Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.63 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH</b>
<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
<b>I. STIREN (vinylbenzen, phenyletilen</b>) C8H8
<b>1. Cấu tạo và tính chất vật lí </b>
Stiren là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
ton/c = -310C vaø t0s = 1450C
Phân tử stiren có cấu tạo phẳng.
Stiren có cơng thức cấu tạo:
<b>CHÚ Ý: </b>+ Stiren có vòng benzen có tính chất giống aren (<b>TÍNH THƠM</b>).
+ Stiren có một liên kết C=C ngồi vịng benzen có tính chất <b>giống anken</b>
<b>2. Tính chất hố học </b>
<b>a) Phản ứng cộng: </b>Tương tự anken, stiren có phản ứng cộng halogen, HX, H2,…
<b>CHÚ Ý:</b>+ Dùng phản ứng stiren với dung dịch brom để <b>nhận biết stiren</b>.
+ Stiren cộng HX tuân theo qui tắc Mac-cop-nhi-cop.
+ Nối đôi nhóm vinyl dễ cộng H2 hơn nối đôi trong vòng benzen.
<b>b) Phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp </b>
<b>CHÚ Ý:</b> + <i>Phản ứng trùng hợp</i>: Chỉ có một loại monome tham gia.
<i> + Phản ứng đồng trùng hợp</i>: có 2 loại monome trở lên.
<b>c) Phản ứng oxi hố </b>
Stiren bị oxi hố ở nhóm vinyl, cịn vòng benzen vẫn giữ nguyên.
3C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3C6H5CH(OH)-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
<b>HÓA HỌC MỖI NGÀY – CÀNG HỌC CÀNG THÍCH</b>
<b>Biên soạn:</b>HĨA HỌC MỖI NGÀY <b>Website:</b>www.hoahocmoingay.com
<b>FB Fanpage & Youtube:</b>Hóa Học Mỗi Ngày <b>Email: </b>
Phản ứng xảy ra <i>ở nhiệt độ thường</i> và được <i>dùng để nhận biết stiren</i>.
<b>3. Ứng dụng </b>
- Sản xuất polime. Polistiren là một chất nhiệt dẻo, trong suốt dùng để chế tạo dụng cụ văn
phịng, đồ dùng gia đình (thước kẻ, vỏ bút bi, eke,...).
- Poli (butađien-stiren) còn gọi là cao su buna-S, có độ bền cơ học cao hơn cao su Buna.
<b>II. NAPHTALEN </b>
<b>1. Tính chất vật lí và cấu tạo </b>
Là chất rắn màu trắng, t0nc=800C, t0s=2180C, thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường có mùi
đặc trưng.
Không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ. Công thức phân tử C10H8 ,
cấu tạo bởi 2 nhân benzen có chung một cạnh.
<b>2. Tính chất hố học </b>
Naphtalen có thể coi như hai vịng benzen giáp nhau nên <i><b>có tính thơm</b></i> tương tự như benzen.
<i><b>a) Phản ứng thế </b></i>
- Tham gia phản <i>ứng thế dễ hơn benzen</i>, sản phẩm thế vào <i>vị trí 1</i>(vị trí α) là sản phẩm chính:
+ HNO3
H2SO4
NO<sub>2</sub>
+ H2O
<b>b) Phản ứng cộng hiđro </b>(hiđro hoá)
<b>c) Phản ứng oxi hố </b>
Naphtalen <i>khơng bị oxi hố</i> bởi dung dịch KMnO4
Khi có xúc tác V2O5 ở nhiệt độ cao nó bị oxi hố bởi oxi khơng khí tạo thành anhiđrit
phtalic:
Trong điều kiện oxi hóa mạnh K2Cr2O7/H2SO4 taïo axit phtalic:
<b>3. Ứng dụng (SGK) </b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
<b>7</b>
<b>8</b>
<b>9</b>
<b>10</b>