Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.75 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết 39 : QUÀ CỦA BỐ </b>
<b>I - MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Đọc đúng các từ khó : lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngốy, toả,
<i><b>quẫy, t, nước, niềng niễng, nhộn nhạo, mốc thếch.</b></i>
- Nghi hơi sau dấu chấm dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Hiểu các từ mới trong SGK.
- Hiểu ND : Tình yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ
dành cho con.( trả lời được các CH trong SGK)
<b>3. Thái độ: </b>
u thích ngơn ngữ Tiếng Việt. Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng,
vui tươi, hồn nhiên.
<b>II - ĐỒ DÙNG:</b>
1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ bài SGK, bảng phụ( Băng giấy) .
- Ảnh về một số con vật trong bài .
2. Học sinh: Bút, vở, SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - H C :</b>Ọ
<b>Thời</b>
<b>gian</b> <b>Nội dung</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1’
5’
<b>A. Ôn định tổ </b>
<b>chức :</b>
<b>B. Bài cũ:</b>
<b>C. Bài mới:</b>
- Gọi HS lên bảng đọc bài: “
Bông hoa Niềm Vui” và
TLGH.
+ Vì sao Chi khơng tự ý hái
hoa?
+ Cơ giáo nói gì khi biết Chi
cần bơng hoa?
+ Khi khỏi bệnh bố Chi đã
làm gì?
- Gọi HS đọc cả bài.
+ Con học tập bạn Chi đức
tính gì?
- GV NX và cho điểm từng
em. Chốt n/d bài cũ.
- Cho HS quan sát tranh và
- Hát.
- 3 HS đọc nối tiếp, mỗi
em một đoạn và trả lời
câu hỏi.
- 1 HS đọc cả bài .
+ Tấm lòng hiếu thảo
của Chi đối với cha mẹ.
2’
2’
3’
5’
<i><b>1. Giới thiệu: </b></i>
<i><b>2. Luyện đọc:</b></i>
<i>a. Đọc mẫu:</i>
<i>b, Luyện đọc từng </i>
<i>câu.</i>
<i>c, Luyện đọc đoạn</i>
<i>trước lớp.</i>
hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- GV Tóm tắt ND tranh và
giới thiệu đầu bài.
- Ghi bài.
- GV đọc lần 1: giọng nhẹ
<i>nhàng, vui, hồn nhiên. </i>
- Gọi HS khá đọc.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng
câu.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi
phát âm cho HS.
<i><b>* Luyện phát âm </b></i>
- GV ghi những từ HS đọc hay
nhầm lẫn.
<i><b>lần nào, lạo xạo, thao láo,</b></i>
<i><b>ngó ngốy, niềng niễng, toả ,</b></i>
<i><b>quẫy</b></i>
- Giáo viên đọc mẫu, gọi HS
đọc lại.
<i>- Bài chia làm 2 đoạn: </i>
Đoạn 1: Từ đầu đến thao láo.
Đoạn 2 : Còn lại.
<i>* Hướng dẫn HS đọc 1 số câu.</i>
-Yêu cầu HS tìm cách đọc.
<i>- Mở thúng câu ra/ là cả một </i>
<i>thế giới dưới nước: // cà </i>
<i>cuống, / niềng niễng đực, / </i>
<i>niềng niễng cái / bò nhộn </i>
<i>nhạo.//</i>
<i>- Mở hòm dụng cụ ra / là cả </i>
<i>một thế giới dưới mặt đất : // </i>
<i>con xập xành, / con muỗm to </i>
<i>xù, / mốc thếch, / ngó ngốy.//</i>
<i>- Hấp dẫn nhất / là những con</i>
<i>dế lạo xạo trong các vỏ bao </i>
<i>diêm : // toàn dế đực, / cánh </i>
<i>xoăn, / gáy vang nhà và chọi </i>
<i>nhau phải biết .//</i>
- Gọi HS đọc theo đoạn nối
với mấy chú dế.
- HS ghi bài.
- HS theo dõi SGK
- 1 HS đọc cả lớp đọc
thầm.
- Mỗi em đọc một câu
cho đến hết bài.
- HS đọc CN - ĐT
- 2 HS đọc nối tiếp từng
đoạn.
- HS tìm cách đọc và
luyện đọc cá nhân, đồng
thanh.
4’
4’
7’
5’
<i>d, Đọc từng đoạn </i>
<i>trong nhóm.</i>
<i>e. Thi đọc giữa các</i>
<i>nhóm. </i>
<i>g, Đọc đồng thanh</i>
<i><b>3. Tìm hiểu bài.</b></i>
<i><b>4. Luyện đọc lại.</b></i>
tiếp lần 2.
+ Kết hợp giải nghĩa từ chú
giải SGK.
- Yêu cầu HS nêu nghĩa các
từ: thúng câu, cà cuống,
<i><b>niềng niễng, nhộn nhạo, cá</b></i>
<i><b>sộp, xập xành, muỗm, mốc</b></i>
<i><b>thếch.</b></i>
- Chia nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho HS thi
đọc CN + ĐT.
- Giáo viên nhận xét.
- Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Quà của bố đi câu về có
những gì?
+ Vì sao có thể gọi là một thế
<i><b>giới dưới nước?</b></i>
+ Các món quà ở dưới nước
của bố có đặc điểm gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
+ Quà của bố đi cắt tóc về có
những gì ?
+ Con hiểu thế nào là “ một
<i><b>thế giới mặt đất”</b></i>
+ Từ ngữ nào cho thấy các
con rất thích món q của bố?
+ Vì sao q của bố giản dị,
đơn xơ mà các con rất thích
những món q của bố ?
KL: Bố mang về cho các con
cả một thế giới mặt đất, cả
một thế giới dưới nước.
Những món quà đó thể hiện
tình u thương của bố đối với
các con.
- Cho HS thi đọc.
- GV và cả lớp bình chọn bạn
đọc hay.
- HS nhìn sách TL.
- 2 HS 1 nhóm 1 em đọc
các em khác theo dõi,
NX cho bạn.
- HS thi.
- Cả lớp đọc đồng thanh
cả bài.
- 1 HS đọc.
- Cà cuống, niềng niễng
- Vì đó là những con
vật sống dưới nước.
- Tất cả đều sống động,
bò nhộn nhạo, toả
hương…
- 1 HS đọc.
- Con xập xành, con
muỗm to xù, mốc thếch
- Hấp dẫn nhất là…giàu
q!
- Vì nó thể hiện tình u
của bố đối với các
con /vì đó là những món
q trẻ em đều rất thích.
Vì các con rất u bố/
3’ <b>D. Củng cố – Dặn</b>
<b>dò.</b>
- GV nhận xét.
+ Bài tập đọc muốn nói với
chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm đọc truyện: “
<i><b>Tuổi thơ im lặng” </b></i>