Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.18 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>Bài 1.2) </b>
a) Xét nhóm hữu hạn X = { a1 , a2 , …, an } với phép toán nhân (.) .
* Nếu X là nhóm thì hiển nhiên phép tốn nhân có tính giản ước.
* Giả sử phép tốn (.) có tính giản ước.Xét ai thuộc X, ta có aiX={ ai a1, ai a2
,…,aian}.Do định nghĩa của phép toán nên ai aj ∈ X , suy ra aiX ⊂ X . Hơn nữa do
phép tốn có tính giản ước nên nếu có ai aj = ai ak thì aj = ak , suy ra | aiX | = n hay aiX
= X .Từđó ta thấy phương trình aix = aj ln có nghiệm trong X . Tương tự như vậy
ta có phương trình xai = aj ln có nghiệm trong X .Vậy X là nhóm .
Điều kiện hữu hạn là khơng thể bỏ vì nửa nhóm ( $ , + ) khơng phải nhóm.
b) Xét tập H khác rỗng của X thoảđề bài thì H là một nửa nhóm (do phép tốn có
tính kết hợp).Vì vậy theo kết quả câu a) , H là một nhóm nên H là nhóm con của X.
<b>Bài 1.6) </b>
Theo giả thiết ta thấy với mọi a thuộc G thì a2 = e .
Vậy với mọi a và b thuộc G thì a(ba)b = (ab)(ab) = e2 = (aa)(bb) = a(ab)b , do tính
giản ước ta có ab = ba .
<b>Bài 1.10) </b>
Xét hoán vị σ ∈ Sn và 〈σ〉= { <i>id</i> ,σ ,σ 2,…, σ 2k } ,ta thấy σ2k +1 = <i>id</i> , suy ra
sgn σ2<i>k</i>+1<sub>= (sgn</sub>σ<sub>)</sub>2k + 1<sub> = sgn(</sub>
<i>id</i>) =1 hay sgnσ= 1 . Từđó σ là hốn vị chẵn.
Tuy nhiên chiều đảo chưa chắc đúng. Ví dụ cho hốn vị chẵn σ = (1 2)(3 4) ,ta
thấy σ2<sub> = </sub>
<i>id</i> và sgnσ =1 nên 〈σ〉 ={ <i>id</i> ,σ }, suy ra |σ | = 2 .
<b>Bài 1.14) </b>
Choσ là <i>k</i>-chu trình thì ta đồng nhất nó với chu trình σ = ( 1 2 3 4 … <i> k</i> ) ,
khi đó do σ k <sub>= id nên ta ch</sub><sub>ỉ</sub><sub> c</sub><sub>ầ</sub><sub>n xét bài toán khi </sub>
<i>l</i> < <i>k</i> là đủ.
Ta viết lại
σ l<sub> = </sub>
⎟⎟
⎠
⎞
⎜⎜
⎝
⎛
....
)
(
....
)
4
(
....
....
4
3
2
1
<i>k</i>
<i>k</i>
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
với 0 < ϕ(<i>i</i>)≤ <i>k</i> thoả ( i + <i>l </i>) ≡ϕ(<i>i</i>) (mod <i>k</i>).
ϕ(1)≡1+<i>l</i> (mod <i>k</i>);
ϕ2(1)=ϕ
<i>l</i>
<i>l</i> 1 2
)
1
(
))
1
(
(ϕ ≡ϕ + ≡ + (mod<i> k</i>);
…….
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>k</i>
<i>n</i>
<i>k</i>
⎟
⎠
⎞
⎜
−
1
1
)
1
(
1
2
≡ + ≡
<i>n</i>
<i>kl</i>
<i>n</i>
<i>k</i>
1
)
1
(
ϕ 1 ( mod <i>k</i> ) ( do ( <i>k,l </i>) =<i> n</i> ) (*)
Tuy nhiên trong trường hợp này giá trị
<i>n</i>
<i>k</i>
là giá trị nhỏnhất thoả mãn (*) vì rõ ràng
với mọi j thoả 1 ≤ j ≤ −1
<i>n</i>
<i>k</i>
thì j<i>l </i> khơng chia hết cho <i>k</i>.
Như vậy , sau khi phân tích thì σ<i>l</i><sub> s</sub><sub>ẽ</sub><sub> tr</sub><sub>ở</sub><sub> thành tích c</sub><sub>ủ</sub><sub>a các chu trình r</sub><sub>ờ</sub><sub>i nhau,trong </sub>
đó chu trình đầu tiên có dạng là
<sub>⎟</sub>⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛ −
1
....
)
1
(
)
1
(
)
1
(
)
1
(
....
)
1
(
)
1
(
1
3
2
1
2
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ <i>n</i>
<i>k</i>
( do (*) )
Từđó ta thấy σ<i>l</i> là
<i>k</i>- chu trình khi và chỉ khi −1=<i>k</i>−1
<i>n</i>
<i>k</i>
hay <i>n</i> = 1 (đpcm).
<b>Bài 1.18) </b>
Xét x thuộc G , khi đó ta có tập hợp T = x -1H x = { x -1hx | h ∈H }.
Rõ ràng T ⊂ X .Ta sẽ chứng minh T ≤ X . Thật vậy lấy 2 phần tử x -1h1x và
x -1 h2 x ,ta thấy (x -1h1x)( x -1h2x) = x -1h1h2x thuộc T do h1h2 thuộc H .
Hơn nữa với phần tử x -1hx , ta lấy phần tử x -1h -1x thì ( x -1hx)( x -1h -1x ) =
= ( x -1h -1x )( x -1hx) = e và x -1h -1x ∈ T vì h-1 ∈ H . Vậy T là nhóm con của G.
a) Với n thuộc N , cho x , y thuộc Hn thì (xy)n = xn yn ∈ H ( do G là nhóm
abel và H là nhóm con của G ) . Hơn nữa với x ∈ Hn thì xn thuộcH ,vì thế ( x-1) n
cũng thuộc H ,nên x-1 thuộc Hn.Vậy Hn là nhóm con của G.
Ngồi ra với x thuộc H thì do H là nhóm con của G nên xn cũng thuộc H ,vì
vậy x thuộc Hn . Suy ra Hn chứa H.
b) * Xét x thuộc Hn ∩ Hm , ta có xn ∈ Hn và xm ∈ Hm .
Do ( m,n ) = d nên tồn tại hai số nguyên a và b sao cho d = am + bn .Vậy xd =
= x am + bn = ( xm) a ( xn)b ∈ H , suy ra x∈ Hd .Do đó Hn ∩ Hm ⊂ Hd .
* Ngược lại xét x ∈ Hd , ta có xd ∈ H . Do d = ( m,n ) nên xn ∈ H và xm∈ H
suy ra x ∈ Hn ∩ Hm , vì vậy Hd ⊂ Hm ∩ Hn .
Từđó ta có Hd = Hm ∩ Hn với d = ( m,n ).
Suy ra điều kiện để Hm ∩ Hn = H là ( m,n ) = 1.
<b>Bài 1.26) </b>
3
Theo bài 1.42 , nếu ( k , <i>l</i> ) = 1 thì σ <i>l </i>là một k- chu trình , cịn nếu ( k , <i>l </i>) = n
khác 1 thì sau khi phân tích ,σ<i>l</i><sub> s</sub><sub>ẽ</sub><sub> tr</sub><sub>ở</sub><sub> thành tích c</sub><sub>ủ</sub><sub>a các chu trình r</sub><sub>ờ</sub><sub>i nhau,trong </sub><sub>đ</sub><sub>ó </sub>
chu trình đầu tiên có dạng là
<sub>⎟</sub>⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛ −
1
....
)
1
(
)
1
(
)
1
(
)
1
(
....
)
1
(
)
3
2
1
2
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ
ϕ <i>n</i>
<i>k</i>
( do <i>n</i> =1
<i>k</i>
ϕ với ( <i>k , l </i>) = <i>n</i> ).
và tất nhiên khi đó σ<i>l</i><sub> khác </sub>
<i>id</i> .
Vậy k là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho σ k<sub> = </sub>
<i>id</i> nên σ có cấp k .
b) Xét các chu trình rời nhauσ 1 ,σ 2 , σ3, …,σ n có cấp lần lượt là n1 , n2 ...nn
Đặt d = BCNN ( n1 , n2 ...nn ) , suy ra ( σ 1σ 2σ 3…σ n )d = σ 1dσ 2d…σ nd = id .
Do các chu trình này rời nhau nên chúng giao hốn nhau , vì vậy
( σ 1σ2σ 3…σ n )k = id ⇔ σ 1kσ 2kσ3k…σ nk = id (1)
Do σ 1 ,σ2 , σ 3, …,σ n rời nhau nên σ 1k , σ 2k , σ3k,…, σnk cũng rời nhau.
Khi đó , vế trái cúa (1) tương đương σ ik = id với mọi 1≤ i ≤ n .Vậy k chia hết
cho ni với mọi 1≤ i ≤ n ,suy ra k chia hết cho d .
Suy ra d là cấp của σ 1σ 2σ3…σn
<b>Bài 1.30) </b>
a) Ta thấy xy =e ⇔ yx = e.
Vậy nếu n là cấp của ab thì
(ab)n =e ⇔ [(ab)n-1 a]b = e ⇔ b[(ab)n-1 a] = e ⇔ b(ab)...(ab)a = e ⇔(ba)n = e
Suy ra cấp của ab bằng cấp của ba.
b)Nếu a có cấp n thì an = e ⇔ a-n = e nên a-1 có cùng cấp với a
Vì vậy với số nguyên k sao cho (ab)k = e thì e= (ab)k s = aks bks =aks nên ks
chia hết cho r, suy ra k chia hết cho r do (s , r) = 1 .Tương tự k chia hết cho s nên k
chia hết cho rs .V ậy ab có cấp rs
<b> </b>
d) <a> ∩ <b> = {e} nên với mọi i , j thuộc N* sao cho i < r và j <s thì
ai khác bj .
Đặt d = [r,s] và cho k thuộc N sao cho (ab)k = e.
N ếu k < d thì e = (ab)k = ak bk ≠ e do giả thiết . Vậy k ≥ d . Suy ra tồn tại p
và q thuộc N với p ≠ 0 và q < d sao cho k = pd + q.
Khi đó e = (ab)k = (ab)pd (ab)q = (ab)q do ad = bd = e .Suy ra q = 0 hoặc q
chia hết cho k . Do k ≥ d và q < d nên q = 0 . Vậy k chia hết cho d ,mà k ≥ d nên
suy ra d là cấp của ab
<b>Bài 1.38) </b>
4
Xét hk và h’k’ thuộc HK , ta thấy (hk)-1 (h’k’)= k-1h-1 h’k’ = h-1(hk-1h-1)h’k’
thuộc HK do hk-1h-1 thuộc H (H chuẩn tắc trong G) . Suy ra (hk)-1(h’k’) thuộc HK
Vậy HK là nhóm con của G.
b) H và K đều chuẩn tắc trong G . HK = { hk | h ∈ H và k∈ K }
Xét hk thuộc HK , ta thấy với g thuộc G thì g-1 (hk) g = (g-1h g)(g-1kg) thuộc
HK. Vậy HK chuẩn tắc trong G.
<b>Bài 1.42) </b>
a) * Theo kết quả bài 1.19 thì G giao hốn khi và chỉ khi G = C(G) .Vậy khi
G giao hốn thì G / C(G) cyclic .
* N ếu G / C(G) là cyclic , ta biểu diễn G / C(G) = { <i>e</i>, <i>x</i>, <i>x</i>2 ,...}
Do đó với y và z thuộc G thì tồn tại i v à j thuộc N sao cho yH = xi H v à zH = xj H
( ở đây H = C(G) ). Khi đó y = xi h1 và z = xj h2 .
Ta thấy yz = xi h1 xj h2 = xi xj h1h2 = xjxi h2h1 = xj h2 xih1 = zy , suy ra G
giao hoán .
b) Ta sẽ chứng minh | C(G) | chia hết cho p.
Xét tập T = G \ C(G) . Gọi g1 , g2 , …,gn là phần tửđại diện của các lớp liên
hợp trong T và ni là số các phần tử liên hợp với gi trong T .
Rõ ràng | G | = [ G : C(gi ) ] |C(gi )| = ni | C(gi )| . Do gi ∉ C(G) nên C(gi ) khác
G vì vậy ni phải chia hết cho p . Hơn nữa | G | = | C(G) | + n1 + n2 +…+nn nên
| C(G) | chia hết cho p .Vì thế ta chỉ xét các trường hợp sau:
* Nếu | C(G) | = p thì | G / C(G) | = p nên G / C(G) cyclic , suy ra G giao hoán
<b>Bài 1.46 ) </b>
Cho (G,.) là một nhóm giao hóan.
Xét ánh xạ f : G → G
x xk
Ta thấy ∀x,y∈G , ta có f(x.y) = (x.y)k = xk.yk = f(x).f(y) .( vì xy = yx )
Do đó f là đồng cấu nhóm.
ker f = {x ∈ G / f(x) = e} = {x ∈ G / xk = e} = {x ∈ G / |x| | k }.
<b>Bài 1.50 ) </b>
Mô tả tất cả tựđồng cấu f: <b>Z</b><sub>12</sub> →<b>Z</b><sub>12</sub>
∀ −<i>x</i>,
−
<i>y</i> ∈G,ta có : f(
−
<i>x</i>+
−
<i>y</i>) = f(
−
<i>x</i>) +f(
−
<i>y</i>) (<b>1) </b>
<b> </b>Hay f(<i>x</i>−−+−−<i>y</i>) = f(
−
<i>x</i>) +f(
−
<i>y</i>)
5
∀x ∈ <b>Z</b>+, f(<i>x</i>−) = f(
−
−
−
−
−
−
+
−1) 1
(<i>x</i> ) = f(
−
−
−
−
−1
<i>x</i> ) +f(
−
1) = f(−<i>x</i>−−−−2−)+2 f(
−
1) =….= x. f(1−).
Từ (1) cho y = -x.Suy ra f(0−) = f(−<i>x</i>)+f(
−
−
−<i>x</i>). Nên f(
−
<i>x</i>) = -f(
−
−
−<i>x</i>).
∀x ∈<b>Z</b>- , f(<i>x</i>−) = - f(
−
−
−<i>x</i>)= -(-x) f(
−
1) = x f(1−).
Vậy , ta có: f(<i>x</i>−) = x f(
−
1) ∀ <i>x</i>− ∈<b>Z</b><sub>12</sub>.
Thử lại hàm f thỏa mãn điều kiện bài tóan.
Vây tất các hàm tựđồng cấu f: <b>Z</b>12 →<b>Z</b>12 là f (
−
<i>x</i>) = x.a với a∈<b>Z</b><sub>12</sub>
<b>Bài 1.54) </b>
Ta biểu diễn nhóm Quaternion như sau : Q = { e, a , a2, a3, b , b3, ab , ba }.
- Q hiển nhiên chuẩn tắc trong Q.
- Giả sử Q có nhóm con H cấp 4 . Theo bài 1.41 thì [ Q : H ] = 2 nên H Q.
- Gỉa sử Q có nhóm con cấp 2 .Vì
( a )2 = (a3)2 = ( b)2 = (b3)2 = a2 ≠ e
(ab)2 = (ab)(ab) = a(a-1b) b = b2 ≠ e
(ba)2 = (ba)(ba) = b a a-1 b = b2 ≠ e ( theo giả thiết)
nên Q chỉ có một nhóm con cấp 2 là {e, a2}
Ta thấy :
* b a2 b-1 = b b2 b-1 = b2 = a2
* b3a2b-3 = b3b2 b-3 = b2 = a2
* (ab) a2 <sub>(ab)</sub>-1<sub> = (ab) b</sub>2 <sub>b</sub>-1<sub>a</sub>-1<sub> = ab</sub>2<sub>a</sub>-1<sub> = a a</sub>2<sub>a</sub>-1<sub> = a</sub>2
* (ba) a2 (ba)-1 = ba3 a-1b-1 = ba2b-1 = bb2b-1 = b2= a2
tất cả các tích này đều thuộc G ( các trường hợp còn lại là hiển nhiên).
Vậy G là nhóm con chuẩn tắc của Q.
<b>Bài 1.58 )</b>
<b> a) Xét ánh x</b>ạ f : GL(n,R) → R*
A det A.
∀ A,B ∈ GL(n,R), ta có f(A.B)=det (A.B) =detA.det B=f(A).f(B).
Lấy u ∈<b>R*, </b>∃A∈GL(n,R) có dạng ma trận chéo có một phần tử a<i>ii</i>= u , cịn
lại bằng 1 thỏa u = detA . Do đó f tòan cấu.
Ker f ={ A∈ GL(n,R) / f(A) = 1 } = { A∈GL(n,R) / det A=1} = SL(n,R).
Theo định lý 8.9,ta có GL(n,R)/ SL(n,R) ≅<b>R* </b>
<b> </b>
<b> b) T={z</b>∈ C, |z| =1} = {cos2π<i>x</i>+<i>i</i>sin2π<i>x</i>., x∈<b>R }. </b>
Xét ánh xạ f : R→ T
x cos2π<i>x</i>+<i>i</i>sin2π<i>x</i>..
∀ x,y ∈R, ta có f(x+y)= cos2π
Lấy u = cosα +<i>i</i>sinα ∈T, ∃x =0.5
π
α <sub>∈</sub>
6
Ker f = { x∈<b>R / f(x) = 1} = { x</b>∈<b>R / cos2</b>π<i>x</i>+<i>i</i>sin2π<i>x</i>.=1} = Z.
Theo định lý 8.9, ta có R/Z≅T
<b>Bài 1.62 ) </b>
<b> Bổđề: Cho H là nhóm con chu</b>ẩn tắc có chỉ số n của nhóm G.Chứng minh
rằng: xn ∈H ,∀ <i>x</i>∈<i>G</i>.
Xét G / H ={ H, x1H, x2H,…….,xn-1H} .Với x<i>i</i>∉<i>H</i>
Giả thiết H G, và H có chỉ số n nên G / H là nhóm có cấp n.
Lấy x<i>i</i>H ∈<i>G</i>/<i>H</i> có cấp là t<i>i</i>. Theo định lý LAGRANGE : Cấp của phần tử
x<i>i</i>H là uớc của cấp G.
Từđó
<i>x</i> =H hay <i>xni</i>H =H .Suy ra <i>xni</i>∈H. Vì lớp ghép trái không phụ
thuộc vào phần tửđại diện nên <i>n</i>
<i>x</i> ∈H,∀ <i>x</i>∈<i>G</i>.
C* là nhóm nhân các số phức khác 0 nên C* có tính giao hốn . Do đó H là
nhóm con chuẩn tắc của C*.
Ta có H⊂ C* (Hiển nhiên )
Lấy u = r
⎝
⎛ <sub>+</sub>
<i>n</i>
<i>i</i>
<i>n</i>
<i>r</i>
<i>n</i> <sub>cos</sub>α <sub>sin</sub>α . Do đó v∈ C*.
Theo bốđề v<i>n</i>∈<sub>H , hay u = r</sub>
<i>i</i>
+ ∈H . Suy ra: C* ⊂H.
Vậy H = C*.
Bài 1.66 )
<b> a) Xét ánh x</b>ạ f : Z→<b>Z </b>
∀<i>x</i>,<i>y</i>∈<i>Z</i>, ta có : f(x +y) = n(x +y) = nx +ny = f(x) + f(y).Do đó f là đồng
cấu nhóm cộng.
Imf = { f(u) / u∈<b>Z } = {nu / u </b>∈<b>Z} = nZ. </b>
Ker f = {x∈<b>Z / f(x) = 0}={ x </b>∈<b>Z / nx = 0} = {0}. </b>
<b> b) Xét ánh x</b>ạ g: Z→ nZ
x nx
Theo chứng minh trên g là đồng cấu nhóm cộng.Vì Img = nZ nên g là tịan ánh.
Hơn nữa Kerg = {0}.Suy ra g là đơn ánh.V ậy g là một đẳng cấu nhóm cộng từ Z
đến nZ.
<b>* H là nhóm con c</b>ủa nZ khi và chi khi H là nhóm con của <n>.
H ={0}.
H = < nk >.Trong đó k là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho nk thuộc H.
<b> c) Nh</b>ận xét Z / mZ = Z<i>m</i> .
Xét ánh xạ f: nZ → Z<i>m</i>
7
∀u = nx, v =ny ∈nZ , ta có f(u+v) = f(nx +ny) = f( n(x+y) )= n<i>x</i>−−+−−−<i>y</i>=
n (−<i>x</i>+
−
<i>y</i>}= n
−
<i>x</i>+n
−
<i>y</i>=f(u)+f(v).
Lấy <i>a</i>− ∈ Z<i><sub>m</sub></i>,∃u = na ∈<b>Z th</b>ỏa
−
<i>a</i>=f(u).
Do đó f là tịan cấu.
Ker f = {nx ∈ nZ / f(nx) = 0−} = {nx / x∈ Z, <i>x</i>−=
−
0} = { nx / x∈ Z,x = mk} =
= {mnk / k ∈ Z} = mnZ.
Theo định lý 8.9, ta có nZ / mnZ ≅ Z<i>m</i> hay Z / mZ≅ nZ / mnZ.( đpcm).
Bài 1.70 )
- Nếu trong G có phần tử có cấp p2 thì G là nhóm cyclic cấp p2 .Vậy G ≅ Zp2
- Giả sử G khơng là nhóm cyclic , khi đó mọi phần tử của G có cấp p nguyên
tố.
Lấy a , b ∈<i>G</i> ( a , b , e khác nhau từng đôi một)
G1= { e, a , a
2<sub>,….., a</sub>p-1<sub>} có c</sub><sub>ấ</sub><sub>p p. </sub>
G2={ e, b , b
2<sub>,….., b</sub>p-1<sub>} có c</sub><sub>ấ</sub><sub>p p. </sub>
| G<sub>1</sub>∩ G<sub>2</sub>| là ước của p . Suy ra G<sub>1</sub>∩ G<sub>2</sub>={ e } ( do a khác b )
Giả thiết cho G có cấp p2<sub> ( p nguyên t</sub><sub>ố</sub><sub>) .Theo bài 1.42 , G là nhóm Abel. </sub>
Do đó G1,G2là các nhóm con chuẩn tắc của G .
Xét ánh xạ f: G<sub>1</sub>× G<sub>2</sub> → G<sub>1</sub>G<sub>2</sub>.
( x , y ) xy
Lấy f( x,y ) = f( x’,y’) ⇔x.y = x’.y’⇔x.x’−1<sub>= y.y’</sub>−1<sub> = e . Suy ra x = x’ và </sub>
y = y’ hay (x,y) = (x’,y’).
Vậy f đơn ánh , suy ra p2<sub>= | G</sub>
1× G2|≤| G1G2|
Mà G<sub>1</sub>G<sub>2</sub> ⊂G , |G| = p2<sub>.Do </sub><sub>đ</sub><sub>ó G = G</sub>
1G2.
Theo bài 1.69, G ≅ G<sub>1</sub>× G<sub>2</sub>