Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG THANH HÓA 2012-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.84 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>THANH HÓA</b> <b>KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNHNăm học: 2012-2013</b>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN VẬT LÍ</b>


<b>(Đề chính thức)</b>
<b>Lớp 12 THPT </b>


Ngày thi: 15 tháng 3 năm 2013
(Hướng dẫn gồm 03 trang)


<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn giải</b> <b>Thang</b>


<b>điểm</b>
<b>Câu 1:</b>


<b>(2.5 điểm)</b>


<b>a.</b>


- Vì <i>MPA</i>><i>MPB</i>sin<i>α</i> nên A chuyển động đi xuống


0,5


- Phương trình động lực học cho A; B và ròng rọc

{

<i>PA−TA</i>=<i>mAa</i>(1)


<i>TB− PB</i>sin<i>α</i>=<i>mBa</i>(2)


(

<i>TA− TB</i>

)

<i>R</i>=<i>Iγ</i>=
Ia


<i>R</i>(3)


0,5


- Từ (1), (2), (3)  a=0,5 m/s2; TA = 19N; TB = 16,5N 0.5
<b>b.</b>


- Áp lực lên ròng rọc: ⃗<i><sub>Q</sub></i><sub>=⃗</sub><i><sub>T</sub></i>


<i>A'</i>+ ⃗<i>TB'</i> với




<i>TA</i>'; \{<i>T</i>⃗


(|<i>B'</i>)=600 và <i>TA</i>


<i>'</i>


=<i>TA, TB</i>
<i>'</i>


=<i>TB</i>


0.5


- Suy ra


2 2 0



A B A B


Q T T 2T T cos60 30, 769(N) 0.5


<b>Câu 2:</b>
<b>(2.5 điểm)</b>


<b>a.</b>


- Phương trình dao động <i>x</i>=<i>A</i>cos(<i>ωt</i>+ϕ) (cm) với <i>ω</i>=

<i>k</i>


<i>m</i>=10<i>π</i>

(



rad


<i>s</i>

)



0.5


- Tại t=0 thì

{

<i>x</i>0=5
<i>v</i>0=0


<i>⇔</i>

{

<i>A</i>cos<i>ϕ=</i>5


<i>− Aω</i>sin<i>ϕ=</i>0 0.5


- Suy ra <i>x</i>=5 cos(10<i>πt</i>) (cm) 0.5


<b>b.</b>



- Tại <i>t</i>=13


30 (<i>s</i>) thì x=2,5cm


- Khi giữ chặt lị xo tại điểm cách I ¾ chiều dài lị xo lúc đó thì phần cịn lại của lị xo
gắn với vật có độ cứng tăng 4 lần; phần kia bị giữ cùng với thế năng của nó bằng ¾ thế
năng của cả lò xo ở thời điểm giữ


0.5


- Cơ năng của con lắc mới <i>W '</i>=<i>W −</i>3


4<i>Wt⇔</i>
1


2(4<i>k</i>)<i>A '</i>


2


=1


2kA


2


<i>−</i>3


4.
1


2kx


2
<i>⇒A ' ≈</i>2<i>,</i>25(cm)


0.5




A


B


(Hình 1)


A

T





<i>B</i>


<i>T</i>

'



B

T



N

B






B

P




A


P





<i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 3:</b>
<b>(2.5 điểm)</b>


<b>a. </b>


- Bước sóng <i>λ</i>=<i>v</i>


<i>f</i> =10(cm) 0.5


- PT sóng tại C do nguồn A và B truyền tới : <i>u</i><sub>AC</sub>=5 cos

(

10<i>πt −</i>22<i>π</i>


5

)

(cm)


<i>u</i><sub>BC</sub>=5 cos

(

10<i>πt −</i>7<i>π</i>


5

)

(cm)


0.5


- PT sóng tổng hợp tại C: <i>u<sub>C</sub></i>=<i>u</i><sub>AC</sub>+<i>u</i><sub>BC</sub>=5 cos

(

10<i>πt −</i>22<i>π</i>


5

)

+5 cos

(

10<i>πt −</i>
7<i>π</i>


5

)

=0 0.5


<b>b.</b>


- Xét điểm M trong khoảng AB cách A, B lần lượt những đoạn d1, d2. Để M là điểm dao


động cực đại thì

{



<i>d</i><sub>1</sub>+<i>d</i><sub>2</sub>=AB=32(1)
<i>d</i><sub>1</sub><i>− d</i><sub>2</sub>=

(

<i>k</i>+1


2

)

<i>λ</i>=

(

<i>k</i>+
1


2

)

10(2)


0.5


- Từ (1) và (2) suy ra <i>d</i><sub>1</sub>=16+5

(

<i>k</i>+1


2

)

. Do 0<<i>d</i>1<32


<i>⇒k</i>=<i>−</i>3,<i>−</i>2,<i>−</i>1,0,1,2 tức là có 6 điểm dao động cực đại trên AB


0.5


<b>Câu 4:</b>
<b>(2.5 điểm)</b>



<b>a. Khi trạng thái trong mạch đã ổn định :</b>
- Cường độ dòng điện trong mạch <i>I</i>= <i>E</i>


<i>r</i>+<i>R</i><sub>0</sub>+<i>R</i>=2(<i>A</i>)


0.5


- Hiệu điện thế hai đầu tụ là: U=I(R+R0)=30(V) 0.5


- Năng lượng điện từ của mạch là <i>W</i>=1


2LI


2


+1


2CU


2


=0<i>,</i>245(<i>J</i>) 0.5


<b>b.</b>


- Khi dao động trong mạch tắt hẳn thì tồn bộ năng lượng điện từ của mạch đã chuyển
hết thành nhiệt tỏa ra trên hai điện trở <i>QR</i>+<i>QR</i>0=0<i>,</i>245(1)


0.5



- Nhiệt lượng tỏa ra trên các điện trở thuần trong cùng một thời gian tỉ lệ thuận với điện
trở của chúng <i><sub>Q</sub>QR</i>


<i>R</i>0


= <i>R</i>
<i>R</i>0


=10


5 =2(2) Suy ra <i>QR≈</i>0<i>,</i>163(<i>J</i>) 0.5


<b>Câu 5</b>


<b>(2,5 điểm)</b> 0.5


<b>a. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>UR</i>


2


=<i>U</i><sub>MB</sub>2 +<i>U</i>2<i>−</i>2<i>U</i><sub>MB</sub><i>U</i>cos<i>π</i>


6=120


2


Suy ra <i>U</i><sub>MB</sub>=120(<i>V</i>) ( loại nghiệm
<i>U</i><sub>MB</sub>=240(<i>V</i>) )



- Từ giản đồ suy ra độ lệch pha giữa u và i là <i>π</i><sub>6</sub> , giữa <i>u</i><sub>MB</sub> so với i là <i>π</i><sub>3</sub> . Nên
<i>U<sub>r</sub></i>=<i>U</i><sub>MB</sub>.cos<i>π</i>


3=60(<i>V</i>) , <i>UL−UC</i>=<i>U</i>MB. sin


<i>π</i>


3=60

3(<i>V</i>)


<i>UC</i>=<i>UR</i>tan<i>π</i><sub>6</sub>=40

3 (V) suy ra <i>UL</i>=100

3(<i>V</i>)


0.5


- Mặt khác <i>P</i>=<i>I</i>2(<i>R</i>+<i>r</i>)=<i>I</i>

(

<i>UR</i>+<i>Ur</i>

)

<i>⇒I</i>=


<i>P</i>


<i>U<sub>R</sub></i>+<i>U<sub>r</sub></i>=2(<i>A</i>)
- Vậy <i>R</i>=<i>UR</i>


<i>I</i> =60(<i>Ω</i>) ; <i>r</i>=
<i>U<sub>r</sub></i>


<i>I</i> =30(<i>Ω</i>) , <i>ZL</i>=


<i>U<sub>L</sub></i>


<i>I</i> =50

3(<i>Ω</i>)<i>⇒L</i>=



0,5

3


<i>π</i> (<i>H</i>)
<i>Z<sub>C</sub></i>=<i>UC</i>


<i>I</i> =20

3(<i>Ω</i>)<i>⇒C</i>=


10<i>−</i>3


2<i>π</i>

3(<i>F</i>)


0.5


<b>b.</b>


<i>U</i><sub>MB</sub>= <i>U</i>

<i>r</i>


2


+

<sub>(</sub>

<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>

<sub>)</sub>

2


(<i>R</i>+<i>r</i>)2+

(

<i>ZL− ZC</i>

)



2=


<i>U</i>


1+ <i>R</i>


2



+2 Rr
<i>r</i>2+

(

<i>ZL− ZC</i>

)



2


0.5


- Để <i>U</i><sub>MB</sub> đạt cực tiểu thì <i>R</i>


2


+2 Rr
<i>r</i>2


+

<sub>(</sub>

<i>Z<sub>L</sub>−Z<sub>C</sub></i>

<sub>)</sub>

2 đạt cực đại tức là <i>r</i>


2


+

<sub>(</sub>

<i>Z<sub>L</sub>− Z<sub>C</sub></i>

<sub>)</sub>

2 đạt
cực tiểu nghĩa là <i>ZL− ZC</i>=0<i>⇔ZL</i>=<i>ZC⇒f</i>2=


1


2<i>π</i>

LC=31<i>,</i>6(Hz)


- Khi đó <i>U</i>MB min=


<i>U</i>



1+<i>R</i>


2


+2 Rr
<i>r</i>2


=40

3(<i>V</i>)


0.5


<b>Câu 6:</b>
<b>(2.5 điểm)</b>


- Vị trí các vân sáng cùng màu với vân trung tâm ứng với các bức xạ 1 và 2 thỏa mãn:
x1=x2 <i>⇔</i> k1.1 = k2.2 <i>⇔</i> 1k1 = 0,46k2 (1)


0.5


- Vì trong khoảng giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân trung tâm có 11 vân sáng nên


k1+k2=13 (2). ( Xét khoảng giữa vân trung tâm và vân cùng màu gần nó nhất) 0.5
- Mặt khác số vân sáng của 1 và 2 lệch nhau 3 vân nên ta có: |k1 – k2| = 3 (3). 0.5
- Giải hệ (2) và (3) <i>⇒</i> có hai cặp nghiệm:


Cặp 1: k1 = 8, k2 = 5 thay vào (1) <i>⇒</i> 1 = 0, 2875 μm
Cặp 2: k1 = 5, k2 = 8 thay vào (1) <i>⇒</i> 1 = 0,736 μm


0.5



- Nhận xét :


1 = 0, 2875 μm < tim Bức xạ này khơng nhìn thấy <i>⇒</i> loại
1 = 0,736 μm thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy <i>⇒</i> thỏa mãn.


0.5


<b>Câu 7:</b>
<b>(2.5 điểm)</b>


<b>a. </b>


- Tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện hc
<i>λ</i> =<i>A</i>+


<i>mev</i>0 max


2


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Suy ra <i>v</i><sub>0 max</sub>=

2
<i>m<sub>e</sub></i>

(



hc


<i>λ</i> <i>− A</i>

)

<i>≈</i>1<i>,</i>0273. 10


6



(

<i>ms</i>

)

0.5


<b>b.</b>


<b>- Hiệu điện thế hãm </b> eU<i><sub>h</sub></i>=<i>mev</i>0 max


2


2 <i>⇒Uh≈</i>3(<i>V</i>)


0.5


- Khi đặt nguồn xoay chiều vào hai cực của tế bào quang điện, để I = 0 thì


<i>U</i><sub>AK</sub><i>≤ −U<sub>h</sub>⇔U</i><sub>AK</sub><i>≤−</i>3(<i>V</i>) 0.5


- Dùng phương pháp đường trịn tính thời gian I=0 trong một chu kỳ được <i>Δt</i>=<i>T</i>


3


nên trong 1 phút khoảng thời gian I = 0 là 1/3 phút = 20(s)


0.5


<b>Câu 8:</b>
<b>(2.5 điểm)</b>


<b>a. Cơ sở lý thuyết :</b>


- Ở con lắc lò xo treo thẳng đứng <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>m</i>


<i>k</i> (1)


0.5


- Khi cân bằng lò xo dãn <i>Δl</i>=mg


<i>k</i> (2) 0.5
- Từ (1) và (2) suy ra <i>T</i>=2<i>π</i>

<i>Δl</i>


<i>g</i> <i>⇒g</i>=


4<i>π</i>2<i>Δl</i>


<i>T</i>2 (3) 0.5


<b>b.</b>


- Đo chiều dài tự nhiên của lò xo bằng thước mét


- Treo lò xo thẳng đứng vào một điểm cố định, vật m ở dưới, khi m cân bằng dùng
thước mét đo độ dài lị xo, tính độ dãn <i>Δl</i>


- Kích thích cho vật m dao động theo phương thẳng đứng, dùng đồng hồ bấm giây đo
chu kì dao động T (đo thời gian thực hiện số nguyên lần dao động rồi tính ra T)


0.5


- Lặp lại các bước trên nhiều lần với nhiều vật rồi lấy các giá trị trung bình của <i>Δl</i> và
T



- Thay vào cơng thức (3) tính g


- Tính sai số và viết kết quả của phép đo.


0.5


</div>

<!--links-->

×