Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

giới thiệu về vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.8 MB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIỚI THIỆU VỀ VẬT LIỆU</b>


<b>VẬT LIỆU LÀ GÌ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Kỹ thuật vật liệu</b>



Thiết kế, chế tạo vật liệu có cấu


trúc phù hợp với tính chất vật


liệu theo yêu cầu sử dụng



<b>Khoa học vật liệu</b>



Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu


trúc và tính chất vật liệu



<b>Gia cơng, chế tạo</b>


<b>Tổ chức, Cấu trúc</b>


<b>Tính chất</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>PHÂN LOẠI VẬT LIỆU</b>


<b>Kim</b>
<b>loại</b>
<b>Polymer</b> <b>Ceramic</b>
<b>Composite</b>
<b>4</b> <b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>


<i><b>4 nhóm vật liệu chính:</b></i>
<i><b>+ VL kim loại:</b></i>


<i><b>+ Ceramic:</b></i>


<i><b>+ Polymer:</b></i>
<i><b>+ Composite:</b></i>


<i>1- VL bán dẫn</i>
<i>2- VL siêu dẫn</i>
<i>3- VL silicon</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Vai trò của vật liệu</b>



<b>Đối tượng của vật liệu học:</b>


 <i>Mối quan hệ giữa tính chất, cấu trúc & gia công vật liệu</i>


 <i>Thiết kế, lựa chọn, gia công vật liệu phù hợp yêu cầu sử dụng</i>


<i>Tính chất:</i> <i>- cơ học (cơ tính)</i>
<i>- vật lý (lý tính)</i>


<i>- hóa học (hố tính)</i>


<i>- cơng nghệ và sử dụng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chương 1: Cấu trúc tinh thể và sự hình thành</b>



<b>1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử:</b>


<i>Cấu tạo nguyên tử: các e chuyển động bao quanh hat nhân (p+n)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Liên kết kim loại:</i>
<i>Tính kim loại :</i>



<b>1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử của vật liệu kim loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Sự sắp xếp các nguyên tử trong vật chất</b></i>
<i><b>Chất khí: các nguyên tử,</b></i>


<i>phân tử chuyển động hỗn</i>
<i>loạn</i>


<b>1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử của vật liệu kim loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Chất lỏng:</b></i> <i>có trật tự gần, khơng có trật tự xa</i>


<i><b>Chất rắn vơ định hình:</b></i> <i>cấu trúc giống</i>
<i>chất lỏng trước khi đông đặc</i>


<i><b>Sự sắp xếp các nguyên tử trong vật chất</b></i>


<b>1.1 Cấu tạo và liên kết nguyên tử của vật liệu kim loại</b>


<i><b>Chất rắn giả tinh thể:</b></i> <i>có cấu trúc giả tinh</i>
<i>thể với trục đối xứng bậc 5, bậc 10.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>1.2. Khái niệm về mạng tinh thể</b></i>



<i><b>Nối tâm các nguyên tử sắp xếp trật tự bằng các đường</b></i>
<i><b>thẳng tưởng tượng -> Mạng tinh thể</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ô cơ sở</b>




<i>b</i>



<i>a</i>



<i>c</i>



<i>Ba nghiêng (tam tà)</i>

abc





<i>Một nghiêng (đơn tà)</i>

abc

==90

0





<i>Trực thoi</i>

abc

===90

0


<i>Ba phương (mặt thoi)</i>

a=b=c

==90

0


<i>Sáu phương (lục giác)</i>

a=b c

==90

0

, =120

0
<i>Chính phương (bốn phương)</i>

a=b c

===90

0


<i>Lập phương</i>

a=b=c

===90

0


<i><b>7 hệ tinh thể ( 7 Crystal system)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>MỘT SỐ CẤU TRÚC TINH THỂ CỦA VẬT LIỆU</b>


CaTiO3 – Calcium Titanate


K<sub>3</sub>C<sub>60</sub> is an interesting material because of its
superconducting properties (Tc = 20 K) and metal
fullerides are the subject of much current research.
Sodium Chloride ( NaCl)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Nút mạng [[x,x,x]]: dùng để biểu thị toạ độ của các nguyên tử</b></i>


<b>O</b>
<b>A</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>E</b>
<b>F</b>
<b>H</b>
<b>x</b>
<b>y</b>
<b>z</b>
<b>B</b>
<b>A [[1,1,0]]</b>
<b>B [[1,1,1]]</b>
<b>C [[0,1,1]]</b>


<i><b>Chỉ số phương [uvw]:</b></i>


<i>biểu diễn phương của đường thẳng đi</i>


<i>qua hai nút mạng</i>


<i>Hai phương // có cùng chỉ số</i>


<b>OH [010]</b>
<b>OB [111]</b>
<b>OE [101]</b>


<i><b>Họ phương, ký hiệu <uvw> ?</b></i>


<b>CHỈ SỐ MILLER CỦA PHƯƠNG MẠNG VÀ MẶT NGUYÊN TỬ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Chỉ số mặt (hkl):</b></i>


<i><b>Họ mặt, ký hiệu {hkl}:???</b></i>


<b>Cách xác định chỉ số mặt:???</b>
<b>- Mặt tinh thể :</b>


<b>- Hai mặt tinh thể // có cùng chỉ số</b>


<b>O</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
<b>D</b>
<b>E</b>
<b>F</b>
<b>H</b>
<b>x</b>
<b>y</b>
<b>z</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Chỉ số mặt (chỉ số Miller-Bravais) (hkil):</b></i>


<i>i = - (h+k)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1.3. Một số cấu trúc tinh thể điển hình của vật rắn kim loại</b>



<i><b>a) Lập phương tâm khối (A2): Cr; W; Mo; Fe</b><b><sub>α</sub></b></i>



Số nguyên tử trong một ơ cơ sở: N<sub>ơ</sub> =
Bán kính ngun tử: r<sub>nt</sub> =


Mặt xếp chặt nhất:


Phương xếp chặt nhất:
M<sub>v</sub> <i>= v<sub>nt</sub></i> <i>/V<sub>ô</sub></i> <i>=</i>


Ô cơ sở : Khối lập phương cạnh bằng a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>a) Lập phương tâm khối (A2)</b></i>


<b>Lỗ hổng 8 mặt: tâm các mặt bên + giữa các cạnh, d</b>lh = 0,154dng.t


<b>Kim loại có kiểu mạng A2: Fe, Cr, Mo, W……</b>


<b>Lỗ hổng 4 mặt: ¼ trên cạnh nối điểm giữa 2 cạnh đối diện, d</b><sub>lh</sub> = 0,291d<sub>ng.t</sub>
Lỗ hổng : ………..
Kích thước lỗ hổng: ………


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Số nguyên tử trong một ơ cơ sở: N<sub>ơ</sub> =
Bán kính ngun tử: r<sub>nt</sub> =


Mặt xếp chặt nhất:


Phương xếp chặt nhất:
M<sub>v</sub> <i>= v<sub>nt</sub></i> <i>/V<sub>ô</sub></i> <i>=</i>


Ô cơ sở : Khối lập phương cạnh bằng a.



<i><b>b) Lập phương tâm mặt (A1): Au; Ag; Cu; Al; Ni; Fe</b><b><sub>γ</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Lập phương tâm mặt (A1)</b></i>


<b>Lỗ hổng 8 mặt:</b>


tâm khối + giữa các cạnh, d=0,414d<sub>ng.t</sub>


<b>Lỗ hổng 4 mặt:</b>


¼ trên các đường chéo
khối tính từ đỉnh,


d=0,225d<sub>ng.t</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>c) Sáu phương xếp chặt (A3): Zn; Mg;</b></i> <b>Ti<sub>α</sub>, Be, Cd, Zr</b>


<b>c</b>



<b>a</b>



<b>1.3.1. Mạng tinh thể điển hình của vật liệu kim loại</b>



Số nguyên tử trong một ô cơ sở: N<sub>ô</sub> =
Bán kính nguyên tử: r<sub>nt</sub> = a/2; c/a =
Mặt xếp chặt nhất:


Phương xếp chặt nhất:
M<sub>v</sub> <i>= v<sub>nt</sub></i> <i>/V<sub>ô</sub></i> <i>=</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>c</b>



<b>a</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>1.3.2. Sai lệch trong mạng tinh thể</b>



<i>Phân loại: Sai lệch điểm, Sai lệch đường, Sai lệch mặt</i>


<i><b>a) Sai lệch điểm: kích thước nhỏ (cỡ vài nguyên tử) theo 3 chiều</b></i>


<i>K/n: các nguyên tử nằm sai vị trí quy định → a/h tính chất</i>


<i><b>Nguyên tử tạp chất</b></i>


thay thế xen kẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>b) Sai lệch đường – lệch: kích thước nhỏ cỡ vài nguyên tử theo 2</b></i>


<i>chiều và lớn theo chiều thứ ba.</i>


<i><b>Lệch biên: chèn thêm bán mặt vào nửa trên của mạng tinh thể lý tưởng.</b></i>


<b>Trục</b>
<b>lệch</b>


<i><b>Véctơ Burger:</b></i> <i>đóng kín</i>
<i>vịng vẽ trên mặt phẳng</i>
<i>vng góc với trục lệch</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>b // trục lệch.</i>


<i>trục lệch</i>


<i><b>Lệch xoắn: hai phần của mạng tinh thể trượt tương đối so với nhau một</b></i>
<i>hằng số mạng.</i> <i>Các nguyên tử trong vùng lệch sắp xếp theo hình xoắn ốc.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>Mật độ lệch</i> <i>ρ :</i>


<b>Ý nghĩa của lệch:</b>


+ Lệch biên:
+ Lệch xoắn:


<b>Đặc trưng về lệch</b>


 

2


3











<i><sub>cm</sub></i>


<i>cm</i>


<i>cm</i>


<i>V</i>


<i>l</i>

<i><sub>lêch</sub></i>
<i>+ Yếu tố ảnh hưởng:</i>


<i>- Kim loại sạch ở trạng thái ủ</i> <i><sub>ρ = 10</sub>8</i> <i><sub>cm</sub>-2</i>


<i>- Hợp kim và kim loại sau biến dạng nguội :</i> <i>ρ = 1010<sub>- 10</sub>12</i> <i><sub>cm</sub>-2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>c) Sai lệch mặt : kích thước lớn theo hai chiều và nhỏ theo chiều thứ ba,</b></i>
<i>tức có dạng của một mặt.</i>


<i>biên giới hạt và siêu hạt</i> <i><sub>bề mặt ngoài tinh thể.</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1.4. Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại</b>



<b>1.4.1. Điều kiện kết tinh</b>



<i><b>Biến đổi năng lượng khi kết tinh</b></i>


<i><b>Độ quá nguội :</b></i>

<b><sub>G</sub></b>



<b>L</b>

<b>G</b>

<b><sub>R</sub></b>

<b>T</b>

<b><sub>0</sub></b>

<b>N</b>


<b>ăng </b>


<b>lượng </b>


<b>tự </b>


<b>do,</b>


<b> G</b>



<b>Nhiệt độ, T</b>




<b>ΔG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>1.4.2. Hai quá trình của sự kết tinh</b>



<i><b>a) Tạo mầm</b></i>


<i>Mầm : ……….</i>


<i><b>Mầm tự sinh: r > r</b>th</i> <i>= 2σ/ΔGv</i> <i>(ΔT tăng</i> <i>→</i> <i>ΔGv</i> <i>tăng</i> <i>→ rthgiảm) .</i>


<i><b>Mầm ký sinh:………...</b></i>


<i>………</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1.4. Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại</b>



<b>1.4.3. Sự hình thành hạt tinh thể</b>



<i>+ Mỗi mầm phát triển thành 1 hạt, hạt phát triển trước to hơn</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>1.4.3. Sự hình thành hạt tinh thể</b>



<i>Hình dạng hạt tinh thể phụ thuộc phương thức làm nguội</i>


<i>+ Nguội đều theo mọi phương</i> <i><sub>+ Nguội nhanh theo hai phương</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>1.4. Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại</b>



<b>1.4.4. Các phương pháp tạo hạt nhỏ khi đúc</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>1.4. Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại</b>



<b>1.4.4. Các phương pháp tạo hạt nhỏ khi đúc</b>



<i><b>Biến tính:………..</b></i>


<i>………</i>


<i><b>Tác động vật lý :</b></i> <i>rung, siêu âm, đúc ly tâm,…</i>


<i><b>Tạo mầm ngoại lai: Kim loại có kiểu mạng tương tự (Ti),</b></i>


<i>hoặc chất tạo oxyt, nitrit Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>, AlN, khi đúc thép.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1.4. Sự kết tinh và hình thành tổ chức kim loại</b>



<b>1.4.5. Cấu tạo thỏi đúc</b>



<i><b>a) Ba vùng tinh thể của thỏi đúc</b></i>


<i>+ Lớp vỏ ngoài:………..</i>
<i>+ Vùng tiếp theo:………</i>
<i>………..</i>
<i>+ Vùng ở giữa:………</i>


<i><b>b) Khuyết tật của vật đúc:</b></i>


<i>+ Rỗ co và lõm co:</i>
<i>+ Rỗ khí :</i>



<i>+ Thiên tích:</i>


<b>2</b>


<b>1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>1.4.5. Đơn tinh thể và đa tinh thể</b>



<i>Đơn tinh thể:</i> <i></i> <i><sub>là một khối đồng nhất có cùng kiểu mạng và hằng số</sub></i>


<i>mạng, có phương khơng đổi trong tồn bộ thể tích</i>
<i>+ Có tính dị hướng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>1.4.5. Đơn tinh thể và đa tinh thể</b>



<i>Đa tinh thể:</i> <i></i> <i><sub>là tập hợp của nhiều đơn tinh thể có cùng cấu trúc</sub></i>


<i>thông số mạng nhưng định hướng khác nhau</i>


<i><b>Đặc điểm của đa tinh thể:</b></i>


<i>- các hạt: ……….</i>


<i>- biên hạt: ………...</i>


<i>………...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>1.4.5. Đơn tinh thể và đa tinh thể</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×