Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Trắc nghiệm môn Ngữ văn 10 bài 56 - Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.41 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trắc nghiệm môn N</b>

<b> gữ văn 10</b>

<b> bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu</b>


<b>biểu trong văn tự sự</b>



<b>Câu 1. Yêu cầu nào không đúng khi chọn sự việc chi tiết tiêu biểu?</b>


A. Xác định rõ thái độ và tình cảm mà mình muốn thể hiện.
B. Tìm những chi tiết cụ thể để miêu tả vấn đề


C. Lựa chọn chi tiết phù hợp nhất.


D. Tìm những sự việc chi tiết có thể biểu hiện được thái độ tình cảm


<b>Câu 2. Trong văn bản sau: “Ơng Nghị đâm chéo đôi đũa qua mặt mâm, bưng bát nước</b>


canh húp đánh soạt. Rồi ông vừa nhai vừa nuốt, vừa giục thằng nhỏ lấy tăm. Ông bà
Nghị, mỗi người nhúng ba ngón tay vào chậu, vuốt qua hai mép một lượt, rồi cùng uống
nước, xỉa răng […] Dứt mạch diễn thuyết, ông Nghị bưng tách nước uống một hớp lớn,
súc miệng òng ọc mấy cái rồi nhổ toẹt xuống nền nhà.” Thái độ và tình cảm của tác giả
đối với ơng bà Nghị là thái độ và tình cảm như thế nào?


A. Thái độ chán ghét, châm biếm, mỉa mai, khinh ghét vợ chồng Nghị Quế vô học dốt
nát.


B. Thái độ ghê sợ, bực bội trước những cử chỉ của vợ chồng Nghị Quế và châm biếm,
mỉa mai, khinh ghét bọn người giàu có nhưng vơ học dốt nát.


C. Thể hiện sự khinh bỉ trước những cử chỉ của vợ chồng Nghị Quế, và coi thường, châm
biếm, mỉa mai, khinh ghét bọn người giàu có nhưng vơ học dốt nát.


D. Thái độ chán ghét, châm biếm, mỉa mai, khinh ghét bọn người giàu có nhưng vơ học
dốt nát.



<b>Câu 3. Trong văn bản sau: “Ơng Nghị đâm chéo đơi đũa qua mặt mâm, bưng bát nước</b>


canh húp đánh soạt. Rồi ông vừa nhai vừa nuốt, vừa giục thằng nhỏ lấy tăm. Ơng bà
Nghị, mỗi người nhúng ba ngón tay vào chậu, vuốt qua hai mép một lượt, rồi cùng uống
nước, xỉa răng […] Dứt mạch diễn thuyết, ông Nghị bưng tách nước uống một hớp lớn,
súc miệng òng ọc mấy cái rồi nhổ toẹt xuống nền nhà.” Để thể hiện thái độ và tình cảm
của mình, Ngơ Tất Tố đã dùng chọn những sự việc gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

B. Chọn bữa ăn và hàng loạt các chi tiết ăn uống của vợ chồng Nghị Quế để miêu tả nhân
vật, bày tỏ thái độ, tình cảm.


C. Chọn cách uống nước, súc miệng của nhân vật để bày tỏ thái độ tình cảm.
D. Chọn hình ảnh và cách thức ăn uống của nhân vật để làm rõ thái độ, tình cảm.


<b>Câu 4. Chi tiết không thuộc về sự việc Trọng Thủy và Mị Châu chia tay nhau là:</b>


A. Lúc chia tay, Trọng Thủy hỏi Mị Châu: “Ta lại tìm nàng lấy gì làm dấu?”
B. Theo dấu lông ngỗng, Trọng Thủy đuổi theo cha con An Dương Vương.
C. Sau đó, Trọng Thủy mang lẫy nỏ về phương Bắc.


D. Mị Châu đáp: “Thiếp có cái áo lông ngỗng…sẽ rứt lông mà rắc ở ngã ba đường để làm
dấu”


<b>Câu 5. Trong quá trình viết hoặc kể lại một câu chuyện ta cần làm gì?</b>


A. Xác định cốt truyện và nhân vật
B. Bám sát câu chuyện


C. Viết theo suy nghĩ của mình.


D. Chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu.


<b>Câu 6. Tại sao cần phải chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu khi viết bài văn?</b>


A. Vì bài văn rất cần sát với thực tế.


B. Vì không phải sự việc và chi tiết nào cũng tiêu biểu.
C. Vì bài văn rất cần các sự việc và chi tiết tiêu biểu.
D. Vì bài văn rất cần có những dẫn chứng cụ thể.


<b>Câu 7. Dòng nào sau đây không phải là yêu cầu của các bước lựa chọn sự việc, chi tiết</b>


tiêu biểu?


A. Xác định bố cục ba phần.


B. Xác định thái độ và tình cảm mà mình muốn thể hiện.
C. Lựa chọn sự việc và chi tiết tiêu biểu.


D. Tìm những sự việc, chi tiết thể hiện được tình cảm và thái độ.


<b>Câu 8. Sự việc và chi tiết tiêu biểu có tác dụng gì?</b>


A. Dẫn dắt câu chuyện, tập trung thể hiện rõ nội dung tác phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

C. Dẫn dắt câu chuyện, tô đậm tính cách nhân vật và tập trung thể hiện chủ đề của câu
chuyện.


D. Dẫn dắt câu chuyện, làm rõ vấn đề cần biết.



<b>Câu 9. Truyện “An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”, sự việc nào thể hiện rõ</b>


cái nhìn nhân ái bao dung của nhân dân lao động?
A. Trọng Thủy lao đầu xuống giếng tự tử.


B. Mị Châu chết, nhưng xác biến thành ngọc thạch.
C. An Dương Vương gả Mị Châu cho Trọng Thủy.
D. An Dương Vương kiên quyết xây thành Cổ Loa.


<b>Câu 10. Sự việc Trọng Thủy và Mị Châu chia tay nhau. Chi tiết “Ta tìm nàng lấy gì làm</b>


dấu?”, có tác dụng gì?
A. Mở đầu câu chuyện.
B. Duy trì câu chuyện.
C. Dẫn dắt câu chuyện.
D. Phát triển câu chuyện.


<b>Câu 11. Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nét nhất nỗi thương tiếc và ngưỡng vọng của</b>


nhân dân đối với An Dương Vương?
A. Vua lấy nỏ thần ra bắn quân Đà thua to.
B. Vua lập đàn trai giới, cầu đảo bách thần.
C. Vua đặt Mị Châu ngồi đằng sau ngựa


D. Vua cầm sừng tê bảy tấc, Rùa Vàng rẽ nước dẫn vua xuống biển


<b>Câu 12. Chi tiết nào sau đây thể hiện sự nhận xét, đánh giá của tác giả về hình tượng</b>


Đăm Săn?



A. Từ khắp mọi miền, người ta khiêng rượu, khiêng lợn đến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

D. Chàng Đăm Săn hiện ra là một trang tù trưởng mới giàu lên, đang tràn đầy sức trai,
tiếng tăm lừng lẫy.


<b>Câu 13. Chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh thể chất phi thường của Đăm</b>


Săn?


A. Từ khắp mọi miền, người ta khiêng rượu khiêng lợn đến.


B. Ngực quấn chéo một tấm mền chiến, mình khốc một tấm áo chiến, tai đeo nụ, sát bên
mình nghênh ngang đủ giáo gươm, đơi mắt long lanh như mắt chim ghếch ăn hoa tre,
chàng Đăm Săn hiện ra là một trang tù trưởng mới giàu lên, đang tràn đầy sức trai, tiếng
tăm lừng lẫy.


C. Vì vậy, danh vang đến thần, tiếng lừng khắp núi, đông tây đâu đâu cũng nghe tiếng
Đăm Săn.


D. Bắp chân chàng to bằng cây xà ngang, bắp đùi chàng to bằng ống bễ, sức chàng ngang
sức voi đực, hơi thở chàng ầm ầm tựa sấm dậy, chàng nằm sấp thì gãy gầm sàn, chàng
nằm ngửa thì gãy xà dọc: Đăm Săn vốn đã ngang tàng từ trong bụng mẹ.


Đáp án


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13


B C B C D C D C B C D C B





---Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập môn Ngữ văn lớp 10 khác như:
Lý thuyết Ngữ văn 10: />


</div>

<!--links-->
Tải Trắc nghiệm môn Ngữ văn 10 bài 6 - Ra-ma buộc tội
  • 4
  • 21
  • 0
  • ×