Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giáo án tuần 34 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.94 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 34</b>


<i><b>Ngày soạn: 11/05/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 5 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 166: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải tốn có lời văn về dạng </i>


toán rút về đơn vị với các số trong phạm vi 100 000.


<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính và giải tốn.</i>
<i>3. Thái độ: HS u thích môn học.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm
nháp


- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới: 30’</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: Tính nhẩm</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Nêu yêu cầu của BT?
? Tính nhẩm là tính ntn?
- HS nối thiếp nêu kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.


<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


? BT có mấy yêu cầu? Đó là những yêu
cầu nào?


? Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
? Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự
nào?


- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.


<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc đề?



- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?


- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
GV.


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
3000 + 2000 x 2 = 7000
( 3000 + 2000 ) x 2 = 10 000
14 000 – 8000 : 2 = 10 000
( 14000 - 8 000) : 2 = 3000
- HS đọc yêu cầu bài.


- BT có 2 yêu cầu, yêu cầu đặt tính,
tính.


- Cần viết các chữ số thẳng hàng thẳng
cột với nhau, dấu tính đặt giữa 2 chữ
số, dấu gạch ngang thay cho dấu bằng.
- Ta tính từ trái sang phải.


67426 + 7358 99900 - 9789
9562 - 3836 9861: 3
- HS đọc yêu cầu bài.



<i><b>- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở</b></i>


<i>Tóm tắt</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô </b></i>


trống


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? BT u cầu gì?


? Muốn điền số vào ơ trống em cần làm
gì?


- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 4’</b>


- Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều
gì?


- Dặn dị: Ơn lại bài.


<i>Bài giải</i>


Số dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150(l)


Số dầu còn lại là:
6450 - 2150 = 4300( l)



Đáp số: 4300 lít dầu
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS lên bảng làm bài.


+ Phép tính thứ nhất điền số 9
+ Phép tính thứ hai điền số 4 và 8
+ Phép tính thứ ba điền số 7 và 8.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN


<b>Tiết 100 + 101: SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i><b>* Tập đọc </b></i>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, rịt.


- Hiểu nội dung bài: tình nghĩa thuỷ chung, tấm lịng nhân hậu của chú Cuội. Giải
thích hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người.


<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu.</i>



<i>3. Thái độ: GDHS có tinh thần yêu đất nước, con người Việt Nam. </i>


<i><b>* Kể chuyện</b></i>


<i>1. Kiến thức: Dựa vào các gợi ý trong SGK, kể tự nhiên trôi chảy từng đoạn.</i>
<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói. Rèn kĩ năng nghe.</i>


<i>3. Thái độ: GDHS có tinh thần yêu đất nước, con người Việt Nam. </i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài:
Mặt trời xanh của tôi


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Thực hành</b></i>


<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>


* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.



- GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc.


- 2 HS đọc bài


- HS lắng nghe.


- Lớp lắng nghe đọc mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:</i>


- Gọi HS đọc nối tiếp câu.


- Viết lên bảng các từ khó hướng dẫn HS
đọc.


- Yêu cầu HS đọc từng câu.


- GV chia đoạn. Yêu cầu HS đọc từng
đoạn trước lớp.


- Cho HS ngắt câu dài.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.


- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp.


- GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- Gọi 1 HS đọc tồn bài.



<i><b>2.2 Tìm hiểu bài</b></i>


? Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây
thuốc quý?


? Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
- Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ
chú Cuội?


- Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
- Em tưởng tượng chú Cuội sống trên
cung trăng ntn? Chọn 1 ý em cho là đúng.


<i><b>2.3 Luyện đọc lại</b></i>


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn.
- 1 HS đọc toàn bộ câu chuyện


<i><b>Kể chuyện: 20’</b></i>
<i><b>1. GV nêu nhiệm vụ</b></i>


- Dựa vào các gợi ý trong SGK, HS kể
được tự nhiên trơi chảy từng đoạn của câu
chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.


<i><b>2. HS tập kể từng đoạn</b></i>


- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK



- 1 HS nhìn tóm tắt, nhớ lại nội dung kể
mẫu đoạn 1


- Từng HS tập kể.


như giáo viên lưu ý.


- Lần lượt từng em đọc từng câu trong
bài.


- HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp câu.


- 3 HS nối tiếp đọc đoạn trong bài.
- HS ngắt câu dài.


- HS đọc nối tiếp đoạn, đọc chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm


- HS thi đọc trước lớp.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc tồn bài.


- Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ
con bằng lá thuốc, Cuội đã phát hiện
ra cây thuốc quý.


- Để cứu sống mọi người. Cuội đã
cứu sống được rất nhiều người...


- Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu.
Cuội rịt lá thuốc vợ Cuội vẫn không
tỉnh lại ...


- Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem
nước giải tưới cho cây thuốc, khiến
cây ...


- HS trả lời theo trí tưởng tượng của
mình.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- 1 HS đọc lại câu chuyện.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- HS quan sát
- HS đọc gợi ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- 3 HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn của câu
chuyện trước lớp


- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò về nhà, chuẩn bị bài sau.


- 3 HS thi kể trước lớp



- HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 12/05/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 5 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG </b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời</i>


gian, tiền Việt Nam. Làm tính và giải tốn liên quan đến các đại lượng.


<i>2. Kĩ năng: Rèn KN nhận biết và đổi các đại lượng.</i>
<i>3. Thái độ: GD HS chăm học để liên hệ thực tế.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm


nháp.


- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu </b></i>


trả lời đúng
- Gọi HS đọc đề


- GV HD HS đổi (nhẩm) : 7m 3cm =
703cm.


- GV yêu cầu HS tự làm.


? Câu trả lời nào là đúng?


? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn
kém nhau bao nhiêu lần?


<i><b>Bài 2: Quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi.</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV hỏi


a) Quả cam cân nặng bao nhiêu gam?


b) Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
a) Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam
bao nhiêu gam?


<i><b>Bài 3: Xem giờ</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


Đặt tính rồi tính


13889 : 3 65080 : 8
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- B là câu trả lời đúng
- 10 lần


- HS đọc yêu cầu bài.


<i>a) Quả cam cân nặng 300g</i>
<i>b) Quả đu đủ cân nặng 700g</i>


<i>a) Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam </i>
<i>400g (Vì 700g - 300g = 400g)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Yêu cầu HS lấy đồ dùng HT thực
hành gắn thêm kim vào đồng hồ.


? Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết bao


nhiêu phút?


<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? BT cho biết gì?


? BT hỏi gì?


- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- Đọc bảng đơn vị đo độ dài
- Dặn dị: Ơn lại bài.


- HS thực hành


- Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15
phút.


- HS đọc yêu cầu bài.


<i>Tóm tắt</i>


Có: 2 tờ loại 2000 đồng
Mua hết: 2700 đồng
Cịn lại:.. đồng?



<i>Bài giải</i>


Số tiền Bình có là:
2000 x 2 = 4000(đồng)


Số tiền Bình cịn lại là:
4000 - 2700 = 1300 (đồng)
Đáp số:1300 đồng.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 67: THÌ THẦM</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Nghe, viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm.</i>
<i>2. Kĩ năng</i>


- Viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á.


- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (tr/ch,
dấu hỏi/dấu ngã) Giải đúng câu đố.


<i>3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</i>


<b>II. Đồ dựng dạy học </b>



- SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>2.1 HD HS nghe - viết</b></i>


<i>a. HD chuẩn bị</i>


- GV đọc bài thơ.


- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.
- Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật
đều biết trị chuyện, thì thầm với nhau.
Đó là những sự vật, con vật nào?


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.


- HS lắng nghe.


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Mỗi dịng thơ có mấy chữ?
? Viết hoa những chữ nào?


<i>b. GV đọc, HS viết bài</i>
<i>c. Chấm, chữa bài</i>


- GV chấm bài, nhận xét bài viết của
HS


<i><b>2.1 Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 2: Đọc, viết đúng tên 1 số nước</b></i>


Đông Nam Á.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
? Nêu cách viết các tên riêng?


- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước
Đông Nam Á


- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa các chữ đầu tên
- HS viết bài vào vở.


<i><b>Bài 3: Điền vào chỗ trống</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- HS QS tranh minh hoạ.


- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng:
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.


- Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ.
- HS viết bài.


- Lắng nghe, rút kinh nghiệm


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS nêu tên các nước, viết vào vở.
- HS lắng nghe.


- HS viết.


- HS đọc yêu cầu bài.


+ Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố
- đằng trước, ở trên – là cái chân


- Đuổi; là cầm đũa và cơm vào miệng.
- HS lắng nghe.



<i></i>


---TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.</i>


<i>2. Kĩ năng: Có kĩ năng kể tên các đặc điểm bề mặt lục địa.</i>
<i><b>3. Thái độ: GD HS yêu thích mơn học.</b></i>


<i><b>* GDMT: Biết được mối quan hệ giữa suối, sơng, biển từ đó giáo dục ý thức bảo</b></i>


vệ mơi trường suối, sơng chính là bảo vệ biển.


<i><b>* GD biển đảo: HS có thêm kiến thức về Đại dương, biển.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Hình trong SGK trang 128 - 129.
- HS: SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Thế nào là lục địa? Thế nào là đại
dương?


<i>- Trên bề mặt Trái Đất có mấy châu</i>
lục và mấy đại dương? Kể ra?



- GV nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b></i>


<i>cả lớp.</i>


<i><b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b></i>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận theo gợi ý.


- GV yêu cầu HS quan sát hình trang
128 SGK.


+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào là mặt đất
nhơ cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào
có nước?


+ Mơ tả bề mặt lục địa?


<i><b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b></i>


- GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại:



=> Bề mặt lục địa có chỗ cao (đồi,
núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng,
cao nguyên), có những dịng nước
chảy (sơng, suối) và những nơi chứa
nước (ao, hồ).


- Biết địa hình trên trái đất: núi, sông,
biển... là thành phần tạo nên môi
trường sống của con người và các sinh
vật.


- Có ý thức giữ gìn mơi trường sống
của con người


<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.</b></i>
<i><b>Bước 1: </b></i>


- GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát
1 hình trong SGK trang 128 và trả lời
các gợi ý.


+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ?
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ Chỉ trên sơ đồ dịng chảy của các
con suối, con sơng (dựa vào mũi tên
trên sơ đồ).


+ Nước suối, nước sông thường chảy
đi đâu?



<i><b>Bước 2: Thực hiện.</b></i>


- GV mời đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của nhóm.


- GV nhận xét, chốt lại.


=> Nước theo những khe chảy ra
thành suối, thành sông rồi chảy ra biển


- Lắng nghe


- HS quan sát hình trong SGK


- HS trao đổi theo nhóm các câu hỏi
trên.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cả lớp nhận xét.


- HS trả lời.
- Lắng nghe.


- HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp thảo luận các câu hỏi.
- HS xem xét và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành
hồ.



<i><b>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.</b></i>
<i><b>Bước 1: </b></i>


- GV khai thác vốn hiểu biết của HS
hoặc yêu cầu học sinh liên hệ với thực
tế ở địa phương để nêu tên một con
suối, sông, hồ.


<i><b>Bước 2:</b></i>


- Một vài HS trả lời kết hợp với trưng
bày tranh ảnh.


- GV nhận xét, đánh giá các đội chơi.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


<i><b>- Chuẩn bị bài sau: Bề mặt lục địa</b></i>


<i><b>(tiếp theo).</b></i>


- Nhận xét bài học.


- HS trả lời theo hiểu biết.


- HS thực hành trả lời kết hợp với sưu
tầm tranh ảnh.


- 2 – 3 HS lên trưng bày tranh ảnh kết
hợp trả lời.



<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 13/05/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 tháng 5 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TỐN


<b>Tiết 168: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Xác định được góc vng, trung điểm của đoạn thẳng.</i>
<i>2. Kĩ năng: Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vng.</i>
<i>3. Thái độ: GDHS u thích mơn học.</i>


<i><b>II. Đồ dùng dạy học</b></i>


- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: SGK, bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS tính: 2 kg = . . . g ;


3m 5cm = . . . cm; 2m 4dm = . . . dm
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới: 30’</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: Trong hình bên:</b></i>


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.


- GV mời 1 HS đứng lên đọc và chỉ tên
các góc vng. Một HS xác định trung
điểm của đoạn thẳng MN.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
bảng con. (mỗi tổ 1 bài)


- Nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Lắng nghe


- HS đọc yêu cầu đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét, chốt lại:


<i>+ Trong hình bên có 9 góc vng.</i>
<i>+ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.</i>


<i>+ N là trung điểm của đoạn thẳng ED.</i>



<i><b>Bài 2: Bài toán</b></i>


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV u cầu HS nêu cách tính chu vi
hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ
nhật, hình vng.


- GV nhận xét, chốt lại


<i>* Củng cố lại cách tính chu vi của 1</i>
<i>hình.</i>


<i><b>Bài 3: Bài tốn</b></i>


- GV mời 1 HS u cầu đề bài.


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình chữ nhật.


- GV mời 2 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp
làm bài vào vở.


- GV nhận xét, chốt lại.


<i>* Củng cố lại cách tính chu vi của hình</i>
<i>chữ nhật.</i>


<i><b>Bài 4: Bài tốn</b></i>



- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính
cạnh hình vng.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 5’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS nhận xét.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- 2 HS nêu lại cách tính chu vi các hình.


<i>Giải</i>


Chu vi hình tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 =101 (cm)
Đáp số: 101 cm.
- HS nhận xét bài của bạn.


- HS sửa bài đúng vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.


<i>Giải</i>



<i> Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:</i>


(125 + 68) x 2 =386 (cm)
Đáp số: 36 cm.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nhắc lại c ách tính.


<i>Giải</i>


Chu vi hình chữ nhật cũng là chu vi
hình vng:


(60 + 40 ) x 2 = 200 (m)
Cạnh hình vng là:


200 : 4 = 50 (m)
Đáp số: 50 m
- Lắng nghe.


<i></i>


---TẬP ĐỌC
<i><b>Tiết 102: MƯA</b></i>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Chú ý các từ ngữ: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt....



- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt...
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài: lũ lượt, lật đật,....


- Hiểu ND bài: tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình.


<i>2. Kĩ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HTL bài thơ


<i>3. Thái độ: GDHS tình yêu quê hương. </i>


<i><b>* QTE: Quyền được sống hạnh phúc với bố mẹ.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- SGK, vở.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5</b>


- Kể chuyện: Sự tích chú Cuội cung
trăng.


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>



a. GV đọc diễn cảm bài thơ.


- GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ.


* Đọc từng dòng thơ.


- Kết hợp sửa phát âm cho HS
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp


- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
- HS đọc từng khố thơ.


- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- HS thi đọc trong nhóm.


- GV nhận xét.
- Đọc ĐT


<i><b>2.2 Tìm hiểu bài</b></i>


? Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa
trong bài thơ?


? Cảnh sinh hoạt ngày mưa ấm cúng
ntn?



? Vì sao mọi người thương bác ếch?
? Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ
đến ai?


<i><b>2.3 HTL bài thơ</b></i>


- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ.
Cả bài thơ


- Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng
thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn
<i>nước cần thiết cho con người chúng ta.</i>


- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS đọc nối tiếp từng dịng thơ.
- HS đọc từ khó phát âm


- HS đọc nối tiếp từng dòng.


- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
Kết hợp giải nghĩa từ.


- HS đọc nối tiếp khổ thơ.
- Luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc trước lớp.


- Lớp đọc đồng thanh.


- mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui
vào trong mây...


- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim
khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh
khoai.


- Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem
từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.


- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ
đến bác nơng dân đang lặn lội ngồi
đồng ...


- HS đọc thuộc lịng từng khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.


- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Buổi chiều</b></i>


<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Hiểu ND: Nêu được ước mơ của bong bóng tuy khơng thực hiện </i>
<i>được nhưng nó vẫn cảm thấy mãn nguyện vì nó đã có mặt trên đời, cảm nhận được</i>
<i>bao điều kì diệu.</i>


<i>2. Kĩ năng: Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch. Hoàn thành bài tập.</i>
<i>3. Thái độ: u thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở thực hành.


III. Các hoạt động dạy học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>


- Gọi HS lên bảng đọc bài “Bãi đá cổ Sa Pa”
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i>1. Đọc truyện:</i>


- GV đọc mẫu.


- Gọi HS lên bảng đọc bài “Ước mơ của
bong bóng”



<i>2. Tìm hiểu nội dung: </i>


- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời
câu hỏi :


<i>+ Bong bóng xuất hiện vào lúc nào? </i>


<i>+ Những từ ngữ nào miêu tả vẻ đẹp của </i>
<i>bong bóng?</i>


<i>+ Bong bóng nhìn thấy cái gì khiến nó thích </i>
<i>thú, định sà xuống?</i>


<i>+ Thấy giọt nước tan ra, bong bóng ao ước </i>


điều gì?


<i>+ Vì sao ao ước khơng thành hiện thực, </i>
<i>bong bóng vẫn mãn nguyện?</i>


<i>+ Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa?</i>


- GV nhận xét, chữa bài.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 5’</b>


- Nêu lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.



- 3 HS lên bảng đọc bài trả lời câu
hỏi.


- HS lắng nghe.


- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu..
- 2 em lên bảng đọc bài.


- HS đọc bài, trả lời câu hỏi.


- Vào buổi sớm bình minh, nắng
mong manh.


- Rực rỡ, lấp lánh bảy sắc cầu
vồng.


- Giọt nước long lanh, cũng hội tụ
bao sắc màu như nó.


- Kéo dài mãi phút giây được có
mặt trên đời.


- Vì nó đã có mặt trên đời, cảm
nhận được bao điều kì diệu.


- Bong bóng thích giọt nước q,
định sà xuống.


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>---THỰC HÀNH TOÁN (T1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng tính tốn. </i>


<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn cho học sinh.</i>


<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học. Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập thực hành.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Cho lớp hát bài: Em rất thích trồng cây
xanh.


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.



- YC HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng.
473 - 251 678 - 547
652 - 431 837 - 525
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Tính</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
500 đồng + 300 đồng =
500 đồng + 400 đồng =
900 đồng - 400 đồng =
800 đồng - 500 đồng =
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: Giải bài toán:</b></i>


- Gọi HS đọc u cầu bài.


- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn nào?


- u cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4: Viết số tiền thích hợp vào chỗ </b></i>


<i><b>chấm. </b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 5: Đố vui</b></i>


Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả.


- HS hát.


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 4 HS lên bảng làm bài.


473 652 678 837
- 251 - 431 - 547 - 525
222 221 131 512
- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài, báo cáo kết quả.
500 đồng + 300 đồng = 800 đồng
500 đồng + 400 đồng = 900 đồng
900 đồng - 400 đồng = 500 đồng
800 đồng - 500 đồng = 300 đồng


- HS đọc yêu cầu bài.


<i> Bài giải</i>


Đội hai trồng được số cây là:
970 - 20 = 950 (cây)
Đáp số: 950 cây.


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài, báo cáo kết quả.


a) 800 đồng b) 100 đồng c) 300 đồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


+ Khoanh vào D. 415
- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 14/05/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 5 năm 2018</b></i>


<i><b>Buổi sáng</b></i>


TỐN


<b>Tiết 169: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Biết tính diện tích các hình chữ nhật, hình vng và hình đơn giản </i>


tạo bởi hình chữ nhật, hình vng.


<i>2. Kĩ năng: Giải bài toán bằng các cách khác nhau.</i>
<i>3. Thái độ: GDHS u thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy, học </b>


- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: SGK, bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy, học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b></i>


- HS nêu quy tắc tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật, hình vng.


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2. Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: Mỗi hình dưới đây có diện tích là</b></i>


bao nhiêu xăng - tì - mét?


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong
SGK và tìm diện tích các hình A, B, C,
D.


- GV u cầu HS tự làm.


- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại.


<i><b>Bài 2: Bài toán</b></i>


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tính chu
vi, diện tích hình vng, hình chữ nhật.
- GV u cầu HS tự làm.


- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Cả
lớp làm bài vào VBT.


- GV nhật xét, chốt lại.


- 2 – 3 HS nêu.



- HS lắng nghe.


- HS nêu yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm.


<i>+ Diện tích hình A là 8 cm2.</i>
<i>+ Diện tích hình B là 10 cm2.</i>
<i>+ Diện tích hình C là 18 cm2.</i>
<i>+ Diện tích hình D là 8 cm2.</i>


- HS nêu u cầu bài.


- HS nêu cách tính hcu vi, diện tích các
hình.


a) Chu vi hình chữ nhật:
( 12 + 6 ) x 2 = 36 (cm)
Chu vi hình vng:
9 x 4 = 36 (cm)


Chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình
vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b> Bài 3: Bài tốn</b></i>


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình H.
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp


làm vào vở.


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 3’</b>


<i><b>- Chuẩn bị bài: Ơn tập về giải toán.</b></i>
- Nhận xét tiết học.


12 x 6 = 72 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình vng:
9 x 9 = 81 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện
tích hình vng.


- HS nêu yêu cầu bài.


<i>Giải</i>


Chiều dài hình H = 9cm chiều rộng
hình H = 6 cm.


Diện tích hình H là:
9 x 6 = 54 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 54cm2.


- HS nhận xét bài của bạn.



<i></i>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 34: TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con </i>


người và vai trò của con người đối với thiên nhiên (BT1, BT2).


<i>2. Kiến thức: Điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn </i>


văn (BT3).


<i>3. Thái độ: GDHS u thích mơn học.</i>


<i><b>* BVMT: Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mơ tả môi trường xung quanh.</b></i>
<i><b>* QTE: Quyền được sống, được hưởng những gì do thiên nhiên mang lại cho con </b></i>


người.


<b>II. Kĩ năng sống</b>


- Kĩ năng hợp tác và kĩ năng làm chủ bản thân: Hợp tác và đảm nhận trách nhiệm
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.


- Phát triển kĩ năng tư duy sáng tạo.



<b>III. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng lớp Viết BT1. Bảng phụ Viết BT2. Ba băng giấy Viết 1 câu trong BT3.
- HS: Xem trước bài học, VBT.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Cho HS đọc các câu đặt có sử dụng
phép nhân hóa.


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


- HS lần lượt đọc câu có sử dụng phép
nhân hóa trong bài tập tiết trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Bài 1: Theo em, thiên nhiên đem lại </b></i>


cho con người những gì ?


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến
của mình.



- GV nhận xét, chốt lại.


<i><b>Bài 2: Con người đã làm gì để thiên</b></i>


nhiên đẹp thêm, giàu thêm.


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại.


<i><b>Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu </b></i>


<i>phẩy để điền vào mỗi ô trống ?</i>


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.


- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- GV dán 3 tờ giấy mời 3 nhóm lên thi
làm bài tiếp sức.


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


<i><b>- Về nhà xem lại bài để chuẩn bị: Ôn</b></i>


<i><b>tập.</b></i>


- Nhận xét tiết học.



- HS nêu yêu cầu bài.


<i>a) Trên mặt đất: cây cối, hoa lá, rừng,</i>


<i>núi, mng thú, sơng ngịi, ao, hồ, biển</i>
<i>cả, thực phẩm nuôi sống con người.</i>


<i>b) Trong lòng đất: mỏ than, mỏ dầu, mỏ</i>


<i>vàng, mỏ sắt, mỏ đồng, kim cương, đá</i>
<i>quý.</i>


- Con người làm cho trái đất thêm đẹp
giàu bằng cách:


+ Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài,
cung điện, những cơng trình kiến trúc
lộng lẫy, làm thơ, sáng tác âm nhạc.
+ Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công
trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thủy,
tàu du hành vũ trụ….


+ Xây dựng trường học để dạy dỗ con
em thành người có ích.


+ Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa
bệnh…


- HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài tập


<b> Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một</b>
<b>lần, em hỏi bố:</b>


<b>- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung</b>
<b>quanh mặt trời. Có đúng thế khơng, bố?</b>
<b>- Đúng đấy, con ạ! – Bố Tuấn đáp.</b>
- Thế ban đêm khơng có mặt trời thì
sao?


- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP VIẾT


<b>Tiết 34: ÔN CHỮ HOA A, M, N, V (Kiểu 2)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Củng cố, cách viết các chữ viết hoa A, M, N, V (kiểu 2) thông qua </i>


<i>BT ứng dụng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.


<i>3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



<b>- Mẫu chữ hoa A, M, N, V kiểu 2, mẫu chữ viết hoa về tên riêng Phú Yên và câu </b>
ứng dụng trên dịng kẻ ơ li.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV đọc: Phú Yên, Yêu trẻ.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>2.1 HD HS viết trên bảng con.</b></i>


a. Luyện viết chữ hoa.


? Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.


- Tập viết các chữ A, M, N, V (kiểu 2)
vào bảng con.


b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- Đọc từ ứng dụng.


- GV nhắc lại An Dương Vương là tên
hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc,


sống cách đây trên 2000 năm. Ông là
người đã cho xây thành Cổ Loa.


- Yêu cầu HS tập viết bảng con An
Dương Vương.


c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.


- GV giúp HS hiểu: Câu thơ ca ngơi
Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
- HS tập viết vào bảng con: Tháp
Mười, Việt Nam.


- HS viết bài vào vở tập viết


<i><b>2.2 HD HS viết vào vở tập viết</b></i>


- GV nêu yêu cầu của giờ viết.


<i><b>2.3. Chấm, chữa bài</b></i>


- GV chấm bài


- Nhận xét bài viết của HS


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.


- Chuẩn bị bài sau.


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.


- HS lắng nghe.


+ A, D, V, T, M, N, B, H
- Quan sát GV viết mẫu.
- HS viết bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng.
- An Dương Vương.


- HS tập viết bảng con An Dương
Vương.


Tháp Mười đẹp nhất bơng sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- HS viết bảng con.


- HS viết bài vào vở.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

---TỰ NHIÊN XÃ HỘI


<b>Tiết 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức: Biết so sánh một số dạng địa hình: giữa núi và đồi, giữa cao nguyên </i>


và đồng bằng, giữa sơng và suối.


<i><b>2. Kĩ năng: Nói tên và so sánh điểm giống và khác nhau giữa đồi và núi.</b></i>
<i>3. Thái độ: GDHS u thích mơn học.</i>


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản</b>


- Quan sát, so sánh để nhận ra điểm giống nhau và khác nhau giữa đồi và núi; giữa
đồng bằng và cao nguyên.


<i><b>III. Đồ dùng dạy học</b></i>


- GV: Hình trong SGK trang 130 – 131.
- HS: SGK, vở.


<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Hãy mô tả bề mặt lục địa?
- Phân biệt suối; sông; hồ?


- Nhận xét, tuyên dương HS trả lời
đúng


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>



<i><b>* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b></i>


cả lớp.


<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận theo gợi ý.


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2
trang 130 SGK.


+ Độ cao của núi và đồi?
+ Đỉnh của núi và đồi?
+ Sườn của núi và đồi?


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>


- GV gọi 1 số HS trả lời trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại:


=> Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh
nhọn, sườn dốc; cịn đồi có đỉnh trịn,
sườn thoải.


<i><b>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.</b></i>
<b>Bước 1: </b>


- GV yêu cầu HS trong nhóm quan sát


2, 3, 4 hình trong SGK trang 131 và
trả lời các gợi ý.


<i>* So sánh độ cao giữa đồng bằng và</i>
<i>cao nguyên?</i>


- HS trả lời


- Lắng nghe


- HS quan sát hình trong SGK


- HS trao đổi theo nhóm các câu hỏi
trên.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- HS cả lớp nhận xét.


- Núi thường cao hơn đồi.


- Núi thường nhọn, đồi có đỉnh trịn.
- Sườn của đồi co sườn thoải.


- 2 – 3 HS trả lời.
- Lắng nghe.


- HS làm việc theo nhóm 4.


- HS quan sát tranh, thảo luận các câu
hỏi.



- HS xem xét và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>* Bề mặt đồng bằng và cao nguyên</i>
<i>giống nhau ở điểm nào?</i>


<b>Bước 2: Thực hiện.</b>


- GV mời đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của nhóm.


- GV nhận xét, chốt lại.


=> Đồng bằng và cao nguyên đều
tương đối bằng phẳng, nhưng cao
nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn
dốc.


<i><b>* Hoạt động 3: Vẽ hình mơ tả đồi,</b></i>


<b>núi, đồng bằng và cao nguyên.</b>


<b>Bước 1: </b>


- GV yêu cầu mỗi HS vẽ mơ hình mơ
tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên
vào giấy hoặc vở của mình.


<b>Bước 2:</b>



- Hai HS ngồi cạnh nhau, đổi vở và
nhận xét hình vẽ của bạn.


<b>Bước 3:</b>


- Một vài HS trả lời kết hợp với trưng
bày tranh ảnh.


- GV nhận xét, đánh giá các đội chơi.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


<i>- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập và kiểm tra</i>


<i>học kì II.</i>


- Nhận xét bài học.


- Độ cao đều tương đối bằng phẳng.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


- HS làm việc theo cá nhân.
- HS thực hành vẽ hình đồi, núi.
- HS đổi vở, nhận xét cho nhau.


- HS lên trình bày bài vẽ, tranh, ảnh của
mình.



- Lắng nghe


<i></i>


<i><b>---Buổi chiều</b></i>


<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng vào các </i>


nhóm.


<i>2. Kĩ năng: Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.</i>
<i>3. Thái độ: u thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập thực hành toán – tiếng


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- GV cho HS hát bài: Chú bộ đội đảo xa.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2. Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: Viết dưới mỗi tấm ảnh một việc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

mà con người làm để trái đất giàu đẹp:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu học sinh làm bài
- Gọi học sinh báo cáo kết quả
- Giáo viên quan sát, nhận xét


<i><b>Bài 2: Điền vào ô trống dấu chấm hoặc</b></i>


<i>dấu phẩy. Viết hoa lại chữ đầu câu.</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả.
- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: Nối những từ chỉ những gì thiên</b></i>


nhiên đem lại cho con người với chủ đề
thích hợp ở ơ trịn in đậm:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- YC HS thảo luận, suy nghĩ làm bài.


- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “
Truyền điện”.


- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi.


- Cho HS nhận xét, kiểm tra kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương đội thắng
cuộc.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài VBT.


- Học sinh báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 HS đọc yêu cầu bài


- Học sinh làm bài tập, báo cáo kết
quả.


- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS chơi trò chơi
- Kết quả:



<i>+ Trên mặt đất: cây cối, núi, hồ, ao, </i>


mng thú, sơng ngịi, hoa lá, rừng,
biển cả, thực phẩm.


<i>+ Trong lòng đất: Kim cương, mỏ </i>


dầu, mỏ sắt, mỏ đồng, mỏ than, đá
quý, mỏ vàng.


- HS lắng nghe.


<i></i>


<b>---THỰC HÀNH TOÁN (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Ôn tập cách xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.</i>
<i>2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài tập liên quan.</i>


<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học.</i>


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Vở bài tập thực hành.
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy - học
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>



- GV cho lớp chơi trò chơi: Ong đốt.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả</b></i>


lời đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS quan sát cân, làm bài vào
vở rồi nêu kết quả.


- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Tính giá trị của biểu thức</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm bài.


- Gọi HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét.



<i><b>Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


- Cho HS nêu cách tính diện tích mỗi
hình.


- u cầu HS làm bài.
- HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


- Bài tốn cho biết gì, bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài.


- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 5: Đố vui.</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.


- Yêu cầu HS làm vào vở, 2 HS lên
bảng làm.



- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, nêu kết quả.
a) Quả đu đủ cân nặng: 800g
b) Quả dứa cân nặng 400g


c) Quả đu đủ nặng hơn quả dứa 400g
- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
a) 30549 + 17208 x 4 = 30549 + 68832
= 99381
b) 21615 – 3085 : 5 = 21615 – 617
= 20998


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài, nêu miệng kết quả.
Hình M: 14 cm2


Hình N: 9 cm2


Hình P: 24 cm2



Hình Q: 18 cm2


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.


<i>Bài giải</i>


Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
50 : 2 = 25 (cm)


Chiều dài hình chữ nhật đó là:
25 – 9 = 16 (cm)


a) Chu vi hình vng là:
16 x 4 = 64 (cm)


b) Diện tích hình chữ nhật là:
16 x 9 = 144 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: a) 64 cm
b) 144 cm2


- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm.
a) 2407 x 4 = 9628


b) 532 x 7 = 3724


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>---Ngày soạn: 15/05/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18 tháng 5 năm 2018</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TỐN


<b>Tiết 170: ƠN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG </b>
<b>PHẠM VI 100 000 (tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Biết giải bài toán bằng hai phép tính.</i>
<i>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải tốn, tính tốn đúng.</i>
<i>3. Thái độ: u thích học tốn.</i>


<b>II. Các hoạt động dạy học </b>


- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: SGK, bảng con.


<b>III. Các hoạt động dạy, học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>


- HS nêu quy tắc về tính chu vi, diện
tích hình chữ nhật và hình vng.


- GV nhận xét, đánh giá.



<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Bài 1: Bài toán</b></i>


- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tóm tắt và tự làm.
- GV mời 1 HS lên bảng làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét .
- GV nhận xét, chốt lại.


<i><b>Bài 2: Bài toán</b></i>


<i>- GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài. </i>
- GV mời 1 HS lên bảng sửa bài. Cả lớp
làm bài vào vở.


- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại.


- HS nêu
- Lắng nghe


- Lắng nghe, nhắc lại tên bài
- HS đọc yêu cầu đề bài.



- HS tự nêu tóm tắt và tự làm bài
- Một HS lên bảng làm bài


<i>Bài giải</i>


Số dân của xã năm ngoái là:
5236 + 87 = 5323 (người)
Số dân của xã năm nay là:
5323 + 75 = 5398 (người)


Đáp số: 5398 người dân.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài


<i>Tóm tắt</i>


Có: 1245 cái áo
Bán: 1<sub>3</sub> cái áo
<i>Còn: …. cái áo? </i>


<i>Bài giải</i>


Cửa hàng đã bán số áo là:
1245 : 3 = 415 (cái)
Cửa hàng còn lại số áo là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Bài 3: Bài toán</b></i>



- GV mời 1 HS đọc đề bài tốn.


- GV mời 1 HS lên bảng tóm tắt đề bài.


- Một HS lên bảng giải bài toán.


- GV nhận xét, chốt lại.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


<i><b>- Chuẩn bị bài: Ơn tập về giải tốn </b></i>
- Nhận xét tiết học.


Đáp số: 830 cái áo.
- 1 HS đọc đề bài


Tóm tắt
Cần trồng: 20 500 cây
Trồng được: 1<sub>5</sub> cây
Còn phải trồng: …cây?
- Một HS lên bảng sửa bài.


<i>Bài giải</i>


Số cây tổ đó đã trồng được là:
20 500 : 5 = 4100 (cây)
Số cây tổ đó cịn phải trồng là:


20 500 – 4100 = 16 400 (cây)
Đáp số: 16 400 cây


- HS cả lớp nhận xét.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 68: DÒNG SUỐI THỨC</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ lục </i>


bát.


<i>2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2b.</i>


<i>3. Thái độ: GDHS có ý thức rèn chữ giữ vở. </i>


<b> II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ viết 2 lần nội dung bài tập 2.


<b>III. Các hoạt động dạy, học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng
viết tên 5 nước Đông Nam Á.


- Nhận xét.



<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>2.1 Hướng dẫn nghe viết chính tả</b></i>


a. Hướng dẫn HS chuẩn bị


<i>- GV đọc bài thơ Dòng suối thức.</i>
- Gọi HS độc bài thơ.


- Giúp HS hiểu nội bài thơ. GV hỏi:


<i>+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật</i>
<i>như thế nào?</i>


- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- 2, 3 HS đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi
SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>+ Trong đêm, dịng suối thức để làm</i>
<i>gì? </i>


b. GV đọc cho HS viết
c. GV chấm chữa bài



<i><b>2.2 HD làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 2b: Tìm các từ:</b></i>


- GV cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét tiết học.


- GV nhắc HS về nhà xem lại các bài
tập và chuẩn bị bài kì tới.


chim ngủ la đà ngọn cây; núi ngủ giữa
chăn mây, quả sim ngủ ngay vệ đường,
bắp ngô vàng ngủ trên nương, tiếng
sáo ngủ vườn trúc xanh. Tất cả thể
hiện cuộc sống bình yên.


+ Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo –
cối lợi dụng sức nước ở miền núi.
- HS nói cách trình bày bài thơ thể lục
bát, đọc thầm lại bài thơ, ghi nhớ
những chữ mình dễ viết sai.


- HS viết bài
- HS lắng nghe.



- 1 HS đọc yêu cầu bài.


- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
<b>- Lời giải b: vũ trụ – tên lửa.</b>
- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP LÀM VĂN


<b> Tiết 34: NGHE KỂ: VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: Nghe và nói được các thơng tin trong bài Vươn tới các vì sao.</i>
<i>2. Kĩ năng: Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thơng tin nghe được.</i>
<i>3. Thái độ: u thích mơn học.</i>


<i><b>* QTE: Quyền được ước mơ, quyền được tham gia (Ghi chép sổ tay).</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- GV: Bảng lớp Viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
- HS: VBT, bút.


<b>III. Các hboạt động dạy, học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 3 HS nêu lại các ý chính đã ghi được ở
2 BT.


- GV nhận xét.



<b>B. Bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<i><b>Bài 1: Nghe và nói lại từng mục trong</b></i>


<i>bài Vươn tới các vì sao.</i>


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.


- GV cho HS quan sát từng ảnh minh
họa, đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du


- HS nêu
- Lắng nghe


- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh minh họa


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

hành vũ trụ.


- GV đọc bài. Đọc xong GV hỏi.


+ Ngày, tháng, năm nào, Liên Xơ phóng
thành cơng tàu vũ trụ Phương Đơng?
+ Ai là người bay lên con tàu đó?


+ Con tàu bay mấy vòng quanh Trái


Đất?


+ Ngày nhà du hành vũ trụ Am -xtơ
-rông được tàu vũ trụ A – pô - lô đưa
lên mặt trăng là ngày nào?


+ Anh hung Phạm Tuân tham gia
chuyến bay trên tàu Liên hợp của Liên
Xô năm nào?


- GV đọc bài lần 2, 3.


- GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét.


<i><b>Bài 2: Ghi vào sổ tay những ý chính</b></i>


trong bài trên.


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV nhắc HS lựa chọn những ý chính
của từng tin để ghi vào sổ tay.


- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.


- GV mời HS tiếp nối nhau đọc trước
lớp.


- GV nhận xét.



+ Ý 1: Người đầu tiên bay vào vũ trụ:
Ga - garin, 12 – 4 – 1961.


+ Ý 2: Người đầu tiên lên mặt trăng:
Am – tơ – rông, người Mĩ, ngày 21 – 7
– 1969.


+ Ý 3: Người Việt Nam đầu tiên bay
vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


hai nhà du hành vũ trụ.
+ Ngày 12 – 4 – 1961.
+ Ga-ga-rin.


+ Một vòng.


+ Ngày 21 – 7 – 1969.
+ Năm 1980.


- HS lắng nghe.


- HS ghi chép để điều chỉnh bổ sung
những điều chưa nghe rõ.



- Đại diện các cặp lên phát biểu.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS Viết bài vào vở.
- Cả lớp Viết bài vào VBT.


- HS tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- HS nhận xét.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---SINH HOẠT
<b>TUẦN 34</b>
<b>I. Nhận xét tuần qua </b>


<b>1. Đánh giá tuần 34: GV nhận xét chung:</b>
<i><b>a. Về ưu điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà
trước khi đến lớp tương đối tốt.


- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các em cần phát huy.


<i><b>b. Về tồn tại</b></i>


- Vẫn còn một số em còn quên sách vở, đồ dùng học tập.
- Vẫn còn một số em phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp.


- Vẫn còn một số em mất trật tự trong lớp.


<b>II. Phương hướng tuần tới </b>


- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.


- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe
gắn máy, xe đạp điện.


- Tiếp tục luyện viết chữ đẹp cho HS.


- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sơng, suối... đề phịng tai nạn
đuối nước.


- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ.


<b></b>
<i><b>---Buổi chiều</b></i>


HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>BÀI 9: KHƠNG NGHỊCH PHÁ ĐÈN TÍN HIỆU, BIỂN BÁO HIỆU </b>
<b>GIAO THÔNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: HS biết được sự nguy hiểm khi nghịch phá biến báo giao thông.</i>
<i>2. Kĩ năng</i>


- Biết cách xử lý khi phát hiện người khác nghịch phá biển báo giao thông.
- Không nghịch phá biển báo hiệu giao thông.


- Biết đánh giá hành vi đúng - sai của người khác về việc phá hoại biển báo giao
thông.


<i><b>3. Thái độ: Biết nhắc nhở mọi người không nghịch phá biển báo hiệu giao thông.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị</b>


<i>1. Giáo viên</i>


- Tranh ảnh về biển báo và đèn tín hiệu giao thong (nếu là giáo án điện tử)


- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu
giao thơng trong đồ dùng học tập của nhà trường.


- Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thơng lớp 3


<i>2. Học sinh</i>


- Sách văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>



<b>1. Hoạt động trải nghiệm (3’)</b>


GV đặt câu hỏi để dẫn dắt vào bài:


- Đèn tín hiệu giao thơng và biển báo giao
thơng có tác dụng gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nếu biển báo giao thơng và đèn tín hiệu
giao thơng bị phá vỡ thì sẽ gây hậu quả gì?


<b>2. Hoạt động cơ bản (12’)</b>


<i><b>* Đọc truyện Đọc truyện: “Ai hay hơn”</b></i>


Treo tranh, hỏi:


+ Em thấy gì qua 2 bức tranh?


+ Từ câu hỏi GV dẫn dắt đi vào truyện .
+ Yêu cầu HS đọc truyện


- Thảo luận câu hỏi trong sách:
+ Lộc đề nghị Phúc thi bắn cái gì?


+ Em có ủng hộ trị chơi của hai bạn khơng?
Vì sao?


+ Tại sao Liễu nói với Lộc và Phúc rằng
“Không ai hay hơn hết”.



- Để HS hiểu rõ hơn về tác hại của việc
nghịch phá các biển báo, đèn tín hiệu giao
thơng, ngồi việc HS quan sát tranh trong
sách, GV cịn có thể trình chiếu video, clip,
các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh
trong khổ giấy A0


<b>3. Hoạt động thực hành (13’)</b>


- GV đưa lần lượt 4 tranh trong hoạt động
thực hành, hỏi:


+ Em nhìn thấy gì qua mỗi bức tranh


- GV giới thiệu: Đây là trò chơi của các bạn.
Nếu em được rủ tham gia các trò chơi này
em sẽ trả lời như thế nào?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo tổ, mỗi
tổ một bức tranh


- Gọi đại diện mỗi tổ trả lời


- GV nhận xét, tuyên dương những câu trả
lời hay


<b>4. Hoạt động ứng dụng (5’)</b>


- Chiếu tranh, gọi HS đọc truyện
+ Câu chuyện có mấy nhân vật?


+ Thái rủ Trọng làm gì?


+ Trọng có đồng ý với việc làm của Thái
không?


- HS trả lời câu hỏi.


- HS trả lời.
- HS đọc truyện
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- Tranh 1: Có 1 bạn leo lên đèn
tín hiệu giao thơng; Tranh 2: Một
bạn đang ném đá vào đèn tín hiệu
giao thơng; Tranh 3: Một bạn cõng
bạn khác dán giấy vào biển báo
dành cho người đi bộ; Tranh 4:
Hai bạn đang khiêng biển báo đi
nơi khác


- HS trả lời.


- HS thảo luận nhóm 4 theo tổ,
mỗi tổ một bức tranh.


- Đại diện các nhóm trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Nếu là Trọng em sẽ ngăn cản Thái bằng


cách nào?


- Yêu cầu HS tham gia đóng vai theo tổ để
giải quyết tình huống.


- Gọi các nhóm đóng vai


- Bình chọn nhóm có cách diễn xuất tự nhiên
và có cách giải quyết hay nhất.


HS cần nêu được: Biển báo và đèn tín hiệu
giao thơng là để mọi người tham gia giao
thông thực hiện đúng, đảm bảo an toàn cho
người và phương tiện giao thơng. Nếu chúng
ta nghịch phá biển báo và đèn tín hiệu giao
thơng thì người tham gia giao thơng sẽ khơng
thực hiện đúng luật dẫn đến những tai nạn
đáng tiếc.


<b>5. Tổng kết, dặn dị (2’)</b>


- Tổ chức trị chơi “Đóng vai”: Yêu cầu các
tổ dựa vào nội dung truyện, thảo luận đóng
vai dựng lại tình huống


- Gọi đại diện các tổ trình bày


- Sau trị chơi đóng vai, GV nhận xét, chốt
cách giải quyết đúng.



- HS tham gia đóng vai theo tổ để
giải quyết vấn đề.


- HS trải nghiệm tình huống.


- HS lắng nghe.


<b></b>


<i> Ngày ….. tháng….. năm 20……</i>


Đã kiểm tra giáo án tuần ……


<b>Tổ trưởng</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×