Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

BÀI 5 - LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 106) Toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.77 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TOÁN </b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG </b>
(SGK TRANG 106)
<b>I. </b> <b>MỤC TIÊU </b>


Ghi nhớ các bảng nhân đã học để vận dụng thực hành tính và giải bài toán.Tên gọi
thành phần và kết quả của phép nhân. Biết giải tốn có một phép nhân


<b>II. </b> <b>BÀI TẬP (những bài cần hoàn thành bài 1, bài 2, bài 3 cột 1, bài 4) </b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm </b>


<b> </b>


<b>2 x 5 = </b> <b>3 x 7 = </b> <b>4 x 4 = </b>


<b>2 x 9 = </b> <b>3 x 4 = </b> <b>4 x 3 = </b>


<b>2 x 4 = </b> <b>3 x 3 = </b> <b>4 x 7 = </b>


<b>2 x 2 = </b> <b>3 x 2 = </b> <b>4 x 2 = </b>


Hướng dẫn:


Để làm được bài tập này các em phải thuộc các bảng nhân.


<b> Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống </b>


<b>Thừa số </b> <b>2 </b> 5 4 3 5 3 2 4



<b>Thừa số </b> <b>6 </b> 9 8 7 8 9 7 4


<b>Tích </b> <b>12 </b>


Hướng dẫn:


- Yêu cầu bài tập này là tìm tích


- Muốn tìm được tích thì ta lấy thừa số nhân với thừa số VD : 2 x 6 = 12 thì ta điền
12 vào bảng.


- Tương tự các em lấy thừa số nhân với thừa số để được tích và điền hết vào bảng.


<b> Bài 3: </b>


2 x 3 …. 3 x 2
<b> ? 4 x 6 …. 4 x 3 </b>


<b> 5 x 8 …. 5 x 4 </b>


<b> Hướng dẫn: </b>


- Yêu cầu của bài này là điền dấu >, <, =.


- Để điền được dấu thì các em hãy làm theo các bước sau:
Bước 1: Tính kết quả của hai phép nhân


Bước 2: Thực hiện điền so sánh hai kết quả của hai phép nhân
Bước 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ trống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 4:


<b> Mỗi học sinh được mượn 5 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh được mượn bao nhiêu </b>
<b>quyển truyện? </b>


Hướng dẫn


<i><b>Bước 1: Các em hãy đọc kĩ bài toán, xem bài tốn hỏi gì? ( Hỏi 8 học sinh được mượn </b></i>
<i>bao nhiêu quyển truyện ?) </i>


<i><b>Bước 2: Em hãy tóm tắt bài tốn </b></i>
Tóm tắt :


1 học sinh : 5 quyển truyện
8 học sinh : …quyển truyện?


<i><b>Bước 3 : Em hãy dựa vào câu hỏi của bài toán để viết lời giải cho phù hợp. </b></i>
Câu hỏi: Hỏi 8 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện?


Lời giải: Số quyển truyện 8 học sinh được mượn là:
<i><b>Bước 4 : Xác định phép tính của bài giải </b></i>


Vì 1 học sinh được mượn 5 quyển truyện, nên muốn tìm được số quyển truyện của 8
<i>học sinh được mượn ta sẽ phải làm phép tính nhân (lấy số quyển truyện của 1 bạn mượn </i>
<i>là 5 nhân với số học sinh mượn là 8) : 5 x 8 = 40 </i>


<i><b>Bước 5 : Xác định đơn vị của bài toán ( đơn vị : quyển truyện ) </b></i>
<i><b>Bước 6 : Em hãy tự giải bài toán theo các bước hướng dẫn trên nhé </b></i>
Hướng dẫn giải:



Bài giải


Số quyển truyện 8 học sinh được mượn là:
5 x 8 = 40 (quyển truyện)


Đáp số: 40 quyển truyện


</div>

<!--links-->

×