<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nước ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Nước ối
• Yếu tố quan trọng cho thai nhi (Chỉ số Manning)
• Dấu hiệu của một số bệnh lý của mẹ và thai nhi
• Gợi ý bất thường nhiễm sắc thể
• Yếu tố theo dõi thai kỳ, đặc biệt là thai đến đủ tháng
Yếu tố tiên lượng trong các tình huống vỡ ối sớm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Hình thái khoang ối
1
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Hình thái khoang ối
• Tăng
thể tích khoang ối.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Thể tích khoang ối bình thường
20 ml ở 7 tuần
200 ml ở 16 tuần
980 ml ở 34 tuần
800 ml ở 40 tuần
540 ml ở 42 tuần
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Siêu âm hoàn toàn cấu trúc echo trống
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Nước ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
•
Đo khoang ối lớn nhất
•
Đo chỉ số ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
Đo khoang ối lớn nhất
< 1 cm : Cạn ối
1 à 2 cm : thiểu ối
2 à 8 cm : bình thường
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Đo khoang ối lớn nhất
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
PHELAN 1987
<b>Đo 4 khoang, </b>
<b>mỗi khoang chọn phần lớn nhất, ở 4 góc tử cung</b>
<b>( J. Reprod . Med ,1987,32,540 )</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Đo chỉ số ối
B
ệnh nhân nằm ngửa
Bụng chia thành 4 phần , rốn ở trung tâm hình
cây thập tự, (bởi đường trắng và vng góc).
Đầu dị vng góc với mặt đất
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
• < 5 cm : cạn ối
• de 5 à 8 cm : thiểu ối
• de 8 à 18 cm : bình thng
• de 18 à 25 cm : Dư ối
• > 25 cm : Đa ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Đo chỉ số ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Siêu âm đánh giá nước ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
Nước ối bệnh lý
•
Bất thường về thể tích
– Đa ối
– Thiểu ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
• Nước ối liên tục được làm mới
• Lượng nước ối ln được cũng cân bằng giữa:
các cấu trúc tạo ra: Da, thận, phổi, trung sản mạc và
màng ối
• Các cấu trúc liên quan đến sự tái hấp thu:
Đường tiêu hóa, Phổi, giao diện màng trung sản mạc
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Bất thường về thể tích
Thiếu : Thiểu ối, cạn ối
Dư : Đa ối
• Dấu hiệu của bệnh lý thai nhi hoặc mẹ
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
Dị tật bẩm sinh
Đái đường
Song thai
Nhiễm trùng bào thai
Phù thai
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
Đa ối
Là kết quả của
– Tăng sản xuất nước ối
– Giảm hấp thu nước ối
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Rối loạn
tái hấp thu
Có thể thứ phát
• Tắc nghẽn đường tiêu hóa: tá tràng hoặc thực quản
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
Đa ối
•
Lượng nước ối
•
Tốc độ
– Đa ối cấp ( 3-5 j)
– Đa ối bán cấp( 1 à 2 w)
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
Đa ối cấp: Dấu hiệu lâm sàng
• Gène bụng
• Ngun nhân mất ngủ
• Khơng dung nạp lưng
• Co thắt tử cung
• Gène hơ hấp
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
Ngun nhân mẹ
-Thai
• Đái đường
– Đa ối là biến chứng của ĐTĐ nhưng khơng phải
khi nào cũng bị.
– Đa ối có liên quan đến sự tăng đi tiểu thai của nhi
• Chứng nhược cơ mẹ
• Điều tra các dấu hiệu lâm sàng nhỏ (Khám và khám
lâm sàng cẩn thận)
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
Nguyên nhân mẹ
-Thai
• Miễn dịch thai-mẹ và các nguyên nhân khác gây thiếu máu
thai nhi (Parvovirus B19, xuất huyết thai nhi, thalassemias)
• Nhiễm trùng bẩm sinh
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
Dị tật bẩm sinh hoặc bệnh lý
Đa ối có thể là dấu hiệu của phù thai bất kể nguồn gốc nào
Tắc đường tiêu hóa
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
Dị tật bẩm sinh hoặc bệnh lý
•
Tắc
đường tiêu hóa
• Khối u
lồng ngực
• Thốt vị cơ hồnh
Chèn ép
và suy tim
•
U
ngực hoặc tim
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
Song thai
• Song thai 1 bánh nhau
• HC cho nhận
• Đa ối + bàng quang lớn ở một trong các cặp song sinh
• Thiểu ối + khơng thấy BQ..
Đa ối nặng cần chăm sóc cấp và chuyên sâu
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
Biến chứng đa ối
Mẹ khó thở
Sinh non
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
Thái độ xử trí
• Trong khi mang thai
• Theo dõi
• Đa ối vơ căn
• Dung nạp tốt cho mẹ
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
Biến chứng
•
Chuyển dạ
– Sa dây rốn Vỡ ối sớm
• Vỡ ối nhân tạo
– Nhau bong non
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
Thiểu ối
• Nước ối < 200 ml (250), Màng ói cịn ngun
• Chiếm khoảng 1 et 5% thai kỳ
• Cơ chế chính của nó là thiểu niệu hoặc thiếu niệu của
thai nhi, với các hậu quả là thiểu sản phổi và biến
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
Bệnh nguyên thiểu ối
1-Loại trừ vỡ ối sớm
– Chú ý: trước 18 W: vẫn có vỡ màng
– Ngay cả trong trường hợp suy 2 thận không có ối
trước 17-18 w.
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
Bệnh nguyên thiểu ối
2- Nguyên nhân do thai
– Dị tật hệ tiết niệu
– Bất thường NST
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
• 50% nguyên nhân
• Sự tổn thương của đường tiết niệu 2 bên
• Thận đa nang
• Bệnh thận đa nang ở trẻ nhỏ
• Ống tiểu thấp tắc nghẽn (van hoàn chỉnh, sự tăng sinh của niệu
đạo sau) Bị cô lập hoặc hội chứng đa dị tật.
• Các dị tật khác (siêu âm tham khảo)
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
BQ lớn phát hiện sau 13 tuần vơ kinh
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
•
Bất thường NST
– 3 à 4% thiểu ối ở quý 2
(Triploïdies, Trisomie 18, Syndrome de Turner)
Đề nghị thực hiện karyotype thai nhi
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
• Thai chậm phát triển
Phối hợp thiểu ối - RCIU phải đề cập đến:
- Dị tật thai nhi
- Bất thường nhiễm sắc thể
- Bệnh lý mạch máu mẹ
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
• Nguyên nhân mẹ
Hội chứng mạch máu-thận
Uống thuốc
Chống prostaglandin (indomethacin)
(thiểu niệu bào thai)
Chất ức chế enzyme chuyển đổi
Captopril, enalapril
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
Bệnh nguyên thiểu ối
4
–
Quá ngày sinh
– Nghiên cứu có hệ thống vào cuối thai kỳ từ 41
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
Bệnh nguyên thiểu ối
5 -
thiểu ối vô căn
– 30% cas
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
Thiểu ối: hậu quả
Thiểu sản phổi
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<!--links-->
Tài liệu phần mềm kế toán