Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

tài liệu phần mềm siêu âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Dây rốn



Hình ảnh bình thường



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cắm

trung tâm



Dây

rốn cắm ở

trung tâm bánh nhau



Chỗ cắm dây rốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chỗ cắm dây rốn



Cắm xa trung tâm



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Dây rốn



Đường kính



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đường kính dây rốn



Dây rốn mảnh



– Giảm 5-6 mm, nhất là trong thiểu dưỡng thai –


bánh nhau


Dây rốn phù nề, thậm chí giả nang



– Một phần hoặc tồn dây rốn


– Tình huống gặp trong 10% cuộc đẻ, chủ yếu sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Dây rốn bình thường chưa 3 mạch máu, 2 động
mạch và 1 tĩnh mạch, chứa trong chất keo


Wharton


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Dây rốn bình thường chưa 3 mạch máu, 2 động
mạch và 1 tĩnh mạch, chứa trong chất keo


Wharton


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dây rốn



Sự xoắn



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Bệnh lý dây rốn



Bất thường chỗ cắm



Các bất thường cấu trúc



– 1 động mạch rốn duy nhất


– U dây rốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bất thường chỗ cắm



• Cắm bờ (được gọi là dạng vợt bóng bàn) trong 5%


des cas



Có thể là nguồn gốc của chậm tăng trưởng trong tử cung


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Rốn bám màng



Dây rốn cắm ở phần màng giữa màng ối và



màng đệm nhẵn, với một khoảng cách nhỏ


hay lớn hơn bánh nhau ( 1

- 2% des cas)



Phổ biến trong trường hợp đa thai đặc biệt là



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bất thường chỗ cắm



Bám màng



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Dây rốn bám màng



Tình huống nguy cơ



– Các mạch máu lưu thông trong màng tự do không
được bảo vệ bởi chất keo Wharton


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Dây rốn bám màng



Tình huống nguy cơ



– Đơi khi kèm theo bất thường sự cấu thành bánh
nhau hoặc một động mạch rốn duy nhất



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Dây rốn bám màng



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Động mạch rốn duy nhất



• Tần suất : 0,5 %


• Biến thể giải phẫu hay bất thường thực sự ?


– Teo thứ phát của 1 trong 2 động mạch rốn


– Còn tồn tại động mạch nguyên phát allantoïd


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Động mạch rốn duy nhất



1 ĐM và 1 TM


V V


A


A


V


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Động mạch rốn duy nhất



Vessie


1 ĐM rốn duy nhất mũi tên đỏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Động mạch rốn duy nhất



AUTEURS ANNEE RCIU


DUERBECK 1991 8 %


CATANZARITE 1995 18 %


ULM 1997 27 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Động mạch rốn duy nhất


AUTEURS ANNEES MALFORMATIONS


DUERBECK 1991 38 %


IACCARINO 1993 50 %


CATANZARITE 1995 49 %


ULM 1997 28 %


Nguy cơ dị dạng thai kèm theo (đặc biệt là thận – tiết niệu)


Bất thường NST ? Khơng có chỉ định làm caryotype nếu đơn độc


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

U dây rốn



Chất keo Wharton nhiều khu trú



Nang



U



Hémangiome


Tératome



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tích tụ quá mức chất keo Wharton



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bất thường của dây rốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Nang dây rốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Bất thường của dây rốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Dây rốn



Thắt nút giả :



– Ứng với đường đi dây rốn tạo thành búi của ĐM
rốn hoặc các tuần hoàn phụ


</div>

<!--links-->
Tài liệu phần mềm kế toán
  • 244
  • 469
  • 1
  • ×