Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

tuần 5 tôi cần gì lớn lên và khỏe mạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.02 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần thứ : 5 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
Thời gian thực hiện: số tuần: 3
<b> Tên chủ đề nhánh 3:</b>
Thời gian thực hiện: số tuần 1
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích - Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>


<b> - </b>
<b>Chơi</b>


<b>–</b>
<b> Thể</b>


<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>- Đón trẻ </b>


- Trị chuyện và xem
tranh ảnh về chủ đề
tơi cần gì để lớn lên
và khỏe mạnh


- Thể dục sáng



- Điểm danh


- Đón trẻ vào lớp,
hướng dẫn trẻ cất đồ
dùng cá nhân đúng
nơi quy định.


- Trò chuyện về chủ
đề nhánh


- Xem ảnh của bé qua
các năm và trò
chuyện về sự lớn lên
của trẻ.


- Trẻ được hít thở
khơng khí trong lành
buổi sáng


- Được tắm nắng và
phát triển thể lực cho
trẻ


- Rèn luyện kỹ năng
vận động và thói quen
rèn luyện thân thể


- Trẻ biết tên mình,
tên bạn.



- Biết dạ khi cơ điểm
danh.


- Thơng
thống
phịng học.


- Sân tập an
tồn, bằng
phẳng.


- Sổ điểm
danh


- Phòng vệ
sinh lớp sạch
sẽ, đồ dùng
đồ chơi gọn
gàng, khoa
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BẢN THÂN</b>


Từ ngày 23/09/2018 đến ngày 11/10/2019


<b>TƠI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH</b>
Từ ngày 07/10 đến ngày 11/10/2019


<b>HOẠT ĐỘNG</b>



<b> Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>* Đón trẻ: </b>


- Cơ đón trẻ ân cần niềm nở từ tay phụ huynh
- Nhắc trẻ cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định.
- Trò chuyện về bức tranh nghề sản xuất


- Trong tranh mọi người đang làm gì?


- Các bác nơng dân dùng dụng cụ gì để gặt lúa?
- Hướng cho trẻ chơi tự do theo ý thích.


- Giáo dục trẻ chơi đồn kết, giữ gìn đồ chơi.


<b>* Thể dục sáng.</b>
<b>1. Khởi động: </b>


<b>- </b>Cho trẻ xếp thành hàng theo tổ và thực hiện theo người
dẫn đầu: Đi các kiểu đi, sau đó cho trẻ về hàng ngang dãn
cách đều nhau


<b>2. Trọng động:</b>


+ Hô hấp: Hai tay đưa lên cao, hướng song về bên trái, sau
đó đổi bên


+ Tay: Hai tay đưa sang ngang, lên cao


+ Chân: Tay sang ngang, đưa song song về phía trước đồng
thời nhún hai chân



+ Bụng: Hai tay chống hông, quay người sang hai bên
+ Bật: Bật tiến về phía trước


<b>3. Hồi tĩnh: </b>


<b>- Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 – 2 vòng</b>


<b>* Điểm danh:</b>


- Cô lần lượt gọi tên trẻ theo số thứ tự.


- Trẻ chào cô, chào
bố mẹ, cất đồ dùng cá
nhân vào nơi quy
định.


- Trò chuyện cùng cô
- Trẻ chơi vui vẻ


- Xếp hàng.


- Thực hiện theo hiệu
lệnh của cô.


- Tập các động tác
theo cô.


- Đi nhẹ nhàng



- Dạ cô khi nghe đến
tên của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt </b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích- Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>


<i><b> + Góc đóng vai: </b></i>


- “Gia đình”, lớp mẫu giáo
của bé, đóng vai các thành
viên trong gia đình, chăm
sóc con cái và nấu ăn.


+ Phòng khám nha khoa:
Cáh giữ gìn vệ sinh răng
miệng và ăn uống hợp lí.
+ Cửa hàng thực phẩm Siêu
thị (quầy thực phẩm)/ Nhà
hàng ăn uống (chế biến các
món ăn).


<i><b>+ Góc tạo hình: Chơi “Cơng</b></i>
ty sản xuất rau quả”, làm đồ
chơi: rau, quả Cắt, dán, nặn
các loại thực phẩm (4


nhóm).


<i><b>+ Góc xây dựng và lắp</b></i>
<i><b>ghép: </b></i>


- Xếp hình “Bé và bạn tập
thể dục”, xây “Công viên
vui chơi giải trí’, “Vườn
hoa”.


- Trẻ biết nhập vai chơi, chơi
đoàn kết với bạn


- Trẻ biết giao lưu giữa các
góc chơi


- Biết thể hiện vai chơi.


- Biết giao lưu với các góc
chơi với bạn chơi


- Trẻ biết kết hợp các kĩ năng
vẽ, tô màu, xé dán để tạo ra
sản phẩm


- Biết lắp ghép các khối thành
trường học, lắp ghép hàng rào
thành tường bao, đường đến
trường



- Đồ chơi
gia đình.
Đồ chơi
góc cửa
hàng sách,
đị chơi bác
sĩ, bếp ăn
- Đồ chơi
góc cửa
hàng


- Giấy vẽ,
bút màu,
giấy màu.


- Đồ chơi
lắp ghép,
xây dựng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1 Ổn định tổ chức: </b>


- Trò chuyện chủ đề. Hát “ mời bạn ăn”
<b>- Cô hỏi trẻ tên các góc chơi trong lớp</b>
+ Có những góc chơi nào ?


- Cơ giới thiệu nội dung chơi ở góc.
<b>2. Thỏa thuận chơi</b>


- Cơ cho trẻ nhận góc chơi bằng các câu hỏi:


+ Con thích chơi ở góc chơi nào? Vì sao?


+ Cịn bạn nào thích chơi ở góc xây dựng, ( Góc học tập,
góc nghệ thuật, góc phân vai...)


- Hôm nay các bác xây dựng định xây những gì ?
- Xây trường học, hàng rào thì sẽ xây như thế nào?


- Bây giờ các con sẽ về góc chơi và tự thỏa thuận vai chơi
với nhau nhé


- Cho trẻ tự nhận góc chơi, cơ điều chỉnh số lượng trẻ vào
các góc cho hợp lí.


- Giáo dục trẻ trong khi chơi phải chơi cùng nhau, không
tranh giành đồ chơi, lấy và cất đồ chơi gọn gàng


<b>3. Q trình chơi</b>


- Khi trẻ về góc mà chưa thỏa thuận được vai chơi, cô đến
giúp trẻ thỏa thuận chơi.


- Góc chơi nào trẻ cịn lúng túng, cơ có thể chơi cùng trẻ
giúp trẻ hoạt động tích cực hơn.


- Trong giờ chơi cơ chú ý những góc chơi có sản phẩm
( góc xây dựng, học tập, tạo hình...) khuyến khích trẻ tạo ra
sản phẩm nhanh đẹp.


- Khen, động viên trẻ kịp thời khi trẻ có những hành vi tốt,


thể hiện vai chơi giống thật.


- Cơ nhận xét trẻ ngay trong q trình chơi.
- Cơ nhận xét tất cả các góc chơi.


- Cho trẻ tham quan nhận xét góc xây dựng và góc tạo hình.
<b>4. Kết thúc:</b>


- Cuối giờ chơi, cơ bật nhạc cho trẻ cất đồ chơi gọn gàng
vào nơi quy định


.- khen động viên trẻ. Hỏi ý kiến trẻ chơi lần sau.


- Trị chuyện cùng cơ
- Trẻ kể các góc chơi
- Trẻ lắng nghe cơ
giới thiệu các góc.


- Trẻ nhận góc chơi.
Lấy thẻ về góc chơi.
- Xếp những viên
gạch, hàng rào.


- Trẻ về các góc chơi.


- Trẻ chơi trong các
góc.


Trẻ nhận xét sản
phẩm chơi.



- Trẻ cất đồ chơi và
nơi quy định


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt </b>


<b>động</b> <b>Nội dung </b> <b>Mục đích- Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>


<b>trời</b>


<b>1. Hoạt động có chủ đích.</b>
+ Tưới cây, quan sát thời tiết,
dạo chơi sân trường.


+ Hát “Mời bạn ăn”, “Thật
đáng chê”, “Nghe truyện kể”.


<b>2. Trò chơi vận động .</b>
* Chơi vận động:


+ Trò chơi: Gieo hạt, ai biến
mất


<b>3. Chơi tự do.</b>


+ Chơi theo ý thích/làm đồ


chơi với vật liệu thiên nhiên.
+ Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời; chơi với cát,
nước.vẽ hình trên cát, vật
chìm nổi


- Trẻ biết được sự thay đổi của
thời tiết trong ngày.


- Đọc được một số bài thơ, câu
chuyện có nội dung về chủ đề.
- Trẻ biết cách chơi, luật chơi


- Trẻ biết làm đồ chơi từ vật
liệu thiên nhiên


- Địa điểm
quan sát
- Nội dung
các bài đã
học.


- Thiết bị
đồ chơi
ngoài trời


- Sân chơi
rộng,
phẳng, an
toàn



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


- Cho trẻ hát bài “ mời bạn ăn”.


- Cơ trị chuyện với trẻ về nội dung chủ đề.
<b>2. Giới thiệu hoạt động.</b>


- Cô giới thiệu nội dung buổi hoạt động.
<b>3. Hướng dẫn thực hiện.</b>


<b>* Hoạt động có chủ đích.</b>


- Cho cả lớp đi dạo quanh sân trường, tham quan các
khu vực trong trường.


- Trò chuyện về các khu vực và công việc của các cô
bác trong trường.


- Nhặt hoa, lá về làm đồ chơi.


Cô tổ chức cho trẻ cùng cô nhặt lá rụng và hoa tàn về
xếp hình, làm đồ chơi.


- Cơ hướng dẫn và cho trẻ làm đồ chơi theo chủ đề.
Cho trẻ chơi trò chơi với cát và nước, vẽ hình trên cát.
đo vật nổi vật chìm.


- Nghe kể chuyện, đọc thơ, hát các bài có liên quan


đến chủ đề.


<b>* TCVĐ: Cho trẻ chơi trò chơi:</b>


- Tổ chức cho trẻ chơi trò chơi vận động “ Ai biến
mất”.


- Cơ nói cách chơi luật chơi.


- Tổ chức cho trẻ chơi,động viên khuyến khích trẻ
chơi.


Cơ hướng dẫn tổ chức cho trẻ chơi trị chơi dân gian
<b>* Chơi tự do.</b>


- Cho trẻ chơi với đồ chơi và thiết bị ngồi trời
Đảm bảo an tồn tính mạng cho trẻ


- Chơi với cát và nước
<b>4. Củng cố giáo dục.</b>


Cô củng cố lại kiến thức buổi chơi và giáo dục trẻ
<b>5. Kết thúc: </b>


- Cô nhận xét- Tuyên dương trẻ


- Trẻ đứng xung quanh cô
và hát


- Trị chuyện cùng cơ.



Trẻ đi tham quan xung
quanh trường.


- Dạo xung quanh trường
nhạt lá và hoa rụng.


- Làm đồ chơi theo chủ đề.


- Trẻ lắng nghe cô hướng
dẫn cách chơi, luật chơi
- Trẻ chơi theo yêu cầu của


- Chơi với cát và nước.
Đo vật chìm nổi.


Trẻ lắng nghe.


- Trẻ vui chơi với đồ chơi
và thiết bị ngoài trời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt </b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích -Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động ăn </b>


<b>* Vệ sinh và chuẩn bị</b>


trước khi ăn.


* Tổ chức cho trẻ ăn.


<b>* Vệ sinh sau khi ăn.</b>


- Rèn cho trẻ có thói quen vệ
sinh trước khi ăn.


- Rèn kỹ năng rửa tay bằng
xà phịng.


- Rèn cho trẻ có thói quen nề
nếp, văn hóa, tự lập trong
khi ăn.


-Tạo cho trẻ có cảm giác ăn
ngon miệng, ăn hết khẩu
phần của mình.


- Giúp cho trẻ biết tên gọi
các món ăn, lợi ích của ăn
đúng, ăn đủ


- Trẻ biết để đồ dùng ăn của
mình vào nơi qui định cùng
cơ dọn vệ sinh lớp học.


- Xà phòng,
khăn lau tay,


nước sạch
- Bàn ăn, khăn
lau tay, lau
miệng, bát đĩa
để cơm rơi.
- Đồ ăn của
trẻ


- Đồ dùng
đựng bát , thìa
của trẻ.


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>


* Chuẩn bị trước khi
ngủ.


* Tổ chức cho trẻ ngủ.


* Sau khi trẻ ngủ dậy.
* Ăn Phụ


<b>- Trẻ biết tự lấy đồ dùng cá</b>
nhân của mình.


- Tạo cho trẻ có giấc ngủ
ngon và sâu giấc.



- Rèn chi trẻ có tư thế ngủ
đúng.


- Trẻ biết cất đồ dùng cá
nhân của mình vào nơi qui
định.


- Nhằm đảm bảo nhu cầu
dinh dưỡng cho trẻ.


- Phịng ngủ
thống đãng,
sạch sẽ.


- Gối, chiếu,
quạt.


- Tủ đựng đồ
dùng cá nhân
của trẻ.


- Đồ ăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
* Cô cùng trẻ kê bàn ghế và hướng dẫn trẻ các thao


tác, kỹ năng rửa tay bằn xà phòng và rủa mặt.
- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.


- Cho trẻ đọc bài thơ: “ Giờ ăn”.


- Giáo dục trẻ qua bài thơ.


- Cô giới thiệu tên thực phẩm của bữa ăn và các chất
ding dưỡng của thực phẩm.


- Cô mời trẻ ăn cơm.


- Trong khi trẻ ăn cơ bao qt chung, xử lí các tình
huống sảy ra trong khi ăn.


- Động viên khuyến khích trẻ ăn hết suất hết khẩu
phần ăn của mình.


- Cơ giáo dục trẻ trong khi ăn không được nói
chuyện, làm việc riêng, khơng được làm vãi cơm và
thức ăn, hát hơi, ho phải lấy tay che miệng.


- Cô hướng dẫn trẻ cất bát thìa vào nơi qui định
- Cơ cho trẻ lau miệng sau khi ăn.


- Thu dọn, lau bàn ghế cùng cô.


- Trẻ kê bàn ghế cùng cô và
rửa tay, rửa mặt.


- Trẻ ngồi vào bàn ăn.
- Trẻ đọc bài thơ.


- Trẻ nghe.



- Trẻ mời cô ăn cơm.
- Trẻ ăn cơm.


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ cất bát thìa.


- Trẻ lau miệng và thu dọn
bàn ghế cùng cô.


* Cô hướng dẫn trẻ lấy đúng đồ dùng cá nhân của
mình.


- Cơ cho trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Cô cho trẻ đọc bài thơ : “ Giờ đi ngủ”.


- Cơ kể cho trẻ những câu chuyện có nội dung nhẹ
nhàng để trẻ dễ đi vào giấc ngủ.


- Khi trẻ ngủ cô sửa tư thế ngủ đúng cho trẻ.


- Cô bao quát trẻ ngủ và xử lý tình huống khi trẻ ngủ.
* Cho trẻ cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định.
- Cô chỉnh đốn trang phục, đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
- Cơ cho trẻ đi vệ sinh ,lau mặt và rửa tay sạch sẽ
trước khi vào bàn ăn phụ.


- Cô chia đồ ăn và bao quát trẻ.


- Trẻ lấy đồ dùng cá nhân
vào phòng ngủ.



- Trẻ đọc thơ.
- Trẻ nghe.


- Trẻ ngủ.


- Trẻ cất đồ dùng vào nơi
quy định.


- Trẻ ăn


<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>động</b>


<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo</b>
<b>ý</b>
<b>thích</b>


- Ăn chiều


- Ơn lại các hoạt động đã
học trong buổi sáng


- Cho trẻ tham gia vui học
kidmats



- Hoạt động trong các góc


- Biểu diễn văn nghệ


.- Trẻ được sinh hoạt quà chiều.
- Giúp trẻ ghi nhớ lai kiến thức
bài đã học


- Trẻ biết cách chơi và chơi
theo nội dung trong các góc.


- Trẻ hát múa những bài hát có
nội dung về chủ đề


- Quà chiều
- Nội dung


- Đồ dùng đồ
chơi trong
các góc.
- Trang
phục, máy
tính, loa, các
dụng cụ âm
nhạc...


<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>


- Nhận xét nêu gương cuối


ngày, cuối tuần.


- Vệ sinh cá nhân


- Trả trẻ


- Rèn sự tự tin mạnh dạn


- Trẻ biết tự nhận xét mình và
các bạn.


- Biết tiêu chuẩn bé ngoan là
gồm các tiêu chí gì?


- Trẻ có tâm trạng hào hứng,
vui vẻ có những ấn tượng tốt
với cô và các bạn


- Trẻ mặt mũi, chân tay sạch sẽ,
đầu tóc quần áo gọn gàng


.


- Trẻ biết lao động tự phục vụ,
biết chào hỏi lễ phép, biết nhận
ra ký hiệu của mình.


- Bài hát,
dụng cụ âm
nhạc.



- Cờ, bé
ngoan


- Khăn mặt,
nước, xà
bông.


- Đồ dùng
các nhân đầy
đủ cho trẻ.


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Cô cho trẻ ôn bài đã học


- Cô nhắc lại các thói quen , nề nếp cho trẻ
- Yêu cầu thẻ thực hiện theo nề nếp của lớp


- Cô hướng dẫn trẻ mở sách ra và dạy trẻ làm bài tập
trong sách


- Cơ quan sát trẻ làm bài
- Khích lệ trẻ thực hiện


+ Cô hướng dẫn trẻ cách chơi trò chơi và chơi cùng trẻ.
-Tổ chức cho trẻ chơi tự do theo ý thích.


+ Cơ bao qt, quan sát và chơi cùng trẻ
- Tổ chức cho trẻ học trên phòng học kitsmats



- Trẻ chú ý lắng nghe.


- Trẻ làm bài


- Nghe và thực hiện theo
cô.


- Trẻ thực hiện chơi.
- Trẻ thực hiện trên máy
tính


- Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan.


+ Cho trẻ tự nhận xét mình, nhận xét bạn. Cơ nhận xét
chung và cho trẻ lên cắm cờ.


- Phát bé ngoan cho trẻ.


- Cô hướng dẫn trẻ làm vệ sinh cá nhân sạch sẽ.


+ Trong thời gian chờ bố mẹ đến đón cơ tổ chức cho trẻ
xem truyện tranh hoặc đọc thơ, kể chuyện, chơi các trò
chơi dân gian hoạc có thể cho trẻ chơi với đồ chơi thiết
bị ngồi trời nhưng có sự giám sát của cơ giáo chờ bố
mẹ đến đón.


- Cơ hướng dẫn trẻ lấy đồ dùng cá nhân của mình trước
khi về, chào cô, chào bố mẹ, chào cô giáo trước khi ra
về.



- Trao đổi ngấn với phụ huynh về tình hình của trẻ trong
ngày hay các hoạt động của lớp cần có sự phối hợp của
gia đình.


- Nhận xét mình, nhận
xét bạn.


- Lên cắm cờ.
- lau mặt, chơi nhẹ
nhàng.


- Chào cô giáo, các bạn
và chào bố mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Đi thay đổi hướng theo hiệu lệnh</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trị chơi: “Chuyền bóng” </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
<i><b>1/ Kiến thức: </b></i>


- Trẻ biết thực hiện thay đổi hướng theo hiệu lệnh.


- Biết cách chơi trị chơi, chuyền bóng qua đầu, chân không rơi.
<i><b>2/ Kỹ năng: </b></i>


- Kỹ năng đi trong đường hẹp.
- Trẻ có khả năng định hướng khi đi
<i><b>3/ Giáo dục thái độ: </b></i>



- Giáo dục tính kỷ luật trong tập luyện.


- Trẻ thích vận động, chú ý và tích cực tham gia vào hoạt động.
<b>II – CHẨN BỊ </b>


<i><b>1. Đồ dùng của cô và trẻ:</b></i>
- Phấn vẽ, sân tập, túi cát.
- Băng nhạc thể dục;
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: </b></i>


Tổ chức hoạt động ngoài sân.
<i><b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1/ Ổn định tổ chức, trò chuyện chủ đề:</b>


- Cho trẻ quan sát tranh, trò chuyện với trẻ về chủ đề.
- Cô cho trẻ hát bài hát “ mời bạn ăn”


<b>2. Giới thiệu bài.</b>


- Muốn cơ theo khỏe mạnh chúng mình ăn đầy đủ
các chất dinh dưỡng ngoài ra chúng mình phải làm gì
nữa?


- Chúng mình cùng tập thể dụng cho cơ thể luôn
khỏe mạnh nhé.


- Khám sức khỏe và chuẩn bị trang phục gọn gàng


cho trẻ.


<b>3/ Tiến hành hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1 : Khởi động: </b>


- Cô cho trẻ khởi động theo nhạc và kết hợp đi các
kiểu đi


- Cô khởi động cùng trẻ, nhắc nhở trẻ khởi động đều.


- Xem tranh ảnh, trò
chuyện chủ đề cùng cô.


- Trẻ hát theo nhạc
- Tập thể dục ạ


- Chuẩn bị trang phục gọn
gàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>* Hoạt động 2 : Trọng động:</b>
<i><b> + Bài tập phát triển chung:</b></i>


- Cô hướng dẫn trẻ tập các động tác của bài tập PTC.


<i><b>* Hoạt động 3: VĐCB: Đi thay đổi hướng theo hiệu </b></i>
lệnh.


- Cô giới thiệu tên vận động
- Làm mẫu lần 1: khơng phân tích
- Làm mẫu lần 2 + phân tích:



- Cơ mời 2 trẻ lên tập thử. Nếu trẻ chưa làm được cô
làm mẫu và phân tích lại. nếu trẻ thực hiện tốt bài tập
cô cho lần lượt 2 trẻ lên thực hiện bài tập;


- Cô cho trẻ lần lượt thực hiện
- Trị chơi: “ Chuyền bóng”


<i><b>- Cơ giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn trẻ cách chơi,</b></i>
luật chơi.


- Cách chơi: Chia lớp thành 2 tổ bạn đứng đầu cầm
bóng khi có hiệu lệnh của cơ thì đưa bóng lên đầu
chuyền cho bạn đứng sau cứ như thế chuyền cho đến
cuối hàng lại cúi xuống đứng chân rộng chuyền qua
khe chân . Tổ nào chuyền nhanh hơn thì chiến thắng.


- Luật chơi tổ nào thua phải hát một bài.
- Cho trẻ chơi.


<b>* Hồi tĩnh:</b>


- Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng quanh sân tập,thu cất
bóng.


<b>4. Củng cố, giáo dục.</b>


- Con vừa thực hiện vận động gì?
- GD trẻ chăm chỉ luyện tập.
<b>5/ Kết thúc :</b>



- Trẻ tập theo cô các động
tác


+ ĐT tay: Tay gập trước
ngực quay cẳng tay và đưa
ngang


+ ĐT bụng: Ngồi duỗi
chân, quay người sang hai
bên


+ ĐT chân: Ngồi, khuỵu
gối (tay đưa cao ra trước).


+ ĐT bật: Bật tiến về phía
trước


- Quan sát cơ tập mẫu
- Quan sát, lắng nghe


- Trẻ lên tập thử
- Trẻ lần lượt lên tập
- Lắng nghe cơ giới thiệu
tên trị chơi và phổ biến
cách chơi, luật chơi


- Trẻ chơi trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Nhận xét- tyên dương



<b>Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2019.</b>
<b>Tên hoạt động: Đồng dao: Tay đẹp (UDPHTM)</b>


<b>Hoạt động bổ trợ:</b> T/c: Đôi tay đẹp
<b>I MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ nhớ tên bài.Trẻ học thuộc dồng dao diễn cảm.Trẻ hiểu nội dung bài đồng dao.
Biết thể hiện đúng giọng điệu của bài.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn cho trẻ biết tư duy tưởng tượng, phát triển các giác quan.phát triển nhận
thức,thẩm mỹ,ngơn ngữ,tình cảm xã hội.


<b>3. Giáo dục:</b>


- Biết yêu các bài đồng dao, ca dao. Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Đồ dùng của cô và trẻ</b>


- Bài giảng paipoy bài đồng dao tay đẹp
- Mơ hình


- Máy tính bảng - Phòng học đã được kết nối
<b>2.Điạ điểm:</b>



<b>- Phòng học thơng minh</b>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>


<b>1.Ổn định lớp:</b>


- Cho trẻ hát “ Mời bạn ăn”.(Quảng bá video)


- Các con cần ăn những thức ăn gì để có cơ thể khoẻ
mạnh ?


- Các con yêu quý. Trên cơ thể các con có rất nhiều
các bộ phận. Các con phải ăn đầy đủ chất dinh dưỡng
để nuôi cơ thể khỏe mạnh và giúp các bộ phận trên
cơ thể luôn hoạt bát nhanh nhẹn.


- Các con có biết tay làm những cơng việc gì không?
<b>2. Giới thiệu bài.</b>


- Tay là một bộ phận rất quan trọng đấy vậy các con
phải biết giữ gìn vệ sinh để có đơi tay đẹp nhé. Hơm
nay cô cùng các con đi học bài đồng dao tay đẹp nhé.
3. Nội dung


<b>* Hoạt động 1: Đọc diễn cảm</b>


Lần 1: Cơ đọc diễn cảm bằng mơ hình cơ chuẩn bị



- Trẻ hát theo nhạc


- Trẻ kể những thức ăn mà
trẻ thích.


Trẻ lắng nghe.


- Tay con để xúc cơm, cầm
thìa, cầm bút, múa...


- Trẻ lắng nghe cô giáo dục


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

sẵn


Lần 2: Cô đọc diễn cảm bằng sile (Quảng bá hình
<b>ảnh)</b>


Giảng nội dung bài. Nội dung bài đồng dao “ Tay
đẹp” Nói lên đơi bàn tay làm được rất nhiều việc.
Việc gì cũng phải làm từ nhỏ đến lớn. trích dẫn làm
rõ các ý.


Lần 3: đọc bằng tranh có từ.cơ chỉ theo chữ để trẻ
nghe và quan sát.


- Giáo dục tư tưởng cho trẻ.
<b>Hoạt động 2: Đàm thoại:</b>


- Bài thơ nói về bộ phận nào trên cơ thể ?
- Bài thơ nói lên nội dung gì ?



- Bài đồng dao đã đếm tay như thế nào?


- Tay làm được nhiều việc khơng? Là những việc gì?
- Các con giữ gìn đơi tay của mình như thế nào ?
Cơ gợi ý để trẻ trả lời và động viên khen trẻ kịp thời.
<b>Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc đồng dao:</b>


- Cô cho cả lớp đọc cả bài cùng cô 4-5 lần. (Cơ gửi
<i><b>tập tin cho trẻ)</b></i>


Cho tổ nhóm đọc theo hình thức mỗi tổ,mỗi nhóm
đọc một câu nối tiếp.


- Cho cá nhân đọc và biểu diễn .


- Cô thay đổi hình thức đọc thơ gây hứng thú cho trẻ.
- Trong khi trẻ đọc cô quan sát sửa sai động viên
khen trẻ kịp thời


+ T/c: “Đôi tay khéo”


- Cô hướng dẫn trẻ chơi 2 - 3 lần
- Cô quan sát khuyến khích trẻ chơi
<b>4 . Củng cố giáo dục.</b>


Cơ và các con vừa đọc bài đồng dao gì?
- Tay chỉ đẹp khi nào?


- Làm thế nào để đôi tay ln đẹp?


Giáo dục trẻ giữ gìn vệ sinh đơi tay.
<b>5. Kết thúc.</b>


Nhận xét - tuyên dương


quan sát cô chỉ mô hình
- Trẻ lắng cơ đọc thơ và
giảng nội dung thơ.


- Trẻ lắng nghe cơ đọc thơ
và trích dẫn.


- Trẻ lắng nghe và quan sát
cô chỉ lướt chữ.


- Tay ạ


- Nói lên các tay được giữ
gìn sạch sẽ và làm được
nhiều việc.


- Để cầm bút, cầm đũa
- Rửa sạch sẽ, không nghịch
bẩn.


- Cả lớp cùng đọc 4 – 5 lần
Tổ, nhóm đọc, đọc theo
hình thức mỗi tổ,mỗi nhóm
đọc một câu nối tiếp.



Đọc và chơi trò chơi vuốt
ve.


- Trẻ chơi trò chơi


- Bài: Tay đẹp ạ.


- Tay đẹp khi tay sạch sẽ.
- Không ngịch bẩn...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tên hoạt động : Nhận biết phân biệt các khối vuông, khối chữ nhật, khối cầu,</b>
<b>khối trụ. </b>


<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: “ sắp xếp khối theo yêu cầu”</b>


<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Trẻ nhận biết phân biệt các khối vuông, khối chữ nhật, khối cầu, khối trụ;
- Nhận dạng được các khối qua đồ vật, đồ chơi gần gũi.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Rèn kĩ năng so sánh, tổng hợp, khái quát cho trẻ thông qua so sánh phân biệt được
sự giống nhau và khác nhau giữa khối: khối vuông, khối chữ nhật, khối cầu, khối trụ;
- Rèn cho trẻ phản xạ nhanh, kỹ năng quan sát, ghi nhớ có chủ định và phát triển tư
duy, ngôn ngữ cho trẻ.


<b>3. Thái độ</b>



- Trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp


- Trẻ đồn kết, có tinh thần kỷ luật trong khi chơi.


<b>II. Chuẩn bị</b>


1. Chuẩn bị


- Đồ dùng của cô:


+ Bài giảng PowerPoint, mơ hình xưởng sản xuất người máy;
+ Nhạc bổ trợ cho bài giảng.


- Đồ dùng của trẻ :


+ Các khối cho trẻ chơi trò chơi tạo trang phục cho người máy;
2. Địa điểm


- Tại phòng học


<b>III. Tổ chức hoạt động</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Các con ơi lại đây với cô nào.


- Các con có muốn biết những con rô bốt
người máy và các đồ chơi khác được chế tạo


và sản xuất như thế nào không?


<b>2. Giới thiệu bài</b>


- Hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau tới
xưởng sản xuất người máy giúp các bác thợ
nhé.


<b> * Hoạt động 1:Ôn nhận biết các khối</b>


<i>- Các bạn ơi xưởng sản xuất người máy đang</i>
<i>nghiên cứu rất nhiều loại người máy khác</i>
<i>nhau đẹp lắm, chúng ta cùng thăm quan</i>


- Trẻ tập trung


- Không ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>xưởng nào!</i>


- Trẻ quan sát nhận biết các hình khối tạo
thành người máy.


+ Người máy được chế tạo từ những khối gì?
Các bộ phận được làm từ những khơi nào?


<b>* Hoạt động 2: Phân biệt các khối theo đặc</b>
<b>điểm mặt bao</b>


- Xưởng sản xuất người máy có rất nhiều loại


hình khối khác nhau để dùng làm người máy,
các bác thợ lắp ráp người máy muốn nhờ
chúng mình phân biệt các khối rõ ràng để các
bác lựa chọn lắp ráp cho nhanh nhé!


- Yêu cầu tất cả lấy khối cầu, khối trụ!


+ Đây là khối gì? Sờ mặt bao của từng khối
+ Khối cầu tất cả mặt bao đều cong;


+ Khối trụ: mặt bao xung quanh cong, mặt bao
hai đầu phẳng.


- Cùng lăn khối:


+ Khối cầu lăn được về mọi phía cịn khối trụ
chỉ đặt nằm mới lăn được, vì sao?


- Chồng khối lên nhau


+ Vì sao khối cầu khơng thể chồng lên nhau
được?


+ Vì sao khối trụ có thể chồng lên nhau?
* Cơ chính xác lại kết quả:


- Khối cầu tất cả các mặt bao đều cong, không
thể chồng lên nhau được;


- Khối trụ: Mặt bao xung quanh cong, mặt bao


hai đầu phẳng


- So sánh khối cầu – khối trụ:
+ Có gì khác nhau?


+ Có điểm gì giống nhau?


- Khối vng, khối chữ nhật…


- Trẻ về chỗ ngồi


- Trẻ lấy khối cầu, khối trụ
- Trẻ sờ mặt bao và nêu nhận xét
- Trẻ lăn khối và nêu nhận xét
+ Khối cầu lăn được về mọi phía
vì tất cả mặt bao đều cong


+ Khối trụ: đặt nằm lăn được, đặt
đứng không lăn được do mặt bao
xung quanh cong, mặt bao hai đầu
phẳng


- Trẻ chồng khối lên nhau, nhận
xét và giải thích kết quả


- Khối cầu có tất cả mặt bao đều
cong


- Đặt nằm khơng chồng được, đặt
đứng có thể chồng lên nhau do


mặt bao xung quanh cong, mặt
bao hai đầu phẳng;


- Khối cầu có các mặt đều cong,
khơng thể chồng lên được, khối
trụ có 2 mặt phẳng và có thể
chồng lên được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu trẻ lấy khối vuông và khối chữ nhật
+ Sờ các mặt bao và nhận xét?


+ Đếm có bao nhiêu mặt bao? Nhận xét về số
mặt bao của hai khối có gì giống nhau?


+ Nhận biết hình dạng mặt bao của từng khối?
* So sánh sự giống và khác nhau giữa khối
vuông và khối chữ nhật:


- Cô giới thiệu thêm cho trẻ khối chữ nhật đặc
biệt.


<b>* Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố</b>


- Và bây giờ các bác thợ lắp ráp lại nhờ chúng
mình phân loại các loại khối này ra sau đó sắp
xếp lại vào các vị trí phù hợp để khi cần khối
nào các bác có thể lấy nhanh và chính xác nhất
nhé!


<b>Trị chơi: Tập làm người máy</b>



- Các con đã xác định được các khối theo yêu
cầu bây giờ chúng mình hãy tập làm các bác
thợ để lắp giáp các robot người máy nhé.
- Yêu cầu mỗi đội xếp khối theo quy định của


<b>Trị chơi chọn khối theo yêu cầu</b>


* Sắp đến ngày trưng bày những người máy
hoàn chỉnh, chúng ta sẽ cùng nhau chuẩn bị
những bộ trang phục đẹp cho các người máy
nhé!


Chia trẻ làm 4 đội, mỗi đội lắp ráp 1 bộ quần
áo bằng các hình khối (Mặc luôn vào người
trẻ), sau khi lắp xong cho trẻ biểu diễn và giới
thiệu về các loại khối tạo lên bộ trang phục
của đội mình


- Cơ nhận xét, tuyên dương trẻ, mời trẻ dự


+ Các mặt khối vng đều là hình
vng.


+ Các mặt khối chữ nhật là hình
chữ nhật.


- Khác nhau: Khối vng có 6 mặt
là hình vng, khối chữ nhật có


mặt bao là hình chữ nhật.


- Giống nhau: Cả hai khối đều có
6 mặt, đều chồng lên nhau được và
các mặt đều phẳng.


- Trẻ tìm nhanh đồ dùng theo yêu
cầu


- Trẻ lắp ghép các khối vào với
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

buổi trưng bày người máy


<b>4. Củng cố giáo dục:</b>


- Cô cho trẻ vừa diễn dưới nền nhạc, vừa miêu
tả về khối của mình


5. <b>Kết thúc:</b>


- Mở nhạc vui để chào mừng những người
máy xuất xưởng


- Trẻ đi trình diễn kiểu thời trang
theo nhạc và giới thiệu trang phục
của đội mình


- Trẻ hát múa, thu đồ dùng



<b>Thứ 5 ngày 10 tháng 10 năm 2019.</b>


<b>Tên hoạt động : Bé tìm hiểu 4 nhóm thực phẩm cần thiết cho cơ thể (ƯDPHTM)</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: “Chọn nhanh, chọn đúng”</b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết tên 4 nhóm thực phẩm


- Biết được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm đối với cơ thể con người.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Biết sử dụng ngôn ngữ phù hợp để diễn tả tác dụng của các nhóm dinh dưỡng
- Biết chăm sóc bản thân, ăn hết xuất cơm, không kiêng khem thức ăn...


<b>3. Thái độ</b>


- Biết ăn nhiều thức ăn có dinh dưỡng để cơ thể lớn nhanh và khoẻ mạnh.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Đồ dùng cho cơ và trẻ:</b>


- Máy tính bản, hình ảnh bạn bình thường và 1 bạn suy dinh dưỡng
- Bài giảng paipoy 4 nhóm thực phẩm.


- Trị chơi “Chọn nhanh, chọn đúng” được thiết kế kết nối với máy tính bản của học
sinh


- Nhạc bài hát “Mời bạn ăn”



- Phịng học thơng minh được kết nối
<b>2.Điạ điểm:</b>


- Phịng học thơng minh
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG


<b>Hướng của giáo viên </b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


- Cô tổ chức cho trẻ hát bài “Mời bạn ăn”
- Chúng mình vừa hát bài gì?


- Trong bữa ăn chúng mình phải ăn những thực
phẩm gì?


- Hát theo nhạc


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Các thực phẩm đó cung cấp cho cơ thể chất gì?
<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Các con ạ cơ thể chúng ta lớn lên và khỏe mạnh là
nhờ biết ăn uống đầy đủ các chất dinh dưỡng của 4
nhóm thực phẩm đấy. 4 nhóm đó là: Chất đạm, chất
béo, bột đường và vitamin. Để biết được 4 nhóm
thực phẩm đó là gì và có lợi với sức khỏe con người
chúng ta như thế nào hôm nay cô và các con sẽ
cùng nhau đi tìm hiểu nhé.



<b>3 . Tiến hành hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận biết 4 nhóm thực phẩm</b>


- Các con hãy cùng quan sát lên màn hình xem cơ
có hình ảnh gì nhé.(Quảng bá hình ảnh)


- Cơ có hình ảnh gì đây?


- Bạn nào có nhận xét gì về hình ảnh này?
+ Bạn Trâm như thế nào?


+ Vì sao bạn lại gầy như thế này?
+ Còn bạn Trinh thì sao?


+ Bạn khỏe mạnh là nhờ đâu?


- Các con ạ bạn Trâm vì lười ăn, khơng ăn đầy đủ
các chất dinh dưỡng nên bị suy dinh dưỡng, còn
bạn Trinh có cơ thể khỏe mạnh là vì bạn đã ăn hết
xuất, ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng trong 4 nhóm
thực phẩm vì các loại thức ăn trong 4 nhóm thực
phẩm cung cấp cho cơ thể chúng ta các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể đấy.


- Và bây giờ cơ và các con cùng nhau tìm hiểu về
các nhóm thực phẩm này nhé.


<b>* Nhóm thực phẩm giầu Vitamin: .(Quảng bá</b>
<b>hình ảnh)</b>



- Các con cùng quan sát vào màn hình máy của
mình xem có gì nào? (Cơ quảng bá hình ảnh )
- Các bạn hãy kể tên những loại rau củ mà mình
biết.


- Các loại rau củ quả này có thể chế biến thành
những món gì?


- Các loại rau củ quả này cung cấp cho cơ thể
chúng ta chất gì?


+ Đây là nhóm thực phẩm cung cấp vitamin và


- Quan sát hình ảnh


- Bạn Trâm và bạn Trinh ạ
- Gầy gị


- Bạn ăn ít ạ
- To, khỏe


- ăn đủ chất dinh dưỡng


- Lắng nghe


- Rau và các loại quả


- Trẻ quan sát hình ảnh và kể
tên các loại rau củ



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

muối khoáng, ăn các loại thực phẩm này giúp cho
da dẻ chúng ta hồng hào và sáng mịn đấy.


<b>* Nhóm thực phẩm giàu chất bột đường: .</b>
<b>(Quảng bá hình ảnh)</b>


- Đốn xem, đốn xem
- Cơ lại có hình ảnh gì đây?


- Gạo, ngơ, khoai, sắn...có thể chế biến thành những
món gì?


- Trước khi ăn thì ta phải làm gì?


- Ăn những thực phẩm này cung cấp chất gì cho cơ
thể?


- Đúng rồi đây là nhóm thực phẩm cung cấp chất
bột đường, ăn những thực phẩm này cung cấp tinh
bột và đường cho cơ thể các thực phẩm này có thể
chế biến được nhiều món, cơm, xơi, khoai luộc,
khoai rán...các con phải ăn đa dạng các loại thức ăn
của nhóm này để cung cấp bột đương cho cơ thể
nhé.


<b>* Nhóm thực phẩm cung cấp chất đạm: .(Quảng</b>
<b>bá hình ảnh)</b>


- Đố vui, đố vui.



“Thịt cá tơm cua
Đều là dinh dưỡng


Đố bạn nào biết
Đó là chất gì ?
( Cho trẻ quan sát hình ảnh)


- Nhóm chất đạm là những thực phẩm gì ?


- Các loại thực phẩm như thit, cá, tơm, trứng là
những thực phẩm thuộc nhóm chất đạm, ăn các loại
thực phẩm này cung cấp chất đạm cho cơ thể, các
thực phẩm này cũng được chế biến thành rất nhiều
các loại món ăn ngon.


- bạn nào biết các món ăn được chế biến từ nhóm
chất đạm.


- Mở rộng: ngồi những thực phẩm trên chất đạm
cịn có trong các thực phẩm như: Thịt bò,
sữa...chúng ta phải ăn đa dạng các loại thực phẩm
này để cho cơ thể khỏe mạnh nhé.


<b>* Nhóm thực phẩm cung cấp chất béo: .(Quảng</b>


- Xem gì, xem gì


- Gạo ngơ, khoai, sắn,..



- Nấu chín


- Chất bột đường ạ


- Chất đạm ạ


- Thịt cá tôm cua...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>bá hình ảnh)</b>


- Đố: Lạc vừng là tơi
Bơ, sữa, dầu ăn
Các bạn hãy đốn


Xem tơi chất gì ?


- Đúng rồi đây là nhóm thực phẩm cung cấp chất
béo đấy các con ạ


- Vậy ngoài lạc, vừng bơ, sữa dầu ăn ra chất béo
cịn có ở đâu nữa.


- Cơ cho trẻ quan sát hình ảnh


Đây là nhóm thực phẩm khơng nên ăn nhiều.


Giáo dục: Khi ăn các loại thực phẩm trong các
nhóm chúng ta phải làm gì?


- Trước khi ăn các loại thực phẩm các con phải


chọn thực phẩm tươi ngon, không bị thối hỏng, héo
úa, ơi thiu sau đó sơ chế các loại thực phẩm, rửa
sach trước khi nấu, khi nấu phải nấu chín đảm bảo
dinh dưỡng và hợp vệ sinh an tồn thực phẩm


( Cho trẻ quan sát hình ảnh một số mon ăn đã được
chế biến)


- Chúng mình vừa được tìm hiểu về 4 nhóm thực
phẩm. Thế vì sao chúng ta lại phải ăn đầy đủ các
chất dinh dưỡng có trong 4 nhóm thực phẩm đó.
- Các con học rất ngoan và giỏi bây giờ cô sẽ
thưởng cho các bạn một trò chơi


<b>Hoạt động 2: Trò chơi. “Chọn nhanh, chọn</b>
đúng”(Phân phối tệp tin)


- Cô giới thiệu tên trị chơi
- Hướng dẫn trẻ cách chơi.


- Cơ có rất nhiều các hình ảnh về 4 nhóm thực
phẩm, các con hãy quan sát và chọn đáp án đúng
theo câu hỏi của cô trong khoảng thời gian là 5 giấy
- Cô tổ chức cho trẻ chơi


- Cô bao quát và động viên khuyến khích trẻ
- Tổ chức cho trẻ chơi 4-5 lần


<b>4. Củng cố giáo dục:</b>



- Cho trẻ nhắc lại bài đã học
<b>5. Kết thúc</b>


Cô nhận xét giờ học và tuyên dương trẻ


- Chất béo


- Mỡ lơn, đậu phụ


- Nấu chín, tươi ngon


- Để cho cơ thể được khỏe
mạnh ạ


- Lắng nghe


- Trẻ chọn đáp án trên máy
tính của mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- cho trẻ đọc bài vè “Dinh dưỡng cho bé”


<b>Thứ 6 ngày 11 tháng 10 năm 2019</b>
<b>Hoạt động chính: Vẽ áo sơ mi </b>


<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát:“ cái mũi”</b>
<b>I. Mục đích- Yêu cầu:</b>


1. Kiến thức:


- Trẻ biết sử dụng các kỹ năng đã học để vẽ áo sơ mi


2. Kỹ năng:


- Rèn kỹ năng sử dụng các nét cong, xiên, ngang, thẳng… Kỹ năng điều khiển đầu
ngón tay để di mầu, bố cục tranh hợp lý, sự khéo léo cho trẻ.


3. Thái độ:


- Trẻ chú ý học, biết giữ gìn sản phẩm, chăm ngoan…
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ</b>
- Bàn, ghế


- Giấy A4, bút chì, sáp màu
- Tranh vẽ áo sơ mi


2. Địa điểm: Trong lớp
<b>III. Tiến hành hoạt động</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Gây hứng thú: </b>


Chào mừng các thí sinh đến với hội thi “ Bé tập làm
nhà thiết kế” đến với hội thi ngày hôm nay cô xin trân
trọng giới thiệu


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Các thí sinh tham gia hội thi ngày hơm nay sẽ phải trải


qua 2 phần thi:


+ Phần 1: Chung sức.


+ Phần 2: Cùng nhau trổ tài.


- Chủ đề tuần này chúng ta đang nghiên cứu và tìm hiểu
về đồ dung của bé nên ban tổ chức đã đưa ra chủ đề của
hội thi là “ vẽ áo sơ mi”


- Các thí sinh có muốn tham gia vào hội thi này khơng?
<b>3. Nội dung</b>


<b>*Quan sát- Đàm thoại:</b>
+ Phần 1: Chung sức.


- Bước vào phần thi chung sức xin mời các bé cùng tìm
hiểu về 1 số kiểu áo sơ mi dành cho các bạn nam và các


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ trả lời


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

bạn nữ nhé.


- Cho trẻ quan sát Sile 1: Áo sơ mi dành cho các bạn
nữ.



- Các con thấy các kiểu áo này có đẹp khơng.


- Có áo sơ mi cộc tay, áo sơ mi dài tay, đây chính là các
kiểu áo sơ mi dành cho các bạn nữ đấy.


- Còn với các bạn nam. Cơ cũng có một số mẫu áo sơ
mi dành cho các bạn nam đấy, chúng mình cùng quan
sát nhé.


- Chúng mình thấy áo sơ mi dành cho các bạn nam thế
nào? Có đẹp khơng?


- Các kiểu áo được thiết kế khác nhau, với các hoa văn
rất đẹp.


- Để bước vào phần thi “Trổ tài”chúng mình hãy cùng
quan sát một số mẫu thiết kế về một số kiểu áo sơ mi
dành cho các bạn nam và các bạn nữ mà cô đã vẽ nhé.
<i><b>* Slike 1.Vẽ áo sơ mi cộc tay của nữ:</b></i>


- Bạn nào áo nhận xét gi về mẫu thiết kế đầu tiên của
cô?


- Thân áo được vẽ bởi hình gì?


- Đây là áo sơ mi dài tay hay cộc tay?


- Thân áo con đươc vẽ them các họa tiết rất đep đúng
không?



- Để thiết kế được mẫu áo sơ mi đẹp như thế này cô đã
sử dụng những kỹ năng vẽ nào?


- Cô khái quát: Đây là mẫu thiết kế về áo sơ mi cộc thay
dành cho bạn nữ, để thiết kế được áo sơ mi cô đã sử
dụng các kỹ năng vẽ nét cong, nét xiên, nét thẳng…Sau
đó tơ màu thật mịn, đều màu, không chờm màu ra
ngồi. Khi thiết kế cơ đã rất chỳ ý để bức tranh được
cân đối hài hòa ở giữa khung giấy.


* Slike 2. Vẽ áo sơ mi nữ dài tay:
- Ai có nhận xét gì về bức tranh này?
- Bố cục tranh, cách tô màu?


- Khi thiết kế áo sơ mi dài tay cô đã sử dụng các kỹ
năng vẽ gì?


- Cơ khái quát: Đây là mẫu thiết kế áo sơ mi dài tay
dành cho bạn nữ, khi thiết kế cô cô đã sử dụng kết hợp
các nét thẳng, nét xiên, nét cong… để vẽ. Ngồi ra cơ


- Có ạ


- Lắng nghe


- Lắng nghe
- Hình chữ nhật
- Cộc tay


- Kỹ năng vẽ nét xiên,


cong…


- Đây là áo sơ mi dài tay
của bạn nữ.


- Bố cục tranh vẽ rất cân
đối và tô màu rất đẹp ạ
- Nét thẳng, nét xiên, nét
cong…ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

còn vẽ thêm các họa tiết để trang trí cho áo thật đẹp nữa
đấy.


* Slike1 Tranh vẽ áo sơ mi cộc tay của nam.
- Đây là mẫu thiết kế áo sơ mi danh cho bạn gì?


- Mẫu áo thiết kế dành cho bạn nam so với bạn nữ thì
như thế nào nhỉ?


- Mầu sắc được tô thế nào?


- Cô khái quát: mẫu thiết kế áo sơ mi dành cho bạn nam
thì vẽ đơn giản hơn,không cầu kỳ về họa tiết hoa văn,
khi thiết kế cô cũng đã sử dụng các nét thẳng, nét
xiên…để vẽ.


<i><b>* Slike 4: Áo sơ mi dài tay của nam.</b></i>
<i><b>(Hướng dẫn tương tự)</b></i>


- Cô và các con vừa quan sát và nhận xét một số mẫu


thiết kế áo sơ mi dành cho các bạn nam và các bạn
nữ.ngoài những mẫu thiết kế mà cô vừa giới thiệu với
các con cịn có rất nhiều các kiểu mẫu áo sơ mi đẹp
nữa. các con có muốn mình trở thành nhà thiết kế giỏi
không?


- Bây giờ xin mời các bạn hãy về vị trí để bước vào
phần thi thứ 2, phần thi “Trổ tài”


<b>* Hoạt động 3. Trẻ thực hiện:</b>
+ Phần 2: Trổ tài


- Để đạt kết quả cao trong phần thi “Trổ tài” ngày hôm
nay xin mời các bạn nhỏ hãy trả lời một số câu hỏi của
ban tổ chức:


+ Các bạn sẽ thiết kế áo sơ mi gì?
+ Áo cho bạn nam hay bạn nữ?
+ Con thiết kế như thế nào?


+ Thiết kế xong con tô mầu như thế nào?
+ Khi thiết kế tư thế ngồi và vẽ bằng tay gì?


- Xin cảm ơn những câu trả lời rất suất sắc của các bạn.
- Sau đây xin mời các bạn hãy thể hiện tài năng của
mình.


- Cơ mở nhạc nhẹ nhàng duy trì, kích thích sự hứng thú
cho trẻ



- Cơ bao qt và hướng dẫn them cho trẻ


- Bạn nam ạ


- Đơn giản hơn ạ, khơng
có họa tiết hoa văn …
- Tơ cùng một mầu….


- Có ạ


- Áo sơ mi dài tay, cộc
tay…


- Bạn nam (nữ)


- Vẽ các nét thẳng ,nét
ngang tạo than áo…
- Tơ màu đều, khơng
chờm ra ngồi…


- Ngồi ngay ngắn và dùng
bằng ngón tay trỏ phải ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>(Cho trẻ sử dụng bảng tương tác)</b></i>
* Hoạt động 4. Nhận xét sản phẩm:


- Phần thi thứ 2 đã kết thúc xin mời các bạn hãy mang
mẫu thiết kế của mình về phịng triển lãm để trưng bày
nào.



- Bây giờ các bạn hãy giúp ban tổ chức bình chọn ra
những mẫu thiết kế đẹp nhất nào.


+ Con thấy mẫu thiết kế nào đẹp?


+ Bạn thiết kế áo sơ mi dành cho bạn nam hay bạn nữ?
+ Bạn đã sử dụng các nét vẽ nào để thiết kế áo sơ mi?
+ Con đã thiết kế áo sơ mi gì? Con hãy giới thiệu sản
phẩm của mình .


+ Con thấy sản phẩm nào chưa đẹp? Vì sao?
<b>4. Củng cố - giáo dục:</b>


- Cơ thấy các con hơm nay tham gia hội thi rất là tích
cực. đã thiết kế rất nhiều kiểu áo sơ mi đẹp, xin dành
một tràng vỗ tay cho các bạn.


- Các con ạ. Để cho cơ thể của chúng ta luôn được khỏe
mạnh và sạch sẽ thì các con phải biết giữ gìn vệ sinh
thân thể, trước khi đến lớp chúng mình phải mặc quần
áo trang phục gọn gàng, không chơi ở nhưng nơi mất vệ
sinh…các con có đồng ý khơng?


.5. Kết thúc


<b>- Nhận xét- Tuyên dương</b>


- Bây giờ chúng mình cùng hát thật hay bài hát “Cái
mũi” để cảm ơn các cô đã về dự và cổ vũ cho các con
ngày hôm nay nhé



- Trả lơi


- Bạn nam (nữ) ạ
- Trẻ nhận xét


- Trẻ chú ý


</div>

<!--links-->

×