Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giáo án văn 7 bài "TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI" theo CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NHẬN SOẠN GIÁO ÁN THEO CÔNG VĂN 5512. VÌ SOẠN CĨ CHẤT</b>
<b>LƯỢNG NÊN EM NHẬN SOẠN THEO TUẦN CHO CÁC THẦY CƠ.</b>


<b>THẦY CƠ ĐĂNG KÍ, IB QUA MESENGER. THANK!</b>

<b>LỚP 7</b>



Ngày giảng: .../1 / 2021 Tiết 77
<b>TÊN BÀI DẠY :</b>


<b>TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI</b>
Môn học/Hoạt động giáo dục: NGỮ VĂN; Lớp: 7A


Thời gian thực hiện: (1 tiết)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra lời nhận xét, lời
khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người VN.


- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.
- Tích hợp một số kiến thức về lịch sử, địa lí, phong tục tập quán của những địa
danh được nhắc đến trong tục ngữ.


<i><b>2. Năng lực</b></i>


- NL tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo


- NL ngôn ngữ và NL văn học (Cảm nhận được sự phong phú về nội dung, đa dạng
về hình thức nghệ thuật, vẻ đẹp ngơn từ, cách diễn đạt linh hoạt, sáng tạo của các
câu tục ngữ).



<i><b>3. Phẩm chất</b></i>


- Yêu nước, nhân ái, trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm<b> (</b>Giáo dục lòng yêu thiên
nhiên, quê hương đất nước, con người; Có ý thức bảo vệ và giữ gìn, phát huy giá
trị tốt đẹp của tục ngữ Việt Nam).


<i><b>4. Các ND cần tích hợp</b></i>
<b>- Giáo dục kĩ năng sống:</b>


+ KN tự nhận thức: Tự nhận thức được giá trị và những bài học kinh nghiệm từ
những câu tục ngữ được học và đọc.


+ KN giao tiếp: Trình bày những suy nghĩ, cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của
tục ngữ. Có kĩ năng sử dụng tục ngữ một cách chính xác có hiệu quả trong khi nói
và viết.


+ KN ra quyết định: Vận dụng các bài học kinh nghiệm rút ra được từ những câu
tục ngữ một cách đúng lúc, đúng chỗ.


<b>- Tích hợp bảo vệ mơi trường:Liên hệ, sưu tầm tục ngữ liên quan đến môi</b>
trường.


<b>- Giáo dục đạo đức: Biết yêu thương, trân trọng con người, cuộc sống; biết rút ra</b>
những bài học kinh nghiệm cho bản thân để vận dụng đúng lúc, đúng chỗ. Giáo dục
các giá trị: yêu thương, hạnh phúc, tôn trọng, giản dị, hợp tác.


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>* Học liệu:</b></i> Sách giáo khoa; sách giáo viên; Hướng dẫn học Ngữ văn lớp 7, các tài


liệu khác.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU </b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i>


- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
<i><b>* Nội dung: GV tổ chức cho HS tham gia trị chơi ơ chữ</b></i>
- GV phổ biến luật chơi:


+ Có 6 ơ chữ hàng ngang và 1 ô chữ hàng dọc


+ Người chơi sẽ giải mã ô chữ HÀNG DỌC bằng cách giải mã từng ô chữ hàng
ngang.


+ Mỗi ô chữ hàng ngang sẽ có 1 chữ cái liên quan đến ơ chữ HÀNG DỌC.
+ Nội dung ô chữ: Điền từ cịn thiếu vào chỗ “…”


1. ‘‘Ráng mỡ gà, có nhà thì …’’


2. ‘‘Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ …’’
3. ‘‘Mau sao thì … / Vắng sao thì mưa’’
4. ‘‘Nhất … trì, nhị … viên, tam … điền’’
5. ‘‘Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại …’’
6. ‘‘… đất … vàng’’


<i><b>* Sản phẩm:</b></i> - Từ khóa của ô chữ: tục ngữ
<i><b>*</b><b>Tổ chức thực hiện:</b></i>



<b>- Bước 1:</b> GV giao nhiệm vụ MC dẫn chương trình, điều khiển các bạn chơi trò
chơi.


<b>- Bước 2:</b> HS nhận nhiệm vụ và suy nghĩ trả lời.


<b>- Bước 3:</b> - HS thực hiện trị chơi ơ chữ và tìm từ khóa của ô chữ.


<b>- Bước 4:</b> - Từ từ khóa <b>“tục ngữ” </b>của trị chơi ơ chữ, GV giúp HS nhắc lại khái
niệm tục ngữ, đặc điểm tục ngữ thiên nhiên, lao động sản xuất đã học.


-> Từ đó dẫn ra bài mới “Tục ngữ về con người và xã hội”
<b>4.2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b> Học sinh dựa vào phương pháp đọc hiểu tục ngữ để tìm hiểu nội dung</i>
<i>về tục ngữ về con người và xã hội qua các câu cụ thể.</i>


<i><b>* Nội dung:</b> GV giao nhiệm vụ, HS tiếp nhận và thực hiện, báo cáo kết quả</i>


<i><b>* Sản phẩm:</b> HS trình bày cụ thể về nội dung của các câu tục ngữ 1, 3, 5, 8, 9</i>


<i><b>* Tổ chức thực hiện:</b> GV hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết</i>
<i>quả thực hiện hoạt động của học sinh. </i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niện tục ngữ</b>


<i>- Mục tiêu: Hs hiểu khái niện tục ngữ về đặc điểm, những kinh nghiệm đúc kết từ</i>
<i>các câu tục ngữ.</i>



<i>- Nội dung: khái niệm</i>


<i>- Sản phẩm: Khái niệm về tục ngữ </i>
<i>- Tổ chức thực hiện:</i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>
Hs nhắc lại khái niệm Tục ngữ
<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hs nhớ lại và suy nghĩ trả lời nội dung câu hỏi
<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>


HS báo cáo
<b>Dự kiến: </b>


<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
<i>GV nhận xét và chốt: </i>


- Nhân dân lao động
<b>2. Tác phẩm</b>


Tục ngữ về con người và
xã hội


<b>* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu văn bản</b>
<i><b>- Mục tiêu:</b></i>


+ Gv hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu cụ thể nội dung, ý nghĩa, cách vận dụng từng
câu tục ngữ.



+ Hs nắm được nội dung và nghệ thuật của từng câu tục ngữ


<i><b>- Nội dung: </b>Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, ý nghĩa, cách vận dụng từng </i>
câu tục ngữ qua hệ thống câu hỏi được thiết kế theo phiếu bài tập.


<i><b>- Sản phẩm: </b></i>Học sinh trả lời được vào phiếu học tập
<i><b>- Tổ chức thực hiện:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc – hiểu văn</b>
<b>bản: </b>


<i><b>- Mục tiêu: </b></i>HS đọc to, rõ ràng, chậm rãi, chú ý các
vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối
giữa 2 câu.


<i><b>- Nội dung: </b></i>
+ Đọc – chú thích
<i><b>- Sản phẩm:</b></i>


+ Học sinh đọc diễn cảm.


+ Biết nhận xét bạn đọc, sửa lỗi giúp bạn.
<i><b>- Tổ chức thực hiện:</b></i>


- HS đọc, nhận xét.


- Giải thích từ khó: HS giải thích -> lắng nghe -> hiểu
nghĩa từ


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>



<b>Gv chuyển giao nhiệm vụ qua hệ thống câu hỏi</b>
<i><b>? Với văn bản này cần đọc với giọng như thế nào?</b></i>
<i><b>? Tìm hiểu từ khó:</b></i>


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân dưới sự hướng dẫn
đọc mẫu của GV


<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>


đọc to, rõ ràng, chậm rãi, chú ý các vần lưng, ngắt
nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.
Hs đọc -> các bạn khác nhận xét, điều chỉnh (nếu có)
<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
- GV: NX HS đọc.


<b>B. Đọc - hiểu văn bản</b>
<i><b>1. Đọc – chú thích</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu kết cấu, bố cục</b>


<i><b>- Mục tiêu: </b></i>hs biết xác định được các nhóm tục ngữ
về con người và xã hội


<i><b>- Nội dung: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Xác định bố cục.



<i><b>- Sản phẩm: </b></i>- Gồm 3 nhóm


+ Nhóm 1 (1,2,3) : Tục ngữ về phẩm chất con người.
+ Nhóm 2 (4,5,6) : Tục ngữ về học tập tu dưỡng.
+ Nhóm 3 (7,8,9) : Tục ngữ về quan hệ, ứng xử
- Giải thích:


+ Về nội dung chúng đều là kinh nghiệm và những
bài học của dân gian về con người và xã hội.


+ Về hình thức, chúng đều có cấu tạo ngắn, có vần
nhịp, thường dùng so sánh ẩn dụ.


<i><b>- Tổ chức thực hiện:</b></i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>


<b>Gv chuyển giao nhiệm vụ qua câu hỏi; thảo luận </b>
<b>nhóm bàn: </b>


<i><b>? Xét về nội dung có thể chia văn bản tục ngữ này</b></i>
<i><b>thành mấy nhóm? Tìm câu tương ứng?</b></i>


<i><b>? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành một văn</b></i>
<i><b>bản?</b></i>


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


- Học sinh: Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến
- Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi


cần thiết


<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>


- Tổ chức cho học sinh trình bày, báo cáo kết quả
- Gồm 3 nhóm


+ Nhóm 1 (1,2,3) : Tục ngữ về phẩm chất con người.
+ Nhóm 2 (4,5,6) : Tục ngữ về học tập tu dưỡng.
+ Nhóm 3 (7,8,9) : Tục ngữ về quan hệ, ứng xử
- Giải thích:


+ Về nội dung chúng đều là kinh nghiệm và những
bài học của dân gian về con người và xã hội.


+ Về hình thức, chúng đều có cấu tạo ngắn, có vần
nhịp, thường dùng so sánh ẩn dụ.


<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt")=> </b>
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung


- Giáo viên nhận xét, đánh giá


- GV chốt, kết luận: Tiết học này chúng ta tập trung
tìm hiểu các câu 1, 3, 5, 8, 9.


- Bố cục: Gồm 3 nhóm
+ Nhóm 1 (1,2,3) : Tục
ngữ về phẩm chất con
người.



+ Nhóm 2 (4,5,6) : Tục
ngữ về học tập tu dưỡng.
+ Nhóm 3 (7,8,9) : Tục
ngữ về quan hệ, ứng xử


<b>Hoạt động 3: Phân tích văn bản</b>


<i><b>- Mục tiêu: </b></i>Giúp học sinh nắm được nội dung ý
nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật
của nhóm các câu tục ngữ về con người và xã hội
<i><b>- Nội dung: </b></i>Hướng dẫn học sinh khám phá<i> nội dung,</i>
ý nghĩa, cách vận dụng từng câu tục ngữ qua hệ thống
câu hỏi được thiết kế theo phiếu bài tập.


<i><b>- Sản phẩm: Hs hoàn thành được phiếu học tập và </b></i>
báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>- Tổ chức thực hiện:</b></i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>
- GV chia lớp thành 5 nhóm:


<b>+ Nhóm 1,2: </b><i><b>Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của câu 1,3 trong nhóm 1</b></i>


<b>+ Nhóm 3:</b><i><b> Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của câu 5 trong nhóm 2.</b></i>


<b>+ Nhóm 4,5:</b><i><b> Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của câu 8,9 trong nhóm 3.</b></i>
<i><b>Hồn thành vào phiếu học t</b></i>ập:



<b>STT</b> <b>Câu tục</b>
<b>ngữ</b>


<b>Nghệ</b>
<b>thuật</b>


<b>Nội dung</b> <b>Tình huống ứng dụng</b>


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


HS nhận nhiệm vụ, hoạt động thảo luận nhóm
<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>


HS báo cáo,hs khác nhận xét câu trả lời của bạn
<b>+ Nhóm 1,2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>+ Nhóm 4,5:</b>


<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
<b>GV nhận xét chiếu đáp án từng nhóm và chốt kiến</b>
<b>thức</b>


- GV chốt, kết luận<i>: </i>Qua tìm hiểu các câu tục ngữ
trong chủ đề cơ trị chúng ta đã phần nào hiểu được
giá trị của tục ngữ. Quả thực tục ngữ là những <i>lời</i>
<i>vàng ý ngọc</i>, là sự kết tinh kinh nghiệm trí tuệ của
nhân dân qua bao đời. Dưới hình thức những phán
đốn, những lời nhận xét, lời khuyên nhủ tục ngữ đã
đem đến cho ta biết bao kinh nghiệm và bài học bổ
ích vô giá về thiên nhiên, lao động sản xuất, con


người và xã hội. Nó sẽ mãi là cuốn cẩm nang quý giá
lưu truyền đến tận muôn đời.


<i><b>3.1. Những kinh nghiệm</b></i>
<i><b>và bài học về giá trị phẩm</b></i>
<i><b>chất con người. </b></i>


<i><b>- Câu1</b></i>: Đề cao giá trị của
con người, con người là
thứ của cải quý giá nhất
<i><b>- Câu 3</b></i>: Hãy biết giữ gìn
phẩm giá, nhân cách trong
sạch dù trong bất cứ hoàn
cảnh nào.


<i><b>3.2. Những kinh nghiệm</b></i>
<i><b>về học tập tu dưỡng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thành sức mạnh. Chia rẽ sẽ
không việc nào thành công
-> khẳng định tinh thần
đoàn kết.


<b>Nhiệm vụ 3: Tổng kết</b>


<i><b>- Mục tiêu: HS biết khái quát lại nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật đặc sắc của các </b></i>
câu tục ngữ


<i><b>- Nội dung: khái quát nội dung, nghệ thuật</b></i>
<i><b>- Sản phẩm: </b></i>



+Ý nghĩa: Các câu tục ngữ là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân về cách
sống, cách đối nhân xử thế.


+Nghệ thuật: So sánh, từ và câu có nhiều nghĩa, hình ảnh ẩn dụ
<i><b>- Tổ chức thực hiện:</b></i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>


<i><b>? Khái quát nội dung chính các câu tục ngữ?</b></i>
<i><b>? Các câu tục ngữ có đặc điểm gì về nghệ thuật?</b></i>
<i><b>? Vì sao tác giả dân gian lại chọn hình thức ấy? </b></i>


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>
Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân
<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>
<b>* Dự kiến:</b>


- Nội dung: Tục ngữ về con người và xã hội luôn chú
trọng, tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời
khuyên về phẩm chất, lối sống mà con người cần phải
có.


- Nghệ thuật:
+ So sánh : câu1


+ Từ và câu có nhiều nghĩa: câu 3,8,9
+ Hình ảnh ẩn dụ: câu 8,9


- Vì dùng hình ảnh so sánh, ẩn dụ, ngắn gọn, cô đúc,


tạo vần nhịp, để lời khuyên được tự nhiên, dễ hiểu,
thấm thía, nhớ lâu.


<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
- HS đọc ghi nhớ


<b>4. Tổng kết:</b>


<i><b>4.1. Nội dung </b></i>
* Ý nghĩa:


- Các câu tục ngữ là những
kinh nghiệm quý báu của
nhân dân về cách sống,
cách đối nhân xử thế.
<i><b>4.2. Nghệ thuật:</b></i>


- So sánh, từ và câu có
nhiều nghĩa, hình ảnh ẩn
dụ


<i><b>4.3. Ghi nhớ </b>:(SGK-13)</i>
<b>3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP</b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i> HS vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập <i><b> </b></i>


<i><b>* Nội dung:</b></i><b> </b>
<i>? Nhóm 1,2: Chỉ ra điểm giống và khác nhau của văn bản Tục ngữ về con người </i>
<i>và xã hội và Tục ngữ về thiên nhiên, lao động, sản xuất.</i>
<i>? Nhóm 3,4: Phân biệt tục ngữ với thành ngữ, ca dao?</i>


<i><b>* Sản phẩm:</b></i><b>* </b>So sánh TN về con người, xã hội và TN về thiên nhiên, lao động,
sản xuất:


<i><b>* Tổ chức thực hiện:</b></i>


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Hs nhận nhiệm vụ thảo luận nhóm( 2 bàn 1 nhóm)


<b>Nhóm 1+ 2:</b><i><b>Nhóm 1,2: Chỉ ra điểm giống và khác nhau của văn bản Tục ngữ về</b></i>
<i><b>con người và xã hội và Tục ngữ về thiên nhiên, lao động, sản xuất</b>.</i>


<b>Nhóm 3,4: </b><i><b>Phân biệt tục ngữ với thành ngữ, ca dao?</b></i>
<i><b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận.</b></i>


<b>* Dự kiến: </b>
<b>Nhóm 1+ 2:</b>


<b>Giống nhau</b>
- Hình thức ngắn gọn, có vần, có nhịp, giàu hình ảnh.


- Phản ánh kinh nghiệm của dân gian về mọi mặt của cuộc sống, được vận dụng vào đời sống,
suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.


<b>Khác nhau</b>


<b>Nghệ thuật</b> <b>Nội dung</b>


<i>1. Tục ngữ về</i>
<i>thiên nhiên, lao</i>


<i>động, sản xuất</i>


- Thường có các vế
đối xứng nhau cả về
hình thức và nội
dung.


- Nghệ thuật: ẩn dụ,
nói quá, sử dụng từ
Hán Việt...vần
lưng...


- Kinh nghiệm của nhân dân về sự biến đổi của các
hiện tượng tự nhiên; kinh nghiệm sản xuất được cha
ơng đúc kết truyền lại. Qua đó giúp con người sắp xếp
thời gian, bố trí cơng việc hợp lý theo thời tiết và nhất
là có thể tránh được những thiệt hại do sự biến đổi thất
thường của thời tiết gây ra cũng như có thêm nhiều
kinh nghiệm trong lao động sản xuất.


<i>2. Tục ngữ về</i>
<i>con người và xã</i>
<i>hội</i>


- Nghệ thuật: so
sánh, ẩn dụ, đối
lập...Hiệp vần lưng,
vần chân tạo nhịp
điệu dễ thuộc, dễ
nhớ.



<b>- Tục ngữ về con người và xã hội luôn chú trọng, tôn</b>
vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về
phẩm chất, lối sống mà con người cần phải có.


<b>* Nhóm 3,4: Phân biệt tục ngữ với thành ngữ, ca dao:</b>


<b>Tục ngữ</b> <b>Thành ngữ</b> <b>Ca dao</b>


- Là câu hoàn chỉnh.


- Diễn đạt trọn vẹn một phán
đoán hay kết luận, một lời
khuyên.


=> Tục ngữ đc coi là 1 vb đặc
biệt


- Là đv tương đương như từ,
mang hình thức cụm từ cố
định.


- Có chức năng định danh gọi
tên sự vật, gọi tên tính chất,
trạng thái hay hành động của
sự vật, hiện tượng


- Tục ngữ là câu nói
- Tục ngữ thiên về duy lí
- Tục ngữ thiên về kinh nghiệm



- Ca dao là lời thơ


- Ca dao thiên về trữ tình
- Ca dao biểu hiện thế giới
nội tâm con người


Tuy nhiên có hiện tượng trung gian giữa 2 thể loại tục ngữ, ca dao
<i><b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b></i>


Gv nhận xét, kết luận và chốt
<b> 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG </b>


<i><b>* Mục tiêu:</b></i>HS khắc sâu kiến thức, rèn kĩ năng viết đoạn văn và vận dụng thực tế<i><b>*</b></i>
<i><b>* Nội dung:</b></i>


<b>- Bài tập 1: </b><i>Đọc các câu TN sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:</i>
<i>a) Người ta là hoa đất</i>


<i>b) Người sống, đống vàng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1. Ý nghĩa của các câu TN trên là gì?


2. Có những kinh nghiệm, bài học mà nhân dân đúc kết trong các câu TN này cịn
có giá trị trong thời đại ngày nay khơng? Vì sao?


<b>- Bài tập 2: </b>


<i> Viết đoạn văn ngắn (5 - 7 câu) nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong những</i>
<i>câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.</i>



<i><b>* Sản phẩm:</b></i> HS làm được các bài tập
<i><b>* Tổ chức thực hiện: </b></i>


<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b></i>
- Hs nhận nhiệm vụ, câu hỏi bài tập
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b></i>
- Thực hiện hoạt động cá nhân
<i><b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận.</b></i>
<b>Bài tập 1</b>


<i>1. Ý nghĩa của các câu TN: </i>


<i>a ) "</i>Người ta là hoa đất" là một câu tục ngữ nói tới giá trị cao quý của con người.
Ngày xưa, đất là vốn quý của người nông dân vì có đất thì mới có thể làm ăn sinh
sống. "hoa đất" là những gì đệp đẽ, cao quý được kết tinh từ đất.


Nhìn những hạt đất tuy xấu xí nhưng nó lại là nguồn sống của vạn vật, mang lại
màu xanh cho thế giới, chẳng thế mà người ta đã gọi là "Đất Mẹ".


Đất cao quý, quan trọng như thế thì hoa đất lại càng đẹp hơn cả. Con người được
ví như hoa đất có nghĩa con người mang trong mình những giá trị đẹp đẽ.


Đọc câu tục ngữ này ta thấy thêm yêu quý giá trị của con người và cảm thấy
càng phải phấn đấu nhiều hơn nữa để khẳng định giá trị của mình.


b) Trên đời sống có vơ vàn những thứ quý giá. Vàng bạc, tiền của… vật chất sa sỉ
nhưng nó đều là những thứ mà con người có thể làm ra được. Con người làm ra tất
cả những thứ vật chất ấy và hơn thế nữa là con người biết suy nghĩ, biết lao động
tạo nên các vật thể khác. Sức lao động của con người thì là vô hạn. Vật chất chỉ là


tiền đề để con người lao động, phấn đấu, phát triển và là phương tiện để con người
tồn tại với thời gian.


c) “Sóng cả” là sóng lớn, sóng to. “Ngã tay chèo” là chèo khơng vững, đuối sức,
đuối tay khơng chống nổi sóng gió. Lấy chuyện chèo thuyền trên sơng biển nếu
gặp bão tố, thì phải chắc tay chèo đưa thuyền vượt lên. Nếu đuối sức, chèo khơng
vững, thì gặp nạn, thuyền đắm sẽ mất người mất của. Câu tục ngữ: “Chớ thấy sóng
cả mà ngã tay chèo” khuyên ta phải quyết tâm. vững vàng, đừng ngã lịng khi gặp
khó khăn, quyết tâm gắng sức giành thắng lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>2. </i>Những kinh nghiệm, bài học mà nhân dân đúc kết trong các câu TN này còn
nguyên giá trị trong thời đại ngày vì nó vẫn là những bài họcbổ ích về đạo đức, lí
lẽ sống mà ơng cha ta đã đúc kết qua bao đời


<b>Bài tập 2</b>
* GV định hướng viết đoạn văn:


- Hình thức: Đúng mơ hình đoạn văn, khơng mắc lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ.
Lời văn trong sáng, đảm bảo mạch lạc, liên kết...


- Nội dung: cảm nghĩ về cái hay, cái đẹp của những câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất.


- Bố cục:


+ Câu 1: Nêu cảm nhận chung của bản thân về những câu tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất.


+ Câu 2 -> 9: Cảm nghĩ về nội dung, nghệ thuật , ý nghĩa, bài học rút ra của những
câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.



+ Câu 10: Nhấn mạnh giá trị của những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản
xuất.


* GV chiếu đoạn văn tham khảo:


<i>Trong kho tàng VHDG, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng</i>
<i>khá lớn. TN Việt Nam có rất nhiều chủ đề, trong đó, nổi bật là những câu TN về</i>
<i>thiên nhiên và lao động sản xuất. Bằng lối nói ngắn gon, có vần nhịp, giàu hình</i>
<i>ảnh những câu TN về TN và LĐSX đã phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm</i>
<i>quý báu của nhân dân trong việc quan sát các hiện tượng thời tiết và trong sản</i>
<i>xuất nông nghiệp. Những câu TN ấy là bài học thiết thực, là hành trang, là “túi</i>
<i>khôn” của nhân dân lao động, giúp cha ông ta xưa cũng như chúng ta ngày nay</i>
<i>dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động.</i>


<i><b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b></i>


Gv kết luận và chuyển giao nhiệm vụ về nhà
<b>* Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới</b>


- Đọc thuộc lòng các câu tục ngữ 1,3,5,8,9 và nắm được nội dung chính.
- Tự đọc thêm các câu tục ngữ 2, 4, 6, 7.


- Sưu tầm thêm những câu tục ngữ ở địa phương em.
- Hoàn thành bài tập viết đoạn văn.


- Chuẩn bị bài: Rút gọn câu


+ Đọc kĩ ngữ liệu và trả lời các câu hỏi bên dưới vào vào soạn
+ Xem trước phần luyện tập.



Ngày giảng:……. /……./ 2021 Tiết: 79


<b> </b>


<b>TÊN BÀI DẠY: </b>
<b>QUÊ HƯƠNG - Tế Hanh –</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Cảm nhận được vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được
miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.


- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật của bài thơ: Hình ảnh khoẻ khoắn,
đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị, gợi cảm xúc
trong sáng tha thiết.


<i><b>2. Năng lực</b></i>


- NL tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo


- NL ngôn ngữ và NL văn học (biết sử dụng ngôn ngữ qua kĩ năng đọc, viết, nói và
nghe văn bản nhật dụng; cảm nhận cái hay cái đẹp của tình yêu quê hương đất
nước mà Tế Hanh thể hiện trong bài thơ. Từ đó đam mê và khát khao khám phá vẻ
đẹp của ngôn từ, hình ảnh, các hình tượng nghệ thuật... trong thơ hiện đại Việt
Nam).


<i><b>3. Phẩm chất</b></i>



- Yêu nước, nhân ái (tình yêu thiên nhiên, gắn bó với quê hương); trách nhiệm,
chăm chỉ (học tập và xây dựng quê hương đổi mới, phát triển)


<i><b>4. Các ND cần tích hợp</b></i>
<i><b>* Kĩ năng sống:</b></i>


+ Kĩ năng giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, tình cảm cá nhân trước nỗi nhớ,
niềm khao khát hướng về quê hương của hồn thơ Tế Hanh;


+ KN tư duy sáng tạo: phân tích, bình luận về vẻ đẹp của thiên nhiên, con thuyền,
cánh buồm, con người của miền biển, vẻ đẹp của hồn thơ Tế Hanh;


+ KN tự nhận thức về giá trị cuộc sống từ cuộc đời và cảm xúc thơ Tế Hanh. (Sử
dụng các PP: động não, thảo luận nhóm)


<i><b>* GD đạo đức: tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương tha thiết, đằm thắm; trân</b></i>
trọng những hình ảnh giản dị, gần gũi nhất của thiên nhiên, niềm hạnh phúc vô bờ
khi được sống trong quê hương và nhớ về những kỉ niệm quê hương.


<i><b>* GD môi trường: Qua cảnh thiên nhiên vùng biển vừa đẹp, vừa lãng mạn trong</b></i>
nỗi nhớ của Tế Hanh đã cho thấy thiên nhiên gắn với tình yêu quê hương mn đời
khơng thể tách rời cuộc sống, tình cảm của con người.


<i><b>* Tích hợp địa lí: Hiểu đặc điểm địa lí của một làng chài ven biển miền Trung.</b></i>
<i><b>* Tích hợp âm nhạc: Thưởng thức bài hát Quê hương ( phổ thơ Đỗ Trung Quân).</b></i>
<i>* Tích hợp Mĩ thuật: Vẽ tranh đề tài quê hương.</i>


<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU</b>


<i><b>* Thiết bị:</b></i> Máy tính, máy chiếu, phiếu học tập, nam châm



<i><b>* Học liệu:</b></i> Sách giáo khoa; sách giáo viên; Hướng dẫn học Ngữ văn lớp 8, các tài
liệu khác.


<b>2. Chuẩn bị của HS</b>


- Đọc trước và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. HOẠT ĐỘNG 1 : MỞ ĐẦU</b>
<i>a. Mục tiêu:</i>


- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
<i>b. Nội dung:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Thưởng thức bài hát Quê hương ( phổ thơ Đỗ Trung Quân).
<i>c. Sản phẩm:</i>


- Học sinh cảm nhận bài hát Quê hương, cảm nhận những hình ảnh quê hương mộc
mạc, giản dị, đẹp đẽ và rất đỗi thân quen.


- KTDH:


<i> + Học theo nhóm: thảo luận, trao đổi, phân tích giá trị ND và NT của bài thơ.</i>
+ Động não: suy nghĩ về tâm sự của NV trữ tình trong VB.


+ Liên tưởng, tưởng tượng từ vẻ đẹp hình ảnh thơ.
<i>d. Cách thực hiện:</i>


<b>- Bước 1:</b> GV giao nhiệm vụ: Gv chiếu video, bài hát-> đặt câu hỏi (KT giao


nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ)


<i><b>? Em hãy cho biết tên bài hát? Cảm nhận của em về lời bài hát và những hình</b></i>
<i><b>ảnh?</b></i>


<b>- Bước 2:</b> HS nhận nhiệm vụ và suy nghĩ trả lời.


<b>- Bước 3:</b> HS báo cáo kết quả ( HS trả lời – HS khác nhận xét)
<b>- Bước 4:</b> GV dẫn dắt vào bài.


<i>Q hương là gì hở mẹ</i>
<i>Mà cơ giáo dạy phải yêu</i>
<i>Quê hương là gì hở mẹ</i>
<i>Ai đi xa cũng nhớ nhiều</i>


<i> </i>Quê hương– hai tiếng ấy nghe sao mà thân thương, dạt dào! Trong mỗi con
người chúng ta ai cũng ẩn sâu cho mình hình ảnh nơi chơn nhau cắt rốn, nơi ta
sinh ra và lớn lên, nơi luôn chan chứa tình u thương.Và bài học hơm nay, cơ trị
chúng ta sẽ được cảm nhận tình quê hương mộc mạc, giản dị nhưng rất đỗi thiêng
liêng ấy qua bài thơ Quê hương của nhà thơ Tế Hanh.


<b>2. HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI</b>


<i>a. Mục tiêu: Chỉ ra và phân tích được vẻ đẹp của bức tranh làng q vùng biển</i>
trong bài thơ, qua đó thấy được tình cảm quê hương đằm thắm của Tế Hanh


<i>b. Nội dung: </i>thực hiện các nhiệm vụ:
- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm


- Đọc – hiểu văn bản


- Khái quát tổng kết.
<i>c. Sản phẩm: </i>HS hiểu


+ Phong cách, đặc điểm nghệ thuật Tế Hanh; hiểu hoàn cảnh sáng tác bài thơ khi
tác giả đang đi học xa nhà năm 18 tuổi


- Cảm nhận nét tinh tế của bức tranh làng quê vùng biển, với vị mặn mòi của biển
cả, của người dân lao động bình dị, mộc mạc mà rắn rỏi.


- Biết liên hệ, cảm nhận vẻ đẹp quê hương mình đang sinh sống.
<i>d. Cách thực hiện:</i>


<b>Hoạt động của GV- HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Nhiệm vụ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm.</b>


<i>- Mục tiêu: Hs hiểu phong cách, đặc điểm nghệ thuật Tế Hanh; hiểu hoàn cảnh</i>
<i>sáng tác bài thơ khi tác giả đang đi học xa nhà năm 18 tuổi</i>


<i>- Nội dung: tác giả - tác phẩm</i>
<i>- Sản phẩm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>- Tổ chức thực hiện:</i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>
Hs thảo luận nhóm bàn


<i><b>Nêu vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài</b></i>
<i><b>thơ?</b></i>



<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


Hs trao đổi phần chuẩn bị ở nhà, thống nhất kết quả
<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>


<b>HS đại diện báo cáo: </b>
<b>Dự kiến: </b>


1. Tác giả:


- Sinh năm 1921- làng chài ven biển Quảng Ngãi. Thơ
ông thấm đượm tình yêu quê hương và niềm khao
khát thống nhất Tổ quốc.


- Nhận giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật.
2. Tác phẩm:


- Sáng tác 1939- khi đó Tế Hanh 18 tuổi đang học ở
Huế, xa nhà, xa quê hương. Vì thế cảm xúc nhớ
thương quê hương tha thiết đó được gửi gắm trong lời
thơ trong trẻo, hồn hậu mà đằm thắm.


<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
<i>GV nhận xét và chốt: </i>


<i>Gv: Bài thơ là sự mở đầu cho nguồn cảm hứng viết về</i>
<i>quê hương của Tế Hanh trong những ngày trước CM</i>


<b>A/Giới thiệu chung</b>
<i><b>1. Tác giả</b></i>



- Thơ Tế Hanh thấm đượm
tình yêu quê hương và
niềm khao khát thống nhất
Tổ quốc.


- Quê hương là cảm hứng
chủ đạo trong sáng tác thơ
- nhà thơ của quê hương.
<i><b>2/Tác phẩm</b></i>


- Sáng tác 1939 khi t/g
đang học ở Huế, in trong
tập “Nghẹn ngào”(1939);
in lại trong tập“ Hoa niên”


<b>Nhiệm vụ 2: Hướng dẫn học sinh đọc – hiểu văn bản.</b>


<i><b>- Mục tiêu: HS đọc hiểu, chỉ ra và phân tích được bức tranh làng q vùng biển. Từ</b></i>
đó cảm nhận được tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả.


<i><b>- Nội dung: </b></i>
+ Đọc – chú thích
+ Phân tích nội dung


+ Chỉ ra được đặc sắc nghệ thuật kết hợp trong bài thơ
<i><b>- Sản phẩm:</b></i>


+ Học sinh đọc diễn cảm bài thơ



+ Cảm nhận vẻ đẹp quê hương trong bài thơ


+ Cảm nhận được tình cảm dạt dào nhớ quê hương của TH
<i><b>- Tổ chức thực hiện:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Đọc - chú thích</b>


<i><b>- Mục tiêu: </b></i>HS đọc thiết tha, trong trẻo, sơi nổi để
diễn tả tình cảm tác giả đối với quê hương.


<i><b>- Nội dung: </b></i>
+ Đọc – chú thích
<i><b>- Sản phẩm:</b></i>


+ Học sinh đọc diễn cảm bài thơ
<i><b>- Tổ chức thực hiện:</b></i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>


<b>Gv chuyển giao nhiệm vụ qua hệ thống câu hỏi</b>
<i><b>? Với bài thơ này cần đọc với giọng như thế nào để</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>diễn tả tình cảm của nhà thơ với q hương?</b></i>
<i><b>? Tìm hiểu từ khó:</b></i>


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân dưới sự hướng dẫn
đọc mẫu của GV



<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>


- Cần đọc với giọng thiết tha, trong trẻo, sôi nổi để
diễn tả tình cảm tác giả đối với quê hương, nhấn
mạnh những từ ngữ MT.


Hs đọc -> các bạn khác nhận xét, điều chỉnh(nếu có)
<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
- GV: NX HS đọc.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu kết cấu, bố cục</b>


<i><b>- Mục tiêu: hs biết xác định các phương thức biểu đạt,</b></i>
xác định được mạch cảm xúc từ đó phân chia bố cụ
hợp lí để phân tích.


<i><b>- Nội dung: </b></i>


+ Xác định PTBĐ,thể thơ, mạch cảm xúc, bố cục.
<i><b>- Sản phẩm:</b></i>


PTBĐ,thể thơ, mạch cảm xúc, bố cục.
<i><b>- Tổ chức thực hiện:</b></i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>


<b>Gv chuyển giao nhiệm vụ qua phiếu học tập số 1; </b>
<b>thảo luận nhóm bàn: </b>


<b>Phiếu học tập số 1:</b>


<i><b>Xác định:</b></i>


<i>1) Thể thơ:……….</i>
<i>2) Phương thức BĐ:……….</i>
<i>3) Mạch cảm xúc:……….</i>
<i>4) Bố cục:………..</i>
<i>………..</i>
<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


HS thực hiện nhiệm ; thảo luận thống nhất ý kiến, đại
diện trả lời.


<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>
<i><b>* Dự kiến: </b></i>


<b>Phiếu học tập số 1:</b>
<i>1) Thể thơ:Tự do</i>


<i>2) Phương thức BĐ:Biểu cảm kết hợp miêu tả</i>


<i>3) Mạch cảm xúc: - Bài thơ viết về quê hương, một</i>
làng chài ven biển. Mạch cảm xúc là ca ngợi cuộc
sống lao động của làng chài, nỗi nhớ quê hương của
tác giả.


<i>4) Bố cục: gồm 2 phần</i>


<b>- Phần 1: 3 khổ thơ đầu: H/ả quê hương</b>


+ 2 câu đầu giới thiệu chung về ''làng tôi''


+ 6 câu tiếp: miêu tả cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá


<i><b>2. Kết cấu, bố cục</b></i>
- Thể thơ: tự do


- PTBĐ:Biểu cảm kết hợp
miêu tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá trở về bến.


<b>- Phần 2: Khổ cuối: : nỗi nhớ làng khôn nguôi của</b>
<i>tác giả.</i>


<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt")=> </b>
Gv: Bài thơ tám chữ khá tự do nhưng vần nhịp đều
đặn mở ra khả năng diễn đạt phong phú, dễ bộc lộ
cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhà thơ dành cho quê
hương.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh phân tích</b>


<i><b>- Mục tiêu: </b></i>HS chỉ ra và phân tích được bức tranh
làng quê vùng biển. Từ đó cảm nhận được tình cảm
quê hương đằm thắm của tác giả.


<i><b>- Nội dung: </b></i>


+ Phân tích nội dung


+ Chỉ ra được đặc sắc nghệ thuật kết hợp trong bài thơ


<i><b>- Sản phẩm:</b></i>


+ Cảm nhận vẻ đẹp quê hương trong bài thơ


+ Cảm nhận được tình cảm dạt dào nhớ quê hương
của TH


<i><b>- Tổ chức thực hiện:</b></i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>


Hs tìm hiểu ban đầu về làng chài qua cách giới thiệu
của tác giả bằng hệ thống câu hỏi:


<i><b>? Tác giả đã giới thiệu về làng chài quê mình ntn? </b></i>
<i><b>? Nhận xét về cách giới thiệu đó ?</b></i>


<i><b>? Trong niềm cảm xúc ấy hình ảnh quê hương đó</b></i>
<i><b>được gợi nhớ qua những cảnh nào?</b></i>


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


HS nhận nhiệm vụ, hoạt động suy nghĩ cá nhân
<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>


HS báo cáo,hs khác nhận xét câu trả lời của bạn
* Dự kiến:


<i><b>- Tác giả đã giới thiệu về làng chài quê mình : </b></i>
+ Làm nghề chài lưới Giới thiệu



+ Nước bao vây ... sơng nghề nghiệp và vị trí địa lí
của làng.


<i><b>- Nhận xét :Cách g.thiệu tự nhiên, bình dị thể hiện t/c</b></i>
thân thương, gắn bó, tự hào, niềm kiêu hãnh của tg về
làng quê yêu dấu.


<i><b>- Trong niềm cảm xúc ấy hình ảnh q hương đó</b></i>
<i><b>được gợi nhớ qua những cảnh :</b></i>


+ Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi đánh cá
+ Cảnh dân làng đón thuyền đánh cá trở về bến
<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
<b>GV nhận xét và chốt: </b>


<i>Hai câu thơ đầu với hai chữ “làng tôi” cho thấy niềm</i>
<i>tự hào về tác giả về q hương mình. Đó là một làng</i>


<b>3. Phân tích . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>chài ven biển miền Trung , có sơng nước bao la vây</i>
<i>quanh. Làng cách xa biển “nửa ngày sông”, một</i>
<i>cách tính độ dài dân dã. Chữ “vốn” rất có ý nghĩa</i>
<i>trong việc gợi lên một nghề truyền thống lâu đời và</i>
<i>chính yếu của người dân quê hương. Chúng ta cùng</i>
<i>tìm hiểu các câu thơ tiếp theo để thấy được hơi thở và</i>
<i>nhịp sống lao động của người dân nơi đây.</i>


<b>GV gọi HS đọc 14 câu thơ tiếp theo</b>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>


<b>HS Thực hiện thảo luận nhóm( 2 bàn 1 nhóm ) - Phiếu học tập- 3 phút</b>
<b>Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi</b> <b>Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về</b>
- Thời điểm: ………..……


- Hình ảnh con thuyền: ………..……
……….……..
- Hình ảnh con người:………


- Thời điểm: ………..……
- Hình ảnh con thuyền: ………..……
……….……..
- Hình ảnh con người:………


- Nghệ thuật: ……… - Nghệ thuật: ………


<b>* </b><i><b>Bức tranh thiên nhiên và lao động:</b></i> <b>* </b><i><b>Bức tranh lao động:</b></i>
<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


Hs nhận nhiệm vụ, nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, thống nhất báo cáo
kết quả


+ Nhóm 1+2: Cảnh đồn thuyền đánh cá ra khơi
+ Nhóm 3+4: cảnh đồn thuyền đánh cá trở về
<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>


- Đại diện nhóm báo cáo
* Dự kiến:



<b>Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi</b> <b>Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về</b>


<b>- Thời điểm:</b> -Trời trong, gió nhẹ, sớm
mai hồng.


-> Thời tiết thuận lợi hứa hẹn buổi ra khơi
tốt đẹp.


<b>- Hình ảnh con thuyền: </b>


+ Thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
+ Cánh buồm giương to


+ Rướn thân trắng…thâu góp gió
-> Mạnh mẽ, khỏe khoắn, lãng mạn


<b>- Hình ảnh con người:</b>


+ Dân trai tráng


+ Bơi thuyền đi đánh cá


-> Khỏe mạnh, rắn rỏi, khí thế hăm hở,
hào hứng ra khơi


<b>- Thời điểm:</b> ngày hơm sau
- Khơng khí: Ồn ào, tấp nập


-> đồn thuyền trở về với thành quả l/đ
thật tốt đẹp.



<b>- Hình ảnh con thuyền: </b>


+ nằm in trên bến mỏi


+ nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
-> trở về nghỉ ngơi sau một ngày lao động
mệt mỏi và cảm nhận hương vị mặn mịi
của biển cả


<b>- Hình ảnh con người:</b>


- <i>Làn da ngăm rám nắng.</i>
<i> Thân hình nồng thở vị xa xăm</i>


-> Hình ảnh người dân chài được khắc hoạ
vừa rất thực vừa rất lãng mạn.


<b>* Nghệ thuật: </b>


<i><b>+ Tính từ</b></i>: trong, nhẹ, hồng


<i><b>+ So sánh: </b></i>


. <i>Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã </i>
<i>-> </i>con thuyền 1 vật vô tri với tuấn mã vốn


<b>* Nghệ thuật: </b>


+ <i><b>Biện pháp vừa tả thực, vừa lãng mạn.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

là 1 thực thể sống, khoẻ đẹp, nhanh nhẹn
làm nổi bật vẻ đẹp dũng mãnh, mạnh mẽ,
khí thế hăm hở, hào hứng ra khơi.


. <i>Cánh buồm giương to như mảnh hồn</i>
<i>làng</i>


<i>-> </i>Cánh buồm là vật hữu hình, gần gũi
thân quen được so sánh với cái trừu tượng,
vơ hình và thiêng liêng “mảnh hồn làng”.


<i><b>+Động từ mạnh:</b></i> <i>hăng, phăng, vượt.</i>


nằm nghỉ ngơi sau một chuyến ra khơi vất
vả và đặc biệt biết <i>nghe</i> và cảm nhận
“<i>chất muối thấm dần trong thớ vỏ</i>”


(Từ “<i>nghe</i>” là sự chuyển đổi cảm giác thật
tinh tế, thú vị)


<b>* </b><i><b>Bức tranh thiên nhiên và lao động:</b></i>


Bức tranh thiên nhiên tươi sáng, hùng vĩ,
cuộc sống lao động của con người vui vẻ,
hào hứng, rộn ràng


<b>* </b><i><b>Bức tranh lao động:</b></i>


- Bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp


niềm vui và sự sống. Con người thuần hậu,
chất phác, đậm đà hương vị biển khơi.


<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
<i><b>? Qua những hình ảnh trên, em cẩm nhận được vẻ</b></i>
<i><b>đẹp nào trong tâm hồn Tế hanh?</b></i>


- Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, một tấm lịng gắn bó sâu
nặng với con người cùng cuộc sống lao động ở làng
chài quê hương.


<i><b>? 2 khổ thơ đã tái hiện bức tranh quê hương qua</b></i>
<i><b>h/ả con người và cs làng chài. Đó là bức tranh ntn?</b></i>
- Bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự
sống. Con người thuần hậu, chất phác, đậm đà hương
vị biển khơi.


<b>* Cảnh đoàn thuyền đánh</b>
<b>cá ra khơi</b>


- Nghệ thuật: tính từ, so
sánh, sử dụng động từ
mạnh, từ ngữ giàu hình
ảnh, lãng mạn


<i><b>-> </b></i>Bức tranh thiên nhiên tươi
sáng, hùng vĩ, cuộc sống lao
động của con người vui vẻ,
hào hứng, rộn ràng



<b>* Cảnh đoàn thuyền đánh</b>
<b>cá trở về</b>


<i><b>- Nghệ thuật: bút pháp vừa </b></i>
<i><b>tả thực, vừa lãng mạn, </b></i>
<i><b>nhân hóa</b></i><b>.</b>


<b>-> </b>Tác giả đã vẽ lên một bức
tranh làng chài đầy ắp niềm
vui, gợi ra một cuộc sống
yên bình, ấm no. Con người
thuần hậu, chất phác, đậm đà
hương vị biển khơi.


<b>GV gọi HS đọc 14 câu thơ tiếp theo</b>
<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:</b>


Gv chuyển giao nhiệm vụ bằng hệ thống câu hỏi:
<i><b>? Đọc khổ cuối và cho biết phương thức biểu đạt</b></i>
<i><b>chính của khổ thơ này có gì khác so với những khổ</b></i>
<i><b>thơ trên?</b></i>


<i><b>? Tình cảm của nhà thơ với quê hương được thể</b></i>
<i><b>hiện trong hoàn cảnh nào? Trong xa cách, lịng tác</b></i>
<i><b>giả ln nhớ tới những gì ở q nhà?</b></i>


<i><b>? Tại sao nhớ về quê hương tác giả lại nhớ tới</b></i>
<i><b>những hình ảnh đó? Qua đó cho thấy tác giả là</b></i>
<i><b>người như thế nào?</b></i>



<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>


HS nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>


<i><b>- Phương thức biểu đạt chính của khổ thơ này có gì</b></i>
<i><b>khác so với những khổ thơ trên: </b></i>


- Nếu những khổ thơ trên tg sử dụng PTBC gián tiếp
qua MT thì ở khổ thơ cuối tg biểu cảm trực tiếp nỗi
nhớ quê hương của nhà thơ.


<i><b>- Tình cảm của nhà thơ với quê hương được thể</b></i>
<i><b>hiện trong hồn cảnh nào? Trong xa cách, lịng tác</b></i>
<i><b>giả ln nhớ tới những gì ở q nhà?</b></i>


- Hồn cảnh xa quê, tác giả nhớ tới hình ảnh làng chài
với màu nước xanh (biển) Cá (cá bạc) cánh buồm
(chiếc buồm vôi) Con thuyền, Mùi biển (cái mùi nồng
mặn quá)


<i><b>? Tại sao nhớ về quê hương tác giả lại nhớ tới</b></i>
<i><b>những hình ảnh đó? Qua đó cho thấy tác giả là</b></i>
<i><b>người như thế nào?</b></i>


- Những hình ảnh đó chính là hương vị riêng của làng
chài, nơi tác giả đó từng gắn bó cả tuổi ấu thơ của
mình => Tác giả là người rất yêu thương, gắn bó sâu
nặng với quê hương.



<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
<i><b>? Nội dung của bài thơ là gì?</b></i>


- Bức tranh tươi sáng, khỏe khoắn của sự sống làng
chài.


- Tấm lòng yêu quê hương trong sáng, đằm thắm của
con người.


- Biểu cảm trực tiếp, giọng
thơ trầm lắng, tha thiết, thể
hiện nỗi nhớ và sự gắn bó
sâu nặng với quê hương
của nhà thơ.


<b>Nhiệm vụ 3: Tổng kết</b>


<i>- Mục tiêu: HS biết khái quát lại nội dung và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ</i>
<i>- Nội dung: khái quát nội dung, nghệ thuật</i>


<i>- Sản phẩm:</i>


<i>+ Hình ảnh làng quê</i>
<i>+ Nỗi niềm của tác giả</i>


<i>+ Nghệ thuật tiêu biểu: Nhân hóa, so sánh, từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm</i>
<i>- Tổ chức thực hiện:</i>


<b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b>



<i><b>GV yêu cầu hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật </b></i>
<i><b>đặc sắc của bài thơ?</b></i>


<b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b>
Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân
<b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận: </b>
<b>* Dự kiến:</b>


<i><b>Nội dung: </b></i>


- Giới thiệu chung về làng biển. Miêu tả cuộc sống lao
động vất vả và niềm hạnh phúc bình dị của người dân
làng biển..


- Nỗi lịng của tác giả khơn ngi về quê hương.
<b> Nghệ thuật</b><i><b> </b><b> :</b></i>


<b>4. Tổng kết</b>
<i><b>4.1. Nội dung: </b></i>


- Giới thiệu chung về làng
biển. Miêu tả cuộc sống
lao động vất vả và niềm
hạnh phúc bình dị của
người dân làng biển..


- Nỗi lịng của tác giả khơn
ngi về q hương.



<i><b>4.2. Nghệ thuật</b><b> </b><b> : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- NT đặc sắc đó là sự sáng tạo hình ảnh thơ. Có những
hình ảnh chân thực, khơng tơ vẽ; nhưng lại có những
hình ảnh bay bổng, lãng mạn và rất có hồn.


Có sự kết hợp hài hịa giữa phương thức miêu tả và
biểu cảm. Qua miêu tả để bộc lộ cảm xúc của tác giả.
NT so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.


<b>Bước 4: Kết luận, nhận định (giáo viên "chốt"):</b>
- HS đọc ghi nhớ


đầy cảm xúc.


- Sử dụng thể thơ 8 chữ
hiện đại có những sáng tạo
mới mẻ, phóng khoáng.
<i><b>4.3. Ghi nhớ (SGK/18)</b></i>


<b>3. HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP</b>


a. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học về văn bản để làm bài
tập.


b. Nội dung: Các bài tập liên quan đến văn bản.


c. Sản phẩm hoạt động: câu trả lời của nhóm học sinh.
d. Cách thực hiện



<i><b>Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: </b></i>


<i>? Trong bài thơ, em thích câu (đoạn thơ) nào nhất ? Chỉ ra cái hay của những </i>
<i>câu (đoạn thơ đó)?</i>


* Tích hợp GD đạo đức:


<i>? Qua bài thơ giúp em hiểu thêm gì về nhà thơ Tế Hanh?</i>
<i><b>Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: </b></i>


- HS tự do bộc lộ suy nghĩ
<i><b>Bước 3: Báo cáo, thảo luận.</b></i>
<i><b>Bước 4: Kết luận, nhận định</b></i>


- GV cho HS nghe bài hát “Quê hương” của tác giả Giáp Văn Thạch.
<b>4. HOẠT ĐỘNG 4 : VẬN DỤNG</b>


<i><b>? Nếu sau này lớn lên em đi học hoặc đi làm xa nhà, xa quê hương thì điều gì</b></i>
<i><b>khiến em nhớ nhất về quê hương mình?</b></i>


HS Bộc lộ cảm xúc


<i><b>* Hãy chọn một trong những hình thức sau để giới thiệu về quê hương mình :</b></i>
<i><b>sưu tầm bài thơ, bài hát hoặc làm phóng sự.</b></i>


<b>* Hướng dẫn học bài cũ và chuẩn bị bài mới</b>
- Học bài cũ:


+ Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ
+ Làm tiếp bài tập phần luyện tập



- Chuẩn bị bài mới : Khi con tu hú


+ Đọc bài mới, tìm hiểu tác giả, tác phẩm


+ Chú ý bức tranh thiên nhiên mùa hè; Tâm trạng người chiến sĩ trong nhà tù.
+ Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu.
<i><b>? Viết một đoạn văn tả cảnh mùa hè ở quê hương em?</b></i>


<i>- Hướng dẫn sản phẩm:</i>


Yêu cầu: đúng hình thức, nội dung đoạn văn.
- Không gian, màu sắc của mùa hè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

×