Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Giải pháp tăng công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hòa Binh, huyện Tiên Lũ, tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 110 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự
hướng dẫn tận tình của PGS.TS Ngơ Thị Thanh Vân và những ý kiến về chuyên môn quý
báu của các thầy cô giáo trong khoa Cơng trình, khoa Kinh tế và Quản lý - Trường
Đại học Thủy lợi, cũng như sự giúp đỡ của Ban quản lý cơng trình nạo vét và kè bảo vệ
bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại học Thủy lợi Hà
Nội đã chỉ bảo và hướng dẫn khoa học và cơ quan cung cấp số liệu trong q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên
Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 01 năm 2015

Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Lăng


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đề tài luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của riêng cá nhân
tác giả. Các số liệu và kết quả trong luận văn là hồn tồn trung thực và chưa được ai
cơng bố trước đây. Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Đức Lăng



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ......................6
1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình và các giai đoạn của dự án đầu tư.................6
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.................................................................... 6
1.1.2 Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng cơng trình........................................ 6
1.2 Tổng quan về giai đoạn thực hiện đầu tư và công tác quản lý trong giai đoạn
thực hiện đầu tư.........................................................................................................6
1.2.1 Tổng quan về giai đoạn thực hiện đầu tư thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng
trình 6
1.2.2 Nội dung quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư................................. 7
1.3 Chi phí và quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư..............10
1.3.1 Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình...................................................... 10
1.3.2 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng........................................................... 10
1.3.3 Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình trong
giai đoạn thực hiện đầu tư....................................................................................... 11
1.3.4 Nội dung quản lý dự tốn xây dựng cơng trình.............................................. 12
1.4 Các quy định hiện hành về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện
đầu tư......................................................................................................................16
1.4.1 Các quy định hiện hành về quản lý chi phí xây dựng..................................... 16
1.4.2 Quyền và trách nhiệm của các bên trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình 17
1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai
đoạn thực hiện đầu tư.............................................................................................. 20
1.5.1 Nhân tố quản lý nhân sự, con người............................................................... 20
1.5.2 Nhân tố khoa học công nghệ.......................................................................... 21
1.5.3 Nhân tố đặc điểm và điều kiện thi cơng cơng trình xây dựng......................... 21
1.5.4 Nhân tố giá cả thị trường................................................................................ 22



1.5.5 Nhân tố chính sách, pháp lý............................................................................ 22
1.6 Một số bài học kinh nghiệm về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực
hiện đầu tư............................................................................................................... 24
1.6.1 Kiểm soát chi phí thơng qua phân tích ảnh hưởng của thiết kế đến chi phí....25
1.6.2 Kiểm sốt chi phí thơng qua cơng tác thẩm tra dự tốn thiết kế.....................25
1.6.3 Kiểm sốt chi phí thơng qua đấu thầu............................................................ 26
1.6.4 Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng cơng trình.......................................... 26
1.6.5 Kiểm sốt chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác
sử dụng.................................................................................................................... 27
1.7 Một số cơng trình đã nghiên cứu liên quan đến đề tài....................................... 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG
TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ CƠNG
TRÌNH NẠO VÉT VÀ KÈ BẢO VỆ BỜ SƠNG HỒ BÌNH HUYỆN TIÊN LỮ,
TỈNH HƯNG YÊN........................................................................................................31
2.1 Giới thiệu chung về Ban quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hồ
Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên.......................................................................31
2.1.1 Hình thức, tên gọi, trụ sở Ban quản lý cơng trình........................................... 31
2.1.2 Q trình thành lập......................................................................................... 32
2.2 Giới thiệu chung về dự án nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên
Lữ, tỉnh Hưng Yên.................................................................................................. 35
2.2.1 Giới thiệu chung............................................................................................. 35
2.2.2 Quy mơ dự án đầu tư...................................................................................... 35
2.3 Tình hình thực hiện cơng tác đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý cơng
trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hịa Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng n từ năm
2005 - 2013............................................................................................................. 39
2.4 Thực trạng công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư
của Ban quản lý cơng trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hịa Bình huyện Tiên Lữ,

tỉnh Hưng Yên từ năm 2005 - 2013......................................................................... 43


2.4.1 Quản lý máy móc thiết bị............................................................................... 44
2.4.2 Quản lý nguyên vật liệu.................................................................................. 45
2.4.3 Quản lý công tác đấu thầu.............................................................................. 46
2.4.4 Quản lý công tác khảo sát thiết kế.................................................................. 51
2.4.5 Quản lý chi phí cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng....................................51
2.4.6 Quản lý công tác lập, thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự
toán (dự tốn).......................................................................................................... 52
2.4.7 Quản lý chi phí trong cơng tác thi cơng của Ban quản lý cơng trình đối với các
nhà thầu xây lắp...................................................................................................... 54
2.5 Phân tích những kết quả đạt được và những tồn tại, hạn chế cần khắc phục.....56
2.5.1 Những kết quả đạt được................................................................................. 56
2.5.2 Những tồn tại, hạn chế cần khắc phục............................................................ 57
2.5.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế........................................................ 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 62
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG
TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU
TƯ TẠI BAN QUẢN LÝ CƠNG TRÌNH NẠO VÉT VÀ KÈ BẢO VỆ BỜ SƠNG
HỒ BÌNH HUYỆN TIÊN LỮ, TỈNH HƯNG YÊN................................................. 63
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển, những thuận lợi, khó khăn và thách thức của
Ban quản lý cơng trình trong hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn tới
63
3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển của Ban quản lý cơng trình trong hoạt động
đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn tới........................................................63
3.1.2 Những thuận lợi, khó khăn, và thách thức của Ban quản lý cơng trình trong
giai đoạn tới.............................................................................................................65
3.2 Ngun tắc đề xuất các giải pháp quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực
hiện đầu tư............................................................................................................... 66

3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí trong giai
đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý cơng trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hịa
Bình, huyện Tiên Lữ............................................................................................... 68


3.3.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức Ban quản lý cơng trình.........................68
3.3.2 Giải pháp tăng cường kiểm sốt chi phí thơng qua cơng tác thẩm tra dự tốn
thiết kế..................................................................................................................... 69
3.3.3 Giải pháp tăng cường kiểm sốt chi phí thơng qua đấu thầu..........................72
3.3.4 Giải pháp hồn thiện định mức, đơn giá thi cơng xây dựng cơng trình..........74
3.3.5 Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí trực tiếp................................85
3.3.6 Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý chi phí trong thanh, quyết toán vốn đầu
tư, kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng..................................94
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 97
1. Kết luận............................................................................................................... 97
2. Kiến nghị............................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 99


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Các bộ phận hợp thành Quản lý dự án xây dựng.......................................8
Hình 2.1 Trụ sở làm việc của Ban quản lý cơng trình.............................................31
Hình 2.2 Phịng họp của Ban quản lý cơng trình....................................................32
Hình 2.3 Phịng làm việc của cán bộ Ban quản lý cơng trình.................................32
Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức Ban quản lý cơng trình......................................................33
Hình 2.5 Nạo vét và kè mái hai bên bờ sơng Hịa Bình huyện Tiên Lữ, đoạn từ
Km12+399 đến Km13+158.....................................................................................42
Hình 2.6 Cơng trình Bổ sung nâng cấp mặt đường bờ sơng Hịa Bình giai đoạn II,
đoạn từ Km0+00 đến Km2+094, huyện Tiên Lữ.....................................................42

Hình 2.7 Nạo vét và kè mái hai bên bờ sơng Hịa Bình huyện Tiên Lữ, đoạn từ
Km8+343 đến Km8+858.........................................................................................43
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức Ban quản lý cơng trình....................................................69
Hình 3.2 Sơ đồ vận chuyển từ một điểm cấp cấp đến nhiều điểm nhận...................86
Hình 3.3 Sơ đồ vận chuyển từ nhiều điểm cấp cấp đến một điểm nhận...................87
Hình 3.4 Sơ đồ vận chuyển từ nhiều điểm cấp đến nhiều điểm nhận......................87


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Kết quả thực hiện đầu tư của Ban quản lý cơng trình từ năm 2007 đến hết
năm 2013................................................................................................................39
Bảng 2.2 Một số cơng trình tiêu biểu của dự án đã thực hiện................................40
Bảng 2.3 Thống kê máy móc thiết bị của Ban quản lý xây dựng cơng trình...........44
Bảng 2.4 Các phần mềm chuyên dụng...................................................................45
Bảng 2.5 Công tác đấu thầu tại Ban quản lý cơng trình.........................................47
Bảng 2.6 Giá trị tổng mức đầu tư, tổng dự toán của một số cơng trình thuộc dự án
do tư vấn lập và sau khi đã qua thẩm định.............................................................53
Bảng 3.1 Bảng số liệu quan trắc trung bình 7 ngày................................................77
Bảng 3.2 Biểu số liệu quan sát sau khi sơ bộ xử lý.................................................79
Bảng 3.3 Bảng tính acmax và acmin............................................................................. 80
Bảng 3.4 Bảng tính trị số trung bình.......................................................................80
Bảng 3.5 Bảng liệt quan sát sau khi đã xử lý..........................................................81
Bảng 3.6 Bảng tính đơn giá xây dựng chi tiết khơng đầy đủ..................................83
Bảng 3.7 Bảng tính đơn giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ..............................84
Bảng 3.8 Biểu tổng hợp theo dõi máy thi cơng......................................................90
Bảng 3.9 Phân tích vật tư theo từng hạng mục công việc......................................90
Bảng 3.10 Tổng hợp vật tư......................................................................................91


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đã có bước phát triển khá toàn diện,
điều này được thể hiện trên nhiều khía cạnh như: trình độ dân trí được nâng lên rõ rệt,
phúc lợi xã hội được chú trọng tăng cường, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất văn hoá - xã
hội ngày càng được hoàn thiện hơn, đời sống kinh tế của người dân ngày càng được
nâng cao. Những thành tựu to lớn đó có được là nhờ có sự đóng góp một phần quan
trọng của ngành xây dựng.
Song song với sự phát triển đó là cơ chế thị trường ln có sự biến động và cạnh
tranh gay gắt, điều quan trọng đối với các Chủ đầu tư xây dựng phải lựa chọn phương
thức, cách thức quản lý khác nhau để có thể nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn
đầu tư. Một trong những công cụ quản lý khơng thể thiếu đó là cơng tác quản lý chi phí
sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất. Vì chi phí xây dựng là một trong những chỉ tiêu quan
trọng phản ánh hiệu quả đầu tư của các cơng trình, của các Chủ đầu tư. Chỉ tiêu chi phí
xuyên suốt trong các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng cơng trình, do đó khi
bắt tay vào một dự án đầu tư xây dựng cơng trình Chủ đầu tư phải đưa ra các giải pháp
về quản lý chi phí như thế nào sao cho đem lại hiệu quả kinh tế, chính trị, xã hội lớn
nhất có thể. Vì vậy, cơng tác quản lý chi phí xây dựng là một khâu quan trọng đảm bảo
cung cấp thông tin kịp thời chính xác vềkết quả hoạt động xây dựng, đáp ứng nhu cầu
trong việc ra quyết định quản lý, là yếu tố đảm bảo sự phát triển của Chủ đầu tư nói
riêng, tăng trưởng và phát triển nền kinh tế nói chung.
Thời gian qua, vấn đề quản lý vốn, đầu tư và chất lượng cơng trình, thất thốt, tham
nhũng trong xây dựng nhận được sự quan tâm của đơng đảo cử tri khơng kém những
điểm nóng trong ngân hàng, doanh nghiệp, đất đai, bất động sản,… Những vấn đề được
các đại biểu đặt lên bàn chất vấn chủ yếu liên quan đến vấn đề quản lý đầu tư, chất lượng
cơng trình và tham nhũng trong xây dựng. Theo thống kê sơ bộ một năm qua đã có
khơng ít sai phạm trong quản lý đầu tư xây dựng mà điển hình là sai phạm tại Tập đồn
Sơng Đà do Bộ Xây dựng trực tiếp quản lý và khơng ít công



trình xây dựng “trọng điểm” bộc lộ những “tỳ vết” như: sự cố thấm nứt ở hầm Thủ
Thiêm, rò rỉ ở thủy điện Sông Tranh 2, vỡ đập thủy điện Đakrong 3, đổ tháp truyền hình
ở Nam Định, bờ đập “kiên cố” của thủy điện Đăk Mek 3 bị tông đổ,… đó là chưa kể sự
xuống cấp một cách nhanh chóng của khơng ít cơng trình giao thơng mới được đưa
vào khai thác…
Hiện nay, công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản cũng được cho là khá lỏng lẻo
khi mà Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện phân cấp mạnh hơn về thẩm quyền quyết định
đầu tư cho cấp huyện, xã thì việc quản lý và giám sát lại thiếu chặt chẽ. Nghị định
113/2009/NĐ-CP về giám sát và đánh giá đầu tư đang chủ yếu giám sát về quy trình thủ
tục nhiều hơn là quản lý chất lượng đầu tư, theo đó, vốn sau khi được phân bổ cho chủ
đầu tư đang được các đơn vị này coi như vốn của mình, cũng chính chủ đầu tư sẽ thực
hiện các cơng đoạn chuẩn bị đầu tư, phê duyệt dự án, bản vẽ… thậm chí, việc phê duyệt
đấu thầu, mời thầu cũng do chủ đầu tư thực hiện khiến xảy ra tình trạng thơng đồng để
đấu thầu thành công dự án.
Với những vướng mắc như trên có thể thấy, nếu Luật Xây dựng và các văn bản
dưới luật khơng nhanh chóng được sửa đổi, bổ sung thì sẽ rất khó nói đến hiệu quả trong
quản lý vốn và quản lý đầu tư xây dựng khi mà tình hình kinh tế vẫn chưa có gì sáng
sủa.
Dự án nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hồ Bình, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng n được
Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên phê duyệt tại Quyết định số 4274/QĐ-UB ngày
17/11/2005. Mục tiêu của dự án nhằm đáp ứng yêu cầu cung cấp nước tưới và tiêu cho
phần diện tích đất canh tác của huyện Tiên Lữ, đảm bảo ổn định đường 38B và bảo vệ
dân cư ven sơng Hồ Bình; phù hợp với định hướng quy hoạch phòng, chống lũ, đáp
ứng quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên và huyện Tiên Lữ đến năm 2015, định hướng
2020.
Để quản lý dự án đạt hiệu quả, Uỷ ban nhân dân huyện Tiên Lữ đã thành lập Ban
quản lý công trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng
Yên giúp Uỷ ban nhân dân huyện quản lý dự án. Sau 8 năm triển khai, thực



hiện dự án, các cơng trình trong dự án đã bàn giao và đưa vào khai thác sử dụng đảm bảo
hiệu quả, dự kiến cơng trình cuối cùng thuộc dự án sẽ được bàn giao và đưa vào khai
thác sử dụng vào cuối năm 2014. Trong suốt thời gian thực hiện dự án đã ghi nhận
những kết quả mà Ban quản lý cơng trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hồ Bình huyện
Tiên Lữ, tỉnh Hưng n đã đạt được. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn bộc lộ một số tồn tại,
hạn chế cần khắc phục đó là:
- Công tác thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự tốn cịn chưa chính xác,
dẫn đến khơng phát hiện được khối lượng dự tốn tính thừa, việc áp dụng một số
định mức xây dựng chưa đúng hoặc tạm tính đã làm tăng chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình.
- Cơng tác quản lý chất lượng cơng trình cịn chưa tuân thủ đúng quy định về
quản lý chất lượng cơng trình trong cơng tác giám sát kỹ thuật thi công, nghiệm
thu.
- Công tác lựa chọn nhà thầu thi công tại Ban Quản lý cơng trình, Chủ đầu tư
khơng đủ thông tin để đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu khi tham gia
xây dựng các cơng trình, phương thức lựa chọn nhà thầu trúng thầu chủ yếu là căn
cứ vào giá dự thầu thấp nhất mà chưa coi trọng chất lượng cơng trình.
- Nhân sự, phương tiện, thiết bị máy móc của Ban quản lý cơng trình để tham
gia quản lý dự án còn mỏng và thiếu, chưa đáp ứng được yêu cầu trong quá trình
quản lý.
Xuất phát từ thực trạng nêu trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp tăng cường
cơng tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản
lý cơng trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng
n” làm đề tài tốt nghiệp cho mình.
2. Mục đích của đề tài
Dựa vào những cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây dựng và những thực trạng hoạt
động quản lý chi phí đầu tư của Ban quản lý cơng trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng
Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên. Luận văn nghiên cứu đề xuất một số giải pháp

nhằm tăng cường hơn nữa trong cơng tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực
hiện đầu tư.


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai
đoạn thực hiện đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác này tại Ban quản lý cơng
trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên.
b) Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu các mặt hoạt động có liên quan đến cơng tác quản lý
chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý công trình nạo vét và
kè bảo vệ bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên, từ năm 2005 đến hết năm
2013.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a) Cách tiếp cận
Đề tài dựa trên tiếp cận của phương pháp luận duy vật biện chứng. Từng bước tìm
hiểu về tình hình quản lý chi phí trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý cơng
trình từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí nhằm đảm bảo hiệu
quả trong việc quản lý, sử dụng vốn, quản lý tiến độ và chất lượng cơng trình.
b) Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu gồm:
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu
- Phương pháp khảo sát thực tế
- Phương pháp phân tích
Và một số phương pháp kết hợp khác
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học
Đề tài nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận khoa học về chi phí, quản lý chi phí
xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng

hoạt động này, làm cơ sở cho việc phân tích thực trạng công tác quản lý chi


phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư và đề xuất các giải pháp nâng cao công
tác quản lý chi phi trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
b) Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác quản lý chi
phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư là những gợi ý thiết thực, hữu ích có thể
vận dụng vào cơng tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại
Ban quản lý cơng trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh
Hưng n.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực
hiện đầu tư và nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí xây
dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
- Phân tích thực trạng cơng tác thực hiện đầu tư nói chung, cơng tác quản lý
chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư nói riêng tại Ban quản lý cơng
trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí
xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý cơng trình nạo vét và kè
bảo vệ bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng n.
7. Nội dung luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với 3
chương nội dung chính, gồm:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý chi phí xây dựng
trong giai đoạn thực hiện đầu tư.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn
thực hiện đầu tư tại Ban quản lý cơng trình nạo vét và kè bảo vệ bờ sơng Hồ
Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên.
Chương 3. Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý chi phí

xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư tại Ban quản lý cơng trình nạo vét và kè bảo
vệ bờ sơng Hồ Bình huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng n.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ XÂY DỰNG TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ
1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình và các giai đoạn của dự án đầu tư
1.1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến
việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng
nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm,
dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”, [14, 2].
1.1.2 Các giai đoạn của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Với một dự án đầu tư xây dựng cơng trình các giai đoạn của dự án thường
được chia ra như sau:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án.
- Giai đoạn thực hiện dự án.
- Giai đoạn kết thúc dự án.
1.2 Tổng quan về giai đoạn thực hiện đầu tư và công tác quản lý trong giai
đoạn thực hiện đầu tư
1.2.1 Tổng quan về giai đoạn thực hiện đầu tư thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng
trình
Đây là giai đoạn giữ vai trị quyết định trong việc thực hiện q trình đầu tư
nhằm vật chất hóa vốn đầu tư thành tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân.
Ở giai đoạn này trước hết cần làm tốt công tác chuẩn bị xây dựng, cụ thể cơng việc
đối với từng bên là:
- Chủ đầu tư có trách nhiệm: Xin giao đất hoặc thuê đất theo qui định của Nhà
nước, xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thác tài nguyên. Chuẩn bị mặt
bằng xây dựng, mua sắm thiết bị và công nghệ. Tổ chức tuyển chọn tư vấn khảo sát,

thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lượng cơng trình. Thẩm định và phê duyệt thiết
kế kỹ thuật, tổng dự toán. Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi cơng xây lắp cơng
trình. Ký kết hợp đồng với nhà thầu để thực hiện dự án.
- Các tổ chức xây lắp có trách nhiệm: Chuẩn bị các điều kiện xây lắp. San lấp


mặt bằng xây dựng, điện, nước, công xưởng kho tàng, bến cảng, đường xá, lán trại và
cơng trình tạm phục vụ thi công, chuẩn bị vật liệu xây dựng,… Chuẩn bị xây dựng
những cơng trình liên quan trực tiếp.
Bước cơng việc tiếp theo của giai đoạn thực hiện đầu tư là tiến hành thi cơng xây
lắp cơng trình theo đúng thiết kế, dự toán và tổng tiến độ được duyệt. Trong bước công
việc này, các cơ quan, các bên đối tác có liên quan đến việc xây lắp cơng trình phải thực
hiện đầy đủ trách nhiệm của mình, cụ thểlà:
- Chủ đầu tư có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng.
- Các nhà tư vấn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lượng cơng trình
theo đúng chức năng và hợp đồng kinh tế đã ký kết.
- Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chất lượng xây dựng cơng trình
như đã ghi trong hợp đồng.
Yêu cầu quan trọng nhất đối với cơng tác thi cơng xây lắp là đưa cơng trình
vào khai thác, sử dụng đồng bộ, hoàn chỉnh, đúng thời hạn quy định theo tổng tiến
độ, đảm bảo chất lượng và hạ giá thành xây lắp.
1.2.2 Nội dung quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư
1.2.2.1 Bản chất của quản lý dự án, [19, 89-90].
Bản chất của của quản lý dự án chính là sự điều khiển một hệ thống trên cơ sở 3
thành phần: con người, phương tiện, hệthống. Sựkết hợp hài hòa 3 thành phần trên cho
ta sự quản lý tối ưu. Trong hệ thống con người được gọi là “kỹ năng mềm” còn phương
tiện được gọi là “kỹ năng cứng”.
Quản lý bao gồm hai hoạt động cơ bản đó là hoạch định và kiểm sốt. Hai hoạt
động này có mối quan hệ tương hỗ nhau và khơng thể tách rời nhau.


Hoạch định

Kiểm sốt

(Planning)

(Control)

Để quản lý tốt dự án thì phải lập kế hoạch thực hiện dự án tốt, muốn quản lý
tốt phải có tổ chức tốt. Tuy nhiên, quản lý dự án xây dựng cần nhiều bộ phận hợp


thành. Đó là các kiến thức chung, các lý thuyết chung về quản lý, các kiến thức về
chuyên môn như là: quy hoạch, kiến trúc, kết cấu, công nghệ, xây dựng, tổ chức xây
dựng, kinh tế xây dựng và các kiến thức hỗ trợ như là: pháp luật, tổ chức nhân sự, tin
học, môi trường,…
Với mỗi dự án, các nhà quản trị dự án có cách nhìn riêng, cách đánh giá riêng về
các nội dung trọng yếu trong các kết qủa đạt được của dự án. Do đó thay vì cố gắng đi
tìm một định nghĩa, người ta đưa ra một “cơ cấu tư duy” về sự thành công.


THUYẾT
QUẢN


QUẢN LÝ
DỰ ÁN
XÂY DỰNG

KIẾN THỨC

CHUN
MƠN

KIẾN
THỨC HỖ
TRỢ

Hình 1.1 Các bộ phận hợp thành Quản lý dự án xây dựng
1.2.2.2 Nội dung công tác quản lý trong giai đoạn thực hiện đầu tư
Trong một dự án, các giai đoạn khác nhau của một vòng đời dự án cũng dẫn đến
các giai đoạn quản lý dự án tương ứng. Đối với giai đoạn thực hiện đầu tư thì cơng tác
quản lý dự án bao gồm:
a) Quản lý dự án ở giai đoạn thực hiện (giai đoạn tiền thi công):
- Điều hành quản lý chung dự án.
- Tư vấn, tuyển chọn nhà thầu thiết kế và các nhà tư vấn phụ.
- Quản lý các hợp đồng tư vấn (soạn thảo hợp đồng, phương thức thanh toán).
- Triển khai công tác thiết kế và các thủ tục xin phê duyệt quy hoạch: Thiết kế


phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và phải thể hiện trên bản vẽ theo quy
định. Thiết kế phải thể hiện được các khối lượng công tác xây dựng để làm cơ sở xác
định chi phí xây dựng cơng trình.
- Chuẩn bị cho giai đoạn thi cơng xây dựng.
- Xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng cơng trình: Dự tốn xây dựng cơng
trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ phải thực hiện của công trình và đơn
giá xây dựng cơng trình, định mức chi phí tính theo tỷ lệ % cần thiết để thực hiện
khối lượng, nhiệm vụ cơng việc đó.
- Thẩm định dự toán, tổng dự toán: Chủ đầu tư tự tổ chức việc thẩm định thiết
kế, dự tốn, tổng dự tốn cơng trình nếu có đủ năng lực, hoặc th các cơng ty tư

vấn thiết kế xây dựng thẩm định. Chủ đầu tư được phép phê duyệt thiết kế kỹ thuật,
thiết kế bản vẽ thi công dự án đầu tư, tổng dự tốn đối với các cơng trình xây dựng
phải lập dự tốn trước khi đưa ra thi cơng.
Chủ đầu tư phê duyệt dự tốn cơng trình sau khi đã thẩm tra và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về kết quả phê duyệt dự tốn cơng trình. Dự tốn cơng trình
được phê duyệt là cơ sở để xác định giá gói thầu, giá thành xây dựng và là căn cứ để
đàm phán, ký kết hợp đồng, thanh toán với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu.
Cơng trình hoặc hạng mục cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước trước khi
khởi cơng xây dựng phải có thiết kế, dự tốn được duyệt.
- Lập Hồ sơ mời thầu và đánh giá Hồ sơ dự thầu: Tổ chức đấu thầu phải theo
một trình tự nhất định để quá trình nhận, đánh giá, bảo quản hồ sơ dự thầu được an
tồn, chính xác. Mỗi loại được đấu thầu theo các trình tự riêng.
b) Quản lý dự án ở giai đoạn thi công xây dựng: Bao gồm quản lý khối lượng
thi công, quản lý tiến độ thi cơng, quản lý chất lượng cơng trình xây dựng, quản lý
chi phí thi cơng xây dựng cơng trình, quản lý nguồn nhân lực và quản lý về an tồn
trong thi cơng xây dựng cơng trình.
- Quản lý và giám sát chất lượng: Được thực hiện theo các quy định của Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng xây dựng. Là q trình quản lý có hệ


thống việc thực hiện dự án xây dựng cơng trình nhằm đảm bảo đáp ứng yêu cầu về chất
lượng mà khách hàng đặt ra. Nó bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất
lượng và đảm bảo chất lượng.
- Lập và quản lý tiến độ thi công: Trước khi triển khai thi cơng xây dựng cơng
trình thì nhà thầu có nghĩa vụ phải lập tiến độ thi cơng xây dựng. Tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt.
- Quản lý chi phí dự án (tổng mức đầu tư, dự toán, tạm ứng, thanh toán vốn):
Là quá trình quản lý chi phí, giá thành dự án xây dựng cơng trình nhằm đảm bảo
hồn thành dự án xây dựng cơng trình mà chi phí khơng vượt q tổng mức đầu tư
ban đầu. Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.

- Quản lý nguồn nhân lực của dự án xây dựng cơng trình: Là phương pháp
quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính sáng tạo của
mỗi người trong dự án thi công xây dựng cơng trình và tận dụng nó một cách hiệu
quả nhất. Nó bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển
chọn nhân viên và xây dựng các ban quản lý dự án thi công xây dựng cơng trình.
- Quản lý các hợp đồng (soạn hợp đồng, phương thức thanh tốn)
1.3 Chi phí và quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực hiện đầu tư
1.3.1 Chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Thuật ngữ“chi phí” có nhiều cách hiểu khác nhau tùy vào từng tình huống và
mục đích sử dụng khác nhau.
Theo Homgren et al, 1999: “Chi phí như là một nguồn lực hy sinh hoặc mất đi
để đạt được một mục đích cụ thể”. Hầu hết mọi người đều xem chi phí là hao phí
nguồn lực tính bằng tiền để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ.
Riêng đối với ngành xây dựng thì thuật ngữ “chi phí” được hiểu là Chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo,
mở rộng cơng trình xây dựng.
1.3.2 Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm: “Tổng mức đầu tư; dự
tốn xây dựng cơng trình; định mức và giá xây dựng; điều kiện năng lực; quyền và


trách nhiệm của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà
nước, bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác
của Nhà nước”, [7, 1].
Đối với các cơng trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt
là ODA), nếu Điều ước quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Cộng hịa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình khác với quy định tại các Nghị định của Chính phủ thì thực hiện theo các

quy định tại Điều ước quốc tế đó.
1.3.3 Quy định chung về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình trong
giai đoạn thực hiện đầu tư
Trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình, chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu dự tốn xây dựng cơng trình.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù
hợp với giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, nguồn vốn sử dụng
và các quy định của Nhà nước.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải bảo đảm mục tiêu
đầu tư và hiệu quả dự án, đồng thời phải bảo đảm tính khả thi của dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, bảo đảm tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều kiện thực tế
và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường.
Nhà nước thực hiện quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình, hướng
dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình, cơ quan
quản lý nhà nước về xây dựng công bố định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các
thông tin liên quan để chủ đầu tư tham khảo xác định chi phí đầu tư.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng cơng trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi cơng trình được đưa vào
khai thác, sử dụng. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn để thực hiện việc
lập, thẩm tra và kiểm sốt chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với


nguồn vốn sử dụng, điều kiện cụ thể của công trình xây dựng.
1.3.4 Nội dung quản lý dự tốn xây dựng cơng trình
1.3.4.1 Khái niệm dự tốn xây dựng cơng trình

“Dự tốn xây dựng cơng trình (sau đây gọi tắt là dự tốn cơng trình)
được xác định theo cơng trình xây dựng cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư
quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình”, [7, 5].
“Đối với cơng trình quy mơ nhỏ chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì tổng mức

đầu tư đồng thời là dự tốn xây dựng cơng trình”, [19, 145].
“Đối với dự án có nhiều cơng trình, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự tốn của dự
án để phục vụ cho việc quản lý dự án. Tổng dự toán của dự án được xác định bằng các
cách cộng dự tốn của cơng trình thuộc dự án”, [19, 145].
1.3.4.2 Căn cứ lập dự toán xây dựng cơng trình
“Dự tốn cơng trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định
theo thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ cơng việc phải thực hiện
của cơng trình và đơn giá xây dựng cơng trình, chi phí tính theo tỷ lệ phần trăm (%) (sau
đây gọi là định mức chi phí tỷ lệ) cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ cơng việc
đó”, [7, 6].
1.3.4.3 Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình
“Nội dung dự tốn cơng trình bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí
quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phịng”,
[7, 6].
1.3.4.4 Phương pháp xác định dự tốn xây dựng cơng trình
Dự tốn xây dựng cơng trình được lập như sau:
a) “Chi phí xây dựng được lập cho cơng trình, hạng mục cơng trình chính, các
cơng việc của cơng trình cụ thể và được xác định bằng cách lập dự tốn (dự tốn
chi phí xây dựng). Đối với các cơng trình phụ trợ, cơng trình tạm phục vụ thi cơng,
nhà tạm tại hiện trường để ởvà điều hành thi công thì chi phí xây dựng được xác
định bằng cách lập dự toán hoặc bằng định mức tỷ lệ; Dự toán chi phí xây
dựng bao gồm: Chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế
giá trị gia


tăng, chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều hành thi cơng tại hiện trường. Dự tốn chi
phí xây dựng có thể xác định theo từng nội dung chi phí hoặc tổng hợp các nội dung chi
phí”, [7, 6].
Dự tốn chi phí xây dựng được lập theo một trong các phương pháp sau:
- Phương pháp khối lượng và đơn giá xây dựng cơng trình đầy đủ: Chi phí vật

liệu, nhân cơng, máy thi cơng trong chi phí trực tiếp được xác định theo khối lượng
và đơn giá xây dựng hoặc giá xây dựng tổng hợp của cơng trình. Khối lượng các
công tác xây dựng được xác định từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi
công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện, hạng mục cơng trình phù hợp với danh
mục và nội dung công tác xây dựng trong đơn giá xây dựng công trình, giá xây
dựng tổng hợp của cơng trình.
- Phương pháp tổng khối lượng hao phí vật liệu, nhân cơng, máy thi công và
bảng giá tương ứng: Tổng khối lượng hao phí các loại vật liệu, nhân cơng, máy thi
cơng được xác định trên cơ sở hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho từng
khối lượng công tác xây dựng của cơng trình, hạng mục cơng trình.
- Phương pháp suất chi phí xây dựng cơng trình có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật tương tự đã thực hiện: Chi phí xây dựng của các cơng trình phụ trợ, cơng trình
tạm phục vụ thi cơng, các cơng trình thơng dụng, đơn giản có thể xác định dựa trên
cơ sở chi phí xây dựng của các cơng trình có chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tương tự (là
những cơng trình xây dựng có cùng loại, cấp cơng trình, quy mơ, công suất, công
nghệ tương tự) đã và đang thực hiện và quy đổi các khoản mục chi phí theo địa
điểm xây dựng và thời điểm lập dự tốn. Các cơng trình có chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
tương tự - Các phương pháp khác phù hợp với tính chất, đặc điểm xây dựng cơng
trình.
b) “Chi phí thiết bị trong dự tốn cơng trình bao gồm chi phí mua sắm thiết bị,
kể cả chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt thiết bị, chi
phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và các chi phí khác liên quan (nếu có)”, [7, 6].
“Chi phí mua sắm thiết bị được xác định trên cơ sở khối lượng, số lượng chủng
loại thiết bị cần mua, gia công và giá mua hoặc gia cơng thiết bị. Chi phí đào


tạo và chuyển giao cơng nghệ, chi phí lắp đặt thiết bị, chi phí thí nghiệm, hiệu chỉnh và
các chi phí khác liên quan (nếu có) được xác định bằng dự tốn”, [7, 6].
c) “Chi phí quản lý dự án bao gồm các khoản chi phí cần thiết để chủ đầu tư
tổ chức thực hiện quản lý dự án. Chi phí quản lý dự án được xác định bằng định

mức chi phí tỷ lệ hoặc lập dự tốn”, [7, 6].
d) “Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm chi phí tư vấn lập dự án đầu tư
xây dựng, khảo sát, thiết kế, thẩm tra, giám sát xây dựng, quản lý chi phí và các chi
phí tư vấn khác có liên quan. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng được xác định trên cơ
sở tham khảo định mức chi phí tỷ lệ do nhà nước cơng bố hoặc xác định bằng dự
tốn”. [7, 7].
đ) Chi phí khác là những chi phí khơng thuộc các nội dung quy định ở các
mục a, b, c, d nhưng cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Chi
phí khác được xác định bằng lập dự tốn hoặc định mức chi phí tỷ lệ.
e) Chi phí dự phịng bao gồm: Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng công
việc phát sinh chưa lường trước được khi lập dự án và chi phí dự phịng cho yếu tố
trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
- Chi phí dự phịng cho yếu tố khối lượng cơng việc phát sinh được tính bằng
tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
- Chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá được tính theo thời gian thực hiện dự
án (tính bằng năm), tiến độ phân bổ vốn hàng năm của dự án, chỉ số giá xây dựng.
“Đối với cơng trình chỉ u cầu lập báo cáo kinh tế - kỹthuật thì tổng mức đầu tư
đồng thời là dự tốn cơng trình. Trường hợp này, dự tốn cơng trình bao gồm cả chi phí
bồi thường, giải phóng mặt bằng tái định cư (nếu có)”, [7, 7].
“Đối với dự án có nhiều cơng trình xây dựng, chủ đầu tư có thể xác định tổng dự
tốn của dự án để phục vụ cho việc quản lý chi phí. Tổng dự toán của dự án được
xác định bằng cách cộng các dự tốn chi phí của các cơng trình và các chi phí có liên
quan thuộc dự án” [7, 7].
1.3.4.5 Thẩm định, phê duyệt dự tốn cơng trình


“Chủ đầu tư tổ chức việc thẩm định dự toán cơng trình trước khi phê duyệt.
Nội dung thẩm định bao gồm:
a) Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng

thiết kế.
b) Kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây
dựng cơng trình, định mức tỷ lệ, dự tốn chi phí tư vấn và dự tốn các khoản mục
chi phí khác trong dự tốn cơng trình.
c) Xác định giá trị dự tốn cơng trình.
Trường hợp chủ đầu tư khơng đủ điều kiện, năng lực thẩm định thì được phép
thuê tổ chức, cá nhân tư vấn đủ điều kiện năng lực, kinh nghiệm chuyên môn để
thẩm tra dự tốn cơng trình. Tổ chức, cá nhân tư vấn thực hiện thẩm tra dự tốn
cơng trình chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thẩm tra.
Chủ đầu tư phê duyệt dự tốn cơng trình (trừ các cơng trình chỉ u cầu lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật sẽ do người quyết định đầu tư phê duyệt) sau khi đã thẩm
định hoặc thẩm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả phê duyệt dự
tốn cơng trình. Dự tốn cơng trình được phê duyệt là cơ sở để xác định giá gói
thầu, giá xây dựng cơng trình và là căn cứ để đàm phán ký kết hợp đồng, thanh toán
với nhà thầu trong trường hợp chỉ định thầu”, [7, 7-8].
1.3.4.6 Điều chỉnh dự tốn cơng trình
“Dự tốn cơng trình được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất hiện các yếu tố bất khả kháng.
b) Khi quy hoạch đã được phê duyệt điều chỉnh có ảnh hưởng trực tiếp đến dự
tốn cơng trình.
c) Do người quyết định đầu tư thay đổi, điều chỉnh quy mơ cơng trình, khi
thấy xuất hiện các yếu tố mới đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao hơn.
d) Các trường hợp được phép thay đổi, bổ sung thiết kế không trái với thiết kế
cơ sở hoặc thay đổi cơ cấu chi phí trong dự tốn nhưng khơng vượt tổng mức đầu
tư cơng trình đã được phê duyệt, kể cả chi phí dự phịng”, [19, 155-156].


“Dự tốn cơng trình điều chỉnh được xác định theo phương pháp bù trừ trực tiếp,
phương pháp hệ số điều chỉnh, phương pháp điều chỉnh bằng chỉ số giá xây dựng và các
phương pháp khác”, [7, 8].

“Chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt dự tốn cơng trình điều chỉnh. Đối với
các cơng trình chỉ u cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, nếu giá trị dự tốn cơng
trình điều chỉnh khơng vượt giá trị dự tốn đã được người quyết định đầu tư phê duyệt
thì Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt; trường hợp vượt giá trị dự toán đã
được người quyết định đầu tư phê duyệt thì Chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu
tư trước khi tổ chức thẩm định dự tốn và trình người quyết định đầu tư phê duyệt”, [7,
8].
1.4 Các quy định hiện hành về quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn thực
hiện đầu tư
1.4.1 Các quy định hiện hành về quản lý chi phí xây dựng
Mọi công tác quản lý thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng trình đều thực hiện dựa
trên các quy định hiện hành do Nhà nước, Chính phủ, các Bộ, ngành ban hành. Riêng
đối với công tác quản lý chi phí xây dựng các quy hiện hành bao gồm:
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12
ngày 19/6/2009.
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Thơng tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc


hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.

- Thơng tư 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng cơng trình.
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình.
1.4.2 Quyền và trách nhiệm của các bên trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình
1.4.2.1 Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư
“Người quyết định đầu tư có các quyền và trách nhiệm sau:
a) Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư để thanh tốn cho dự án, cơng trình theo thời
gian, tiến độ đã được phê duyệt.
b) Tổ chức thẩm định hoặc quyết định thuê tổ chức, cá nhân tư vấn đủ điều
kiện năng lực để thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình.
c) Phê duyệt tổng mức đầu tư cùng với việc phê duyệt dự án và tổng mức đầu
tư điều chỉnh theo quy định.
d) Quyết định áp dụng các định mức mới chưa có trong hệ thống định mức đã
cơng bố hoặc, các định mức đã có trong hệ thống định mức xây dựng được công bố
nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công hoặc u cầu kỹ thuật của
cơng trình để lập đơn giá trong các gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp
dụng hình thức chỉ định thầu.
đ) Quyết định các hình thức giá hợp đồng, giá gói thầu trong hoạt động xây dựng.
e) Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án.
f) Các quyền và trách nhiệm khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định
hiện hành của pháp luật.
Tùy theo quy mơ, tính chất của dự án, người quyết định đầu tư được ủy quyền hoặc
phân cấp cho cơquan cấp dưới trực tiếp thực hiện một hoặc một sốcơng việc thuộc trách
nhiệm của mình”, [7, 15-16].
1.4.2.2 Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư
“Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản lý chi phí đầu tư xây



×