Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

de cuong on tap sinh 6 vnen hk II nam 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.88 KB, 12 trang )

Trường THCS Nhân Thịnh
GV: Nguyễn Bảo Anh
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 6 HỌC KÌ II NĂM 2020- 2021
Buổi 1:
I- SINH SẢN SINH DƯỠNG
1-Thế nào là sinh sản sinh dưỡng?
-Khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện
tượng hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá).
-Điều kiện: nơi ẩm
-Ví dụ về các hình thức sinh sản sinh dưỡng:
+Sinh sản sinh dưỡng từ rễ: củ khoai lang
+Sinh sản sinh dưỡng từ thân bò, thân rễ: cây rau má, rau muống
+Sinh sản sinh dưỡng từ lá: lá bỏng,sen đá
2-Phân biệt giâm cành, chiết cành, ghép cành?
1) Giâm cành
- Khái niệm:
Giâm cành là tách một đoạn thân hay một đoạn cành có đủ mắt, chồi của cây mẹ cắm
xuống đất ẩm cho ra rễ rồi phát triển thành một cây mới.
- Ví dụ: khoai lang, rau ḿng, sắn, dâu tằm, mía, rau ngót, lá lớt…..
2) Chiết cành
- Khái niệm: Chiết cành là làm cho cành ra rễ ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành
cây mới.
- Một sớ ví dụ về cây thường trồng bằng chiết cành: cam, bưởi, chanh, na…..( các cây ăn
quả).
3) Ghép cây
- Khái niệm:
Ghép cây là đem cành (cành ghép) hay mắt (mắt ghép) của cây này ghép vào một cây
khác cùng loài (gốc ghép) để cho cành ghép hay mắt ghép tiếp tục phát triển.
- Các bước tiến hành:
+ Rạch vỏ gốc ghép
+ Cắt lấy mắt ghép


+ Luồn mắt ghép vào vết rạch
+ Buộc dây để giữ mắt ghép


II- HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH
1-Nêu cấu tạo và chức năng các bợ phận của hoa?
*Hoa gồm có 4 bợ phận chính:
- Đài hoa: Gồm các lá đài, bao quanh tràng hoa, có chức năng nâng đỡ và bảo vệ tràng
hoa.
- Tràng hoa:
+ Gồm các cánh hoa, bao quanh nhị và nhụy, có chức năng bảo vệ nhị và nhụy.
+ Có nhiều màu sắc khác nhau tùy lồi nhằm thu hút sâu bọ đến thụ phấn.
=> Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy.
- Nhị hoa:
+ Gồm chỉ nhị và bao phấn.
+ Bao phấn chứa hạt phấn, hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực.
- Nhụy hoa:
+ Gồm đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy.
+ Bầu nhụy chứa noãn, noãn chứa tế bào sinh dục cái.
=> Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa vì chúng chứa các tế bào sinh dục.
* Vai trò của hoa:
Thực hiện chức năng sinh sản, là hình thức sinh sản hữu tính.
2- Phân biệt được sinh sản hữu tính với sinh sản vơ tính.
-Sinh sản hữu tính: Bộ phận tham gia vào sinh sản hữu tính là hoa, quả, hạt.Có sự kết
hợp giữa một giao tử đực(tính đực) với một giao tử cái (tính cái) để tạo thành hợp tử .
-Sinh sản vơ tính: bộ phận tham gia sinh sản sinh dưỡng là một phần của cơ quan sinh
dưỡng (rễ, thân, lá)
3-Phân biệt được các loại hoa:
*Căn cứ bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để chia hoa thành 2 nhóm:
- Hoa lưỡng tính: là những hoa có đủ nhị và nhụy trên cùng một hoa.

Ví dụ: hoa bưởi, cà phê,ổi …
- Hoa đơn tính:
+ là những hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
+ Ví dụ: hoa bầu, bí, mướp.
*Dựa vào cách sắp xếp của hoa trên cây: chia thành 2 nhóm
- Hoa mọc đơn độc: sen, súng, ổi, hoa hồng…..
- Hoa mọc thành cụm: phượng , huệ, hoa cải, hoa cúc,…
4- Thụ phấn là gì ? Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn?
a.Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy


b.Hoa tự thụ phấn:
- Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó.
- Thường xảy ra hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc.
- Ví dụ: Chanh, cam .
c. Hoa giao phấn:
- Là hiện tượng hạt phấn của hoa này rơi trên đầu nhụy của hoa kia của cùng 1 loài.
- Thường xảy ra hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị – nhụy khơng chín cùng 1 lúc.
- Ví dụ: Ngơ, mướp.
5-Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ
- Hoa có màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt.
- Hạt phấn to và có gai.
- Đầu nhụy có chất dính.
- Tràng hoa thường có dạng hình ớng
6-Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió
- Hoa nằm ở ngọn cây.
-Bao hoa thường tiêu giảm.
- Chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ.
- Đầu nhụy thường có lơng dính,vòi nhụy dài có nhiều lơng
7- Ứng dụng kiến thức về thụ phấn

Con người có thể chủ động giúp cho hoa giao phấn, làm tăng sản lượng quả và hạt,
tạo ra những giống lai mới có phẩm chất tớt và năng suất cao.
8- Trình bày quá trình nẩy mầm của hạt phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả?
1) Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn
+ Hạt phấn hút chất nhầy trương lên → nảy mầm thành ống phấn.
+ Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn.
+ Ống phần xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu nhụy tiếp xúc với noãn.
2) Thụ tinh
- Thụ tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái tạo thành
hợp tử.
- Sinh sản có hiện tượng thụ tinh được gọi là sinh sản hữu tính.
3) Kết hạt:
+ Hợp tử → phơi
+ Nỗn → hạt chứa phơi


4) Tạo quả:
+ Bầu nhụy→ quả chứa hạt.
+ Các bộ phận khác của hoa héo và rụng (1 sớ ít lồi cây ở quả còn dấu tích của 1 sớ bộ
phận của hoa).
III- QUẢ VÀ HẠT
1-Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt
Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể phân chia các loại quả thành 2 nhóm chính là quả
khơ và quả thịt.
* Quả khơ:
- Vỏ quả khi chín:Vỏ khơ, cứng, mỏng.
- Chia quả khơ thành 2 nhóm:
+ Quả khơ nẻ: khi chín khơ, vỏ quả có khả năng tách ra ,giải phóng hạt
Vd: quả cải, quả đậu Hà Lan ,phượng,cao su……
+ Qủa khơ khơng nẻ: khi chín khơ, vỏ quả không tự tách ra.

Vd: cà phê,lúa,lạc…..
* Quả thịt :
- Vỏ quả khi chín: mềm, dày, chứa đầy thịt quả.
- Chia quả thịt thành 2 nhóm :
+ Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước.
Vd: quả cam, cà chua….
+ Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong.
Vd: quả xồi, quả nhãn….
2-Mô tả các bộ phận của hạt?
-Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và
chồi mầm. Phơi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm)
3- Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán xa.
-Cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán
-Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán:


4- Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt đợ...).
-Điều kiện bên trong: Đó là chất lượng hạt giớng
-Điều kiện bên ngồi: nước, khơng khí, nhiệt độ...
*Vận dụng kiến thức vào sản xuất
- Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt
có đủ khơng khí để hơ hấp, hạt mới khơng bị thối, chết, mới nảy mầm được.
- Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để làm cho đất thống, khi hạt gieo
x́ng có đủ khơng khí để hô hấp mới nảy mầm tốt.
- Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo để tạo điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho
sự chuyển hóa các chất giúp hạt nảy mầm tốt.
- Gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất,
hạt sẽ nảy mầm tốt hơn.
- Phải bảo quản hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, hạt mới có sức nảy
mầm cao.

IV- VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT
1- Nhờ có thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong khơng khí được ổn
định.
2- Thực vật góp phần lớn trong việc điều hịa khí hậu:
- Nhờ quá trình quang hợp ở thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong khơng
khí được ổn định.
- Thực vật cản bớt ánh sáng và tớc độ gió, giúp điều hồ khí hậu, làm khơng khí trong
lành, mát mẽ, làm tăng lượng mưa trong khu vực.
- Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ mơi trường, một số cây như thông, bạch
đàn…. tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường.
3- Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường:
- Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ mơi trường, một sớ cây như thông, bạch
đàn…. tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường.
4- Bảo vệ đất và nguồn nước, hạn chế ngập lụt, hạn hán
Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy
do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chớng xói mòn, sụt lỡ đất, hạn
chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. ( Vẽ thêm sơ đồ trong vở
vào).


5- Vai trị của thực vật đối với đợng vật:
- Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động
vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người).
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một sớ động vật.
6-Vai trị của thực vật đối với con người:
- TV nhất là TV hạt kín có cơng dụng nhiều mặt.
- Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và cho các ngành
công nghiệp, cung cấp thức ăn, nước uống cho người, dùng làm thuốc, làm cảnh, làm
nhiên liệu đốt…...
- Chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên q giá đó để làm

giàu cho Tổ Q́c.
8- Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?( Các biện pháp bảo vệ
cây xanh?)
+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các lồi thực vật q hiếm để bảo vệ sớ lượng cá thể
của loài.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn ... để bảo vệ các lồi thực
vật, trong đó có thực vật q hiếm.
+ Cấm bn bán và xuất khẩu các lồi q hiếm đặc biệt.
+ Truyên truyền, giáo dục rộng rãi nhân dân để mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng.
* Liên hệ bản thân: tham gia trồng cây gây rừng, không chặt phá cây, tuyên truyền cho
mọi người cùng bảo vệ rừng…
9- Giải thích tại sao người ta nói nếu khơng có cây xanh thì khơng có lồi người?
- Khơng có thực vật thì khơng có nguồn cung cấp ơxi cho người và động vật.
- Khơng có thực vật thì khơng có nguồn thức ăn cung cấp cho động vật. Khơng có thực
vật thì con người khơng tồn tại được.
10- Trong các chuỗi liên tục sau đây :

hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng tên con vật hoặc cây cụ th


Phần trắc nghiệm
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản sinh dưỡng ?
A. Sinh sản bằng thân rễ
B. Sinh sản bằng lá
C. Sinh sản bằng hạt
D. Sinh sản bằng rễ củ
Câu 2: Cây khoai lang sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng gì ?
A. Lá
B. Rễ củ

C. Thân củ D. Thân rễ
Câu 3: Cây rau má sinh sản sinh dưỡng bằng
A. rễ củ.
B. thân rễ.
C. thân bò.
D. thân củ.
Câu 4: Sinh sản sinh dưỡng do người là:
A. Là các hình thwusc sinh sản sinh dưỡng xảy ra trong tự nhiên mà con người quan sát được
B. Là các hình thức sinh sản sinh dưỡng do con người chủ động tạo ra nhằm mục đích nhân
giớng cây trồng
C. Là các hình thức như: Giâm, chiết, ghép, nhân giớng vơ tính
D. Cả B và C đều đúng
Câu 5: Cho các thao tác sau :
1. Lựa chọn một cành khoẻ, không bị sâu bệnh
2. Đắp bầu đất bao quanh phần thân bị lột vỏ
3. Khi bầu đất xuất hiện rễ thì cắt cành đem đi trồng
4. Lột bỏ một khoanh vỏ trên cành vừa chọn
Em hãy sắp xếp các thao tác trên theo trình tự sớm muộn trong quy trình chiết cành.
A. 1 – 2 – 4 – 3
B. 1 – 4 – 2 - 3
C. 1 – 2 – 3 – 4
D. 1 – 4 – 3 – 2
Câu 6: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Khi …, chúng ta cần
chọn những cành có mắt và chồi to khoẻ vì mắt và chồi được xem là các điểm sinh
trưởng của cành, từ mắt có thể đâm ra các rễ giúp cành hút nước và muối khoáng, từ
chồi sẽ mọc lên các mầm non, giúp cành lớn lên và phát triển thành cây con.
A. giâm cành
B. chiết cành
C. ghép gốc D. trồng cây
Câu 7: Để rút ngắn thời gian thu hoạch, người thường trồng khoai lang theo hình thức

nào dưới đây ?
A. giâm cành
B. chiết cành
C. ghép gốc D. trồng bằng củ
Câu 8: Trong các phương pháp nhân giống cây trồng dưới đây, phương pháp nào cho
hiệu quả kinh tế cao nhất ?
A. Giâm cành
B. Chiết cànhC. Ghép cây
D. Nhân giống vô tính
Câu 9: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : … là làm cho cành ra rễ
ngay trên cây rồi mới cắt đem trồng thành cây mới.
A. Giâm cành
B. Chiết cànhC. Ghép cây
D. Nhân giống vơ tính
Câu 10: Các bợ phận chính của hoa bao gồm:


A. Đế hoa, hạt phấn, noãn
B. Đài, tràng (cánh hoa) , nhị và nhụy
C. Đài, tràng, chỉ nhị
D. Đế hoa, ćng hoa, nhị và nhụy
Câu 11: Các bợ phận chính của nhụy hoa là:
A. Đầu nhụy, vòi nhụy, noãn
B. Đầu nhụy, vòi nhụy, hạt phấn
C. Đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy, trong bầu nhụy chứa noãn
D. Bầu nhụy, hạt phấn, noãn
Câu 12: Nhị hoa gồm những thành phần nào ?
A. Bầu nhuỵ và chỉ nhị
B. Bao phấn và noãn
C. Bao phấn và chỉ nhị

D. Noãn, bao phấn và chỉ nhị
Câu 13: Tế bào sinh dục đực của cây lưỡng tính có ở đâu ?
A. Trong khơng bào của cánh hoa
B. Trong bao phấn của nhị
C. Trong noãn của nhuỵ
D. Trong đài hoa
Câu 14: Hoa là cơ quan chuyên hoá với chức năng
A. sinh sản.
B. sinh dưỡng.
C. cảm ứng.
D. dự trữ.
Câu 15: Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, có thể chia hoa thành hai nhóm
là:
A. Hoa đực, hoa cái
B. Hoa đơn tính, hoa lưỡng tính
C. Hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm
D. Hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn
Câu 16: Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia hoa thành hai nhóm là:
A. Hoa đực, hoa cái B. Hoa đơn tính, hoa lưỡng tính
C. Hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm
D. Hoa tự thụ phấn, hoa giao phấn
Câu 17: Hoa đơn tính là hoa:
A. Có đài, tràng
B. Có đài, nhụy
C. Có đài, tràng, nhị, nhụy D. Thiếu nhị hoặc nhụy
Câu 18: Hoa lưỡng tính có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Chỉ có nhuỵ
B. Chỉ có nhị
C. Có đủ đài và tràng
D. Có đủ nhị và nhuỵ



Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là đúng ?
A. Hoa khoai tây là hoa lưỡng tính.
B. Hoa mướp đắng là hoa lưỡng tính.
C. Hoa hồng là hoa đơn tính.
D. Hoa sen là hoa đơn tính.
Câu 20: Hiện tượng hoa mọc thành cụm có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
A. Giúp hoa nương tựa vào nhau, hạn chế sự gãy rụng khi gió bão.
B. Giúp tăng hiệu quả thụ phấn nhờ việc di chuyển của côn trùng trên cụm hoa.
C. Giúp côn trùng dễ nhận ra, nhờ vậy mà tăng cơ hội thụ phấn cho hoa.
D. Tất cả các phương án đưa ra.
Câu 21: Thụ phấn là hiện tượng:
A. Hạt phấn phát tán ra khỏi bao phấn
B. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
C. Hạt phấn nảy mầm
D. Hạt phấn tiếp xúc với noãn
Câu 22: Hoa tự thụ phấn là
A. hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của chính hoa đó.
B. hoa có hạt phấn rơi vào đậu nhuỵ của một hoa khác cùng cây.
C. hoa có các hạt phấn tự thụ phấn cho nhau.
D. hoa có hạt phấn từ nhuỵ rơi vào đầu nhị của chính nó.
Câu 23: Hoa giao phấn bao gồm những đối tượng nào ?
A. Hoa lưỡng tính và hoa đơn tính cùng gớc
B. Hoa lưỡng tính và hoa đơn tính khác gớc
C. Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị, nhuỵ chín cùng lúc
D. Hoa đơn tính và hoa lưỡng tính có nhị, nhuỵ chín khơng cùng lúc
Câu 24: Hoa thụ phấn nhờ gió có mợt số dấu hiệu điển hình để nhận biết, dấu hiệu nào
dưới đây không nằm trong số đó ?
A. Đậu nhuỵ có chất dính

B. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng
C. Bao hoa thường tiêu giảm
D. Hạt phấn nhỏ và nhẹ
Câu 25: Giao phấn là hiện tượng:
A. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
B. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy của hoa đó
C. Hạt phấn của hoa này tiếp xúc với đầu nhụy của hoa kia
D. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử


Câu 26: Hoa tự thụ phấn
A. có thể là hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính.
B. ln là hoa lưỡng tính.
C. ln là hoa đơn tính.
D. phần lớn là hoa lưỡng tính, một sớ ít là hoa đơn tính.
Câu 27: Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm nào sau đây ?
A. Hạt phấn to, có gai.
B. Đầu nhuỵ có chất dính
C. Tràng hoa có màu sắc sặc sỡ và toả ra mùi thơm, có đĩa mật
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 28: Điều nào sau đây là đúng với sự này mầm của hạt phấn?
A. Ống phấn thường xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu
B. Mỗi hạt phấn hút chất nhày ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn
C. Khi tiếp xúc với nỗn, phần đầu của ớng phấn mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn
D. Một hạt phấn hút chất nhầy ở đầu nhụy trương lên và nảy mầm thành ống phấn. Ống phấn
xuyên qua đầu nhụy và vòi nhụy vào trong bầu. Khi tiếp xúc với nỗn, phần đầu của ớng phấn
mang tế bào sinh dục đực chui vào noãn
Câu 29: Ở tế bào thực vật, thụ tinh là gì?
A. Là hiện tượng tế bào sinh dục đực của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn
để tạo thành hợp tử

B. Là hiện tượng bầu phát triển thành quả chứa hạt
C. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy
D. Là sự kết hợp của hạt phấn với bầu để tạo thành quả
Câu 30: Hạt là do bộ phận nào của hoa biến đổi thành sau thụ tinh ?
A. Bao phấn
B. Noãn
C. Bầu nhuỵ
D. Vòi nhuỵ
Câu 31: Trong quá trình thụ tinh ở thực vật, tế bào sinh dục đực sẽ kết hợp với tế bào
sinh dục cái có trong nỗn để tạo thành mợt tế bào mới gọi là
A. phơi.
B. hợp tử.
C. nỗn.
D. hạt
Câu 32: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản:
A. Hình thành cá thể mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng
B. Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái
C. Có sự tham gia của cây bớ và cây mẹ. Có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh
dục cái
D. Có sự tham gia của cây bố và cây mẹ
Câu 33: Sau khi thụ tinh, bầu nhuỵ của hoa sẽ biến đổi và phát triển thành
A. hạt chứa noãn. B. noãn chứa phôi.
C. quả chứa hạt.
D. phôi chứa hợp tử.


Câu 34: Cây có cách phát tán hạt nào?
A. Phát tán nhờ gió
B. Phát tán nhờ động vật
C. Tự phát tán

D. Cả A, B, và C
Câu 35: Những loại quả có khả năng tự phát tán hầu hết tḥc nhóm nào dưới đây ?
A. Quả mọng
B. Quả hạch
C. Quả khô nẻ
D. Quả khô không nẻ
Câu 36: Những loại quả phát tán nhờ đợng vật có đặc điểm nào sau đây ?
A. Khi chín có vị ngọt hoặc bùi
B. Có lơng hoặc gai móc
C. Khi chín có mùi thơm
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 37: Những quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Kích thước nhỏ bé
B. Có cánh hoặc có lông
C. Nhẹ
D. Tất cả các phương án đưa ra
Câu 38: Ba điều kiện bên ngoài cần thiết cho sự nảy mầm của hạt là
A. khơng khí, nhiệt độ và độ pH thích hợp.
B. khơng khí, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
C. ánh sáng, nhiệt độ và độ pH thích hợp.
D. ánh sáng, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp.
Câu 39: Giải thích câu nói: " Rừng cây như lá phổi xanh" của con người?
A. Vì cây xanh quang hợp lấy vào khí CO2, nhả khí O2 vào khơng khí giúp con người hơ hấp
B. Vì cây xanh hơ hấp hút khí O2, nhả khí CO2 vào khơng khí
C. Nhờ lá cây có tác dụng ngăn bụi, diệt vi khuẩn, giảm ô nhiễm môi trường
D. Cả A và C đúng
Câu 40: Trong cùng một khu vực, so với rừng thì nơi trống trải có gì khác biệt về mặt
khí hậu ?
A. Tớc độ gió mạnh hơn
B. Độ ẩm thấp hơn

C. Nắng nhiều và gay gắt hơn, do đó nhiệt độ cũng cao hơn
D. Tất cả các phương án trên
Câu 41: Thực vật góp phần làm giảm thiểu mơi trường nhờ khả năng nào dưới đây ?
A. Hấp thụ khí cacbơnic và các khí thải độc hại khác, đồng thời thải khí ơxi
B. Tiêu diệt vi khuẩn có hại nhờ việc tiết ra một số chất đặc hiệu (bạch đàn, thông,…)
C. Giữ lại bụi bẩn trong tán lá, hạn chế hàm lượng bụi trong khơng khí
D. Tất cả các phương án trên
Câu 42: Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hịa khí hậu, biện pháp
khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là
A. ngừng sản xuất công nghiệp.
B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải.
C. trồng cây gây rừng.
D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi.


Câu 43: Khả năng làm mát khơng khí ở thực vật là nhờ quá trình nào dưới đây ?
A. Quang hợp
B. Thoát hơi nước
C. Trao đổi khoáng
D. Tất cả các phương án trên
Câu 44: Thực vật có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người và nhiều lồi đợng
vật ?
A. Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật
B. Cung cấp nguồn nguyên liệu cho các ngành chế biến công nghiệp
C. Cung cấp nguồn thức ăn dồi dào và ơxi cho q trình hơ hấp của con người và động vật
D. Tất cả các phương án trên
Câu 45: Thực vật có vai trị gì đối với động vật?
A. Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật
B. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sớng cho động vật
C. Trong một sớ ít trường hợp, thực vật cũng có thể gây hại cho động vật

D. Tất cả các phương án trên



×