Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Giáo án lớp 5 - Tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.05 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>



<b> NS: 26/10/2018</b>


<b> NG: Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm </b>
<b>2018</b>


TOÁN


<b>TIẾT 36: SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Viết chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu
có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay
đổi.


2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm đúng các bài tập.
3. Thái độ: Có ý thức học tập mơn tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- Chuyển các PSTP sau thành STP:




12


10 <sub>= </sub>
18
100 <sub>= </sub>



23


1000 <sub>= </sub>
12
100 <sub>= </sub>
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Đặc điểm của STP khi viết thêm</b>
<b>chữ số 0 vào bên phải phần thập phân</b>
<b>hay xoa chữ số 0 ở bên phải phần thập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>phân : 12’ (Ứng dụng PHTM)</b>
<b>a.Ví dụ:</b>


- GV nêu bài tốn: Em hãy điền số thích
hợp vào chỗ trống.


9dm = ...cm


9dm = ... m ; 90cm = ...m.



- GV nhận xét kết quả điền của HS.
- Vậy hãy so sánh: 0,9m và 0,90m?
- GV nhận xét, kết luận.


Ta có : 9dm = 90cm.


Mà : 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m.
Nên : 0,9m = 0,90m.


- Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9
và 0,90?


- GV kết luận : 0,9 = 0,90.
<i><b> b. Nhận xét:</b></i>


- Em hãy nêu cách viết 0,9 thành 0,90?


- Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của số 0,9 ta được
một số ntn so với số này?


- Vậy khi viết thêm chữ số 0 vào bên
phải phần thập phân của một số thập
phân thì sẽ được một số như thế nào?
- Hãy tìm các STP bằng với 8,75; 12?


- HS nêu.
9dm = 90cm.



9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m.


- 0,9m = 0,90m.


- HS: 0,9 = 0,90.


- Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên
phải tận cùng phần TP của số 0,9 ta
được số 0,90.


- Ta được số 0,90 là số bằng với số
0,9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV nhận xét.


- GV giảng: Số 12 và tất cả các số tự
nhiên khác là một STP đặc biệt có phần
thập phân là 0, 00, 000,...


- Em hãy làm thế nào để 0,90 viết thành
0,9?


- Khi xoá đi chữ số 0 bên phải của phần
thập phân của số 0,90 ta được số ntn so
với số này?


- Em rút ra kết luận gì khi xố đi chữ số
0 ở phần bên phải phần thập phân?


- Hãy tìm các STP bằng 8,75000;


12,000?


- GV nhận xét.


- GV cho HS mở SGK đọc lại các nhận
xét.


<b>3. Luyện tập: 20’ (Ứng dụng PHTM)</b>
<b>Bài 1. SGK – trang 40. Bỏ các chữ số 0</b>
ở tận cùng bên phải PTP để có các số
thập phân viết dưới dạng gọn hơn: 7’


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 7,8 ; 64,9 ; 3,04


b) 2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- Củng cố STP bằng nhau


<b>Bài 2. SGK – trang 40. Viết thêm các</b>
chữ số 0 vào bên phải PTP của các số
thập phân sau đây để các phần thập phân


- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào
nháp.


8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,00 = 12,000


- Xoá đi chữ số 0 ở bên phải của phần
TP của số 0,90 thì được số 0,9.



- Ta được số 0,9 là số bằng với số
0,90.


- Ta sẽ được một số thập phân bằng
chính nó.


- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào
nháp.


8,75000 = 8,7500 = 8,750
12,000 = 12,00 = 12,0
- 2 HS đọc trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của chúng có chữ số bằng nhau: 6’


- GV nhận xét, chốt cách làm đúng:
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590


b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678
- Củng cố STP bằng nhau.
<b>Bài 3. SGK – trang 40: 7’</b>


- GV nhận xét, chốt cách làm đúng:


0,100 =
100
1000 <sub>= </sub>


1


10


0,100 = 0,10 =
10
100 <sub>= </sub>


1
10


0,100 = 0,1 =
1


10 <sub>. Như vậy các bạn</sub>
Lan và Mỹ viết đúng, bạn Hùng viết sai.
<b>4. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Củng cố lại nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Lớp chữa bài.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TẬP ĐỌC



<b>TIẾT 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng
mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.


2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm với giọng tả nhẹ nhàng,
cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.


3. Thái độ: Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp thiên nhiên và có ý thức giữ gìn và bảo
vệ mơi trường.


<i><b>* BVMT: Hướng dẫn tìm hiểu bài văn cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của</b></i>
<i><b>rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của</b></i>
<i><b>rừng. từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức</b></i>
<i><b>BVMT.</b></i>


<i><b>* QTE: Quyền được sống trong thiên nhiên đẹp đẽ, thanh bình.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 5’</b>


- Gọi HS đọc HTL bài “Tiếng đàn


ba-la- lai ca...” và trả lời câu hỏi:


+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi
hình ảnh đêm trăng trên cơng trường
vừa tĩnh mịch vừa sinh động?


+ Nêu nội dung bài?
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. GTB (Ứng dụng PHTM) chiếu</b>
<b>tranh: 1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài:</b>


<b> a. Luyện đọc: 12’</b>
- GV chia đoạn : 3 đoạn:
+ Đ 1: Từ đầu …dưới chân.
+ Đ 2: … nhìn theo.


+ Đ 3: còn lại.


- GV đọc mẫu diễn cảm.


<b> b. Tìm hiểu bài (Ứng dụng</b>
<b>PHTM): 9’</b>


- Những cây nấm rừng đã khiến tác
giả có những liên tưởng gì?



- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh
vật đẹp thêm ntn?


- Những muông thú trong rừng được
miêu tả ntn?


- 1HS đọc bài.


- 3 HS nối tiếp đọc lần 1+ luyện đọc từ
khó và câu văn dài.


- 3 HS nối tiếp đọc lần 2.
- 1 HS đọc từ chú giải.
- 3 HS nối tiếp đọc lần 3.
- HS luyện đọc cặp đôi.


- Vạt nấm rừng như một thành phố
nấm; mỗi chiếc nấm như một lâu đài
kiến trúc tân kì; bản thân mình như
một người khổng lồ lạc vào kinh đô
của vương quốc những người tí hon.
- Cảnh vật trở nên lãng mạn, thần bí
như trong chuyện cổ tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ
đẹp gì cho cảnh rừng?


- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang
sơn vàng rợi”?



- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn này?


- Bài văn đã cho em cảm nhận điều
gì?


- Ghi bảng nội dung bài.


<b>c. Đọc diễn cảm (Ứng dụng PHTM)</b>
<b> chiếu đoạn luyện đọc: 10’</b>


- GV chiếu đoạn 3 và hướng dẫn đọc
diễn cảm.


- GV đọc mẫu.
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nêu lại nội dung bài?


- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.


mang vàng với những chiếc chân vàng
giẫm lên thảm lá vàng.


- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của
muông thú làm cảnh rừng trở nên sống
động.



- Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc
vàng.


- HS nối tiếp phát biểu.


- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của
rừng, tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ
của tác giả với vẻ đẹp của rừng.


- 2 HS nhắc lại.


- 3 HS đọc nối tiếp lại bài.
- 1 HS nêu giọng đọc.


- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.


- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.


- 2 HS nêu.


ĐẠO ĐỨC


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Kiến thức: Nắm được ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3.
2. Kĩ năng: Có ý hướng về cội nguồn.


3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Em hãy kể những việc làm thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên?


- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn tổ
tiên?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ</b>
<b>Hùng Vương : 10’</b>


- GV chia nhóm: 8 HS/nhóm.


- Yêu cầu các nhóm giới thiệu tranh của
nhóm đã sưu tầm được.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm
tốt


- Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe những
thơng tin về ngày giỗ tổ Hùng Vương?
- Việc nhân dân ta tổ chức ngày Giỗ Tổ


Hùng Vương 10/3 hàng năm thể hiện điều
gì?


* Kết luận: Chúng ta phải nhớ đến ngày
Giỗ Tổ vì các vua Hùng đã có cơng dựng
nước.


- 2 HS trả lời.


- Đại diện các nhóm giới thiệu.


- HS nối tiếp nhau phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện: 10’</b></i>
- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.


- Yêu cầu mỗi nhóm chọn một câu chuyện
về truyền thống, phong tục người VN để
kể.


- Tại sao nhóm em chọn câu chuyện này?
- GV nhận xét, kết luận.


<b>4. Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp</b>
<b>của gia đình, dịng họ: 10’</b>


- u cầu HS kể cho nhau nghe về truyền
thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ mình.
- Em có tự hào về các truyền thống đó
khơng?



- Em cần làm gì để xứng đáng với các
truyền thống tốt đẹp đó?


* Kết luận: Mỗi gia đình, dịng họ đều có
những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy
truyền thống đó.


* Hướng dẫn HS làm bài 2, 3 VBT trang
13, 14.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- GVnhận xét giờ học.


- Về nhà đọc bài và chuẩn bị giờ sau.


- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể.
- HS trả lời.


- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện các cặp trình bày.
- HS trả lời.


CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>TIẾT 8 : KÌ DIỆU RỪNG XANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Kĩ năng: Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, thẩm mĩ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4 ’</b>


- Viết những tiếng chứa ia/iê trong tục
ngữ, thành ngữ sau và nêu quy tắc
đánh dấu thanh: Sớm thăm, tối viếng;
Trọng nghĩa, khinh tài; Ở hiền gặp
lành; Làm điều phi pháp việc ác đến
ngay; Một điều nhịn chín điều lành.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả: 20’</b>
- GV đọc đoạn văn


- Sự có mặt của mng thú mang lại
vẻ đẹp gì cho cánh rừng?



- GV đọc cho HS viết các từ: ẩm lạnh,
rào rào, gọn ghẽ, mải miết.


- GV đọc chính tả.
- GV đọc lại bài.
- GV thu 7 bài chấm.
- Nhận xét bài viết.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>


- 2 HS làm bài ở bảng, lớp làm nháp.


- Làm cho cánh rừng trở nên sống
động, đầy những điều bất ngờ.


- HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp.
- HS viết bài.


- HS soát lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>12’ (Ứng dụng PHTM)</b>


<b>Bài 1. VBT trang 47. Gạch dưới</b>
những tiếng có chứa yê hoặc ya trong
đoạn văn tả cảnh rừng khuya dưới
đây: 4’


- GV gợi ý: Dùng bút chì gạch chân
dưới những từ có chứa tiếng yê hoặc
ya



- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
<b>Bài 2. VBT trang 48. Điền tiếng có</b>
vần un thích hợp với mỗi ô trống
dưới đây: 5’


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a) thuyền. b) khuyên.


<b>Bài 3. VBT trang 48. Tìm tiếng có</b>
âm để viết tên các loài chim trong
những tranh dưới đây: 3’


- Tiến trình tương tự bài 3


( yểng, hải yến, đỗ quyên )
<b>4. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm VBT.


- 1 HS làm bảng phụ.
- HS chữa bài, nhận xét.



- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vbt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> NS: 27/10/2018</b></i>


<b> NG: Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm </b>
<b>2018 </b>


TOÁN


<b>TIẾT 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết cách so sánh 2 số thập phân.


2. Kĩ năng: sắp xếp được các STP theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Viết STP thành PSTP:
0,100 = 0,7000 =
0,25 = 0,1250 =
- GV nhận xét.



<b> B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số</b>
<b>thập phân có phần nguyên khác nhau:</b>
<b>12’ (Ứng dụng PHTM)</b>


<b>a) VD 1: 6’</b>


- GV nêu: sánh 8,1m và 7,9m.


- 2 HS lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét cách làm của HS.
- Hướng dẫn HS làm lại.


Ta có thể viết:


8,1m = 81dm; 7,9m = 79dm.
Ta có: 81dm > 79dm.


Tức là: 8,1m > 7,9m hay 8,1> 7,9
- Hay so sánh phần nguyên của 8,1 và
7,9?


- Nêu cách so sánh 2 STP có phần
nguyên khác nhau?


<i><b> b.VD 2: 6’</b></i>



- GV nêu: So sánh 35,7m và 35,698m.


- GV nhận xét cách làm của HS.
- Hướng dẫn HS làm lại như SGK.
<i><b> c. Ghi nhớ: 2’</b></i>


- Yêu cầu HS mở SGK và đọc.


<b>3. Luyện tập: 20’ (Ứng dụng PHTM)</b>
<b>Bài 1. SGK – trang 42. So sánh hai số</b>
<b>thập phân: 6’</b>


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 48,97 < 51,02 ; b) 96,4 > 96,38


sánh.


- Các cặp trình bày.


- 8 > 7


- STP nào có phần ngun lớn hơn thì
số đó lớn hơn.


- HS trao đổi theo cặp tìm cách so
sánh.


- Các cặp trình bày.



- HS đọc SGK.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- 3 HS làm bảng lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c) 0,7 > 0,65


- Củng cố so sánh 2 STP.


<b>Bài 2. SGK – trang 42. Viết các số sau</b>
theo thứ tự từ bé đến lớn: 6’


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
6,375 ; 6,735 ; 7,19 ; 8,72 ; 9,01
- Củng cố so sánh các STP.


<b>Bài 3. SGK – trang 42. Viết các số sau</b>
theo thứ tự từ lớn đến bé: 7’


- Tiến trình tương tự bài 2


0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187


<b>4. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Củng cố lại nội dung bài.



- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.


- 1 HS làm bảng phụ.


- Nhận xét bài làm của bạn.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 15. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của tự
nhiên; làm quen với các thành ngữ mượn các sự vật hiện tượng để nói về những
vấn đề của đời sống xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>* BVMT: Thông qua cung cấp cho HS những hiểu biết về môi trường thiên</b></i>
<i><b>nhiên VN và nước ngồi từ đó bồi dưỡng cho các em tình cảm u q, gắn</b></i>
<i><b>bó với mơi trường sống.</b></i>


<i><b>* QTE: Bổn phận bảo vệ môi trường, thiên nhiên quanh em.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ, từ điển.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. KTBC: 5’</b>


- Lấy VD về một từ nhiều nghĩa và
đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ
đó?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. HD làm bài tập: 30’</b>


<b>Bài 1. VBT - 49 Dũng nào dưới đây</b>
giải thích đúng nghĩa của từ thiên
<b>nhiên: 7’ (Ứng dụng PHTM)</b>


- GV gợi ý: Dùng bút chì khoanh trịn
vào chữ cái đặt trước dịng giải thích
đúng nghĩa từ thiên nhiên


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: ý
b


<b>Bài 2. VBT - 49. Gạch chân dưới</b>
những từ chỉ các sự vật, hiện tượng:
<b>8’ (Ứng dụng PHTM)</b>


- GV gợi ý:



- 2 HS lên bảng.


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm VBT.


- 1 HS làm bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Đọc kĩ từng câu.


+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.


+ Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật,
hiện tượng trong thiên nhiên.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá,
khoai, đất, mạ.


- Yêu cầu HS giải thích các thành
ngữ và tục ngữ đó


<b>Bài 3. VBT - 49. Tìm và ghi vào</b>
bảng dưới đây những từ ngữ miêu tả
không gian: 7’


- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu
cầu HS làm bài theo nhóm.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông,
bát ngát, thênh thang, vô tận,…


+ Tả chiều dài (xa): tít tắp, thăm
thẳm, ngút ngát, lê thê, lướt thướt,…
+ Tả chiều cao: chót vót, vời vợi,
chất ngất, cao vút, …


+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm,
hoăm hoắm,..


<b>Bài 4. VBT - 49. Tìm và ghi vào</b>
bảng dưới đây những từ ngữ miêu tả


- 1 HS đọc yêu cầu.


- HS làm VBT theo cặp.
- 1 cặp làm phiếu khổ to.
- Nhận xét bài làm của bạn.


- HS lần lượt giải thích.


- HS nhẩm học thuộc các thành ngữ,
tục ngữ.


- 1 HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

sông nước: 8’


- Tiến trình tương tự bài 3



+ Tả tiếng súng: ì ầm, ầm ào, rì rào,
ào ào, ì oạp, lao xao, thì thầm, …
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lửng lơ,
bị lên, đập nhẹ lên,..


+ Tả đợt súng mạnh: cuồn cuộn, trào
dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, …
<b> C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị
giờ sau.


KỂ CHUYỆN


<b>TIẾT 8 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện, tăng cường ý
thức bảo vệ thiên nhiên.


2. Kỹ năng: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ: nâng cao ý thức BVMT.


<i><b>*BVMT:Thông qua câu chuyện các em kể về chủ đề trên giúp các em mở</b></i>
<i><b>rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên</b></i>
<i><b>nhiên, nâng cao ý thức BVMT.</b></i>



<i><b>* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM: BH rất yêu thiên nhiên và</b></i>
<i><b>bảo vệ thiên nhiên.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ,.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>A. KTBC: 4’</b>


- Yêu cầu HS kể lại câu truyện Cây cỏ
nước Nam.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. HD tìm hiểu đề bài: 8’</b>


- GV gạch chân từ : được nghe, được
đọc, giữa con người với thiên nhiên.
- Yêu cầu HS giới thiệu những câu
chuyện mà mình sẻ kể.


- GV gợi ý: Phần gợi ý 1 là những
chuyện đã học giúp chúng ta hiểu yêu
cầu đề bài. Các em cần kể câu chuyện
ngoài SGK. Kể một câu chuyện đã
nghe, đã đọc về tình yêu thiên nhiên và


việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác
Hồ.


<b>3. Thực hành kể chuyện: 22’</b>


- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm, yêu cầu
HS kể cho các bạn nghe câu chuyện
của mình và cùng trao đổi về nội dung
ý nghĩa câu chuyện.


- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.


- 2 HS kể câu chuyện.


- 1 HS đọc đề bài.


- 2 HS đọc gợi ý SGK.


- HS tiếp nối nhau giới thiệu câu
chuyện mình sẽ kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV nhận xét.


- Con người cần làm gì để thiên nhiên
mãi tươi đẹp?


<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Củng cố lại nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.



- HS nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể
trước lớp.


- Lớp bình chọn câu chuyện thú vị và
hay nhất.


- HS nối tiếp nhau trả lời.


KHOA HỌC


<b>TIẾT 15: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
2. Kĩ năng: Nêu cách phòng bệnh viêm gan A.


3. Thái độ: Có ý thức giữ vệ sinh trong cuộc sống hàng ngày và thực hiện phòng
tránh bệnh viêm gan A.


<i><b>* BVMT: Chúng ta nên giữ gìn vệ sinh mơi trường diệt các côn trùng lây</b></i>
<i><b>bệnh. </b></i>


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Kĩ năng phân tích, đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A.


- Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thể hiện vệ sinh ăn uống để phòng
bệnh viêm gan A.



<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Thơng tin và hình SGK..


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì?
- Bệnh viêm não lây truyền ntn?


- Cách tốt nhất để phũng bệnh viêm não là
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: (Ứng dụng PHTM)</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh và</b>
<b>con đường lây truyền bệnh viêm gan A:</b>
<b>15’</b>


- GV chia nhóm: 6 HS/ nhóm


- Yêu cầu các nhóm đọc lời thoại trong
SGK tham gia đóng vai các nhân vật trong
h 1.



- GV nhận xét.


- Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?


*Kết luận: Bệnh viêm gan A thường có dấu
hiệu: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn. Tác nhân là do vi rút viêm gan A.
<i><b> 3. Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh</b></i>
<b>viêm gan A: 15’</b>


- GV yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5
(SGK-33) và làm bài 2 VBT trang 27.


+ Người trong từng hình minh họa đang
làm gì?


+ Làm như vậy để làm gì?


+ Bệnh viêm gan A nguy hiểm ntn?
- GV nhận xét


- Theo em, người bệnh viêm gan A cần làm
gì?


*Kết luận: Để phịng tránh bênh viêm gan
A cần ăn chín, uống sơi, rửa sạch tay trước


- HS thảo luận đúng kịch.


- 2 nhóm lên diễn kịch.


- Do loại vi rút viêm gan A có
trong phân người bệnh.


- Bệnh viêm gan A lây qua
đường tiêu hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>khi ăn và sau khi đại tiện... </b>


* Hướng dẫn HS làm bài 1, 3, 4 VBT trang
26 – 28.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Củng cố lại nội dung bài.


- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.


- Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng
chứa nhiều chất đạm, vitamin,
không ăn mỡ, không uống rượu.


- 2 HS đọc mục Bạn cần biết
trong SGK.


<i><b> </b></i>


<b> NS: 28/10/2018</b>



<b> NG: Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm </b>
<b>2018</b>


TOÁN


<b>TIẾT 38: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: So sánh 2 STP, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
2. Kĩ năng: Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của STP.


3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>
- <, >, =


23,98...43,98 23,5...23,500
54,7...45,69 65,36.... 66


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>



<b>2. Luyện tập: 30’</b>


<b>Bài 1. SGK – trang 43. >,<,=</b>


- GV nhận xét, chốt cách làm đúng:
84,2 > 84,19 ; 6,843 < 6,85
47,5 = 47,500 ; 90,6 > 98,6
- Củng cố so sánh 2 STP


<b>Bài 2. SGK – trang 43. Viết các số sau</b>
theo thứ tự từ bé đến lớn.


- GV nhận xét, chốt cách làm đúng:
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5;7 ; 6,02
- Củng cố so sánh các STP.


<b>Bài 3. SGK – trang 43. Tìm chữ số x.</b>


? x là số như thế nào?
- Gọi HS khá nêu cách làm.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng lớp.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.


- 1 HS làm bảng phụ.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- HS đọc yêu cầu bài.
- Tìm chữ số x chưa biết.


- Lớp trao đổi và làm vở, 1 HS khá
làm bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét.


<b>Bài 4. SGK – trang 43. Tìm số tự nhiên</b>
<b>x. </b>


- GV nhận xét, chốt cách làm đúng.
a) 0,9 < x < 1,2


x = 1 vì 0,9 < 1< 1,2
b) 64,97 < x < 65,14


x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14.
- Củng cố so sánh STP.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị
giờ sau.


x = 0 vì 9,708 < 9,718


- Nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS làm bảng lớp.


TẬP ĐỌC


<b>TIẾT 16: TRƯỚC CỔNG TRỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu các từ khó và hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống
miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khống đạt, trong lành cùng những
con người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động, làm đẹp quê hương.


2. Kĩ năng:


- Đọc đúng các tiếng khó. Đọc trơi chảy tồn bài, biết ngắt nghỉ và đọc diễn cảm
tồn bài.


- Thuộc lịng một số câu thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>- Bổn phận giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa quê hương.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ, tranh, ảnh minh hoạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. KTBC: 4’</b>


- Yêu cầu HS đọc bài Kì diệu rừng
xanh và trả lời câu hỏi:


+ Những muông thú trong rừng được
miêu tả ntn?


+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm</b>
<b>hiểu bài:</b>


<b> a. Luyện đọc: 14’</b>
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ 1: 4 dòng đầu
+ Đ 2: … hơi khói
+ Đ 3: cịn lại


- GV đọc mẫu diễn cảm.


<b> b. Tìm hiểu bài: 9’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.



- 1 HS đọc bài.


- 3 HS nối tiếp đọc lần 1+ luyện đọc từ
khó và cách ngắt nhịp thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Vì sao đặc điểm tả trong bài thơ
được gọi là cổng trời?


- GV giảng: Nhìn thấy một khoảng
trời lộ ra có mây bay, gió thoảng,
cổng lên trời.


- Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên
nhiên trong bài?


- Trong những cảnh vật được miêu tả,
em thích nhất cảnh nào? Vì sao?
- Điều gì khiến cho cánh rừng sương
giá như ấm lên?


- Bài văn đã cho em cảm nhận điều
gì?


- Ghi nội dung bài lên bảng lớp.


<b>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b>
<b>10’ (Ứng dụng PHTM)</b>


- GV treo bảng đoạn 2 và hướng dẫn


đọc diễn cảm.


- GV đọc mẫu.


- GV nhận xét.


- Đó là một đèo cao giữa hai vách đá.
Từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy một
khoảng trời lộ ra, có mây bay, có gió
thoảng, tạo cảm giác như đó là cổng để
đi lên trời.


- HS đọc khổ thơ 2, 3 trả lời.


- HS phát biểu theo cảm nhận.


- Bởi có hình ảnh con người.


- Ca ngợi vẻ đẹp của vùng núi cao
cùng những con người chịu khó, hăng
say lao động làm đẹp cho quê hương.
- 2 HS nhắc lại.


- 3 HS đọc nối tiếp lại bài.
- 1 HS nêu giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.


- HS nhẩm học thuộc những câu thơ
mà mình thích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


<i><b>? Quê hương em có những cảnh đẹp</b></i>
<i><b>nào? Em có tự hào về những cảnh</b></i>
<i><b>đẹp đó khơng?</b></i>


<i><b>? Em làm gì để bảo vệ những cảnh</b></i>
<i><b>đẹp đó?</b></i>


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà đọc bài và chuẩn bị giờ sau.


- HS nêu.


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 15. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: HS biết lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp của địa phương.
2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hồn chỉnh
(thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc
của người tả với cảnh.)


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích cảnh đẹp của quê hương mình.
<i><b>* QTE: Quyền được gắn bó với thiên nhiên.</b></i>


<i><b>* GDTNMTBĐ: Gợi ý cho HS tả cảnh biển, đảo theo chủ đề cảnh đẹp quê</b></i>


<i><b>hương em.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý tốt.
- GV có một số trang ảnh minh họa cảnh đẹp đất nước.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 5’</b>


<b>- HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước của tiết</b>
trước.


- Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập: 30’</b>


<b> Bài 1. VBT trang 50. Lập dàn ý miêu tả</b>
<b>cảnh đẹp ở địa phương em: 10’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- Phần mở bài em cần nêu những gì?


- Em hãy nêu nội dung chính của phần thân


bài?


- Các chi tiết miêu tả cần được sắp xếp theo
trình tự nào?


- Phần kết bài cần nêu những gì?


- GV nhận xét.


<b>Bài 2. VBT trang 51. Dựa theo dàn ý đã lập,</b>
hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa
phương em: 20’


- Gợi ý: Chỉ cần tả một đoạn trong phần thân
bài. Đoạn này chỉ cần tả một đặc điểm hay
một bộ phận của cảnh.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Giới thiệu cảnh đẹp định tả:
địa điểm; thời gian, địa điểm
mà mình quan sát.


- Tả những đặc điểm nổi bật của
cảnh đẹp.


- Sắp xếp theo trình tự: từ xa
đến gần, từ cao xuống thấp.
- Nêu cảm xúc của mình với
cảnh đẹp .



- HS làm bài vào VBT.


- 2 HS làm bài vào giấy khổ to.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS dưới lớp đọc bài viết.


- 1 HS đọc yêu cầu và các gợi
ý.


- HS làm bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà tập viết lại một số đoạn
văn tả cảnh.


- HS dưới lớp đọc bài viết.


<b> NS: 29/10/2018</b>


<b> NG: Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm </b>
<b>2018</b>


TOÁN


<b>TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: Đọc, viết, so sánh các số thập phân.
2. Kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức.


3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác tỉ mỉ.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Tìm số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ
chấm:


12,31 < …< 13,01 14,57 >…> 13,57
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Luyện tập: 30’</b>


<b>Bài 1. SGK – trang 43. Đọc các số thập phân</b>
sau đây: 8’



- GV nx, chốt kết quả đúng.
- Củng cố cách viết STP.


<b>Bài 2. SGK – trang 43.Viết số thập phân: 7’</b>


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 5,7; b) 32,85;


c) 0,01; d) 0,304.


- Củng cố cách viết PSTP dưới dạng STP.
<b>Bài 3. SGK – trang 43. Viết các số sau theo</b>
thứ tự từ bé đến lớn: 7’


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
41,538; 41,835; 42,358; 42,538
- Củng cố so sánh các STP


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bảng phụ.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng.


- Lớp nhận xét, chữa bài.



- HS đổi chéo vở kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài 4. SGK – trang 43. Tính bằng cách</b>
thuận tiện nhất: 8’


- Không yêu cầu học sinh tính bằng cách
thuận tiện nhất.


- GV nx, củng cố nhân hai phân số.


b)


56 63
9 8


<i>x</i>


<i>x</i> <sub> = </sub>
56


8 <sub> x </sub>
63


9 <sub>= 7 x 7 = 49</sub>
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà làm BT ở VBT. Chuẩn bị giờ sau.



- Lớp trao đổi và làm vở phần b.
- 1 HS làm phiếu.


- Nhận xét bài làm của bạn.


LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>TIẾT 16: LUYỆN TẬP: LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.


2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của các từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc, nghĩa chuyển) và mối
quan hệ giữa chúng. Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là tính từ.
3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- VBT, Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 5’</b>


- Lấy VD về 2 từ đồng âm và đặt câu
để phân biệt.


- Lấy VD về 1 từ nhiều nghĩa và đặt



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

câu để xác định các nghĩa.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. HD làm bài tập: 30’</b>


<b>Bài 1. VBT trang 52. Các từ in đậm</b>
trong mỗi cặp câu dưới đây có quan
hệ với nhau ntn? Đánh dấu + vào ơ
<b>thích hợp: 15’ (Ứng dụng PHTM)</b>
- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu
cầu HS làm bài.


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Đồng âm; Nhiều nghĩa; Đồng âm;
Đồng âm; Đồng âm; Nhiều nghĩa.
<b>Bài 3. VBT trang 53. Cho một tính</b>
từ và những nghĩa phổ biến của
chúng dưới đây. Em hãy đặt câu để
phân biệt nghĩa của một trong những
từ đã cho: 15’


- GV nhận xét, chốt câu đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội


dung.


- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.


- Treo bảng, chữa bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Em có nhận xét gì về từ đồng âm
và từ nhiều nghĩa?


- GV nhận xét giờ học và giao
BTVN.


- 3 HS lên bảng.


- Nhận xét bài làm của bạn.


- HS nối tiếp trình bày câu của mình.


- Từ nhiều nghĩa có 1 nghĩa gốc và một
hay một số nghĩa chuyển. Nghĩa
chuyển thường được suy ra từ nghĩa
gốc. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao
giờ cũng có mối liên hệ với nhau.


- Từ đồng âm là những từ giống nhau
hoàn toàn về âm nhưng khác nhau về


nghĩa.


LỊCH SỬ


<b>TIẾT 8 : XÔ VIẾT NGHỆ TĨNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1. Kiến thức: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt
Nam trong những năm 1930 - 1931. Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh
đã đấu tranh giành chính quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn
minh, tiến bộ.


2. Kĩ năng: Biết thu thập, tìm kiếm các tư liệu về Xô viết Nghệ - Tĩnh.
3. Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương.


<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Hãy nêu những nét chính về Hội nghị
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời có ý
nghĩa ntn?


<b>- GV nhận xét. </b>
<b>B. Bài mới: </b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày</b>
<b>12/9/1930 và tinh thần CM của nhân</b>
<b>dân tỉnh Nghệ - Tĩnh trong những</b>
<b>năm 1930 – 1931: 12’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- GV chiếu bản đồ hành chính Việt
Nam.


- Hãy chỉ vị trí 2 tỉnh NA và HT?


- GV giới thiệu: Đây chính là nơi diễn
ra đỉnh cao của phong trào cách mạng
VN 1930 - 1931. Nghệ - Tĩnh là tên
gọi tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
- Dựa vào tranh và nội dung SGK hãy
thuật lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930
ở Nghệ An?


- Cuộc biểu tình này cho thấy tinh thần
đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà
Tĩnh ntn?


* KL: Đảng ta vừa ra đời đã đưa phong
trào cách mạng bùng lên ở 1 số địa
phương. Trong đó phong trào Xơ viết
Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao.



<b>3. Hoạt động 2: Những chuyển biến</b>
<b>mới ở những nơi nhân dân Nghệ </b>
<b>-Tĩnh giành được chính quyền CM:</b>
<b>10’ (Ứng dụng PHTM)</b>


- 2 HS trả lời.


- Lớp quan sát.
- 1 HS chỉ.


- HS làm việc theo cặp.
- 2 HS trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.


- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và
đọc SGK thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu nội dung của hình 2?


+ Khi sống dưới ách đơ hộ của thực
dân Pháp người nơng dân có ruộng đất
không? Họ phải cày ruộng cho ai?
+ Ghi lại những điểm mới ở những nơi
nhân dân Nghệ - Tĩnh giành được
chính quyền CM?


+ Được sống dưới chính quyền Xơ
viết, người dân có cảm nghĩ gì?



- GV nêu: Trước thành công của PT
Xô viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc
phong kiến vô cùng hoảng sợ. Chúng
đàn áp phong trào hết sức dã man.
Hàng nghìn đảng viên cộng sản và
chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị
giết. Đến giữa năm 1931, phong trào
lắng xuống,


<b>4. Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong</b>
<b>trào Xô viết Nghệ - Tĩnh: 8’</b>


- Phong trào Xơ viết Nghệ -Tĩnh nói
lên điều gì về tinh thần chiến đấu và
khả năng làm cách mạng của nhân dân
ta?


- Phong trào có tác động gì đối với
phong trào của cả nước?


* Hướng dẫn HS làm bài tập trong
VBT trang 19, 20.


<b> 5. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- GV củng cố lại nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.



- Cho thấy tinh thần dũng cảm của
nhân dân ta; nhân dân ta hồn tồn có
thể làm cách mạng thành cơng.


- Đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu
nước của nhân dân ta.


- 2 HS đọc bài học trong SGK.
<i><b> </b></i>


ĐỊA LÍ


<b>TIẾT 8: DÂN SỐ NƯỚC TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. Thấy được sự cần
thiết của việc sinh ít con trong một gia đình.


2. Kĩ năng: Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm
tăng dân số của nước ta. Biết được nước ta có số dân đông, gia tăng dân số
nhanh. Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất.


3. Thái độ: Đồng tình với những việc làm thực hiện kế hoạch hóa gia đình và
ngược lại.


<i><b>*BVMT: Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa số dân, gia tăng dân số với</b></i>
<i><b>việc khai thác môi trường.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Máy tính, máy chiếu.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 4’</b>


- Chỉ và nêu giới hạn, vị trí của nước ta
trên bản đồ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nêu vai trò của đất, rừng với đời sống
và sản xuất?


- Biển có vai trị gì với đời sống và sản
xuất?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Dân số Việt Nam: 10’ (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- GV treo bảng số liệu các nước ĐNA
+ Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu
người?


+ Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy
trong các nước ĐNA?



+ Nêu đặc điểm của dân số VN?


* Kết luận: Dân số nước ta đông thứ ba
ĐNA và là một trong những nước đông
dân trên thế giới.


<i><b> 3. Gia tăng dân số ở Việt Nam: 10’</b></i>
<b>(Ứng dụng PHTM)</b>


- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số qua
các năm, trả lời câu hỏi ở mục 2 trong
SGK.


* KL: Dân số nước ta tăng nhanh, bình
quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu
người.


<b>4. Hậu quả của dân số tăng nhanh: 10’</b>
<b>(Ứng dụng PHTM)</b>


- GV chia nhóm: 8 HS/nhóm




- HS quan sát.
+ 82 triệu.


+ Đứng thứ ba trong các nước
ĐNA sau In-đô và Phi- líp- pin.
+ VN là nước đơng dân.



- HS làm việc theo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài tập 4, 5
VBT - 16:


+ Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số?
+ Viết, dán các tranh ảnh, bài báo, câu
chuyện …sưu tầm được về hậu quả của
việc dân số tăng nhanh.


*Kết luận: Trong những năm gần đây, tốc
độ gia tăng dân số giảm dần do nhà nước
tích cực vận động nhân dân thực hiện
công tác kế hoạch hóa gia đình; người
dân cũng ý thức sinh ít con để nâng cao
chất lượng cuộc sống.


* Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3 VBT
trang 15.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Em biết gì về việc tăng dân số ở địa
phương? Hậu quả?


- GV nhận xét giờ học và giao BTVN.


- Các nhóm thảo luận.



- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc bài học trong SGK.


- HS nối tiếp nhau nêu.
<i><b> </b></i>


<b> NS: 30/10/2018</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

TOÁN


<b>TIẾT 40: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan</b>
hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.


2. Kĩ năng: Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng STP theo các đơn vị đo khác
nhau.


3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. KTBC: 4’</b>


- Viết PSTP dưới dạng STP



23


100 <sub>= </sub>
215
100 <sub>=</sub>



7


100 <sub>= </sub>
45
1000 <sub>=</sub>
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB: 1’</b>
<b>2. Nội dung:</b>


<b>a. Ôn lại hệ thống đv đo độ dài: 5’ (Ứng</b>
<b>dụng PHTM)</b>


- Hãy nhắc lại các đơn vị đo độ dài lần lượt
từ lớn từ lớn đến bé ?



- 1km bằng bao nhiêu hm?


- 2 HS lên bảng làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- 1 hm bằng bao nhiêu km?


- Hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn
thành bảng đơn vị đo độ dài.


- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị
đo độ dài liền kề?


- GV yêu cầu lớp đổi các đơn vị đo:
1km = ... m 1m = ... km
1m = ... cm 1cm = ... m


1m = ... mm 1mm = ... m
- GV nhận xét


<b> b.Ví dụ: 5’</b>


<b>*VD 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.</b>
6m 4dm = ...m.


- Nhận xét, chốt cách làm đúng


<b>*VD 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.</b>
3m 5cm = ... m.


- Tiến trình tương tự VD1


- GV cho HS làm tiếp vài VD:
8dm 3cm = ... dm.
8m 23cm = ...m.
8m 4cm = ... m.


- 1km = 10hm.


- 1hm =
1


10 <sub>km = 0,1km.</sub>
- HS nêu.


- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần


đơn vị bộ liền sau nó và bằng
1
10
(0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.
- Lớp chữa bài.


- HS trao đổi theo cặp và nêu:


6m 4dm = 6
4


10 <sub>m = 6,4m</sub>
- Vậy: 6m4dm = 6,4m.



- 3 HS lên bảng làm, lớp làm
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>3. Luyện tập: 20’ (Ứng dụng PHTM)</b>
<b>Bài 1. SGK – trang 44. Viết số thập phân</b>
thích hợp vào chỗ chấm: 7’


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 8,6m ; b) 2,2dm ; c) 3,07m.
d) 23,13m


- Củng cố cách viết các sđ độ dài dưới dạng
STP.


<b>Bài 2. SGK – trang 44. Viết các số đo sau</b>
dưới dạng số thập phân: 6’


- Tiến trình tương tự bài 1.


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 2,05m ; 21,36m


b) 8,7 dm; 4,32dm; 0,73dm


<b>Bài 3. SGK – trang 44. Viết số thập phân</b>
thích hợp vào chỗ chấm: 7’


- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
a) 5,305km ; b) 5,075km
c) 0,302km



- Củng cố viết số đo độ dài dưới dạng số
thập phân.


- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS làm bảng.
- Chữa bài.


- 1HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>4. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về làm BT ở VBT. Chuẩn bị giờ
sau.


- HS đổi chéo vở kiểm tra.


TẬP LÀM VĂN


<b>TIẾT 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>( Dựng đoạn mở bài, kết bài)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Củng cố về cách viết đoạn mở bài, kết bài trong văn tả cảnh.



2. Kĩ năng: Thực hành viết mở bài theo lối dán tiếp, kết bài theo lối mở rộng cho
bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em.


3. Thái độ: Yêu thiên nhiên.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Giấy khổ to và bút dạ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>A. KTBC: 5’</b>


- Gọi HS đọc phần thân bài của bài văn
tả cảnh thiên nhiên ở địa phương?


<b>- GV nhận xét. </b>
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. GTB: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’</b>


<i><b>Bài 1. VBT trang 54. Đọc hai đoạn mở</b></i>


<i>bài của bài văn Tả con đường quen</i>
<i>thuộc từ nhà em đến trường...</i>


- 3 HS đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Đoạn a là mở bài theo kiểu trực tiếp.
+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp.
<i><b>Bài 2. VBT trang 55. Dưới đây là hai</b></i>


<i>cách kết bài của bài văn Tả con đường</i>
<i>quen thuộc từ nhà em đến trường...</i>


- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu
cầu HS làm bài.


- GV chốt lời giải đúng:


+ Giống: đều nói lên tình cảm yêu quý,
gắn bó thân thiết của tác giả với con
đường.


+ Khác: kết bài theo kiểu tự nhiên
khẳng định con đường là người bạn
quý; Kết bài theo kiểu mở rộng vừa nói
về tình cảm yêu quý con đường, ca
ngợi công ơn của các cô bác công nhân
vệ sinh để thể hiện tình cảm yêu quý
con đường của các bạn nhỏ.


- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn
người đọc hơn?


Bài 3. VBT trang 56. Viết một đoạn mở
bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết bài


kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên
<b>nhiên ở địa phương em. (Ứng dụng</b>
<b>PHTM)</b>


- GV nhắc nhở HS: Nên viết đoạn mở


- Đại diện HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.


- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


- HS làm bài vào VBT.
- 1 nhóm làm phiếu khổ to.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đầu và kết bài văn miêu tả cảnh vật mà
các em đã viết phần thân bài.


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà hoàn thành bài và
chuÈn bÞ giê sau.


hấp dẫn người đọc hơn.


- 1HS đọc yêu cầu.



- HS làm bài vào VBT.


- 2 HS làm phiếu khổ to.
- HS nhận xét.


- HS dưới lớp đọc bài viết.


KHOA HỌC


<b>TIẾT 16: PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Giải thích một cách đơn giản HIV là gì? AIDS là gì?
2. Kĩ năng: Nêu các đường lây truyền và cách phịng tránh HIV/AIDS.
3. Thái độ: Có ý thức tun truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh
HIV/AIDS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và
cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.


- Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hồn thành cơng
việc liên quan đến triển lãm.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Máy tính, máy chiếu.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A. KTBC: 4’</b>


- Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì?
- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường
nào?


- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. GTB : 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: HIV/AIDS là gì? Các</b>
<b>con đường lây truyền HIV/AIDS: 15’</b>
<b>(Ứng dụng PHTM)</b>


- GV chia 6 nhóm: 4 HS/nhóm


- Yêu cầu HS thảo luận làm bài 1 VBT
trang 29.


- GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
1- d ; 2 - a ; 3 - b ; 4 - e ; 5 - c.


* Kết luận: Mọi người đều có thể bị nhiễm
HIV, bệnh do một loại vi rút xâm nhập vào
cơ thể lây qua 3 đường: quan hệ tình dục;
qua đường máu; qua đường từ mẹ sang
con.



<i><b> 3. Hoạt động 2: Cách phòng tránh</b></i>
<b>HIV/AIDS: 15’ (Ứng dụng PHTM)</b>


- 3 HS trả lời.


- HS thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV yêu cầu lớp đọc thông tin và quan sát
hình trong SGK.


- Em biết những biện pháp nào để phòng
tránh HIV/AIDS ?


- GV nhận xét.


- Chia nhóm: 4 HS/nhóm, yêu cầu HS lựa
chọn nội dung và hình thức tuyên truyền.
- Tổng kết cuộc thi.


* Hướng dẫn HS làm bài 2, 3 VBT trang
29, 30.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ
sau.


- Lớp đọc thầm SGK và quan sát


tranh.


- HS nối tiếp trả lời.


- HS hoạt động trong nhóm.
- Các nhóm lên tham gia thi.


SINH HOẠT TẬP THỂ
I. THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG: 25’


<b>BÀI 1: KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ :


- Biết được lịng tự trọng là gì và tầm quan trọng của lòng tự trọng đối với con
người.


- Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng lòng tự trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV+ HS: Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5.
- HS: Giấy A4, bút lông, màu vẽ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1. Hoạt động cơ bản</b>


<b>Hoạt động 1: Trải nghiệm</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh miêu
tả về ngoại hình, tính cách, năng lực
của bản thân theo các cách sau:


+ Giáo viên phát cho mỗi học sinh một
tờ giấy A4.


- Để cho phần Trải nghiệm sinh động
hơn, giáo viên có thể nêu thêm một số
câu hỏi và yêu cầu sau:


+ Hãy nêu một số từ ngữ chỉ ngoại
hình, tính cách, năng lực học tập.
+ Em viết về bản thân mình nhiều nhất
ở ngoại hình, tính cách hay năng lực ?
+ Hãy đọc lại những gì em miêu tả về
mình. Em có thực sự đánh giá đúng về
mình khơng ?


<b>Hoạt động 2. Chia sẻ - Phản hồi</b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt
động cá nhân, yêu cầu học sinh đánh
dấu vào những nhận định phù hợp với
bản thân.


- Giáo viên chốt ý : “Nếu số dấu ✓ từ


0 - 1, em cần cố gắng rèn luyện để
nâng cao lịng tự trọng của mình”.


+ Hoạt động nhóm đơi. Học sinh ghi lại
những từ ngữ miêu tả bản thân mình
theo yêu cầu bài tập, sau đó chia sẻ với
bạn cùng bàn những đặc điểm về ngoại
hình, tính cách, năng lực học tập của bản
thân.


- Có thể gọi một vài học sinh chia sẻ đáp
án của mình với cả lớp.


- HS tự đánh dấu ✓ từ 0-1.


- Phương án xử lí. Mời một vài học sinh
xung phong phát biểu. Khuyến khích các
học sinh khác đặt câu hỏi, đào sâu vấn
đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động 3. Xử lí tình huống</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh xử lí
tình huống:


- Giáo viên phân tích và chốt ý: “Xây
dựng lịng tự trọng khơng phải là
ngoan cố khơng chịu nhận lỗi. Lòng tự
trọng còn thể hiện ở suy nghĩ và hành
động: Biết dũng cảm xin lỗi khi phạm


lỗi”.


<b>Hoạt động 4. Rút kinh nghiệm</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu của hoạt động:
Hãy nối nội dung ở cột A với cột B để
có được những nhận định đúng về lịng
tự trọng và người có lịng tự trọng.
- Sau đó, giáo viên phân tích và chốt
đáp án đúng: 1-a; 2-b; 2-c; 2-d.


<b>2. Hoạt động thực hành</b>
<b>Hoạt động 1: Rèn luyện</b>


+ Tổ chức hoạt động nhóm: Chia lớp
thành 6 nhóm. Gọi HS đọc các phương
án và yêu cầu các nhóm học sinh đánh
dấu vào những nội dung nhóm em cho
là đúng.


- Giáo viên nhận xét phần trình bày
của các nhóm và chốt ý đúng.


<b>Hoạt động 2. Định hướng ứng dụng</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập: Tô
màu các bậc thang thể hiện lòng tự
trọng và gạch chéo các bậc thang chưa
thể hiện lòng tự trọng.


- Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết


quả cùng với lớp, sau đó nêu ý đúng.


làm gì để thể hiện lòng tự trọng


- TL: Nếu là Nam, em sẽ dũng cảm nhận
lỗi với bạn mình.


+ Tổ chức hoạt động cá nhân. Yêu cầu
học sinh đọc kĩ nội dung và thực hiện
bài tập. Một vài học sinh trình bày đáp
án.


- 1 HS đọc các phương án.


- Các nhóm thực hiện yêu cầu của bài
tập và cử đại diện nhóm trình bày trước
lớp.


- Ý đúng: ý e


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>3. Hoạt động ứng dụng</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập: Thực
hiện và ghi lại hành trình “Xây dựng
lịng tự trọng” theo mẫu cho sẵn.


- Gọi học sinh phát biểu cảm nghĩ, lập
kế hoạch xây dựng lòng tự trọng.
- Nhận xét, đánh giá.



- HS nêu yêu cầu bài.


- HS tự lập kế hoạch ‘Xây dựng lịng tự
trọng” và trình bày trước lớp


- Nhận xét


<b>II. SINH HOẠT: 15' </b>


<b>TUẦN 8</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh nhận ra ưu - khuyết điểm trong tuần.


- Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.
<b>II. Chuẩn bị: GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.</b>


<b>III. Hoạt động chủ yếu:</b>
<i><b>A. Hát tập thể:</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 8:</b></i>


<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ).</i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp.</i>


<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp.</i>


<i>4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp. </i>



<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 4:</i>


Ưu điểm
* Nền nếp:


- Các em đi học đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ. Thực hiện hát đầu giờ nghiêm túc
và có chất lượng.


- Trang phục đúng quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Tham gia vào các hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.
- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.


* Học tập:


- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ phục vụ tốt cho việc học tập.
- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.


- Học bài và làm bài bài đầy đủ trước khi đến lớp.
* TD-LĐ-VS:


- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng đầy đủ.


- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
Tồn tạị:


- Một số em chữ viết chưa cẩn thận, chưa chú ý, nói chuyện riêng trong giờ học.
trong giờ học.


* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.


<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 9:</b></i>


- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao
thơng.


- Phịng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.
<b>D. Sinh hoạt tập thể: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×