Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

Di cư trong nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.32 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài giảng số 6: </b>


<b>Bài giảng số 6: </b>


<b>Di cư trong nước </b>



<b>Di cư trong nước </b>



<i>Nguyễn Hoàng Bảo</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Dàn bài



Dàn bài



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Đơ thị hóa </b>


<b>Đơ thị hóa </b>



• <sub>Di chuyển ồ ạt đến các thành phố ở LDCs</sub>
• <sub>Mơ hình 2 khu vực NT và TT (Arthur Lewis)</sub>
• Sự hình thành khu vực khơng chính thức


– Hoạt động hợp pháp


– Không được chấp nhận rộng rãi của XH và
– Khơng đăng ký với nhà nước


• bán hàng rong,


• đánh giày,


• thu lượm ve chai,



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Nhân tố tác động đến việc di cư</b>


<b>Nhân tố tác động đến việc di cư</b>



• Nhân tố kinh tế: Tăng thu nhập, kỳ vọng tăng thu nhập
• Nhân tố xã hội: mong muốn của người di cư muốn phá


vỡ giới hạn truyền thống của các tổ chức xã hội.
• Nhân tố tự nhiên: lũ lụt và hạn hán


• <sub>Nhân tố dân số học: tỷ lệ tử vong giảm đi kèm theo với </sub>
tăng trưởng dân số ở nơng thơn


• Nhân tố văn hóa: mở rông mối quan hệ của gia đình
đến các đơ thị và sự cám dỗ của “ánh sáng đô thị”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Mơ hình Harris – Todaro về di cư



Mơ hình Harris – Todaro về di cư



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Mơ hình Harris – Todaro về di cư</b>



<b>Mơ hình Harris – Todaro về di cư</b>



(1 – UEU)WU – (1 – UER)WR ~ 0


Trong đó


UEU là tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị



WU là mức lương ở thành thị


UER là tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ví dụ minh họa bằng sớ</b>


<b>Ví dụ minh họa bằng số</b>



Giả sử một người nông dân lựa chọn giữa công việc ở
nông thôn với mức thu nhập là 1000 và ở thành thị với
mức thu nhập là 2000.


Giả sử xác suất kiếm được việc ở nông thôn là 100% và
ở thành thị là 20% (trong vịng 1 năm)


Người nơng dân này sẽ khơng di cư vì thu nhập kỳ vọng
ở thành thị thấp hơn so với thu nhập kỳ vọng ở nông
thôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Những hàm ý bên trong của mơ hình</b>



<b>Những hàm ý bên trong của mơ hình</b>



• <sub>Người di cư tính tốn thu nhập trong vịng đời của </sub>


mình để tính tốn là có nên di cư hay khơng.


• <sub>Tạo ra cơng ăn việc làm ở các đô thị không giải </sub>


quyết được vấn đề thất nghiệp ở đô thị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Những hàm ý bên trong của mơ hình



Những hàm ý bên trong của mơ hình



• <sub>Giáo dục là quốc sách hàng đầu của đất </sub>


nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Nhận xét mơ hình



Nhận xét mơ hình



1. Di dân khơng chỉ phụ thuộc vào chênh lệch lương
hay kỳ vọng thu nhập trong vòng đời.


2. Nếu đúng theo phân tích kinh tế học thì: di dân 


lương của đô thị giảm xuống  ngưng di dân. Trên


thực tế thì khơng đúng


3. Tỷ lệ thất nghiệp chỉ tính cho một số ngành chứ
khơng tính cho mọi ngành


4. Di dân còn chịu tác động của lực đẩy và lực hút.


5. Hình thành khu vực phi chính thức ở các đơ thị


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phương trình di cư theo vịng đời</b>




<b>Phương trình di cư theo vịng đời</b>



M = f(α)


α = YU – YR


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12></div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Đặc điểm của người lao động </b>



<b>Đặc điểm của người lao động </b>



<b>khu vực khơng chính thức</b>



<b>khu vực khơng chính thức</b>



1. Chuyển từ nơng thơn tới (thiếu vốn XH)


2. Khơng có chun mơn (thiếu vốn con người)


3. Thiếu vốn tài chính
Kết quả


1. Sản lượng và thu nhập thấp


2. Việc làm khơng ổn định


3. Khơng có điều kiện lao động tốt (BHYT, BHXH)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Phân tích lợi ích và chi phí </b>



<b>Phân tích lợi ích và chi phí </b>




<b>của khu vực phi chính thức</b>



<b>của khu vực phi chính thức</b>



Informal sectors:
Informal sectors:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Lợi ích của khu vực phi chính thức



Lợi ích của khu vực phi chính thức



1. Thu hút luồng lao động lớn từ nơng thơn


2. Có thể mang lại chút thặng dư


3. Mức trang bị vốn cho mỗi lao động thấp


4. Nhu cầu lao động “không chuyên”


5. Dễ chấp nhận công nghệ thích hợp và sử
dụng nguồn lực địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Chi phí của khu vực phi chính thức



Chi phí của khu vực phi chính thức



đối với XH



đối với XH




1. Chủ yếu là hậu quả về môi trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Lao động và việc làm – </b>



<b>Lao động và việc làm – </b>



<b>Các nhân tố tác động đến thu nhập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tầm quan trọng nghiên cứu vấn đề



Tầm quan trọng nghiên cứu vấn đề



• <sub>Mỗi năm có khoảng một triệu người vào </sub>


độ tuổi lao động (Nam:15-60 và nữ 15-55)


• Nhưng số cơng ăn việc làm tạo ra hàng
năm là dưới 500 000 lao động


• <sub>Bài nghiên cứu sẽ chỉ ra thực trạng lao </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Nghiên cứu



Nghiên cứu



1. Tham gia vào lực lượng lao động


2. Thất nghiệp



3. Số giờ làm việc


4. Thiểu dụng lao động


5. Ma trận thay đổi cấu trúc nghề


6. Trình độ giáo dục của lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tham gia vào lực lượng lao động



Tham gia vào lực lượng lao động



VLSS93 VLSS98


NT TT TB NT TT TB
Nam


Nữ


89,4
86,0


81,1
76,9


87,6
84,0


89,0
89,9



79,4
73,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1. Qua 5 năm tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao
động tăng nhẹ, nhưng cao so với thế giới


2. Tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao động của NT
cao hơn so với TT - gia đình khá giả cho con
học hành nhiều hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tỷ lệ thất nghiệp



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tỷ lệ thất nghiệp



Tỷ lệ thất nghiệp



VLSS93 VLSS98


NT TT TB NT TT TB
Nam


Nữ


2,4
2,7


7,9
6,0



3,5
3,4


1,0
0,7


5,2
3,7


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1. Tỷ lệ thất nghiệp qua 5 năm giảm đáng kể từ
3,4% xuống còn 1,6% - con số này thấp so với
thế giới


2. Tỷ lệ thất nghiệp của thành thị cao hơn so với
nông thôn - người thành thị trong gia đình khá
giả muốn tìm việc làm phù hợp với kỹ năng,
với sở thích và thu nhập


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Thời gian làm việc



Thời gian làm việc



VLSS93 VLSS98


<b>Tổng số </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

1. Thời gian làm việc nhiều hơn


2. Thời gian làm việc nhà giảm xuống, thời
gian làm việc bên ngoài tăng



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tỷ lệ làm việc ít hơn 2000 giờ



Tỷ lệ làm việc ít hơn 2000 giờ



VLSS93 VLSS98


<b>Tổng số</b> <b>Nam</b> <b>Nữ</b> <b>Tổng số</b> <b>Nam</b> <b>Nữ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

• Mức thiểu dụng ở nữ giảm đáng kể, xấp
xỉ so với mức thiểu dụng hiện tại nam


(đã giảm xuống 6%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ma trận chuyển đổi giữa lao động



Ma trận chuyển đổi giữa lao động



toàn dụng và lao động thiểu dụng



toàn dụng và lao động thiểu dụng



VLSS98


VLSS93 Toàn dụng Thiểu dụng Tổng cộng


Toàn dụng
Thiểu dụng


1816


1904


1136
2521


2952
4425


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Phần trăm số người làm hơn một việc



Phần trăm số người làm hơn một việc



VLSS93 VLSS98


TB Nam Nữ TB Nam Nữ


NN
CN
DV

34,4
38,4
31,2
54,3
41,3
39,5
30,1
51,4
27,8
37,0


31,9
56,9
35,9
42,5
29,2
53,0
42,8
42,7
30,3
53,0
29,3
42,1
28,2
52,9


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Phần trăm số người làm hơn một việc



Phần trăm số người làm hơn một việc



VLSS93 VLSS98


TB NT TT TB NT TT


Nghèo
Nghèo kế
TB
Khá
Giàu
35,2
36,0


39,2
38,6
27,5
35,8
37,0
41,7
41,7
35,7
23,9
23,1
25,3
29,2
20,1
38,1
40,9
41,6
38,3
25,3
38,4
42,3
43,6
42,9
38,5
30,3
19,6
25,8
19,6
16,7


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

• NT có khuynh hướng làm hơn một cơng


việc so với thành thị


• Thu nhập TB có khuynh hướng làm hơn
một công việc so với người nghèo và giàu
– nghèo thì phải làm nhiều thời gian và


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Ma trận chuyển đổi lao động từ một



Ma trận chuyển đổi lao động từ một



sang nhiều công việc



sang nhiều công việc



VLSS98


VLSS93 1 công việc >1 công việc Tổng cộng
1 công việc


>1 công việc


3193
1164


1419
1602


4612
2766



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Thành tố tác động đến thu nhập



Thành tố tác động đến thu nhập



•<sub>Kỹ năng</sub>
•<sub>Sức khỏe</sub>
•Thơng tin


•<sub>Thời gian làm việc nhiều</sub>
•<sub>Cao vọng (ambition)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

5 dạng không tận dụng lao động



5 dạng không tận dụng lao động



1. Thất nghiệp tự do


2. Không sử dụng hết nhân công


3. Những người rất năng động khơng được sử
dụng: Khơng được tuyển dụng; Tình trạng thất
nghiệp trá hình; Nghỉ hưu trước tuổi


4. Những người dị tật


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Thu nhập phân theo NT&TT và



Thu nhập phân theo NT&TT và



vùng kinh tế Việt Nam




vùng kinh tế Việt Nam



Thu nhập
bình quân
đầu người


(1)=(2)*(3)*(4)


Thu nhập
tính theo giờ


(2)


Số giờ làm
việc


(3)


Tỷ lệ tham
gia lđ
(4)
Việt Nam
NT
TT
100
82
161
100
88


151
100
96
116
100
103
90


Vùng núi phía Bắc
ĐB Sơng Hồng
Bắc Trung Bộ
Nam Trung Bộ
Cao nguyên
Đông Nam Bộ


Đồng Bằng Mê Kông


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Thu nhập phân theo đặc tính của



Thu nhập phân theo đặc tính của



làng xã Việt Nam



làng xã Việt Nam



Thu nhập bình
qn đầu
người
(1)=(2)*(3)*(4)
Thu nhập


tính theo
giờ
(2)


Số giờ làm
việc


(3)


Tỷ lệ tham
gia lđ


(4)


Liệu xe ơtơ có đến được
khơng?


Khơng
Được


Có sản xuất hàng thủ cơng mỹ
nghệ khơng?


Khơng
Được


Có thị trường thường xun
khơng?
Khơng


41
101
83
110
77
115
48
101
45
110
81
114
103
100
96
102
98
101
103
100
105
107
103
98


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Thu nhập phân theo quy mơ hộ gia đình



Thu nhập phân theo quy mơ hộ gia đình



Thu nhập bình


qn đầu
người
(1)=(2)*(3)*(4)
Thu nhập
tính theo
giờ
(2)


Số giờ làm
việc


(3)


Tỷ lệ tham
gia lđ


(4)


1
2
3 – 4
5 – 7


 8


76
89
106
101
87


80
88
96
104
99
79
87
104
100
95
103
118
107
97
92


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Thu nhập phân theo dân tộc



Thu nhập phân theo dân tộc



Thu nhập bình
qn đầu
người
(1)=(2)*(3)*(4)
Thu nhập
tính theo
giờ
(2)


Số giờ làm


việc


(3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Thu nhập phân theo giới tính và



Thu nhập phân theo giới tính và



nghề nghiệp



nghề nghiệp



Thu nhập
bình qn
đầu người


(1)=(2)*(3)*(4)


Thu nhập
tính theo giờ


(2)


Số giờ làm
việc


(3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ma trận chuyển đổi thu nhập bình




Ma trận chuyển đổi thu nhập bình



quân đầu người ở Việt Nam



quân đầu người ở Việt Nam



VLSS98


Tổng
cộng


VLSS93 Nghèo Nghèo


kế TB Khá Giàu


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×