<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND HUYỆN GIÁ RAI
PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i>----ooOoo---CHUYÊN ĐỀ </i>
HƯỚNG DẪN SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
TRÊN CHƯƠNG TRÌNH POWERPOINT PRESENTATION
2003 (PPT OFFICE 2003)
<b>Lê Duy Phúc</b>
<b>CV – PGD&ĐT</b>
HÈ NĂM 2010
<b>HƯỚNG DẪN SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH POWERPOINT PRESENTATION</b>
<b>(PPT) 2003</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>1. Mở 01 file PPT mới: </b>
do bạn
tùy chọn: ở màn hình
Desktop, hoặc ở các ổ đĩa, hay trong 01 Folder tài liệu của
bạn.
<b> Nhấp chuột phải: </b>
<b> hiện menu</b>
<b>Chuột trái </b>
<b> </b>
<b>Rê Chuột </b>
<b>Nhấp đúp chuột trái để mở file </b>
Sau khi File mở ra, nhấp chuột trái vào dòng chữ
<b>Click to add first slide (</b>
nhấp vào để
viết trang đầu tiên)
Ta có 01 Slide đầu tiên để soạn thảo
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>+ Title</b>
: đầu đề
+
<b>Add text :</b>
ghi thêm vào văn bản
Ở phía dưới cùng màn hình bên trái, ta thấy:
<b>2.</b>
<b>Normal view</b>
: xem bình thường
<b>3. Sorter view</b>
: xem theo sắp xếp (phân loại)
<b>4. Slide show:</b>
trình diễn trang chiếu
<b>5. New slide</b>
: tiêu bản (trang, màn) mới
<b>6.</b>
Chèn 01 trang mới giữa 2 trang cũ: Ở
<b>Normal</b>
<b>view </b>
(bên trái màn hình)
nhấp chuột phải vào
giữa 2 trang
<sub></sub>
<b>New slide.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>a)</b>
<b>Cut:</b>
cắt
<b>b)</b>
<b>Copy:</b>
sao chép giống
<b>c)</b>
<b>Paste:</b>
dán
<b>chương</b>
<b>d)</b>
<b>New slide: </b>
trang mới
<b>trình Word</b>
<b>e)</b>
<b>Delete slide: </b>
xóa trang
<b>f) Slide design: </b>
chọn thiết kế, kiểu trang chiếu
<b>g)</b>
<b>Slide layout : </b>
bố cục, sắp đặt trong trang
chiếu
<b>h)</b>
<b>Background:</b>
hình nền
<b>i) Slide transition: </b>
kiểu chuyển sang trang
<b>j) Hide slide: </b>
làm ẩn (giấu) trang chiếu
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
Nguồn tranh, ảnh, tranh động: do bạn sưu tầm,
chia sẻ từ các tài nguyên thư viện điện tử.
Sau khi copy ảnh, vào Slide, chuột phải
<sub></sub>
chọn
<b>Paste (dán) </b>
ảnh
<b>9. Chèn Lôgo, biểu tượng, hình mẫu: vào</b>
<b>AutoShapes</b>
: như Word.
Hoặc vào
<b> Slide design</b>
<sub></sub>
<b>Clip Art</b>
hoặc
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>10.</b>
<b> Design</b>
: thiết kế, vẽ kiểu
<b>a)</b>
<b>Slide layout</b>
: bố cục, sắp đặt trong trang
chiếu
+
<b>Apply layout</b>
: áp dụng bố cục (tùy chọn của
bạn)
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
+
<b>Design templates</b>
: kiểu mẫu
<b>+ Color scheme</b>
: cách phối hợp màu sắc
<b>c)</b>
<b>Animation scheme</b>
: sự phối hợp linh hoạt
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
+
<b>Background:</b>
hình nền
+ Tùy chọn màu: > slide design > Edit color
schemes > custom > change color > chọn màu
tùy ý > OK.
+
<b>Change color</b>
: thay đổi màu
+
<b>Shadow</b>
: bóng mờ, tối
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
+
<b>Add effect</b>
: viết hiệu ứng
a)
<b>Entrance:</b>
cổng vào, lối vào
b)
<b>Emphasis</b>
: nhấn mạnh
c)
<b>Exit:</b>
thoát ra
d)
<b>Motion path:</b>
đường biểu diễn
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
+ Đặt hiệu ứng: nhấp chuột chọn đoạn văn bản
Add effect
<sub></sub>
Chọn 1 trong 4 loại hiệu ứng trên.
+ Nếu muốn sửa đổi hiệu ứng (
<b>modify</b>
)
chuột trái lên số thứ tự Effect
Nếu vào sửa
<b>Start (</b>
bắt đầu) :
a)
<b>On Click</b>
(nhấp chuột mới trình chiếu)
b)
<b>With Previous</b>
(tự động trình chiếu ưu
tiên trước)
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
+ Nếu muốn thay đổi hiệu ứng khác : Chuột
trái lên số thứ tự của Effect
<b>Change , </b>
rồi chọn lại kiểu hiệu ứng khác
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
+ Nếu muốn sắp xếp lại thứ tự trình chiếu trước
– sau giữa các hiệu ứng: nhấp chuột lên số thứ tự
của Effect
<sub></sub>
chọn
<b>Reder</b>
(lên) hoặc
<b>Order </b>
(xuống)
+ Nếu muốn sửa đổi đặc tính
<sub></sub>
<b>Property</b>
hoặc muốn
điều khiển
<sub></sub>
<b>Direction</b>
+
<b>Speed </b>
: tốc độ điều khiển trình chiếu
a)
<b>Very slow</b>
: rất chậm
b)
<b>Slow</b>
: chậm
c)
<b>Medium</b>
: trung bình
d)
<b>Fast: </b>
nhanh
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
+ Nếu muốn lựa chọn biên tập hiệu ứng :
- Chuột trái lên số thứ tự effect
chuột trái lên dấu “
<b>cuộn xuống</b>
”
- Chọn
<b> Effect Option</b>
<sub></sub>
Hiện cửa sổ, có 3 thẻ:
a) Thẻ
<b>Effect</b>
(hiệu ứng):
<b>+ Setting</b>
(cài đặt): gồm:
-
<b>Direction </b>
(điều khiển): trên, dưới,
trái, phải,…
-
<b>Smooth start:</b>
chọn hiện ra trước
-
<b>Smooth end</b>
: chọn kết thúc
<b> + Enhancement</b>
(làm nổi bật)
-
<b>Sound:</b>
có âm thanh
-
<b>After animation</b>
: sau khi xuất hiện
hiệu ứng
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
-
<b>Animate text:</b>
làm sinh động đoạn
văn bản
b) Thẻ
<b>Timing:</b>
(thời gian)
-
<b>Start:</b>
-
<b>Delay:</b>
làm chậm
-
<b>Speed:</b>
-
<b>Repeat:</b>
lặp lại, nhắc lại
-
<b>Rewind when done playing</b>
:
quay lại từ đầu
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
c)
<b>Thẻ Text animation</b>
: văn bản linh hoạt
<b>Lưu ý: Sau khi đặt hoặc sửa đổi hiệu ứng nên</b>
<b>xem trước (Play) hoặc Slide Show</b>
<b>* Nhấn phím tắt :</b>
- Chiếu trang đầu tiên : nhấn phím
<b>F 5</b>
- Chiếu trang hiện tại : nhấn phím
<b>Shift + F5</b>
- Thơi, trở về màn hình bình thường : nhấn
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>13.</b>
<b>Slide transition</b>
: kiểu chuyển sang trang
chiếu khác
<b>14.</b>
<b> Modify transition</b>
: sửa đổi kiểu chuyển
trang
+
<b>Speed </b>
: tốc độ chuyển
<b>a) Slow</b>
: chậm
<b>b) Medium</b>
: trung bình
<b>c) Fast: </b>
nhanh
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>15.</b>
<b>Liên kết các slide trong cùng 1 file :</b>
<b>a) </b>
Chọn sử dụng các
<b>Action button</b>
(nút lệnh):
Vào
<b>AutoShapes</b>
<sub></sub>
<b>Action button</b>
<b>Tiến tới slide… Trở về slide….. Mở âm nhạc </b>
<b> Mở phim </b>
<b>Về slide đầu tiên Về slide cuối cùng Tùy chọn</b>
<b>(custom)</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>b) Cách liên kết các slide:</b>
+ Nếu chọn: chỉ tiến tới hoặc quay về
chỉ 01 trang liền kề.
+ Nếu chọn: tiến tới (hoặc quay về) cách xa
nhiều trang, thì:
- Chọn nút
<sub></sub>
Chuột phải lên nút
<sub></sub>
Hiện cửa sổ
<sub></sub>
chọn
<b>Action setting</b>
Chọn thẻ
<b>Mouse click</b>
(nhấp chuột)
<sub></sub>
“tích”
vào
<b>Hyperlink to</b>
(Siêu liên
kết)
<sub></sub>
nhấp vào
<b>“Dấu cuộn xuống”</b>
<sub></sub>
<b>Chọn Slide… </b>
(mũi tên màu vàng)
Xuất
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>16.</b>
<b> Hyperlink to (Siêu liên kết)</b>
<b>a)</b>
<b>Chèn (nhúng vào) nhạc: </b>
<b>* Lưu ý:</b>
- chọn file
<b>nhạc MP3</b>
, có đi
<b>.wav</b>
nhúng vào PPT mới chạy được.
<b>- File nhạc này phải nằm cùng Folder với </b>
<b>PPT mới ổn định cao.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<b>Action setting</b>
<sub></sub>
Chọn thẻ
<b>Mouse click</b>
(nhấp
chuột)
<sub></sub>
“tích” vào
<b>Hyperlink to</b>
<sub></sub>
nhấp vào
<b>“Dấu cuộn xuống”</b>
<sub></sub>
Chọn
<b>Other File</b>
…(hình ở trên,
mũi tên màu hồng)
Xuất hiện cửa sổ có các địa chỉ,
ổ đĩa, tên file …
<sub></sub>
Chọn file
nhạc đó
<sub></sub>
<b>OK.</b>
<b>* Cách II: </b>
Vào
<sub></sub>
<b> Insert </b>
<b> movies and sound </b>
(phim và nhạc)
<b>Sound form file </b>
(lấy
nhạc từ file)
<b> </b>
<b> </b>
Xuất hiện cửa sổ có các địa chỉ, ổ
đĩa, tên file …(như cách 1)
<sub></sub>
Chọn f ile nhạc đó
<sub></sub>
<b>OK. </b>
- Chọn tự động hát hoặc nhấp chuột vào loa mới
phát nhạc.
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>b)</b>
<b>Chèn (nhúng) Video Clip </b>
(phim):
<b>* Lưu ý:</b>
- Máy vi tính của đồng chí có cài chương
trình
<b>Flash movies</b>
chưa? Hoặc có chương trình
<b>Media Player Classic</b>
chưa ?
- File Video này phải nằm cùng Folder
với PPT mới ổn định cao.
<b>* Cách chèn I và II : </b>
như chèn nhạc.
<b>+ </b>
Chọn nút
<sub></sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>17.</b>
<b> Tạo bảng:</b>
Vào
<b> Insert Table </b>
hoặc
<b>Table and Borders</b>
Để vẽ được nhanh các cột và dòng kẻ như bảng
dưới:
<b> hoặc vào đây </b>
- Để vẽ, thêm hoặc xóa các cột, dịng kẻ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
<b>18.</b>
<b>Tạo biểu đồ:</b>
a)
Vào
<b>Insert Chart</b>
(chèn biểu đồ)
để có
<b>biểu đồ hình trụ</b>
(như hình bên dưới)
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
b) Hoặc vào
<b>Insert Diagram </b>
(các thanh biểu tượng
công cụ bên dưới màn hình) để tùy chọn các kiểu
biểu đồ, lược đồ, sơ đồ,…
c) Hoặc vào
<b>More AutoShapes</b>
để tùy chọn
<b>loại</b>
<b>biểu đồ hình quạt</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
<b>19.</b>
<b> Tạo “Trị chơi ơ chữ”: </b>
(có 2-3 cách)
<b> * CÁCH I:</b>
<b>a. Bước 1:</b>
- Xác định có bao nhiêu dòng ngang (bao nhiêu
câu) ? bao nhiêu cột ?
- Dạng bình thường hay là có cột chứa “
<b>từ khóa</b>
” ?
- Vào
<b>Insert table</b>
, vào
<b>Table and border</b>
kẻ
thêm dòng, thêm cột.
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>b. Bước 2:</b>
a) Chọn “nút lệnh” > đặt số vào
nút lệnh ứng với từng dòng .
b) Liên kết slide:
<b>(Hyperlynk</b>
) nút 2 > câu hỏi số
2. (câu hỏi, tính giờ, đáp án, nút quay về)
- Thao tác như vậy từng Slide, cứ lần lượt như trên
cho hết số câu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
<b> c. Bước 3: </b>
- Dùng biểu tượng che đáp án :
+ Vào
<b>AutoShapes</b>
> chọn biểu tượng
hoặc tùy ý
<sub></sub>
+ Kéo thả biểu tượng để che chữ cái.
- Tạo hiệu ứng hiện ra đáp án:
+ Vào
<b>Custom Animation</b>
+ Nhấp chuột trái lên ô biểu tượng che chữ cái
đầu tiên >
<b>Add effect</b>
(thêm vào hiệu ứng) >
<b>Exit</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
+ Chọn thẻ
<b>Start One Click</b>
(bắt đầu bằng 01
cái nhấp chuột)
+ Chuột phải trên
<b>Rectagle > Timing</b>
(thời gian)
>
<b>Trigger</b>
(khai hỏa) >
<b>Star effect one click of ></b>
<b>OK</b>
(như vậy muốn gở hình vng để hiện ra đáp án
thì nhấp chuột trực tiếp lên biểu tượng, nếu lỡ tay
nhấp bên ngoài màn hình thì vẫn khơng bị ảnh
hưởng)
+ Tiếp tục nhấp chuột trái lên ô biểu tượng che
chữ cái tiếp theo > chọn hiệu ứng
<b>Exit</b>
như trên.
+ Nhưng phải chọn
<b>After Previous</b>
(ưu tiên
sau).
+ Tiếp tục chuột phải trên
<b>Rectangle > Timing</b>
(thời gian)
<b>> Trigger</b>
(khai hỏa)
<b>> Star effect one</b>
<b>click of > OK</b>
+ Lần lượt thao tác như trên cho đến hết các chữ
cái.
<b>d. Lưu ý quan trọng: </b>
1. Phải thử nghiệm lại sau khi làm xong hiệu ứng
từng dòng ngang.
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
(như vậy chỉ cần nhấp chuột vào ô đầu tiên thì
các ơ về sau sẽ thứ tự lần lượt biến mất để hiện ra
lần lượt từng chữ cái cho đến hết trị chơi ơ chữ)
<b>*CÁCH 2:</b>
<b>Những ngun tắc khi soạn Giáo án điện tử (GAĐT) trên Power Point</b>
<b>2003</b>
<b>đối với cấp tiểu học </b>
<b>____________</b>
Như phương pháp dạy học truyền thống, khi dạy học bằng giáo án điện tử
người giáo viên phải giải quyết ở ba khâu:
<b>1. Soạn, thiết kế GAĐT </b>
<b>2. Trình chiếu giáo án, tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh </b>
<b>3. Hướng dẫn học sinh ghi nhớ-khắc sâu và ghi chép kiến thức.</b>
<b>1. Thiết kế GAĐT cho bài dạy:</b>
Khi dạy GAĐT thường phải tắt bớt đèn, đóng bớt cửa sổ hay kéo rèm hạn
chế ánh sáng trời để ảnh trên màn rõ hơn.
Những học sinh ngồi ở các dãy cuối lớp hay những học sinh mắt kém sẽ
khó khăn khi quan sát hình ảnh, chữ viết hay cơng thức trên màn chiếu. Do đó
để học sinh có thể ghi chép được bài học chính xác từ màn chiếu, giáo viên khi
soạn giáo án trên Power Point cần chú ý một số nguyên tắc về hình thức sau:
<b>2. Về màu sắc của nền hình:</b>
Cần tuân thủ nguyên tắc tương phản (
<b>contrast</b>
).
- Nên dùng màu nền sậm và sử dụng chữ có màu sáng hay trắng.
- Nếu sử dụng nền trắng hay nền màu sáng thì chữ có màu sậm (
<b>đen,</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
-
<b>Không nên</b>
chọn nền có màu quá sặc sỡ, quá nhiều hoa văn, có kẻ
sọc,..khơng cần thiết.
- Khơng dùng nhiều bóng mờ trên nền.
-
<b>Khơng nên dùng</b>
nhiều Slide có hình nền chứa nhiều tranh động,
Clip-Art,…làm phân tán sự tập trung của học sinh.
<b>3. Về font chữ:</b>
Chỉ nên dùng các font chữ đậm, rõ và gọn (
<b>Arial, Tahoma, VNI-Helve</b>
…)
hạn chế dùng các font chữ có đi (
<b>VNI-times</b>
…) vì dễ mất nét khi trình chiếu.
<b>4. Về size chữ:</b>
<b>Không nên chứa</b>
quá nhiều thông tin trên một slide,
<b>không chọn</b>
khuynh
hướng dùng cỡ chữ nhỏ.
Thực tế, trong kỹ thuật video, hay dùng máy chiếu Projector chiếu lên màn
cho khoảng 35 - 40 học sinh xem thì size chữ thích hợp phải từ cỡ
<b>28 - 32</b>
trở
lên mới đọc rõ được.
- Tiêu đề:
<b> size chữ 32-36</b>
- Các nội dung văn bản:
<b>size chữ 28 – 32</b>
<b>5. Về trình bày nội dung trên nền hình: </b>
- Khơng nên trình bày nội dung tràn lấp đầy nền hình từ trên xuống từ trái
qua phải.
- Cần chừa ra khoảng trống đều hai bên và trên dưới theo tỷ lệ thích hợp
(thường là 1/5), để đảm bảo tính mỹ thuật, sự sắc nét và khơng mất chi tiết khi
chiếu lên màn.
- Ở tiểu học, thơng thường 1 Slide trình bày khoảng 5 - 6 dòng chữ là
vừa.
- Những tranh, ảnh hay đoạn phim minh họa mờ nhạt, khơng sắc nét rõ
ràng thì
<b>khơng nên sử dụng</b>
vì khơng có tác dụng cung cấp thơng tin chính xác
như ta mong muốn.
<b>6. Trình chiếu GAĐT</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
- Nên phân dịng hay phân đoạn thích hợp, cho xuất hiện theo hiệu ứng thời
gian tương ứng. (nên nhấp chuột theo từng nội dung xuất hiện lần lượt –
<b>One</b>
<b>Click</b>
)
- Trường hợp có nội dung dài mà nhất thiết phải xuất hiện trọn vẹn cùng
lúc, ta trích xuất từng phần thích hợp để giảng, sau đó đưa về lại trang có nội
dung tổng thể, học sinh sẽ dễ hiểu và dễ chép hơn.
<b>7. Sử dụng các hiệu ứng hoạt hình (Add Effect - Animation)</b>
- Ở TH đối với các nội dung cần tìm hiểu, các lệnh yêu cầu bài tập, các
kiến thức cần ghi nhớ, nhấn mạnh:
<b>không nên</b>
chọn các hiệu ứng (Effect) quá
cầu kỳ, bay lượn (Fly) nhanh, xoay tròn, vòng vèo, chớp tắt liên tục,.v.v…
- Cũng không cần cài âm thanh (
<b>Sound</b>
) khi mỗi lần xuất hiện từng nội
dung.
- Chỉ sử dụng các hiệu ứng trên đối với 1 vài tiêu đề, trị chơi,…
- Để tăng tính trực quan, hấp dẫn và thu hút sự chú ý của học sinh nên
thay đổi nhiều kiểu xuất hiện khác nhau của các nội dung để bớt đơn điệu.
<b>8. Khi chuyển từ Slide này sang Slide kế tiếp (Slide Transition)</b>
- Không tạo kiểu chuyển cầu kỳ
- Không cần cài đặt hiệu ứng âm thanh nếu thấy không cần thiết.
- Chỉ sử dụng các hiệu ứng chuyển Slide nói trên trên đối với 1 vài hoạt
động cuối tiết học, trò chơi củng cố kiến thức,…
<b>9. Khi đang trình chiếu trên lớp (Slide Show) thì : </b>
- Không cài tự động ưu tiên cho đáp án xuất hiện hoặc đáp án xuất hiện
quá nhanh. Mà phải cài cách liên kết (
<b>Hyperlink</b>
) để bảo mật cho đáp án, câu
trả lời.
- Khơng thốt (
<b>phím Esc</b>
) để quay về màn hình soạn thảo (
<b>Normal</b>
<b>View</b>
) mà phải nhớ thứ tự Slide nào muốn chiếu hoặc phải cài đặt
<b>Hyperlink</b>
<b>to</b>
để trình chiếu được liên tục.
<b>10.</b>
<b>Hướng dẫn học sinh ghi chép</b>
Trong tiết học, học sinh phải có sẵn trước mặt sách giáo khoa, các bộ
ĐDHT đồng bộ, bảng con và tập vở, sổ tay (nếu có) để ghi chép. Khi trình
chiếu tổ chức học sinh tiếp thu bài học, giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi
bài học vào vở như sau:
a- Những kiến thức căn bản, thuộc nội dung cần ghi nhớ mà sách giáo
khoa quy định sẽ nằm trong các slide có ký hiệu riêng (
<b>Ví dụ ký hiệu @)</b>
, đặt
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
Tập hợp nội dung các slide có ký hiệu riêng tạo nên hệ thống kiến thức
yêu cầu tối thiểu của bài học.
b- Những nội dung có tính thuyết minh, minh họa,
<b>mở rộng kiến thức</b>
<b>cho học sinh Khá- Giỏi</b>
hoặc nội
<b>dung dẫn giải thêm, hỗ trợ thêm cho học</b>
<b>sinh yếu kém</b>
… thì sẽ nằm trong các slide khác, có ký hiệu riêng khác.
Với những slide này, học sinh tự chọn học nội dung để có thể ghi chép
thêm tùy theo sự hiểu bài của mình.
c- Với những kiến thức căn bản nhưng khá dài, nếu chép hết sẽ ảnh
hưởng đến tiến độ của tiết học, sau khi giảng xong giáo viên hướng dẫn học
sinh đánh dấu trong sách giáo khoa để về nhà chép (học sinh sẽ chừa khoảng
trống thích hợp).
d- Ngồi ra, số học sinh khá giỏi vẫn có thể ghi chép riêng, ghi “Sổ tay
học tập” ngay trong quá trình đang hoạt động học tập của tiết học.
_________________________________
ch
ắ
n
<b>Hãy quyết tâm để thực hiện được thật tốt</b>
<b>Chúc các bạn thành công</b>
</div>
<!--links-->