Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

SEMINAR (BỆNH CHÓ mèo) VIÊM BÀNG QUANG sỏi NIỆU đạo (THÚ y)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.98 KB, 38 trang )

KHOA CHĂN NI THÚ Y

BÁO CÁO MƠN BỆNH CHĨ MÈO

CHUN ĐỀ:

VIÊM BÀNG QUANG-SỎI NIỆU ĐẠO


VIÊM BÀNG QUANG
(Cystitis)


Đặc điểm

 Là dạng bệnh lý rất thường gặp, xuất hiện trên mọi lứa tuổi.
 Quá trình viêm xảy ra trên niêm mạc bàng quang và gây co thắt bàng quang, làm
cho con vật đi tiểu khó.


 Tùy theo tính chất viêm mà bệnh có các thể:
Viêm cata
Viêm xuất huyết
Viêm màng giả

 Có 2 thể viêm:
Viêm cấp tính
Viêm mãn tính


NGUYÊN NHÂN


 Do nhiễm trùng bàng quang: E. coli, staphylococci, streptococci, Proteus spp…
 Sỏi bàng quang
 Do nhiễm trùng huyết, vi trùng theo máu đến bàng quang.
 Do viêm từ các cơ quan khác lan đến: thận, niệu quản, tử cung, âm đạo, tuyến tiền liệt.
 Thủng bàng quang do tiêm chích, chấn thương.
 Ngồi ra cịn một số ngun nhân khác như: tắc niệu đạo; chất độc….


CƠ CHẾ GÂY BỆNH

Nguyên nhân

Niêm mạc bàng quang

Tổn thương niêm mạc

Co thắt bàng quang

Viêm bàng quang
Bội nhiễm vi khuẩn

Thay đổi thành phần
nước tiểu

Dịch viêm,

Đau

tế bào viêm


bàng quang

Tiểu khó


TRIỆU CHỨNG

 Thú sốt vừa hoặc sốt cao, ăn ít hoặc bỏ ăn.
 Con vật tỏ vẻ đau đớn, cong lưng, rên rỉ, kém ăn, uể oải, thân nhiệt tăng.
 Thú rặn tiểu, tiểu khó, tăng số lần đi tiểu.

 Nước tiểu thay đổi:
* Viêm cata: nước tiểu đục,chứa nhiều dịch nhầy và một ít prơtit
* Viêm xuất huyết: nước tiểu có máu
* Viêm hố mủ: nước tiểu có mủ vàng hoặc xanh
* Viêm thể màng giả thì mảnh màng gia có thể theo nước tiểu ra ngồi.


TRIỆU CHỨNG
 Thể mãn tính: bệnh kéo dài, triệu chứng không rõ, không sốt


BỆNH TÍCH

o Niêm mạc bàng quang sưng, lấm tấm xuất huyết, có dịch nhầy, mủ.
o Bệnh nặng trên mặt bàng quang phủ một lớp màng giả, bàng quang bị loét từng
mảng.


Viêm bàng quang có màng nhày và những nốt loét


Màng niêm mạc dày lên


CHẨN ĐOÁN

 Hỏi bệnh
 Lâm sàng
-Chủ yếu là quan sát và sờ nắn
-Thú rặn tiểu liên tục, trong những lần rặn tiểu chỉ thấy vài giọt nước tiểu, đôi khi
không có nếu cơ vịng bàng quang bị viêm co thắt hồn tồn.
-Có dấu hiệu đau vùng bụng dưới.
-Sờ nắn bàng quang thú có biểu hiện đau và phản ứng.


o Cận lâm sàng:
- Kiểm tra nước tiểu: nước tiểu đục, nhầy hoặc có máu; có cặn nước tiểu.
- Nước tiểu đục có nhiều dịch nhày có thể có máu hoặc màng giả tùy thuộc vào thể viêm
- Cặn nước tiểu có tế bào hồng cầu, bạch cầu, xác vi sinh vật và tế bào thượng bì bàng quang.

o Siêu âm:
Bàng quang chứa đầy nước tiểu (cũng có khi bàng quang chứa ít nước tiểu), thành bàng
quang dầy.

o Xét nghiệm máu:
Bạch cầu tăng, đặc biệt là bạch cầu đa nhân trung tính.


TIÊN LƯỢNG


 Viêm cata, viêm mãn tính: tốt
 Viêm có máu: sỏi bàng quang => phải phẫu thuật
 Thủng bàng quang, viêm xoang bụng: xấu


BIẾN CHỨNG

 Biến chứng có thể là:
lan tràn
lành bệnh
trở nên mãn tính
rách bàng quang

 Viêm bàng quang cấp tính => viêm thận, thận tích nước nếu viêm cơ vịng, khơng
can thiệp kịp sẽ chết.

 Viêm mãn tính: gây sỏi niệu, viêm tử cung.


điều trị
 Hộ lý
- Để bệnh súc ở nơi yên tĩnh.
- Khơng cho ăn thức ăn có tính kích thích đối với cơ thể
- Khi bàng quang tích đầy nước tiểu mà niệu đạo bị tắc, hạn chế cho gia súc uống
nước, khơng dùng thuốc lợi tiểu ngồi.
- Cho ăn thức ăn ngon miệng, cho uống nước tự do nếu thú đi tiểu được.


 Sử dụng thuốc:
 Cấp tính

- Kháng sinh: nhóm Quinolone hoặc β Lactam
- Kháng viêm: dexamethasone 0,1-0,2 mg/kg thể trọng/ ngày trong 2-3 ngày.
- Dùng thuốc lợi tiểu: urotropin, furosemide.
- Chú ý: khi bàng quang tích đầy nước tiểu mà niệu đạo bị tắc: hạn chế cho gia súc uống nước, khơng
dùng thuốc lợi tiểu,

Sau đó lấy nước tiểu ra ngồi: thơng tiểu hay chọc bàng quang. Kết hợp rửa bàng

quang bằng thuốc sát trùng nhẹ như iod pha loãng (1/1000)
- Dùng thêm các loại vitamin cho thú bệnh

 Mãn tính:
Trộn thức ăn quinolones 100mg/kg thức ăn, cho ăn liên tục 7-10 ngày
Có thể dùng kháng sinh dài đến lúc vật chết
 


SỎI ĐƯỜNG TIẾT NIÊU


KHÁI NIỆM

 Sỏi là những dạng khoáng chất kết tụ lại
thành khối rắn chắc hiện diện trong nước
tiểu vùng bàng quang.

 Thành phần:
- Các tinh thể khoáng: 90% (magnesium
ammonium phosphate, calcium oxalate,
calcium phosphate, uricacid và cystin)

- Nước và chất hữu cơ: 10%


ĐẶC ĐIỂM

Là một bệnh thường gặp trên hệ tiết niệu của chó, mèo.
Tùy theo vị trí : sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang và sỏi niệu đạo.
Phổ biến ở chó già từ 4 - 6 năm tuổi, những chó có tập tính ni nhốt thời
gian nhịn tiểu lâu

Theo thành phần hóa học : sỏi struvite, sỏi urate, sỏi oxalate và sỏi cystin.
Trên 50% sỏi bàng quang là sỏi struvite, còn lại là sỏi oxalate, sỏi urate và
sỏi cystin. 


CÁC LOẠI SỎI THƯỜNG GẶP


CÁC LOẠI SỎI THƯỜNG GẶP

Sỏi struvite

Sỏi calcium oxalate

Sỏi urate


NGUYÊN NHÂN GÂY BỆNH
 Nồng độ khoáng đạt mức bão hòa
 pH nước tiểu

 Vi khuẩn: Leptospira spp., Escherichia coli, Staphylococcus spp. và Proteus spp…
 Dược phẩm: sulfamide, tetracycline, corticoide…
 Chế độ ăn: Vitamin C, thực phẩm chua, ăn nhiều protein
 Do sự tạo sỏi ở đường tiết niệu trên di chuyển xuống bàng quang.
 Do rối loạn quá trình trao đổi Ca, P. Khẩu phần quá nhiều Ca, P hoặc thiếu vitamin D.
 Do thói quen, tập tính thú


CƠ CHẾ HÌNH THÀNH

Chế độ ăn;
Bệnh ở bàng quang (nhiễm trùng)

Sỏi

Tinh thể sỏi được tạo ra và hiện diện

Tinh thể đạt đến ngưỡng, nước tiểu bão hòa


TRIỆU CHỨNG

 Tiểu lắt nhắt, tiểu khơng kiểm sốt
 Thú đi tiểu khó hoặc tiểu ra máu.
 Thú có phản ứng đau vùng bụng và rên la
 Phiền muộn
 Ăn mất ngon
 Ói mửa, đau



CHẨN ĐOÁN

 Lâm sàng
- Dựa vào triệu chứng: thú tiểu khó, tiểu ra máu…
- Quan sát, sờ nắn: thú biểu hiện rên la do vùng bụng sau căng cứng

 Cận lâm sàng

Phân tích nước tiểu:
Nước tiểu chó tính hơi axit
Có nhiều hồng cầu, bạch cầu, protein niệu, tinh thể, vi trùng nếu có sự nhiễm khuẩn
pH nước tiểu liên quan đến loại sỏi hiện diện, nước tiểu kiềm là sỏi struvite, nước tiểu
acid liên quan đến sỏi calcium, sỏi uric và sỏi cystine


×