<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>I.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
-Sự thay đổi nhận thức của các cấp quản lí, chỉ đạo
chuyên môn và nhất là GV Ngữ văn về vai trò, tầm
quan trọng, ý nghĩa to lớn của khâu kiểm tra, đánh
giá trong dạy học
-Những chỉ thị, hướng dẫn kịp thời của Bộ Giáo
Dục và Đào Tạo về đổi mới công tác kiểm tra, đánh
giá trong giá đoạn hiện này.
-Thành tựu của khoa học giáo dục về vấn đề kiểm
tra, đánh giá trên thế giới và trong nước nói chung,
trong bộ mơn Ngữ văn nói riêng.Các cơng trình đề
tài khoa học; các tài liệu về kiểm tra, đánh giá; các
sách tham khảo của các nhà khoa học có uy tín về
cách ra đề, bài tập kiểm tra, đánh giá bằng hình
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>THUẬN LỢI</b>
-Sự đổi mới tư duy đánh giá được thể hiện ngay
trong SGK (rõ nhất là ở phần làm văn) và trong
các kì thi tốt nghiệp THPT, đại học gần đây cũng
tác động tới xu thế kiểm tra, đánh giá trong dạy
học Ngữ Văn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
KHÓ KHĂN
<sub>-Nhận thức về ý nghĩa của khâu kiểm tra, đánh giá ở một số địa </sub>
phương, trường học chưa đồng bộ, nhất là ở một bộ phận cán bộ
chỉ đạo chun mơn
-Một bộ phận giáo viên cịn thiếu hụt về nhận thức dẫn đến
những ngộ nhận trong kiểm tra, đánh giá.VD: lạm dụng hình
thức trắc nghiệm
- Nhiều GV còn yếu về kĩ năng kiểm tra, đánh giá như:
+ Kĩ năng xác định mục tiêu, nội dung kiểm tra, đánh giá
+ Kĩ năng xác định các cấp độ kiểm tra, đánh giá
+ Kĩ năng sử dụng các hình thức, phương tiện, công cụ kiểm tra,
đánh giá (trắc nghiệm, tự luận, các PP đo lường, các phần mềm
kiểm tra, đánh giá…)
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
KHÓ KHĂN
- Hiệu quả của các đợt tập huấn về kiểm tra, đánh
giá chưa cao. Những thành tựu về đổi mới, kiểm
tra, đánh giá đến được với đông đảo anh chị em
GV chưa nhiều. Khi đến được thì lại thiên về lí
thuyết mà ít được thực hành, thực hành rồi thì lại
gặp khó khăn trong thẩm định…
- Mơn Ngữ Văn, nhất là phần dạy học tác phẩm
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Hai khâu trong một quy trình thống nhất
nhằm xác định kết quả thực hiện mục tiêu
dạy học:
-Kiểm tra:
thu thập thông tin từ riêng lẻ
đến hệ thống về kết quả thực hiện mục
tiêu dạy học ;
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>II. </b>
<b>QUAN NIỆM VỀ KIỂM TRA, ĐÁNH </b>
<b>GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ </b>
<b>NĂNG CỦA MÔN HỌC:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
CHỨC NĂNG CƠ BẢN
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
*Chức năng xác định mức độ đạt được
trong việc thực hiện mục tiêu dạy học: so
sánh
kết quả
quá trình dạy học mà HS đạt
được khi kết thúc một giai đoạn học tập với
Chuẩn KT-KN
của CT giáo dục . Thực hiện
chức năng này, kiểm tra đánh giá đòi hỏi
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
*
Chức năng tư vấn, thúc đẩy, điều khiển:
là căn cứ để
quyết định giải pháp cải thiện thực trạng, nâng cao chất
lượng, hiệu quả dạy học và giáo dục
+
Giúp GV
nắm được tình hình học tập, mức độ phân
hố về trình độ học lực của HS trong lớp, từ đó có biện
pháp giúp đỡ HS yếu kém và bồi dưỡng HS giỏi ; giúp
GV điều chỉnh, hoàn thiện PPDH.
+
Giúp HS
biết được khả năng học tập của mình so với
yêu cầu của CT ; xác định nguyên nhân thành công cũng
như chưa thành cơng, từ đó điều chỉnh PP học tập ; phát
triển kĩ năng tự đánh giá.
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
2.Các
tiêu chí
của kiểm tra, đánh giá nói
chung và kiểm tra, đánh giá theo chuẩn
KT-KN nói riêng :
+ Đảm bảo tính tồn diện
+ Đảm bảo độ tin cậy
+ Đảm bảo tính khả thi
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
III.
<b>ĐỔI MỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, </b>
<b>ĐÁNH GIÁ THEO CHUẨN KIẾN THỨC </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>III. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ </b>
<b>THEO CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG CỦA </b>
<b>MÔN HỌC: </b>
1.
GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ
khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự
đánh giá năng lực của mình
2.
Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách
hợp lí hình thức tự luận với hình thức trắc
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>III. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ </b>
<b>THEO CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG CỦA </b>
<b>MÔN HỌC: </b>
3. Hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, khơng nắm vững
KT- KN mơn học. Trong q trình dạy học, cần
đổi mới kiểm tra, đánh giá bằng cách nêu vấn đề
mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp KT-KN và
biểu đạt chính kiến của bản thân
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>III. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ </b>
<b>THEO CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG CỦA </b>
<b>MÔN HỌC: </b>
5. Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khố, hoạt động
giáo dục ngồi giờ lên lớp theo nội dung của phong trào
<i>“Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực” nhằm đảm </i>
bảo tính linh hoạt về hình thức dạy học, hình thức kiểm tra
đánh giá, rèn luyện kĩ năng hoạt động xã hội cho HS
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>III. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ </b>
<b>THEO CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG CỦA </b>
<b>MÔN HỌC: </b>
7. Quán triệt đặc trưng của các nhóm mơn học để
nâng cao chất lượng dạy học, kiểm tra đánh giá
các môn học và hoạt động GD
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
6 bước
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Bước 1:
Xác định mục đích kiểm tra
đánh giá.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
Bước 2:
Xác định nội dung kiểm tra
đánh giá.
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>Ví dụ: Xác định nội dung kiểm tra đánh giá</b>
Chủ đề: Thơ VN sau 1945 (Ngữ văn 9)
1. Thuộc lòng một số bài thơ đã học.
2. Nhớ được một số nét cơ bản về tác giả, hoàn cảnh sang tác.
3. Hiểu được nội dung biểu đạt của mỗi bài thơ.
4. Phát hiện được các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật, đặc sắc về ngôn
ngư của mỗi bài thơ.
5. Nhận ra được tình cảm, cảm xúc, tâm trạng nhân vật trữ tình
trong mỗi bài thơ.
6. Nhận ra được ý nghĩa tư tưởng của hình tượng thơ.
7. Biết so sánh để nhận ra nét đặc sắc của mỗi bài thơ.
8. Biết khái quát một số đặc điểm cơ bản của thơ VN hiện đại (thể
loại, đề tài, cảm hứng, nghệ thuật biểu đạt).
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Bước 3:
Xác định các mức độ kiểm tra
đánh giá.
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b>Thang Bloom (đã chỉnh sửa vào năm 2001)</b>
Cấp độ
tư duy
Cấp cao
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<i><b>Các cấp độ tư duy (theo </b></i>
<i>thang Bloom)</i>
Cấp độ tư
duy
Động từ chính
1
Biết: là nhớ
lại các dữ
liệu, thơng tin
trước đây
Xác định, mơ tả, vẽ, tìm,
dán nhãn, kể, liệt kê, tìm
vị trí, ghi nhớ, đặt tên,
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
Cấp độ tư duy
Động từ chính
2
<sub>Thơng hiểu: mức độ cao </sub>
hơn nhận biết nhưng là mức
độ thấp nhất của việc thấu
hiểu sự vật, hiện tượng, liên
quan đến ý nghĩa của các
mối quan hệ giữa các khái
niệm, thông tin mà HS đã
học hoặc đã biết
Minh hoạ,
diễn đạt lại,
trình bày lại,
tóm tắt, phân
biệt, giải
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
Cấp độ tư duy
Động từ chính
3
<b><sub>Áp dụng: khả năng sử </sub></b>
<b>dụng kiến thức đã học </b>
<b>vào một hoàn cảnh cụ </b>
<b>thể mới</b>
Lựa chọn, liên hệ,
phân loại, thu thập,
xây dựng, phát hiện,
diễn kịch, vẽ, thực
hiện , triển khai, làm
mơ hình, sửa đổi,
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
Cấp độ tư duy
Động từ chính
4
<b><sub>Phân tích: là khả năng </sub></b>
<b>phân chia một thơng tin </b>
<b>thành các thông tin nhỏ </b>
<b>để hiểu được cấu trúc, </b>
<b>tổ chức và mối liên hệ </b>
<b>phụ thuộc lẫn nhau </b>
<b>giữa chúng</b>
Phân tích, phân
loại, nghiên cứu,
điều tra, so sánh,
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
Cấp độ tư duy
Động từ chính
5
<b><sub>Đánh giá: là khả </sub></b>
<b>năng xác định giá </b>
<b>trị của thông tin, là </b>
<b>bước đi sâu vào bản </b>
<b>chất đối tượng</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
6
Sáng tạo: khả năng
tổng hợp, sắp xếp,
thiết kế lại thông tin
; khai thác, bổ sung
thông tin từ các
nguồn tư liệu khác
để sáng lập một
hình mẫu mới
Tạo ra, bổ sung,
xây dựng, soạn
thảo, thiết kế, sáng
chế, phát triển, xây
dựng giả thuyết,
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
Bước 4:
Biên soạn câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra
<b>Nội dung</b> <b>Nhận <sub>biết</sub></b> <b>Thơng <sub>hiểu</sub></b> <b><sub>dụng</sub>Áp </b> <b>Phân <sub>tích</sub></b> <b>Đánh <sub>giá</sub></b> <b>Sáng <sub>tạo</sub></b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
Bước 5:
Tổ chức kiểm tra, đánh giá
</div>
<!--links-->