Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.69 MB, 48 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
BS. NGUYỄN QUÝ KHOÁNG
BS. NGUYỄN QUANG TRỌNG
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Dịch trong ổ bụng được phát hiện dễ dàng bằng siêu
âm. Chỉ cần vài ml dịch là có thể thấy được ở khoang
Morrison hay túi cùng Douglas.
Dịch ổ bụng có thể là: thanh dịch, máu, mủ, dịch
lympho, nước rửa ổ bụng…
Dịch di chuyển dễ dàng từ vùng chậu lên phần bụng
trên qua rãnh cạnh đại tràng hai bên.
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Chuẩn bị bệnh nhân:
Nhịn đói > 6 giờ.
Phải có nước tiểu ở bàng quang.
Đầu dò:
Đầu dò cong hay rẽ quạt 3,5MHz.
Đầu dò thẳng 5-7,5MHz.
Tư thế bệnh nhân:
Nằm ngửa, nghiêng (P) hay nghiêng (T).
DỊCH TỰ DO DỊCH KHÔNG TỰ DO
Mạc nối lớn không dày và
chuyển động dễ dàng trong
dịch.
Mạc nối lớn dày và dính vào
thành bụng.
Mạc treo ruột mềm mại và các
quai ruột lắc lư như rong biển.
Mạc treo ruột dày dính và các
quai ruột không lắc lư trong
dịch.
Mặt trong ổ bụng không dày. Mặt trong ổ bụng dày (do viêm,
do u nguyên phát hay thứ phát).
Dịch ổ bụng có echo trống, di
chuyển dễ dàng theo tư thế
bệnh nhân.
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Dịch thấm:
1. Xơ gan.
2. Suy tim ứ huyết.
3. Tắc TM cửa hay TM gan (Hội chứng
Budd-Chiari).
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Dịch tiết: thường khu trú.
1. Viêm tụy cấp.
2. Lao màng bụng (hình bàn cờ).
3. Lymphoma (hiếm gặp).
4. Ung thư nguyên phát màng bụng (Peritoneal
mesothelioma).
5. Pseudomyxoma peritonei (cấu trúc có hồi âm chiếm
nhiều chổ trong ổ bụng, tương tự như chất nhầy do nang
nhầy buồng trứng hoặc u nhầy ruột thừa bể.
U màng bụng thường ác tính.
U di căn gặp nhiều hơn u tiên phát.
Với phụ nữ thì di căn màng bụng hầu hết đều xuất
phát từ ung thư buồng trứng.
Các u khác di căn màng bụng gồm: Dạ dày, đại tràng,
vú, tụy, thận, bàng quang, tử cung, melanoma.
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.
OMENTAL CAKE: xuất hiện sau Colon carcinoma.
Omental cake không đặc hiệu trong u màng bụng. Nó
cịn gặp trong nhồi máu mạc nối.
Phần dưới (P) của mạc nối lớn là nơi thường thấy của
nhồi máu mạc nối.
U tiên phát màng bụng rất hiếm gặp.
Hầu hết các trường hợp hoặc là Mesothelioma hoặc là
Lymphoma.
Mesothelioma gặp nhiều nhất ở lứa tuổi trung niên và
gắn liền với việc tiếp xúc asbestos.
1/3 số trường hợp Mesothelioma, tổn thương khởi
đầu từ màng bụng.
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. Radiographics. 2003;23:663-685.
Máu:
1. Chấn thương tạng đặc.
2. Thai ngoài tử cung vỡ.
3. Hội chứng Mittel Schmerz.
Mủ:
1. Bệnh lý viêm nhiễm vùng chậu.
(Ứ nước tai vòi hay abscess phần phụ).
Nước rửa ổ bụng:
1. Sau mổ.
Mủ màng bụng sau phẫu thuật vùng bụng
Với phụ nữ tiền mãn kinh, có tiền căn viêm nhiễm gây dính ở
tiểu chậu, có nguy cơ phát triển nang dịch có vách ngăn ở cạnh
buồng trứng, được gọi là peritoneal inclusion cyst (nang bọc
màng bụng) = benign encysted fluid (dịch đóng kén lành tính).
Dịch tiết ra từ hoạt động của buồng trứng, bình thường được
hấp thu bởi phúc mạc. Trong trường hợp có dính ở vùng chậu,
dịch có thể khơng được hấp thu và đóng kén quanh buồng
trứng.
Siêu âm ta thấy được buồng trứng ở trong nang hoặc ở thành
nang.
Đại cương.
Giải phẫu.
Cách khám siêu âm.
Nguyên nhân dịch ổ bụng:
Dịch thấm.
Dịch tiết.
Chọc dị dịch ổ bụng: xem màu sắc dịch báng hay
dịch khu trú.
Xét nghiệm dịch:
Thử tỷ trọng dịch.
Đo lượng đạm, thử Rivalta.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005.p147-168
Marylin J. Siegel et al. Pediatric Sonography. 3rd edition. 2002. p305-323
Anthony E. Hanbidge, MD et al. US of the Peritoneum. <i>Radiographics.</i>2003;23:663-685.
Perry J. Pickhardt, MD et al. Unusual Nonneoplastic Peritoneal and Subperitoneal Conditions:
CT Findings. RadioGraphics 2005;25:719-730.
Clare J. Roche, MB.Selections from the Buffet of Food Signs in Radiology. (<i>Radiographics.</i>
2002;22:1369-1384.)
Wendy L. Wong, MD et al. Multicystic Mesothelioma. <i>Radiographics.</i>2004;24:247-250.
Paula J. Woodward, MD et al. Endometriosis: Radiologic-Pathologic Correlation.
<i>Radiographics.</i> 2001;21:193-216.
Clare J. Roche, MD et al. Selections from the Buffet of Food Signs in Radiology.