Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Tài liệu ôn tập cho học sinh khối 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.17 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH ÔN TẬP </b>
<b>(Trong kì nghỉ phịng dịch corona)</b>


<b>MƠN TIẾNG VIỆT</b>
<b>Đề 1 (ngày 11/2/2020)</b>


<b>Bài 1: Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ :</b>
a) sấm …, … xử, phán …, … đánh, khám … .(sét, xét)


b) đường …, phố …, cư ……. chi. (xá, sá)
<b>Bài 2:. Điền vào chỗ trống iêt hoặc iêc :</b>
V….. làm


quen b ..´..
rạp x ..´..
xanh b ..´..


<b>Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:</b>
- Tuần sau chúng em c ngh Tt.


...
- Chúng em chào cờ vào sáng thứ hai.


...
- Đến tháng sau chúng em đợc nghỉ hè.


...
- Ngày mai em đợc về thăm ơng bà.


<b>Bµi 4. H·y viÕt một đoạn văn ngắn k về một mùa mà em thích nhất theo gợi ý </b>
sau( Không cần trả lời theo thứ tự câu hỏi gợi ý):



- ú l mựa nào? Dấu hiệu nào báo mùa đó đến?


- Cảnh vật, thời tiết của mùa đó có gì đẹp, có gì khác lạ?
- Em thờng làm gì vào mùa đó?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 1:</b>


Điền vào chỗ trống:


- tr/ch: … ăn trâu, con …ăn, …ống vắng, …iêu đãi. cây …e
- gi/r/d: …ảng dạy, cái …ổ, …ây thừng, rõ …àng, …iếng nước.
<b>Câu 2: </b>


a)Tìm 5 từ chỉ hoạt động:


b) Đặt 3 câu với từ vừa tìm được theo mẫu: Ai làm gì?
<b>Câu 3: </b>


a)Tìm 5từ chỉ đặc điểm:


b) Đặt 3câu với từ vừa tìm được theo mẫu: Ai thế nào?


<b>Câu 4: “Bạn Minh là học sinh giỏi”. Thuộc kiểu câu nào đã học ?</b>
A. Ai là gì ?


B. Ai lµm gì ?
C. Ai thế nào ?
<b>Cõu 5: Tập làm văn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> 3 (ngy 13/2/2020)</b>


<b>Bi 1:</b>


t 3 câu theo mẫu: Khinào? Và trả lời câu hỏi đó.
Ví dụ:


- Kh inào em được đi du lịch?
- Nghỉ hè, em được đi du lịch
<b>Bài 2.Điềnd, gi hay r?</b>


...ịu ...àng; lời ...u; ...ải thưởng; ...ày ...a; bút ...ạ.


<b>Bài 3.Tìm những từ chỉ sự vật trong các từ sau: sáchvở, suối, tươi non, viết, sư </b>
tử, đỏ chót, mây, hiền lành, xấu xí.


<b>Bài 4.Đặt 1 câuvới 1 từ chỉ sự vật vừa tìm được ở bài tập 3.</b>
<b>Bài 5.Câu nào được viết theo mẫu: Ai - làgì?</b>


 Minh làn gười con ngoan.
 Bạn Nam làm việc say sưa.
 Em là học sinh lớp 3.


 Bàn tay em bé mũm mĩm, trắng hồng.
 Chiếc áo này đẹp quá!


<b>Bài 6: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm</b>
<b>a) Cô giáo đang giảng bài.</b>


………..


<b>b)</b> Nam rất chăm làm việc nhà.


……….
<b>c) Chim sơn cahótvéo von.</b>


<b>……….</b>
<b>d)</b> Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.


……….
<b>e)</b> Mái tóc của mẹ bay bay theo gió.


……….
<b>Bài 7:</b>


Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau và bài tập đọc“ Mùa xuân đến” em hãy viế tmột
đoạn văn ngắn (từ 7 - 10 câu) nói về mùa xuân?


1. Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào trong năm?
2. Thời tiết về mùa xuân như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu1: Từ nào dưới đây chỉ hoạt động của đàn ong</b>
A. bay B. nở C. đưa


<b>Câu 2: Câu“ Đàn ong bay đi khắpnơi hút nhụy hoa về làm tổ.”Thuộc mẫu câu </b>
nào?


A. Ai làgì? B. Ai làmgì? C. Ai thếnào?
<b>Câu 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp:</b>


Ở lớp Lan ln được bạn bè thầy cơ u mến vì Lan học giỏi và hay giúp


đỡ bạn bè. Vền hà Lan luôn giúp mẹn hững công việc như nhặt rau trông em.
<b>Câu 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau:</b>


- Bạn Dũng rất khéo tay.


- <b>Mặt trời từ từ khuất sau rặng tre.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đề 5 (ngày 17/2/2020)</b>
<b>I.TRẮC NGHIỆM </b>


Đọc thầm đoạn văn sau:


<b>Kiến và Bồ Câu</b>


Kiến xuống suối uống nước bị sóng cuốn đi. Bồ câu thấy Kiến sắp chết
đuối bèn thả cành cây xuống. Kiến nhờ thế thoát chết. Về sau, thấy người thợ
săn chăng lưới bắt Bồ Câu, Kiến bò đến đốt vào chân. Bác thợ săn giật mình
đánh rơi lưới. Bồ Câu cất cánh bay thoát.


Khoanh vào đáp án đúng cho mỗi câu sau:
Câu 1: Kiến bị như thế nào?


A. Gió cuốn đi B. Mưa cuốn đi C. Sóng cuốn đi
Câu 2: Kiến được con gì cứu?


A. Chim Bồ Nơng B. Chim Bồ Câu C. Chim Đại Bàng
Câu 3: Bồ Câu gặp nạn gì?


A. Bị bắn B. Bị đuối nước C. Bị sa lưới
Câu 4: Ai đã cứu Bồ Câu?



A. Kiến B. Ve C. Chim sâu
Câu 5: Bác thợ săn bị làm sao?


A. Kiến đốt tay B. Kiến đốt đùi C. Kiến đốt chân
Câu 6: Kiến và Bồ Câu là người như thế nào?


A. Quý mến nhau B. Giúp đỡ nhau khi hoạn nạn C. Thân thiết nhau
<b>II.TỰ LUẬN</b>


Trả lời câu hỏi sau:


Câu 1: Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong câu sau:


Nhóm bạn Nam thì đá cầu, nhóm bạn Hải nhảy dây cịn nhóm bạn Hà thì chạy
thi


Câu 2: Viết câu kể: Ai - là gì?


……….
Câu 3: Sửa cho đúng chính tả:


Ngơ bảo Châu Cam pu Chia anh xtanh


………
Câu 4: Nói lời cảm ơn của em


Trong giờ kiểm tra em quên bút ở nhà, bạn cho em mượn.


……….


Câu 5: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:


a) (sa/xa)……….xôi ……….ngã
b) (sá/xá) Phố ………….. đường………
Câu 6: Viết một câu thể hiện tình cảm của em với bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>MƠN: TIẾNG VIỆT</b>


<b>I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: </b>


<b>Câu chuyên bó đũa</b>


1.Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa
thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn
hay va chạm.


2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một
hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái,
dâu, rể lại và bảo:


- Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.


Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ
gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thơng thả bẻ gãy từng chiếc một
cách dễ dàng.


3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:



-Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì
mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đồn kết thì mới
có sức mạnh.




Theo NGỤ NGƠN VIỆT NAM
Đọc thầm bài “Câu chuyện bó đũa” (Trang 112 – TV2/tập 1)


<b>* Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và</b>
<b>hoàn thành tiếp các bài tập:</b>


Câu 1: Lúc nhỏ, những người con sống như thế nào?
A. Hay gây gổ.


B. Hay va chạm.
C. Sống rất hòa thuận.


Câu 2: Người cha gọi bốn người con lại để làm gì?
A. Cho tiền .


B. Cho mỗi người con một bó đũa.


C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Câu 3: Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?


A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc.
B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy.


C. Dùng dao chặt gãy bó đũa .



Câu 4: Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì?


B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?


Câu 5: Người cha đã bảo các con mình làm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

...………..
Câu 7: Người cha muốn khuyên các con điều gì?


...………
...………
<i><b>II. Tự luận.</b></i>


<b>Câu 1: Đặt 2 câu theo mẫu Ai - làm gì? nói về cơ giáo của em. Gạch dưới bộ </b>
phận trả lời cho câu hỏi Ai?


...
...
...
<b>Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:</b>


a. Thỏ chạy nhanh như bay.


………
b. <b>Gấu đi lặc lè.</b>





………
c. . Con voi này khỏe quá!


………
<b> Câu 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:</b>


<b> Quanh ta mọi vật mọi người đều làm việc.</b>


...
...


<b>Câu 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về mùa thu hoặc mùa đơng mà em </b>
u thích nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM</b>
Em khoanh vào đáp án đúng


<b>Câu 1: Từ nào dưới đây viết sai chính tả.</b>
A. Con giao


B. Giao hàng
C. Bàn giao
D. Dao bầu


<b>Câu 2: Em quên không làm bài tập cô giao về nhà. Em chọn lời xin lỗi nào</b>
<b>khi cô kiểm tra?</b>


A. Em quên làm rồi ạ!



B. Xin lỗi cô lần sau em không thế nữa.
C. Em sai rồi , em xin lỗi cô ạ.


D. Bây giờ em sẽ làm bù ạ! Xin lỗi cô.


<b>Câu 3: Câu nào sau đây thuộc câu kiểu Ai- là gì?</b>


A. Cần cẩu đúng là cánh tay đắc lực của các cú công nhân.
B. Cô giáo là người mẹ hiền của em ở trường.


C. Quả thì là này ăn rất mát và ngọt.
D. Mẹ đi mua cầu là quần áo


<b>Câu 4: Bộ phận in đậm trong câu sau trả lời câu hỏi nào?</b>
Mẹ của em ở trường là cô giáo mến thương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 5: Câu sau có mấy từ chỉ sự vật: “Ngoài đồng đàn trâu đang gặm cỏ”</b>
A. 2 từ


B 3 từ
C. 4 từ
D. 5 từ


<b>Câu 6: Từ nào chỉ hoạt động- trạng thái:</b>
A. Ngoan ngoãn


B. Hiền lành
C. Chăm chỉ
D. Suy nghĩ



<b>II. PHẦN TỰ LUẬN:</b>


<b>Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm của các câu sau:</b>
a. Chim công là nghệ sĩ múa đa tài.


………
b. Ngày rằm tháng tám là tết trung thu.


………
<b>Bài 2: Đặt dấu phảy vào câu sau cho đúng</b>


a. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh.
b. Bàn tay thầy dịu dàng đấy trìu mến yêu thương
c. Chúng em thi đua học tập tốt lao động tốt


d. Ở trường chúng em được học hát học mứa học tiếng anh.
<b>Bài 3: Em hãy viết đoạn văn từ 5 đến 6 câu kể mẹ của em.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Đề 8 (ngày 20/2/2020)</b>
<b>Câu 1: Điền vào chỗ trống s/x – ut/uc</b>


a, -……ay sưa , ….. ay lúa
b, - ch…. mừng, chăm ch…..


<b>Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:</b>
a, Em đang nhặt rau giúp mẹ:


………



<b> Minh là cháu ngoan bác Hồ</b>


………


<b>Câu 3: Hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào?</b>


………


<b>Câu 4: Viết lại câu sau cho đúng chính tả: chiều nay, bình có đi lao động</b>
<i>khơng.</i>


………


<b>Câu 5: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:</b>


Nóng-………….. ; Yếu - …………..;
To - ………; Thấp - ………;
Xấu - ………..


<b>Câu 6: Em hãy đặt một câu có từ Kính yêu?</b>


………
<b> Câu 7: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 6 câu kể về cô giáo mà em yêu quý?</b>
...
...
...


...
...
...
...
...
<b>Câu 8. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. Em hãy viết một câu</b>
đến hai câu khen ngợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 1.Điền s hay x?</b>


- con....ông, ...ung ....ướng,...ôn....ao, ...ungtúc.


<b>Bài 2.Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cáigì, con gì)?trong các câu sau:</b>
- Mẹ là bác sĩ.


- Cô giáo đang giảng bài.


- Những chú chim sẻ đang nhảy nhót trên cành cây.
- Những đóa hoa hồng tỏa hương thơm ngào ngạt.
- Vào mùa hè, trời nóng như đổ lửa.


<b>Bài 3. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch chân dưới đây:</b>
- Đến trường, chúng em được học tập, vui chơi thỏa thích.


- Hôm qua,chún gem được nghỉ học.


- Ngày 2 tháng 9 là ngày Quốc khánh củaViệt Nam.


<b>Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn( từ 6 – 7 câu) kể về 1 con vật ni mà em u</b>
thích.



</div>

<!--links-->

×