lit khí
(đktc). Sục 1,008 lit CO2(đktc) vào dung dịch X được bao nhiêu gam kết tủa ?


<b>A.</b> 3,94 <i><b>B</b>.2,955</i> <b>C.</b> 1,97 <b>D.</b> 2,364


<b>BÀI 7</b>: Cho V lit dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3; 0,05 mol HCl và
0,025 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để
thu được kết tủa trên là:


<i><b>A</b>.0,4 </i> <b>B.</b> 0,35 <b>C</b>. 0,25 <b>D.</b> 0,2


<b>BÀI 8:</b> Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lit khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V(lit) là:


<b>A.</b> 0,746 <b>B.</b> 0,448 <b>C.</b> 1,792 <i><b>D</b>.0,672</i>


<b>BÀI 9:</b> Hòa tan 9,6g bột Cu bằng 200ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,5M và H2SO4 1M. sau khi
phản ứng xảy ra hồn tồn thu được khí NO và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X được
khối lượng muối khan là:


<b>A</b>. 28,2g <b>B.</b> 35g <i><b>C</b>.24g</i> <b>D.</b> 15,8g


<b>BÀI 10:</b> Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na( tỉ lệ số mol 1:1) vào nước thu được dung dịch A và
6,72 lit khí (đktc). Số ml dung dịch HCl 0,1M để trung hòa 1/10 dung dịch A là:



<b>A</b>. 200ml <b>B</b>. 400ml <i><b>C</b>. 600ml</i> <b>D.</b> 800ml


<b>BÀI 11</b>: Cho 12,5g hỗn hợp Mg và Zn vào 100ml dung dịch A chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M.
Kim loại có:


<b>A.</b> Tan hoàn toàn trong dung dịch A <i><b>B.</b>Khơng tan hết trong dung dịch A</i>


<b>C</b>. Tan ít trong dung dịch A <b>D</b>. Tan một lượng nhỏ trong dung dịch A


<b>BÀI 12:</b> Cho 100ml dung dịch A chứa HCl 1M và H2SO4 0,6M vào 100ml dung dịch B gồm
KOH 1M và NaOH 0,8M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn C khan. Khối lượng
rắn C là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>Thầy NGUYỄN ÁI NHÂN biên soạn</b>


(<b>Theo Thầy NGUYỄN ÁI NHÂN biên soạn</b>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154></div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155></div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156></div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157></div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158></div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159></div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160></div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161></div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162></div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163></div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164></div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165></div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

<b>Thầy NGUYỄN ÁI NHÂN biên soạn</b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>



<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP </b>


Trong một số câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chúng ta có thể gặp mốt số trường hợp đặc biệt
sau:


- Có một số bài tốn tưởng như thiếu dự kiện gây bế tắc cho việc tính tốn.


- Có một số bài tốn người ta cho ở dưới dạng giá trị tổng quát như a gam, V lít, n mol hoặc
cho tỉ lệ thể tích hoặc tỉ lệ số mol các chất...


Như vậy kết quả giải bài tốn khơng phụ thuộc vào chất đã cho. Trong các trường hợp trên
tốt nhất ta tự chọn một giá trị như thế nào để cho việc giải bài toán trở thành đơn giản nhất.


<i><b>Cách 1</b></i><b>:</b> Chọn một mol nguyên tử, phân tử hoặc một mol hỗn hợp các chất phản ứng.


<i><b>Cách 2</b></i><b>:</b> Chọn đúng tỉ lệ lượng chất trong đầu bài đã cho.


<i><b>Cách 3</b></i><b>:</b> Chọn cho thông số một giá trị phù hợp để chuyển phân số phức tạp về số đơn giản
để tính tốn.


<b>II. MỘT SỐ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH </b>


<b>Dạng 1: CHỌN 1 MOL CHẤT HOẶC HỖN HỢP CHẤT PHẢN ỨNG </b>


<b>VÍ DỤ 1:</b> Hồ tan một muối cacbonat kim loại M hóa trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch


H2SO4 9,8% ta thu được dung dịch muối sunfat 14,18%. M là kim loại gì ?


<b>A.</b> Cu. <b>B.</b> Fe. <b>C.</b> Al. <b>D.</b> Zn.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i>Chọn 1 mol muối M2(CO3)n. </i>


M2(CO3)n + nH2SO4  M2(SO4)n + nCO2 + nH2O


Cứ (2M + 60n) gam  98n gam  (2M + 96n) gam


 dd H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>


98n 100



m

1000n gam



9,8







m

dd muèi

m

M (CO )<sub>2</sub> <sub>3 n</sub>

m

dd H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>

m

CO<sub>2</sub>


= 2M + 60n + 1000.n  44.n = (2M + 1016.n) gam.









dd muèi


2M

96

100



C%

14,18



2M 1016 n



 M = 28.n  n = 2 ; M = 56 là phù hợp vậy M là Fe.


<b>→ Đáp án B</b>


<b>VÍ DỤ 2:</b> Hồ tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dd H2SO4 4,9% ( vừa đủ ) thì thu


được một dung dịch muối có nồng độ 5,87%. Xác định CTPT của oxit kim loại.


<b>A.</b> MgO <b>B.</b> CuO <b>C.</b> ZnO <b>D.</b> FeO


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Đặt công thức tổng quát của oxit là R2Ox ( x là hoá trị của R )


Giả sử hoà tan 1 mol R2Ox



R2Ox + xH2SO4  R2 (SO4)x + xH2O


1mol x(mol) 1mol


(2MR + 16x) g 98x (g) (2MR + 96x)g


Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có :


<i>dd sau pö</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>.x</i>


<i>m</i> <i>( M</i> <i>x )</i> <i>( M</i> <i>x )g</i>


<i>,</i>


 2 16  98 100  2 2016
4 9


Phương trình nồng độ % của dung dịch muối là :
<i>R</i>


<i>R</i>


<i>2 M + 9 6 x</i>


<i>× 1 0 0 % = 5 ,8 7</i>
<i>2 M + 2 0 1 6 x</i>


suy ra ta có MR = 12x



Biện luận:


1 2 3 4


R


12 24 36 48


Vậy kim loại là Mg ; oxit kim loại là : MgO


<b>→ Đáp án A</b>


<b>VÍ DỤ 3:</b> Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10%
thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Vậy x có giá trị nào sau đây ?


<b>A.</b> 20%. <b>B.</b> 16%. <b>C.</b>15%. <b>D.</b>13%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i>Xét 1 mol CH3COOH: </i>


CH3COOH + NaOH  CH3COONa + H2O


60 gam  40 gam  82 gam


3


dd CH COOH



60 100



m

gam



x






ddNaOH


40 100



m

400 gam



10







60 100

82 100



m

400



x

10,25








dd muèi gam.


 x = 15%. <b>→ Đáp án C</b>


<b>VÍ DỤ 4:</b> (Khối A - TSCĐ 2007)


Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% thu được


dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là :


<b>A.</b>Cu. <b>B.</b> Zn. <b>C.</b>Fe. <b>D.</b>Mg.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Xét 1 mol M(OH)2 tham gia phản ứng


M(OH)2 + H2SO4  MSO4 + 2H2O


Cứ (M + 34) gam  98 gam  (M + 96) gam


 dd H SO<sub>2</sub> <sub>4</sub>


98 100



m

490 gam



20







 dd MSO<sub>4</sub>



M 96

100



m

M 34 490



27,21







 M = 64  M là Cu. <b>→ Đáp án A</b>


<b>VÍ DỤ 5:</b> Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản


ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là


<b>A.</b> 10%. <b>B.</b> 15%. <b>C.</b> 20%. <b>D.</b> 25%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Xét 1 mol hỗn hợp X, ta có:
mx =

M

X= 7,2 gam.


Đặt

n

N<sub>2</sub>

a mol

, ta có:



28a + 2(1  a) = 7,2
 a = 0,2


n

N<sub>2</sub>

0,2 mol

n

H2

0,8 mol

 H2 dư.
N2 + 3H2


o
xt, t


p



 2NH3


Ban đầu: 0,2 0,8


Phản ứng: x 3x 2x
Sau phản ứng: (0,2  x) (0,8  3x) 2x


nY = (1  2x) mol


Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có mX = mY


 Y Y


Y


m


n




M




1 2x

7,2


8



 x = 0,05.


Hiệu suất phản ứng tính theo N2 là


0,05 100



25%


0,2





. <b>→ Đáp án D</b>


<b>VÍ DỤ 6:</b> Hỗn hợp A gồm một Anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken


nung nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là


100%). Công thức phân tử của anken là


<b>A.</b>C2H4. <b>B.</b> C3H6. <b>C.</b>C4H8. <b>D.</b>C5H10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>



Xét 1 mol hỗn hợp A gồm (a mol CnH2n và (1a) mol H2)


Ta có: 14.n.a + 2(1  a) = 12,8 (1)


Hỗn hợp B có M16 14n (với n  2)  trong hỗn hợp B có H2 dư


CnH2n + H2


o
Ni, t


 CnH2n+2


Ban đầu: a mol (1a) mol


Phản ứng: a  a  a mol


Sau phản ứng hỗn hợp B gồm (1  2a) mol H2 dư và a mol CnH2n+2.  tổng nB = 1  2a.


Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có mA = mB


 B B


B


m


n



M




<sub> </sub><sub></sub><sub> </sub>

<sub></sub>

<sub>1 2a</sub>

<sub></sub>

12,8



16



 a = 0,2 mol.


Thay a = 0,2 vào (1) ta có 140,2n + 2(1  0,2) = 12,8
 n = 4  anken là C4H8.


<b>→ Đáp án C</b>


<b>VÍ DỤ 7:</b> Oxi hóa C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO,


C2H5OH dư và H2O có

M

= 40 đvC. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là:


<b>A</b>. 25%. <b>B.</b> 35%. <b>C.</b>45%. <b>D</b>. 55%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Xét 1 mol C2H5OH. Đặt a mol C2H5OH bị oxi hóa. Vậy a là hiệu suất của phản ứng oxi hóa


rượu.


C2H5OH + CuO


o
t


 CH3CHO + H2O + Cu



Ban đầu: 1 mol


Oxi hóa: a mol  a mol  a mol


Sau phản ứng: (1  a) mol C2H5OH dư a mol  a mol


46(1 a) 44a 18a



M

40



1 a









 a = 0,25 hay hiệu suất là 25%. <b>→ Đáp án A</b>


<b>VÍ DỤ 8:</b> Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có

M

X

12,4

. Dẫn X đi qua bình đựng bột Fe rồi nung


nóng biết rằng hiệu suất tổng hợp NH3 đạt 40% thì thu được hỗn hợp Y.

M

Y có giá trị là:


<b>A.</b>15,12. <b>B.</b>18,23. <b>C.</b>14,76. <b>D.</b> 13,48.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Xét 1 mol hỗn hợp X  mX = 12,4 gam gồm a mol N2 và (1  a) mol H2.



28a + 2(1  a) = 12,4  a = 0,4 mol 
2
H


n 0,6 mol
N2 + 3H2


o
xt, t


p



 2NH3 (với hiệu suất 40%)


Ban đầu: 0,4 0,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có: mX = mY.


M<sub>Y</sub> 12,4 14,76 gam
0,84


  .


<b>→ Đáp án C</b>


<b>VÍ DỤ 9:</b> Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí O2, O3 có M33gam. Hiệu suất phản ứng là:



<b>A.</b> 7,09%. <b>B.</b> 9,09%. <b>C.</b> 11,09%. <b>D.</b>13,09%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


3O2


TL§


 2O3


Chọn 1 mol hỗn hợp O2, O3 ta có:


2
O


n

a mol

n

O<sub>3</sub>

1 a mol

.




32a

48 1 a

33

 2


15



a

mol O



16



 O<sub>3</sub>



15

1



n

1

mol



16

16



 



 O<sub>2</sub>


1

3

3



n



16

2

32





bị oxi hoá mol


Hiu sut phn ứng là:


3



100



32

<sub>9,09%</sub>



3

15




32

16







. <b>→ Đáp án B</b>


<b>VÍ DỤ 10:</b> Hồ tan hồn tồn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 lỗng rồi cơ


cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng
kim loại R ban đầu đem hồ tan. Kim loại R đó là:


<b>A.</b>Al. <b>B.</b>Ba. <b>C.</b> Zn. <b>D.</b>Mg.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Xét 1 mol kim loại ứng với R (gam) tham gia phản ứng.
2R + nH2SO4  R2(SO4)n + nH2


Cứ R (gam)  2R 96n gam muèi


2




 


 



 




2R

96n



5R


2





</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>Dạng 2: CHỌN ĐÚNG TỈ LỆ LƯỢNG CHẤT TRONG ĐẦU BÀI ĐÃ CHO </b>


<b>VÍ DỤ 11:</b> (khối A - TSĐH 2007)


Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn tồn
hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z


có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là


<b>A.</b> C3H8. <b>B.</b> C3H6. <b>C</b>. C4H8. <b>D.</b> C3H4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đốt hỗn hợp gồm hiđrocacbon X gồm CxHy (1 mol) và O2 (10 mol ).


CxHy +



y
x
4
 

 


 O2  xCO2 +
y
2H2O


1 mol  x y


4


 




 


 mol  x mol
y
2 mol
 Hỗn hợp khí Z gồm x mol CO2 và


y
10 x
4


  
<sub></sub>  <sub></sub>
 
 
 


mol O2 dư.


Z


M

19 2

 

38




2
2
co
o

n

<sub>1</sub>



n

1



Vậy:

x

10 x

y



4



 

 8x = 40  y.
 x = 4, y = 8  thoả mãn


<b>→ Đáp án C</b>



<b>VÍ DỤ 12:</b> A là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, B là khơng khí. Trộn A với B ở
cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1:15) được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín dung tích
khơng đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là toC và p atm. Sau khi đốt cháy A trong bình chỉ
có N2, CO2 và hơi nước với VCO<sub>2</sub>: VH O<sub>2</sub> 7 : 4 đưa bình về t


o


C.
Áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là:


<b>A.</b> 1


47



p

p.



48



<b>B.</b> p1 = p. <b>C.</b> 1


16



p

p.



17



<b>D.</b> 1


3




p

p.



5





<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Đốt A: CxHy + 2


y


x

O


4






 xCO2 + 2


y
H O
2


Vì phản ứng chỉ có N2, H2O, CO2 các hiđrocacbon bị cháy hết và O2 vừa đủ.


Chọn

n

C H<sub>x</sub> <sub>y</sub>

1

 nB = 15 mol  O2


y

15



n

x

3




4

5



p.ø mol.
2
2
C O
O


( n

) 44

6



38



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


n

<sub>N</sub><sub>2</sub>

4n

<sub>O</sub><sub>2</sub>

12 mol





y



x

3



4



x : y 2

7 : 4







<sub></sub>




 x = 7
3 ; y =


8
3


Vì nhiệt độ và thể tích khơng đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí, ta có:
1


p 7 3 4 3 12 47


p 1 15 48


 


 


  1


47



p

p.



48






<b>→ Đáp án A</b>


<b>Dạng 3: CHỌN GIÁ TRỊ CHO THƠNG SỐ </b>


<b>VÍ DỤ 13:</b> Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X hai hiđrocacbon A, B thu được

132.a



41

gam


CO2 và 2


45a



gam H O



41

. Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong hỗn hợp X rồi đốt


cháy hồn tồn thì thu được 2


165a


gam CO


41 và 2


60,75a



gam H O



41

. Biết A, B không làm mất


mầu nước Br2.


a) Công thức phân tử của A là:


<b>A.</b>C2H2. <b>B.</b> C2H6. <b>C.</b> C6H12. <b>D.</b>C6H14.


b) Công thức phân tử của B là:


<b>A.</b> C2H2. <b>B.</b> C6H6. <b>C.</b>C4H4. <b>D.</b>C8H8.


c) Phần trăm số mol của A, B trong hỗn hợp X là:


<b>A.</b> 60%; 40%. <b>B.</b> 25%; 75%. <b>C.</b> 50%; 50%. <b>D.</b>30%; 70%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>a)</b> Chọn a = 41 gam.
Đốt X  CO<sub>2</sub>


132



n

3 mol



44



<sub> và </sub>


2



H O


45



n

2,5 mol



18



<sub>. </sub>


Đốt

X

1

A



2









 CO2


165



n

3,75 mol



44



và H O<sub>2</sub>



60,75



n

3,375 mol



18



.


Đốt 1A


2 thu được (3,75  3) = 0,75 mol CO2 và (3,375  2,5) = 0,875 mol H2O.
Đốt cháy A thu được

n

CO<sub>2</sub>

1,5 mol

n

H O<sub>2</sub>

1,75 mol

.


n

H O<sub>2</sub>

n

CO<sub>2</sub>  A thuộc loại ankan, do đó:




n 2 n 2 2 2 2


3n 1



C H

O

nCO

n 1 H O



2







</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


 2


2
CO


H O


n

<sub>n</sub>

<sub>1,5</sub>



n

n 1

1,75

 n = 6  A là C6H14.


<b>→ Đáp án D</b>


<b>b)</b> Đốt B thu được (3  1,5) = 1,5 mol CO2 và (2,5  1,75) = 0,75 mol H2O


Như vậy C


H


n

1,5

1



n

0,75 2

1

 công thức tổng quát của B là (CH)n vì X khơng làm mất
mầu nước Brom nên B thuộc aren  B là C6H6.


<b>→ Đáp án B</b>


<b>c)</b> Vì A, B có cùng số nguyên tử C (6C) mà lượng CO2 do A, B tạo ra bằng nhau (1,5 mol)  nA



= nB.


 %nA = %nB = 50%.
<b>→ Đáp án C</b>


<b>VÍ DỤ 14:</b> Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với


m gam một hiđrocacbon D rồi đốt cháy hồn tồn thì thu được 2


275a



gam CO



82



94,5a


82


gam H2O.


a) D thuộc loại hiđrocacbon nào


<b>A.</b> CnH2n+2. <b>B.</b> CmH2m2. <b>C.</b>CnH2n. <b>D.</b> CnHn.


b) Giá trị m là


<b>A.</b> 2,75 gam. <b>B.</b> 3,75 gam. <b>C.</b> 5 gam. <b>D.</b> 3,5 gam.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<b>a)</b> Chọn a = 82 gam



Đốt X và m gam D (CxHy) ta có:


2


2


CO


H O


275



n

6,25 mol



44


94,5



n

5,25 mol



18










<sub></sub>

<sub></sub>






C6H14 +


19


2 O2  6CO2 + 7H2O
C6H6 +


15


2 O2  6CO2 + 3H2O


Đốt D: x y 2 2 2


y y


C H x O xCO H O


4 2


 


 <sub></sub>  <sub></sub>  


 


Đặt

n

C H<sub>6</sub> <sub>14</sub>

n

C H<sub>6</sub> <sub>6</sub>

b mol

ta có:



86b + 78b = 82
 b = 0,5 mol.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>




2


CO


n

0,5

6 6

6 mol





2


H O


n

0,5

7 3

5 mol



 Đốt cháy m gam D thu được:
2


CO


n

6,25 6

 

0,25 mol


2



H O


n

5,25 5

 

0,25 mol



Do

n

CO<sub>2</sub>

n

H O<sub>2</sub>  D thuộc CnH2n. <b>→ Đáp án C</b>


<b>b)</b> mD = mC + mH = 0,25(12 + 2) = 3,5 gam. <b>→ Đáp án D</b>


<b>VÍ DỤ 15:</b> X là hợp kim gồm (Fe, C, Fe3C), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm


lượng C đơn chất là 3,1%, hàm lượng Fe3C là a%. Giá trị a là


<b>A.</b> 10,5. <b>B.</b>13,5. <b>C.</b>14,5. <b>D.</b> 16.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Xét 100 gam hỗn hợp X ta có mC = 3,1 gam,

m

Fe C<sub>3</sub>

= a gam

và số gam Fe tổng cộng là


96 gam.


 <sub></sub> <sub></sub>


3
C trong Fe C


12a



m

100 96 3,1



180






 a = 13,5. <b>→ Đáp án B</b>


<b>VÍ DỤ 16:</b> Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ)


một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65 % CaO. Tính hiệu suất phân hủy CaCO3.


<b>A.</b> 50%. <b>B.</b> 75%. <b>C.</b> 80%. <b>D.</b> 70%.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Chọn mX = 100 gam 

m

CaCO<sub>3</sub>

80 gam

và khối lượng tạp chất bằng 20 gam.


CaCO3


o
t


 CaO + CO2 (hiệu suất = h)


Phương trình: 100 gam  56 gam 44 gam


Phản ứng: 80 gam 

56.80

.h



100



44.80


.h



100



Khối lượng chất rắn còn lại sau khi nung là


2


X CO


44.80.h


m m 100


100


   .


 56 80 h 45,65 100 44 80 h


100 100 100


    


  <sub></sub>  <sub></sub>


 


 h = 0,75  hiệu suất phản ứng bằng 75%. <b>→ Đáp án B</b>


<b>VÍ DỤ 17:</b> Cho a gam dung dịch H2SO4 lỗng nồng độ C% tác dụng hồn tồn với hỗn hợp 2



kim loại K và Fe ( Lấy dư so với lượng phản ứng ). Sau phản ứng, khối lượng khí sinh ra là
0,04694 a (g). Tìm C%


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Giả sử a = 100 g <i><b> </b></i>


2 4


2


2
H SO


H O


H


m c(gam )


m 100 c(gam )


m 4, 694(gam )


 





 








Vì hỗn hợp kim loại Fe, Na lấy dư nên xảy ra các phản ứng sau :


2K + H2SO4  K2SO4 + H2<b> </b> (1)


Fe + H2SO4  FeSO4 + H2<b> </b> (2)


2K (dư) + 2H2O  2KOH + H2<b> </b> (3)


Theo các ptpư (1),(2),(3) ta có :


2 2 4 2


H H S O H O


1 1 0 0 c 4, 6 9 4


n n n ( )


2 1 8 2


C 1



+


9 8 2






     




 31 C = 760  C = 24,5


Vậy nồng độ dung dịch H2SO4 đã dùng là C% = 24,5%<b>→ Đáp án C</b>


<b>VÍ DỤ 18:</b> Một loại đá gồm CaCO3; MgCO3 và Al2O3 trong đó Al2O3 bằng


1


8khối lượng muối
cacbonat. Khi nung đá ở 12000C thu được sản phẩm rắn có khối lượng bằng 6


10 khối lượng đá
trước khi nung. Tính % khối lượng mỗi chất trong đá.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


<i><b>Cách 1:</b></i> giả sử khối lượng đá là 100g số mol mỗi chất là x,y,z ( mol)



 100x + 84y + 102z = 100 (1)


100x + 84y = 8. 102z (2)


Từ (1) và (2)  z = 0,1089  %Al2O3 = 11,1%


(2)  100x + 84y = 88,8 (2’)


Rắn sau khi nung gồm: CaO, MgO, Al2O3 có khối lượng


6


10 100 = 60 gam
Từ pthh  56x + 40y = 60 - 11,1 = 48,9 ( 3)


Giải hệ (2’ và 3) được : x = 0,78 ; y = 0,125  %m = 78,4 % ; 10,5 %


<i><b>Cách 2:</b></i> giả sử khối lượng đá là 100g  mrắn sau = 60 g ; mAl O<sub>2</sub> <sub>3</sub> 100 : 9 11,1gam
Viết PTHH :  hệ phương trình : 100x 84y 100 11,1 88,9


56x 40y 60 11,1 48, 9


   





   






giải hệ pt tìm x,y


<b>VÍ DỤ 19:(ĐH A 2012):</b> Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni


nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:


<b>A.</b>70%. <b>B.</b>80%. <b>C.</b>60%. <b>D.</b>50%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


Hiệu suất tính theo H2 hoặc C2H4.


Chọn


2 2 4


H C H


n = n = 1 mol nX = 2 mol


Bảo toàn khối lượng: mX = mY 15.2 = nY.12,5.2 nY = 1,2




2



H pö


n = nX – nY = 2 – 1,2 = 0,8 mol


 H = 0,8.100 80%


1 


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>BÀI TẬP TỰ LÀM </b>



<b>BÀI 1:</b>Hỗn hợp X gồm 2 olefin. Đốt cháy 7 thể tích X cần 31 thể tích O2(đktc). Biết rằng olefin


chứa nhiều cácbon hơn chiếm khoảng 40-50 thể tích của X. Cơng thức phân tử của 2 olefin là:


<b>A.</b>C2H4, C4H8 <b>B.</b> C2H4, C3H6 <b>C.</b> C3H6, C4H8 <b>D.</b>C2H4, C5H10


<b>BÀI 2:</b>Cho natri dư vào dung dịch cồn (C2H5OH + H2O) thấy khối lượng hiđro bay ra bằng 3%


khối lượng cồn đã dùng. Dung dịch cồn có nồng độ phần trăm là:


<b>A</b>.75,57% <b>B.</b> 72,57% <b>C.</b>70,57% <b>D.</b>68,57%


<b>BÀI 3:</b> Hỗn hợp khí X gồm H2 và 2 anken(kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng), có tỉ khối hơi so


với H2 bằng 8,26. Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni làm xúc tác thì thu được hỗn hợp khí Y khơng


làm mất màu dung dịch Brom và có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 11,8. Công thức phân tử của các



anken trong X là:


<b>A</b>. C2H4 và C3H6 <b>B.</b>C3H6 và C4H8 <b>C.</b> C4H8 và C5H10 <b>D.</b> C5H10 và C6H12


<b>BÀI 4:</b> Một hỗn hợp khí X gồm một ankin và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng


hỗn hợp khí X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi
so với CH4 là 1. Công thức phân tử của ankin là:


<b>A.</b>C2H2 <b>B.</b>C3H4 <b>C.</b>C4H6 <b>D.</b>C5H8


<b>BÀI 5:</b>Hỗn hợp khí X gồm etan và propan. Đốt cháy một ít hỗn hợp X thu được khí CO2 và hơi


nước theo tỉ lệ thể tích 2


2


CO
H O


V

<sub>11</sub>



V

15

. Thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp X lần


lượt là:


<b>A.</b> 45% và 55% <b>B.</b>18,52% và 81,48%


<b>C.</b>25% và 75% <b>D.</b>28,13% và 71,87%



<b>BÀI 6:</b>Cho hỗn hợp X gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Dẫn hỗn hợp X qua


dung dịch H2SO4 đặc dư thấy thể tích khí cịn lại một nửa. Phần trăm thể tích mỗi khí lần lượt


trong hỗn hợp X lần lượt là:


<b>A.</b>11,11% ; 22,22%; 66,67% <b>B.</b>20%; 20%; 40%


<b>C.</b> 30%; 30%; 40% <b>D.</b>25%; 25%; 50%


<b>BÀI 7:</b> Một hỗn hợp X gồm N2 và H2. Tiến hành phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp X thì thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>A.</b> 70% <b>B.</b> 60% <b>C.</b>50% <b>D.</b> 30%


<b>BÀI 8:</b> Crackinh C5H12 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 20. Hiệu suất của phản


ứng crackinh là:


<b>A.</b>70% <b>B</b>. 50% <b>C.</b>80% <b>D.</b> 30%


<b>BÀI 9:</b> Hỗn hợp chứa Fe,FeO, Fe2O3 . Nếu hoà tan hết a gam hỗn hợp bằng HCl thì lượng H2


thốt ra bằng 1% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Nếu khử a (g ) hỗn hợp bằng H2 đun nóng, dư


thì thu được một lượng nước bằng 21,15% lượng hỗn hợp đem thí nghiệm. Xác định % mỗi chất


trong hỗn hợp đem thí nghiệm. ( ĐS:



28%, 36%, 36% )


<b>BÀI 10:</b>Hỗn hợp NaCl và KCl ( hỗn hợp A ) tan trong nước thành dung dịch. Thêm AgNO3 dư


vào trong A thì thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229,6% so với lượng A. Tìm % mỗi chất
trong A.


Hướng dẫn: Chọn lượng A = 100gam ( hoặc đặt số mol a,b rồi lập phương trình biểu diễn
quan hệ giữa lượng A và lượng kết tủa, rút ra tỷ lệ a : b )
<b>BÀI 11:</b> Nung 1,32 a (g) hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong khơng khí đến khối lượng khơng


đổi nhận được một chất rắn có khối lượng bằng a(g). Tính % mỗi oxit tạo ra.


<b>BÀI 12:</b>Hỗn hợp X gồm CO2; CO; H2 có % thể tích lần lượt là a,b,c và % khối lượng lần lượt là


a’,b’,c’ . Đặt <i><sub>x</sub></i> <i>a '<sub>; y</sub></i> <i>b '<sub>; z</sub></i> <i>c '</i>


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


  


a) Hỏi x, y, z nhỏ hơn hay lớn hơn 1


b) Nếu y =1 thì tỉ lệ thể tích của CO2 và H2 trong hõn hợp như thế nào.


<b>BÀI 13:</b> Một lượng vôi bị biến chất gồm CaCO3 và Ca(OH)2 . Nung nóng A ở nhiệt độ cao thì


khối lượng chất rắn còn lại bằng 60% khối lượng hỗn hợp ba đầu. Hãy tính % khối lượng hỗn
hợp ban đầu.



(ĐS: 80% ; 20% )
<b>BÀI 14:</b> Hỗn hợp NaCl và NaBr tác dụng với AgNO3 dư thì lượng kết tủa tạo ra có khối lượng


bằng lượng AgNO3 đã phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b> www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>I. CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP </b>


Để làm được các bài tập về mối liên quan giữa các đại lượng ở dạng khái qt thì địi hỏi
các em học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản theo cả hai chiều từ cụ thể tới tổng quát và
ngược lại từ tổng quát tới cụ thể. Các vấn đề về kiến thức phục vụ phương pháp này cần phải
hiểu rõ bản chất một cách đầy đủ.


<i>Chú ý:</i> Phương pháp này bao gồm kiến thức rất rộng cả nhiều lớp học do đó học sinh phải nắm
chắc đầy đủ kiến thức cơ bản mới có thể tư duy và vận dụng tốt được.



<b>II. MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA </b>


<b>VÍ DỤ 1:</b> (<i>Khối A - TSĐH 2007</i>)


Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo
phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là:


<b>A.</b> 3. <b>B.</b> 6. <b>C.</b> 4. <b>D.</b> 5.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Một phân tử Clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC theo phương trình:


2


n


CH CH
|


Cl


  


 


 


 



 


+ kCl2 o


xt
t


 2


k
n k


CH CH CH CH


| | |


Cl <sub></sub> Cl Cl


     


   


   


 


 


 



 


Do: %mCl = 63,96%


 %mC,H còn lại = 36,04%.


Vậy 35,5 (n k) 35,5 2 k


27 (n k) 26 k


    


    =


63,96
36,04


 n


k = 3. <i><b>Đáp án A</b></i>


<b>VÍ DỤ 2:</b> Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O
(biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy
đồng đẳng anđehit


<b>A.</b> no, đơn chức. <b>B.</b> khơng no có hai nối đơi, đơn chức.


<b>C.</b> khơng no có một nối đơi, đơn chức. <b>D.</b> no, hai chức.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Trong phản ứng tráng gương một anđehit X chỉ cho 2e  X là anđehit đơn chức bởi vì:


1


RCHO






3


4


RCOONH


trong đó: C+1 2e  C+3.


Đặt công thức phân tử của anđehit đơn chức X là CxHyO ta có phương trình


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


CxHyO + 2


y 1



x O


4 2


 


 


 


   xCO2 +


y
2H2O


a  a.x  a.y


2 mol


(b mol) (c mol)
Ta có: b = a + c  ax = a + a.y


2  y = 2x  2.


Công thức tổng quát của anđehit đơn chức X là CxH2x2O có dạng Cx1H2(x1)1CHO là
anđehit khơng no có một liên kết đơi, đơn chức.


<i><b>Đáp án C</b></i>


<b>VÍ DỤ 3:</b> Hỗn hợp X có một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a mol CO2 và b


mol H2O. Kết lậun nào sau đây là đúng ?


<b>A.</b> a = b <b>B.</b> a = b – 0,02 <b>C.</b> a = b – 0,05 <b>D.</b> a = b – 0,07


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Khi đốt cháy ankan ta có:


Số mol ankan = Số mol H2O – Số mol CO2
0,05 = b – a → a = b – 0,05 → <b>Đáp án C</b>


<b>VÍ DỤ 4:</b>Tỉ lệ thể tích CO2 và hơi nước (T) biến đổi trong khoảng nào khi đốt cháy hoàn toàn
các ankin ?


<b>A.</b> 1 < T  2 <b>B</b>. 1  T < 1,5 <b>C.</b> 0,5 < T  1 <b>D.</b>1 < T < 1,5


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


CnH2n-2 → nCO2 + (n – 1)H2O n

2



2


2


CO
H O


n <sub>n</sub>


T = =



n n-1


Ta biến đổi: 1< 2
2


CO
H O


n n


T = =


n n-1=


1


1+ 2


n-1 vì n

2



Vậy: 1 < T  2 → <b>Đáp án A</b>


<b>VÍ DỤ 5:</b>Cơng thức phân tử của một ancol X là CnHmOx. Để cho X là ancol no, mạch hở thì m
phải có giá trị là:


<b>A.</b> m = 2n <b>B</b>. m = 2n + 2 <b>C.</b>m = 2n – 1 <b>D.</b> m = 2n + 1


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Theo phương pháp đồng nhất hệ số: Công thức tổng quát của ancol no là CnH2n+2-x(OH)x hay
CnH2n+2Ox. Vậy m = 2n + 2 → <b>Đáp án B</b>


<b>VÍ DỤ 6:</b> Đốt cháy 1 mol aminoaxit NH2(CH2)nCOOH phải cần số mol O2 là


<b>A. </b>2n 3.
2




<b>B.</b> 6n 3.


2




<b>C.</b> 6n 3.


4




<b>D.</b> 2n 3.


4




<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


H2N(CH2)nCOOH +


6n 3


4




O2  (n + 1)CO2 +


2n 3


2




H2O


<i><b>Đáp án C</b></i>


<b>VÍ DỤ 7:</b>Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y thu được 2a mol CO2. Mặt khác để trung hòa
a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo của Y là:


<b>A.</b> HOOC-CH2-CH2-COOH <b>B.</b>C2H5COOH


<b>C.</b>CH3COOH <b>D.</b> HOOC-COOH



<i>(Trích đề thi TSĐH, CĐ A 2007) </i>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


 Đốt a mol axit hữu cơ Y → 2a mol CO2 → axit có 2C


 Trung hịa a mol axit hữu cơ Y cần dùng đủ 2a mol NaOH → axit có 2 nhóm COOH
→ <b>Đáp án D</b>


<b>VÍ DỤ 8:</b> Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết
tủa thì cần có tỉ lệ:


<b>A.</b> a 1=


b 4 <b>B.</b>


a 1


b 4 <b>C.</b>


a 1
=


b 5 <b>D.</b>


a 1


b 4



<i>(Trích đề thi TSĐH, CĐ A 2007) </i>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Trộn a mol AlCl3 với b mol NaOH để thu được kết tủa thì:
Al3+ + 3OH-  Al(OH)3


Al(OH)3 + OH-  AlO2- + 2H2O


Al3+ + 4OH-  AlO2- + 2H2O
Để kết tủa hồn tồn thì




-3+


OH
Al


n <sub>b</sub>


4 4


n   a 


Vậy để có kết tủa thì

b

4 hay

a

1



a

b

4

→ <b>Đáp án D</b>


<b>VÍ DỤ 9:</b> Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l. Giá trị của hai dung


dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là( giả thiết cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1
phân tử điện li)


<b>A</b>. y = 100x <b>B</b>. y = 2x <b>C</b>. y = x – 2 <b>D.</b> y = x + 2


<i>(Trích đề thi TSĐH, CĐ A 2007)</i>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


pHHCl = x → [H+] HCl = 10-x


pHCH3COOH = y → [H+]CH3COOH = 10-y
Ta có: HCl → H+ + Cl


-10-x ← 10-xM


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>-Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


100.10-y ← 10-yM


Mặt khác: [HCl] = [CH3COOH] → 10-x = 100.10-y → y = x + 2
→ <b>Đáp án D</b>


<b>VÍ DỤ 10:</b>Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X(gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O),
người ta hòa tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó cần
thêm (giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%):


<b>A.</b> c mol bột Al vào Y <b>B.</b>c mol bột Cu vào Y



<b>C.</b>2c mol bột Al vào Y <b>D.</b>2c mol bột Cu vào Y


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Các phản ứng xảy ra khi hỗn hợp X tác dụng với HNO3:
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O


a → 6a → 2a


CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O


b → 2b → b


Ag2O + 2HNO3 → 2AgNO3 + H2O
c → 2c → 2c


Dung dịch HNO3 vừa đủ. Dung dịch Y gồm 2a mol Al(NO3)3, b mol Cu(NO3)2 và 2c mol
AgNO3. Để thu Ag tinh khiết cần thêm kim loại Cu vào phương trình:


Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
c ← 2c


→ <b>Đáp án B</b>


<b>VÍ DỤ 11:</b>Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung
dịch chứa b mol HCl. điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là:


<b>A.</b> a = b <b>B.</b>a = 2b <b>C</b>. b = 5a <b>D</b>. a < b < 5a



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Phương trình phản ứng:


NaOH + HCl → NaCl + H2O


a → a


NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O


NaAlO2 + 4HCl → AlCl3 + NaCl + 2H2O
a → 4a


Điều kiện để khơng có kết tủa khi


2


HCl NaAlO NaOH


n 4n + n = 5a. Vậy suy
ra điều kiện để có kết tủa:


2


NaOH HCl NaAlO NaOH


n

< n

< 4n

+ n



→ a < b < 5a → <b>Đáp án D</b>



<b>VÍ DỤ 12:</b> Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung
dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Phương trình phản ứng:


NaOH + HCl  NaCl + H2O (1)


a mol  a mol


NaAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + NaCl (2)


Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O (3)
NaAlO2 + 4HCl  AlCl3 + NaCl + 2H2O (4)
a mol  4a mol


Điều kiện để khơng có kết tủa khi nHCl 4nNaAlO<sub>2</sub>+ nNaOH = 5a. Vậy suy ra điều kiện để có


kết tủa:


nNaOH < nHCl < 4nNaAlO<sub>2</sub>+ nNaOH


 a < b < 5a. <i><b>Đáp án D</b></i>



<b>VÍ DỤ 13:</b> Dung dịch chứa a mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa b mol H3PO4 sinh ra hỗn
hợp Na2HPO4 + Na3PO4. Tỉ số


a
b là


<b>A.</b> 1 < a


b < 2. <b>B.</b>
a


b  3. <b>C.</b> 2 <
a


b < 3. <b>D.</b>
a
b  1.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Các phương trình phản ứng:


NaOH + H3PO4  NaH2PO4 + H2O (1)
2NaOH + H3PO4  Na2HPO4 + 2H2O (2)
3NaOH + H3PO4  Na3PO4 + 3H2O (3)
Ta có: nNaOH = a mol ; nH PO<sub>3</sub> <sub>4</sub>= b mol.


Để thu được hỗn hợp muối Na2HPO4 + Na3PO4 thì phản ứng xảy ra ở cả hai phương trình (2
và 3), do đó:



2 <


3 4


NaOH
H PO


n


n < 3, tức là 2 <


a


b < 3. <i><b>Đáp án C</b></i>


<b>VÍ DỤ 14:</b> (<i>Khối B - TSĐH 2007</i>)
Thực hiện hai thí nghiệm:


1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.


2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thốt ra V2
lít NO.


Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2


<b>A.</b> V2 = V1. <b>B.</b> V2 = 2V1. <b>C.</b> V2 = 2,5V1. <b>D.</b> V2 = 1,5V1.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



TN1:


3


Cu


HNO


3,84


n 0,06 mol


64


n 0,08 mol



 


 


3
H
NO


n 0,08 mol


n 0,08 mol



</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Đầu bài: 0,06 0,08 0,08  H+ phản ứng hết


Phản ứng: 0,03  0,08  0,02  0,02 mol


 V1 tương ứng với 0,02 mol NO.


TN2: nCu = 0,06 mol ; nHNO<sub>3</sub> 0,08 mol; nH SO2 4 0,04 mol.
 Tổng n<sub>H</sub>= 0,16 mol ;


3


NO


n = 0,08 mol.


3Cu + 8H+ + 2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Đầu bài: 0,06 0,16 0,08  Cu và H+ phản ứng hết
Phản ứng: 0,06  0,16  0,04  0,04 mol


 V2 tương ứng với 0,04 mol NO.
Như vậy V2 = 2V1. <i><b>Đáp án B</b></i>


<b>VÍ DỤ 15:</b> Một bình kín chứa V lít NH3 và Vlít O2 ở cùng điều kiện. Nung nóng bình có xúc
tác NH3 chuyển hết thành NO, sau đó NO chuyển hết thành NO2. NO2 và lượng O2 cịn lại trong


bình hấp thụ vừa vặn hết trong nước thành dung dịch HNO3. Tỷ số V<sub>V</sub> là


<b>A.</b> 1. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Các phương trình phản ứng:
4NH3 + 5O2 o


xt
t


 4NO + 6H2O
V  5V/4  V


2NO + O2  2NO2
V  V/2  V


4NO2 + O2 + 2H2O  4HNO3
V  V 5V V


4 2


 


  


 


 



 V = 4 V 5V V


4 2


 


  


 


  


V
V




= 2. <i><b>Đáp án B</b></i>


<b>VÍ DỤ 16:</b>Hỗn hợp X gồm Na và Al


<i>TN1</i>: Nếu cho m gam X tác dụng với nước dư thì thư được V1 lit H2


<i>TN2</i>: Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được V2 lit H2
Các khí đo cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là:


<b>A.</b> V1 = V2 <b>B.</b> V1 > V2 <b>C.</b> V1 < V2 <b>D.</b> V1  V2


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Các phương trình phản ứng khi hịa tan hỗn hợp Na và Al với H2O và với dung dịch NaOH
dư:


Na + H2O  NaOH +


1


2H2 (1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


TN1: x  y  nNaOH vừa đủ hoặc dư khi hòa tan Al  cả hai thí nghiệm cùng tạo thành


x 3x


2 2


 




 


  mol H2.


 V1 = V2.



TN2: x < y  trong TN1 (1) Al dư, TN2 (2) Al tan hết 


2 2


H (TN 2) H (TN2)


n n .


 V2 > V1.


Như vậy (x,y > 0) thì V2 V1. <i><b>Đáp án D</b></i>


<b>VÍ DỤ 17:</b> Chất X có phân tử khối là M. Một dung dịch chất X có nồng độ a mol/l, khối lượng
riêng là D g/ml. Nồng độ C% của dung dịch X là:


<b>A.</b> a.M


10D <b>B.</b>


D.M


10a <b>C. </b>


10a


MD <b>D. </b>


a.M
1000D



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Xét 1 lit dung dịch chất X:
nX = a (mol) → mX = a.M → mdd X =


aM.100


1000


C%  <i>D</i>


→ C% = a.M


10D → <b>Đáp án A</b>


<b>VÍ DỤ 18:</b>Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời
khuấy đều thu được V lit khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X
thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,b là:


<b>A.</b> V = 22,4(a – b) <b>B.</b> V = 11,2(a – b)


<b>C.</b> V = 11,2(a + b) <b>D.</b>V = 22,4(a + b)


<i>(Trích đề thi TSĐH, CĐ A 2007)</i>


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 ta có phương trình xảy ra:
HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl



b ← b → b


HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O
(a – b) → a – b


Dung dịch X chứa NaHCO3 dư do đó HCl tham gia phản ứng hết
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
Vậy: V = 22,4(a – b)


→ <b>Đáp án A</b>


<b>VÍ DỤ 19:</b>Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực có màng ngăn
xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a
và b là ( Biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)


<b>A.</b>b > 2a <b>B</b>. b = 2a <b>C</b>. b < 2a <b>D</b>. 2b = a


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


CuSO4 + H2O ñpdd Cu + H2SO4 +


1
2O2


a a



NaCl + H2O ñpdd NaOH +


1


2 Cl2 +
1
2H2


b b


để dung dịch làm phenolphtalein chuyển sang đỏ → môi trường bazơ
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O


<b>2a </b> ← a
→ b > 2a <b>→ Đáp án A</b>


<i><b>Chú ý</b></i><b>:</b> Tương tự cũng câu hỏi trên chúng ta có thể hỏi:


+ Để dung dịch sau điện phân có mơi trường axit thì điều kiện của a và b là.
A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. a = 2b.


+ Để dung dịch sau điện phân có khả năng hịa tan kết tủa Al(OH)3 thì điều kiện của a, b là
A. b > 2a. B. b < 2a. C. b  2a. D. b  2a.


<b>VÍ DỤ 20:(ĐH B 2013):</b> Hịa tan hồn tồn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol
HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là :


<b>A.</b> x = y – 2z. <b>B.</b> 2x = y + z. <b>C.</b> 2x = y + 2z. <b>D.</b> y = 2x.


<b>HƯỚNG DẪN GIẢI </b>



Chất tan duy nhất phải là FeCl2
Fe Fe2+ + 2e


<b>x </b><b> 2x </b>


Fe3+ + e  Fe2+


<b>y </b><b> y </b>


2H+ + 2eH2


<b>z </b><b> z </b>


Bảo toàn electron: <b>2x = y + z </b>


<b>Chú ý : </b>Dung dịch chỉ có FeCl2 gồm Fe 2+ : x + y (mol) và ion Cl- : 3y + z (mol)
Theo định luật bảo tồn điện tích :


2x + 2y = 3y + z  2x = y + z


<b>ĐÁP ÁN B</b>


<b>BÀI TẬP TỰ LÀM </b>



<b>BÀI 1</b>: Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3. a và b có quan hệ như thế nào để thu
được dung dịch Fe(NO3)3 duy nhất sau phản ứng ?


<b>A.</b> b = 2a <b>B</b>. b  a <b>C.</b>b = 3a <b>D.</b> a b



<b>BÀI 2:</b> Dung dịch X chứa các ion amol Na+; bmol HCO3-; c mol CO32- và d mol SO42-. Để tạo ra
kết tủa lớn nhất người ta dùng 100ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Biểu thức xác định x
theo a và b là:


<b>A.</b> x = a + b <b>B.</b> x = a – b <b>C.</b>x = a+b


0,2 <b>D. </b>x =


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>BÀI 3</b>: Dung dịch X chứa a mol NaAlO2. Khi cho vào dung dịch X b mol hoặc 2b mol dung dịch
HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều bằng nhau. Tỉ số


a



b

có giá trị bằng:


<b>A.</b>1 <b>B.</b>1,25 <b>C.</b>1,5 <b>D.</b> 1,75


<b>BÀI 4</b>: Oxi hóa một lượng Fe thành hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần a mol oxi. Khử hoàn
toàn hỗn hợp X thành Fe cần b mol Al. Tỉ số a


b có giá trị bằng:


<b>A.</b>0,75 <b>B.</b> 1 <b>C</b>. 1,25 <b>D.</b> 1,5


<b>BÀI 5:</b> Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt cần V lit H2. Hịa tan hồn tồn lượng Fe sinh ra ở trên
trong dung dịch HCl thấy tạo ra V’ lit H2. Biết V > V’ (các khí đo cùng điều kiện). Công thức


oxit sắt là:


<b>A.</b> Fe2O3 <b>B</b>. FeO <b>C</b>. Fe3O4 <b>D.</b>Fe2O3 hoặc Fe3O4


<b>BÀI 6</b>: Dung dịch X chứa a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42- và d mol HCO3-. Biểu thức nào
biểu thị sự liên quan giữa a,b,c,d sau đây là đúng ?


<b>A.</b> a + 2b = c + d <b>B.</b>a + 2b = 2c + d


<b>C.</b> a + b = 2c + d <b>D. </b>a + b = c + d


<b>BÀI 7:</b> Có một lượng anđehit HCHO được chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần chứa a mol
HCHO.


- <i>Phần 1</i>: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được m gam Ag.


- <i>Phần 2</i>: Oxi hóa bằng Oxi thành HCOOH với hiệu suất 40% thu được dung dịch A. Cho A tác


dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được m gam Ag. Tỉ số


m
m




có giá trị bằng


<b>A.</b> 0,2. <b>B.</b> 0,4. <b>C.</b> 0,6. <b>D.</b>0,8.


<b>BÀI 8:</b> A là axit chứa ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho 0,015 mol A tác dụng với dung



dịch chứa a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch B. Người ta nhận thấy:
Nếu a = 0,01 mol thì dung dịch B làm đỏ quỳ tím.


Nếu a = 0,02 mol thì dung dịch B làm xanh quỳ tím. B có công thức cấu tạo:


<b>A.</b> CH3CH2COOH. <b>B.</b> CH2=CHCOOH.


<b>C.</b> CHCCOOH. <b>D.</b>HOOCCH2COOH.


<b>BÀI 9:</b>Có 2 axit hữu cơ no: (A) là axit đơn chức và (B) là axit đa chức. Hỗn hợp (X) chứa x mol
(A) và y mol (B). Đốt cháy hồn tồn (X) thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Cho x + y = 0,3 và
MA < MB. Vậy công thức phân tử của (A) là:


<b>A.</b> CH3COOH. <b>B.</b> C2H5COOH. <b>C.</b>HCOOH. <b>D.</b> C3H7COOH.


<b>BÀI 10:</b> Hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 có khối lượng trung bình là M . Tiến hành phản ứng A


nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được hỗn hợp B có khối lượng phân tử trung bình là M . <sub>B</sub>
Quan hệ giữa M và <sub>A</sub> M là <sub>B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>Biên soạn:</b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com



<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>I- LÝ THUYẾT </b>



Sau khi tìm được cơng thức đơn giản nhất thì việc tìm ra giá trị n sẽ giúp xác định
được CTPT chất hữu cơ. Để tìm ra n thường đề cho biết khối lượng phân tử M và khi đó
chỉ cần giải phương trình → n.


VD: Biết cơng thức đơn giản nhất của X là CH2O. Biết MX = 60. Tìm CTPT của X ?


Ta có cơng thức phân tử của X là (CH2O)n hay CnH2nOn


Từ MX = 30n = 60 → n = 2 → CTPT của X là C2H4O2


Tuy nhiên có những bài toán mà các dữ kiện về khối lượng phân tử không đề cập
tới. Trong trường hợp này ta phải biện luận tìm n từ cơng thức đơn giản nhất.


Thông thường ta dùng 2 phương pháp biện luận tìm n như sau:


<b>1/ Tìm n theo số liên kết </b>


Xét phân tử mạch hở CxHyOzNtXv( X là halogen) có:


Số liên kết 

=

2x + 2 -(y + v) + t



2




Theo phương pháp này, ta cần tìm xem phân tử chất hữu cơ đã cho chứa bao nhiêu
liên kết . Sau đó dùng cơng thức tính số liên kết  ở trên để lập phương trình giải tìm
n


<b>2/ Tìm n bằng cách tách riêng số nhóm chức </b>


Theo phương pháp này, ta tách công thức hữu cơ đã cho thành công thức có chứa
các nhóm chức cần xác định. sau đó dùng cơng thức:


<i>Số H + Số nhóm chức </i><i> 2 lần số C + 2 </i>


(<i>Dấu = xảy ra khi hợp chất là no, mạch hở</i>)


<b>BIỆN LUẬN TÌM CƠNG THỨC PHÂN TỬ </b>


<b>HỢP CHẤT HỮU CƠ TỪ CÔNG THỨC </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>II- BÀI TẬP ÁP DỤNG </b>



<b>Bài 1:</b> Tìm CTPT của hợp chất (C4H6)n biết rằng phân tử có 2 liên kết 
<b>Hướng dẫn giải </b>


Ta chuyển (C4H6)n thành C4nH6n.


Do có 2 liên kết  nên: 2 = 2.4n + 2 -6n n = 1



2  → CTPT là C4H6


<b>Bài 2:</b> Công thức nguyên của một axit hữu cơ no, mạch hở có dạng (C2H3O2)n. Hãy biện


luận tìm CTPT.


<b>Hướng dẫn giải </b>


<i>Cách 1</i>: Cơng thức axit đã cho có thể viết C2nH3nO2n hay CnH2n(COOH)n


Vì axit no nên số liên kết bằng với số nhóm COOH → axit có chứa n liên kết 


Suy ra: n = 2.2n - 3n + 2 n = 2


2 


Vậy CTPT là C4H6O4
<i>Cách 2:</i> Vì axit no nên:


Số H + số nhóm chức = 2 lần số C + 2
→ 2n + n = 2n + 2


→ n = 2
Vậy CTPT là C4H6O4


<b>Bài 3:</b> Công thức nguyên của một anđhit mạch hở, chưa no chứa một nối 3 trong phân tử


là (C4H4O)n. Biện luận tìm CTPT anđehit trên


<b>Hướng dẫn giải </b>



<i> Cách 1:</i> Cơng thức anđehit có thể viết C4nH4nOn hay C3nH3n(CHO)n


Anđehit này có n nhóm CHO nên chứa n liên kết . Mặt khác nó cũng chứa 2 liên kết 


ở nối ba chưa no nên:


2.4n - 4n + 2



n + 2 =

n = 1



2



Vậy CTPT là C4H4O
<i>Cách 2:</i> Ta có:


Anđehit chưa no <i><b>1 nối ba</b></i>nên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


→ 3n + n = 2.3n – 2 → n = 1
Vậy CTPT là C4H4O


<b>Bài 4:</b> Công thức nguyên của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Biện luận tìm CTPT


của axit đó.


<b>Hướng dẫn giải </b>



Ta có thể biểu diễn là : 3n 5n 3n


2 2 2


C H (COOH)


<i>Cách 1: </i>


Vì axit no đa chức nên: Số liên kết  trong phân tử = số nhóm COOH


3n

2.3n + 2 - 4n

n = 2



2

2



Vậy CTPT là C6H8O6


<i>Cách 2:</i> Số nguyên tử H + số nhóm chức = 2 lần số C + 2


5n

3n



3n + 2



2

2

→ n = 2


<b>BÀI TẬP TỰ LÀM </b>



<b>Bài 1:</b> Một hợp chất hữu cơ A có cơng thức dạng (C4H9ClO)n. Tìm CTPT của A


[C4H9ClO]



<b>Bài 2:</b> Một chất hữu cơ X có cơng thức đơn giản nhất là C3H8O. Biện luận để tìm CTPT


của X [C3H8O]


<b>Bài 3:</b> Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ A là C3H5O2


a/ Tìm CTPT của A biết A là axit no, mạch hở
b/ Tìm CTPT của A biết A là axit cacboxylic


<b>Bài 4:</b> Đốt cháy 7,3 gam một axit no, đa chức thu được 13,2 mol CO2 và 4,5 gam H2O.


Xác định CTPT của A


<b> </b>[C6H10O4]


<b>Bài 5:</b> Một chất hữu cơ có cơng thức đơn giản nhất là C3H9N. Biện luận để tìm CTPT


của X


<b>Bài 6:</b> Tìm CTPT của hợp chất (C2H3O) biết phân tử có 2 liên kết 


<b>Bài 7:</b> Công thức đơn giản nhất của A là C2H3O. Xác định CTPT của A biết A là anđehit


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>


<b>Bài 8:</b> Công thức của một axit hữu cơ A là (CHO)n. Khi đốt cháy 1 mol A thu được dưới


6 mol CO2. hãy biện luận để tìm CTPT và viết CTCT các đồng phân axit của A.



<b>Bài 9:</b> Một axit cacboxylic mạch thẳng có cơng thức là (C4H7O2)n. Tìm CTPT và CTCT


của axit trên


<b>[C8H14O4] </b>


<b>Bài 10:</b>Một amin bậc nhất A có cơng thức dạng (CH4N)n. Xác định CTPT và viết CTCT


có thể có của A


<b>[ C2H8N2] </b>


<b>Bài 11:</b> Đốt cháy hoàn toàn 10,4 g axit cacboxylic mạch hở X thu được 13,2g CO2 và


3,6g H2O. Tìm CTPT, viết CTCT, gọi tên X ?


<b>[Axit malonic C3H4O4] </b>


<b>Bài 12:</b> Một anđehit no, mạch hở có cơng thức đơn giản nhất là C3H4O2


a/Tìm CTPT, viết CTCT của anđehit trên. Gọi tên <b>[C3H4O2]</b>


b/ Nếu chưa rõ anđehit trên có no hay khơng, trình bày cách biện luận xác định CTPT


của nó <b>[C3H4O2] </b>


<b>Bài 13:</b>Cho biết CTPT của các chất có cơng thức nguyên dưới đây:


a/ (C2H5O)n <b>[C4H10O2]</b>



b/ (C3H5O2Cl3)n <b>[C3H5O2Cl3] </b>


c/ (C2H7NO2)n <b>[C2H7NO2</b>]


d/ (C3H8NCl)n [<b>C3H8NCl]</b>


<b>Bài 14</b>: Cho biết CTPT của các chất có cơng thức ngun dưới đây:


a/ (C4H5)n biết nó là đồng đẳng của benzen


b/ (CHO)n, biết nó là một anđehit đa chức


c/ (CHO2)n, biết nó là một axit đa chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>Biên soạn: </b>HÓA HỌC MỖI NGÀY <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: </b>Hóa Học Mỗi Ngày <b> Email: </b>

<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>



<b>các bạn vui lịng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b> Email: </b>



<b>PHƯƠNG</b>


<b>PHÁP</b>

<b>15</b>



<b>I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI </b>


Bài tập viết đồng phân là một trong những dạng bài tập cơ bản của chương trình
hóa học hữu cơ. Trong thực tế số học sinh không làm được loại bài tập này chiếm tỷ lệ
cao. Nguyên nhân khiến các em viết không đúng và khơng đầy đủ là do các em chưa có
phương pháp đúng. Để làm hiệu quả bài tập này chúng ta cần làm theo những bước sau:
<b>Bước 1: Xét phân tử mạch hở C</b>xHyOzNtXv( X là halogen) có:


=

2x + 2 -(y + v) + t



2



Với

= Số liên kết  + số vòng no
Số liên kết  được hiểu như sau:


1 liên kết  = 1 liên kết đôi


2 liên kết  = 2 liên kết đôi hoặc 1 liên kết ba


3 liên kết  = 3 liên kết đôi hoặc 1 liên kết đôi cùng 1 liên kết ba
<b>Bước 2: Xác định loại nhóm chức có thể có ( có thể bài tập cho trực tiếp hoặc không cho </b>
ta làm lần lượt với các nhóm chức có thể có)


<b>Bước 3: Viết các đồng phân cấu tạo có thể có của hợp chất hữu cơ </b>
<i><b>Chú ý: </b></i>



Khi viết CTCT ta nên vẽ mạch cacbon (không chứa nguyên tử H) như thế sau
khi điền đủ các nguyên tử khác ta sẽ điền H vào


Phương pháp này chỉ áp dụng được đối với hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết
cộng hóa trị. Đối với liên kết ion thì biểu thức tính

khơng cịn đúng nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b> Email: </b>


<b>II. BÀI TẬP VẬN DỤNG </b>
<b>Ví dụ 1</b> : Viết các đồng phân của C4H10


Ta tính

= 0 → Ankan


Các em nên viết đồng phân mạch không phân nhánh trước dài nhất dạng:


C

C

C

C



Trên cơ sở trên em điền H vào được:


CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


Cắt 1 cacbon để tạo nhánh, ta được nhánh CH3. Sau đó dịch chuyển nhánh này trên
mạch thẳng ta được các đồng phân khác dạng:


C

C

C


C



Trên cơ sở đó em điền H vào được:



CH

<sub>3</sub>

CH

CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>


Trường hợp này khơng cịn đồng phân nào nữa nên ta nói ankan C4H10 chỉ có 2 đồng
phân


<b>Ví dụ 2</b> : Viết các đồng phân của C6H14


Ta tính

= 0 → Ankan


Các em nên viết đồng phân mạch không phân nhánh trước dài nhất dạng:


C

C

C

C

C

C



Trên cơ sở trên em điền H vào được:


CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


Cắt 1 cacbon để tạo nhánh, ta được nhánh CH3. Sau đó dịch chuyển nhánh này trên
mạch thẳng ta được 2 vị trí để tạo nhánh nên có thêm 2 đồng phân dạng:


C

C

C


C



C

C



C

C

C

C

C


C




</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b> Email: </b>


CH

<sub>3</sub>

CH CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>


Cắt 2 cacbon để tạo 2 nhánh CH3 ta có sơ đồ mạch dạng(khơng tạo được nhánh C2H5):


C

C

C

C


C

C



C

C

C

C


C



C



Trên cơ sở đó em điền H vào được:


CH

<sub>3</sub>

CH CH CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>3</sub>

C

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>



CH

<sub>3</sub>


Trường hợp này không còn đồng phân nào nữa nên ta nói ankan C6H14 chỉ có 5 đồng
phân


<i>Chú ý:</i> Việc viết các đồng phân của anken, ankin hay hợp chất có nhóm chức đều có thể


dựa vào đồng phân mạch cacbon của ankan (như trên)


<b>Ví dụ 3:</b> Viết các đồng anken C6H12


 Viết đồng phân mạch cacbon số 1 và di chuyển vị trí nối đơi ta có các đồng phân sau:
<b>1. CH2 = CH – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 </b>


<b>2. CH</b>3 – CH = CH – CH2 – CH2 – CH3
<b>3.CH</b>3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b> Email: </b>


CH

<sub>2</sub>

C


CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


<b>4.</b>



CH

<sub>3</sub>

C


CH

<sub>3</sub>


CH CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


<b>5.</b>



CH

<sub>3</sub>

CH


CH

<sub>3</sub>


CH CH CH

<sub>3</sub>


<b>6.</b>



CH

<sub>3</sub>

CH


CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>2</sub>

CH CH

<sub>2</sub>


<b>7.</b>



 Viết đồng phân mạch cacbon thứ 3 và di chuyển vị trí nối đơi ta có:


CH

<sub>2</sub>

CH

CH

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


<b>8.</b>



CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>3</sub>

CH

C

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


<b>9.</b>




CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>2</sub>

C

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


<b>10.</b>



CH

<sub>2</sub>




 Viết đồng phân mạch cacbon (2 nhánh) ta có:


<b>11.</b>

CH

<sub>3</sub>

C



CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>


CH CH

<sub>2</sub>


<b>12.</b>

CH

<sub>2</sub>

C



CH

<sub>3</sub>


CH CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>


<b>13.</b>

H

<sub>3</sub>

C

C



CH

<sub>3</sub>

C


CH

<sub>3</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>Biên soạn: HÓA HỌC MỖI NGÀY </b> <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b> Email: </b>


<b>Ví dụ 4:</b> Viết các đồng phân của rượu có công thức C5H11OH


 Viết đồng phân mạch cacbon số 1 và di chuyển vị trí nhóm OH ta có:
1. CH3 – CH2 – CH2 – CH2 - CH2 – OH


CH

<sub>3</sub>

CH CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>

OH



2.



CH

3

CH

2

CH

CH

2

CH

3


3.



OH



 Viết đồng phân mạch cacbon số 2 và di chuyển vị trí nhóm OH ta có:


CH

<sub>3</sub>

CH


CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>2</sub>

OH




4.



CH

<sub>3</sub>

CH


CH

<sub>3</sub>


CH

CH

<sub>3</sub>


5.



OH



CH

<sub>3</sub>

C


CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


<b>6.</b>



OH



HOH

<sub>2</sub>

C

CH


CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>2</sub>

CH

<sub>3</sub>


<b>7.</b>



 Viết đồng phân mạch cacbon số 2(2 nhánh CH3) ta có:


CH

<sub>3</sub>

C




<b>8.</b>



CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>


CH

<sub>2</sub>

OH



<b>Ví dụ 5</b>: Viết các đồng phân của anđehit có cơng thức C5H11CHO


các em làm tương tự trường hợp ancol C5H11OH sẽ thấy có 8 đồng phân
<b>Ví dụ 6:</b> Viết các đồng phân cấu tạo C4H8


 Ta tính được

= 1 → Có thể là anken hoặc có 1 vịng no


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>Biên soạn: HĨA HỌC MỖI NGÀY </b> <b> Website</b>:www.hoahocmoingay.com


<b>FB Fanpage & Youtube: Hóa Học Mỗi Ngày</b> <b> Email: </b>


2. CH3 – CH = CH – CH3


<b>3.</b>

H

<sub>2</sub>

C

C



CH

<sub>3</sub>

CH

<sub>3</sub>


 Trường hợp là xicloankan có:


CH

<sub>3</sub>



<b>4.</b>


<b>5.</b>



* Trên cơ sở cách viết đồng phân các hợp chất hữu cơ trên các em có thể tự mình luyện
tập đối với các hợp chất khác đã học.


<b>Mọi thắc mắc và trao đổi liên quan đến vấn đề Hóa học, </b>


<b>các bạn vui lòng liên hệ theo : </b>



<b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com


<b>Email: </b>


</div>

<!--links-->

×