Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.83 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Tuần thứ: 13 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
<b> (Thời gian thực hiện 04 tuần. </b>
<b>Tên chủ đề nhánh 3: </b>
<b> (Thời gian thực hiện: Số tuần: 1 tuần </b>
<b> </b> A. TỔ CHỨC CÁC
<b>Hoạt </b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>
<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>
<b>1. Đón trẻ</b>
- Cơ đón trẻ vào lớp , nhắc
nhở trẻ cất đồ dùng cá nhân
- Hướng dẫn trẻ vào các hoạt
động chơi
<b>2. Trò chuyện buổi sáng</b>
Trò chuyện về chủ đề
<b>3. Điểm danh</b>
<b>4. Thể dục buổi sáng</b>
- Hô hấp: thổi nơ
+ Tay: 2 tay đánh chéo nhau
về phía trước và ra sau.
+ Chân: Đứng đưa 1 chân ra
trước.
+ Bụng: Đứng nghiêng người
sang 2 bên.
+ Bật: Bật nhảy tai chỗ.
(Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc;
Thứ 3,5 tập theo nhịp đếm kết
hợp sử dụng dụng cụ).
- Trẻ biết quy định của
lớp.
- Giáo dục trẻ thói quen
nền nếp, ngăn nắp.
- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.
- Trẻ biết vị trí của các
góc chơi.
<b>- Trẻ biết Bác sỹ, y tá,</b>
công việc, dụng cụ của
nghề y
- Trẻ nhớ tên mình và tên
bạn.
- Phát hiện ra bạn nghỉ
học.
- Phát triển thể lực.
- Phát triển các cơ tồn
thân.
- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.
- Giáo dục trẻ biết giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.
- Giá để
đồ dùng
cá nhân
sạch sẽ.
- Đồ dùng
đồ chơi
trong các
góc.
- Tranh
ảnh về
Bác sỹ, y
tá, dụng
cụ nghề y
- Sổ, bút
<b>Từ ngày 30/11/2020 đến 04/12/2020)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Đón trẻ:</b>
- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm nở,
thân thiện với trẻ và phụ huynh.
- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm quen
với trẻ hay khóc.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.
- Cho trẻ chơi đồ chơi ở cá góc.
<b>2. Trò chuyện buổi sáng:</b>
Xem tranh ảnh, trò chuyện cùng trẻ về chủ đề “Bác sỹ/
Y tá”.
<b>3. Điểm danh:</b>
Cô gọi tên từng trẻ.
<b>4. Thể dục:</b>
<b>4.1. Khởi động:</b>
- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cơ cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
<b>4.2. Trọng động :</b>
<b>- Cô tập mẫu và cho trẻ tập theo cô 2 lần x 8 nhịp.</b>
- Cô quan sát và sửa sai cho trẻ.
- Cơ khuyến khích, động viên trẻ kịp thời.
<b>4.3. Hồi tĩnh: </b>
Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.
- Trẻ chào hỏi lễ phép
mọi người.
- Hướng trẻ tới nơi cất
đồ dùng các nhân
- Trẻ chơi.
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ dạ cô.
- Xếp hàng.
- Thực hiện theo hiệu
- Trẻ tập mỗi động tác
2 lần x 8 nhịp.
<b> </b> A. TỔ CHỨC CÁC
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>góc</b>
<b>1. Góc bé chọn vai gì?:</b>
Sắp xếp đồ chơi gọn gàng,
đóng vai Bác sỹ, Bệnh nhân
<b>2. Góc kỹ sư tí hon: </b>
Xây dựng bệnh viện, trạm y
tế
<b>3. Góc bé sáng tạo </b>
- Tơ màu Bác sỹ, đồ dùng của
nghề y
<b> 4. Góc học tập:</b>
- Xem sách truyện về Bác sỹ,
tập kể chuyện theo tranh.
<b>5. Góc ban nhạc tí hon : </b>
Hát múa ,nghe nhạc những bài
hát về chủ dề nghề nghệp,
chơi với dụng cụ âm nhạc.
-Trẻ biết nhận vai chơi
-Rèn kỹ năng giao tiếp
cho trẻ
- Trẻ biết sử dụng bộ lắp
ráp để lắp ráp bệnh viện,
trạm y tế
- Rèn kĩ năng khéo léo
của đôi bàn tay, khả năng
tư duy sáng tạo, trí tưởng
tượng cho trẻ .
-Rèn khả năng nhận biết
màu, kỹ năng cầm bút tô
màu
- Bước đầu trẻ biết cầm
bút, di màu đế tô màu
tranh.
- Trẻ biết cách xem tranh,
- Trẻ biết hát múa nghe
nhạc
-Trẻ biết những bài
hát về cô giáo
- Rèn khả năng biểu diễn
mạng rạn, tự tin cho trẻ.
- Đồ chơi
bác sỹ
quần áo,
giầy dép,
mũ...
- Gạch
hàng rào,
chậu, cây,
giá đồ
chơi...
- Màu,
giấy các
loại,
- Tranh,
ảnh có
sẵn,
<b>1. Ổn định, trị chuyện:</b>
Cơ trị chuyện với trẻ về buổi chơi.
<b>2. Giới thiệu góc chơi:</b>
- Cơ giới thiệu góc chơi của ngày hơm đó.
- Giới thiệu nội dung từng góc chơi.
<b>3. Trẻ tự chọn vai chơi:</b>
Cho trẻ tự bàn bạc và chọn góc chơi.
<b>4. Trẻ tự phân vai chơi:</b>
- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn
- Trẻ tự thỏa thuận vai chơi.
- Cô nhắc trẻ chơi đồn kết.
<b>5. Q trình chơi:</b>
- Cơ đến từng góc chơi gợi ý hướng dẫn trẻ chơi, giúp
trẻ nhập vai chơi.
- Nhập vai chơi cùng trẻ.
- Giúp trẻ liên kết giữa các góc chơi (nếu có).
- Cơ bao quát các nhóm chơi, góc chơi.
<b>6. Nhận xét sau khi chơi:</b>
- Nhận xét thái độ chơi của từng góc chơi, vai chơi.
- Giáo dục trẻ bảo vệ sản phẩm của mình tạo ra.
- Cho trẻ nhẹ nhàng cất đồ chơi.
- Hướng dẫn trẻ cất đồ chơi đúng nơi quy định.
- Hướng dẫn trẻ lau chùi giá đồ chơi, đồ chơi sạch sẽ.
- Trẻ trò chuyện.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chọn góc chơi.
- Trẻ phân cơng cơng
việc và thỏa thuận vai
chơi.
- Trẻ chơi.
- Trẻ lắng nghe.
<b> A.</b> TỔ CHỨC CÁC
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>trời</b>
<b>1. Hoạt động có mục đích: </b>
<b>* Thứ 2: .</b>- Quan sát thời tiết
mùa thu
<b>*Thứ 3,4: Trò chuyện về nghề</b>
bác sỹ
<b>* Thứ 5: Đọc Thơ, truyện, </b>
<b>đồng dao về chủ đề.</b>
<b>* Thứ 6: Vẽ phấn trên sân về </b>
<b>chủ điểm.</b>
- Trẻ được dạo chơi quan
sát thời tiết và nêu nhận
xét về thời tiết.
- Biết vị trí, đặc điểm bên
ngồi của lớp học.
- Trẻ biết đặc điểm của
các loại rau, biết màu sắc,
dinh dưỡng của các loại
rau.
- Trẻ biết công việc hằng
- Trẻ biết yêu quý, kính
trọng các bác, các cô
trong trường.
- Sân sạch
sẽ, bằng
phẳng.
- Địa điểm
quan sát.
- Câu hỏi
đàm thoại.
<b>2. Trò chơi vận động </b>
- Thứ 2: TCVĐ “Về đúng
nhà”, “giúp cơ tìm bạn”
- Thứ 3: Trời tối trời sáng
- Thứ 4: Bịt mắt bắt dê
- Thứ 5: Nu na nu nống.
- Thứ 6: Bắt chước tạo dáng
- Trẻ hiểu luật chơi, cách
chơi, chơi được các trị
chơi dưới sự hướng dẫn
của cơ.
- Rèn cho trẻ sự khéo léo,
nhanh nhẹn qua các trò
- Phát triển khả năng vận
động cho trẻ.
<b>3. Chơi tự do</b>
- Vẽ tự do trên sân.
- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngoài trời.
- Phát triển khả năng
sáng tạo cho trẻ.
<b>1. Hoạt động có mục đích:</b>
<b>1.1. Chuẩn bị trước khi đến nơi quan sát: </b>
Kiểm tra tình hình sức khoẻ, trang phục đồ dùng cá
nhân của trẻ.
<b>1.2. Đến nơi quan sát: </b>
- Cô cho trẻ quan sát và trò chuyện với trẻ về nội dung
quan sát:
+ Quan sát Thời tiết.
<b>+ Trò chuyện về nghề Bác sỹ</b>
<b>+ Hát “Cô giáo”</b>
- Giáo dục trẻ theo nội dung từng ngày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Trẻ chuẩn bị đồ dùng
cá nhân.
- Trẻ quan sát, trò
chuyện.
- Trẻ lắng nghe.
<b>2. Trị chơi vận động: </b>
- Cơ nêu tên trò chơi. Nêu luật chơi, hướng dẫn trẻ cách
chơi Trò chơi: “Chọn đúng nghề y”, “giúp cơ tìm bạn” ,
“Trời tối trời sáng”, “ Bịt mắt bắt dê”, “ Nu na nu
nống”, “ Bắt chước tạo dáng”
- Tổ chức cho trẻ chơi. Động viên khuyến khích trẻ
chơi.
- Nhận xét quá trình chơi của trẻ.
- Giáo dục trẻ biết chơi cùng nhau.
- Đánh giá quá trình chơi của trẻ.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ lắng nghe.
<b>3. Chơi tự do:</b>
- Cho trẻ vẽ tự do trên sân.
- Hỏi trẻ tên đồ chơi có trong sân, cách chơi
- Hướng dẫn trẻ chơi và giáo dục trẻ chơi đoàn kết, thân
thiện.
- Cô quan sát và theo dõi trẻ chơi.
- Hết giờ chơi, cơ tập trung trẻ sau đó cho trẻ về lớp.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chơi
<b> </b> A. TỔ CHỨC CÁC
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>
<b>- Trước khi trẻ ăn</b>
- Trong khi ăn
- Sau khi ăn
- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn.
- Tạo khơng khí vui vẻ,
thoải mái cho trẻ, giúp trẻ
ăn hết suất, đảm bảo an
tồn cho trẻ trong khi ăn.
- Hình thành thói quen
cho trẻ sau khi ăn biết để
bát, thìa, bàn ghế đúng
nơi qui định. Trẻ biết lau
miệng, đi vệ sinh sau khi
ăn xong
- Nước
cho trẻ rửa
tay, khăn
lau tay,
bàn ghế,
bát thìa
- Đĩa đựng
cơm rơi,
khăn lau
tay
- Rổ đựng
<b>Hoạt </b>
<b>động </b>
<b>ngủ</b>
- Trước khi trẻ ngủ.
- Trong khi trẻ ngủ.
- Sau khi trẻ ngủ.
- Hình thành thói quen tự
phục vụ cho trẻ.
- Giúp trẻ có một giấc
ngủ ngon, an tồn. Phát
hiện, xử lí kịp thời các
tình huống xảy ra khi trẻ
ngủ.
3,5,7
- Tạo cho trẻ thoải mái
sau giấc ngủ trưa, hình
thành cho trẻ thói quen tự
phục vụ.
- Chải
chiếu, kê
- Cho trẻ kê, xếp bàn ghế cùng cô.
- Hướng dẫn trẻ rửa tay, cho trẻ đi rửa tay.
- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn.
- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ, giới
thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ.
- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến những
trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp đỡ trẻ ăn
hết suất của mình.
- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp ghế
vào đúng nơi quy định.
- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước.
- Cô bao quát trẻ.
- Cùng cô kê bàn ghế.
- Trẻ rửa tay ngồi vào
bàn ăn
- Trẻ ăn cơm và giữ trật
- Trẻ cất bát, thìa.
- Trẻ đi vệ sinh cá nhân.
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ lấy
gối và vào chỗ ngủ của mình, nhắc trẻ khơng nói
chuyện cười đùa.
- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao quát
trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí các tình
huống xảy ra trong khi trẻ ngủ
- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ, trẻ cùng
cô thu dọn chiếu, đệm, gối cất gối vào nơi quy định,
cơ chải tóc cho trẻ gái.
- Cho trẻ đi vệ sinh.
- Trẻ vào chỗ ngủ
- Trẻ ngủ
- Trẻ cùng cô thu dọn
chiếu, đệm, gối cất gối
vào nơi qui định.
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b> <b>Nội dung hoạt động</b> <b>Mục đích - yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>
<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>
<b>1. Vận động nhẹ ăn q chiều</b>
<b>2. Ơn nội dung đã học</b>
* Ôn luyện những kiến thức đã
học buổi sáng.
* Làm quen kiến thức mới
* Chơi theo ý thích ở các góc
<b>3. Biểu diễn văn nghệ, nêu </b>
<b>gương</b>
- Tạo cho trẻ cảm giác
thoải mái.
- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều
của mình.
- Củng cố các kiến thức
kĩ năng đã học qua trò
chuyện, qua các loại vở.
- Giúp trẻ nắm được một
số kiến thức mới để trẻ
dễ dàng hơn khi tham gia
vào hoạt động học.
- Trẻ vui vẻ, thoải mái.
- Trẻ biểu diễn các bài
hát trong chủ đề.
- Trẻ biết các tiêu chuẩn
bé ngoan
- Nhận xét các bạn trong
lớp.
- Trẻ biết được sự tiến bộ
của mình và của bạn để
cố gắng phấn đấu.
Quà chiều
- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu.
- Đất nặn,
- Trẻ sạch sẽ gọn gàng
trước khi ra về.
- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ
phép cho trẻ.
- Giáo dục trẻ ngoan, lễ
phép và thích được đi
học.
- Cô cho trẻ xếp hàng và vận động nhẹ nhàng.
- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn, chia đồ ăn cho trẻ
- Cô bao quát trẻ ăn, động viên trẻ ăn hết xuất.
* Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng qua trò chuyện, qua các loại vở (Bé tập tạo hình/
Làm quen với Tốn/ Làm quen với chữ cái).
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức, với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể.
- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi cùng
trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng đồ
chơi gọn gàng.
- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân.
- Cô nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan cho trẻ nhớ.
- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn theo
tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô.
- Cô cho trẻ cắm cờ.
- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.a
- Trẻ xếp hàng vận động
- Trẻ trò chuyện, thực
hành vở
- Trẻ làm quen kiến thức
mới.
- Trẻ chơi đồ chơi, trị
chơi cùng cơ và các bạn.
- Trẻ biểu diễn văn nghệ
- Trẻ lắng nghe và nhắc
lại.
- Trẻ cắm cờ
- Trẻ lắng nghe.
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho
trẻ gọn gàng trước khi về.
- Dặn dị trẻ những việc cho ngày hơm sau.
- Khi phụ huynh trẻ đến đón cơ gọi tên trẻ nhắc trẻ cất
ghế, chào cô chào bố, mẹ (ông, bà...) và lấy đồ dùng
cá nhân cho trẻ về.
- Trao đổi với phụ huynh về những tiến bộ của trẻ.
- Hết trẻ cô lau dọn vệ sinh, tắt điện, đóng cửa và ra
về.
- Trẻ vệ sinh sạch sẽ.
<i><b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
<i><b>Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2020</b></i>
<b>Tên hoạt động: Thể dục</b>
<i><b> VĐCB : Ném xa bằng một tay</b></i>
<i><b> TCVĐ: Tín hiệu.</b></i>
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát: “ Cô và mẹ”</b>
<b> </b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu.</b>
<b> 1. Kiến thức.</b>
- Trẻ biết tên vận động ném xa bằng một tay
- Trẻ hiểu luật chơi và cách chơi trò chơi đúng luật.
<b> 2. Kĩ năng.</b>
- Rèn kỹ năng khéo léo của đôi tay
<b> 3. Giáo dục.</b>
- Trẻ chăm tập thể dục để cơ thể khoẻ mạnh, phát triển cân đối
- Trẻ có ý thức kỉ luật
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<b> 1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ.</b>
<b> 2. Địa điểm tổ chức</b>
- Ngoài sân
<b>III. Tổ chức hoạt động</b> :
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ôn định tổ chức, giới thiệu bài:</b>
- Kiểm tra sức khoẻ của trẻ
- Cô trò truyện với trẻ về một số nghề mà trẻ biết.
+ Bạn nào hãy kể tên một số nghề mà mình biết
nào.
- Hơm nay chúng mình hãy cùng nhau học một
vận động mới, đó là “ Ném xa bằng một tay”
<b>2. Nội dung:</b>
<i><b>2.1.Hoạt động 1: Khởi động:</b></i>
- Mở nhạc cho trẻ đi chạy nhẹ nhàng, đi kiễng
chân, đi gót chân, đi thường theo hiệu lệnh của cô, về
hàng.
- Xếp thành 3 hàng ngang
- Cô tổ chức cho trẻ tập các động tác của bài tập
phát triển chung.
+ Tay: 2 tay đánh chéo nhau về phía trước và ra
sau.
+ Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước.
+ Bụng: Đứng nghiêng người sang 2 bên.
+ Bật: Bật nhảy tai chỗ.
<b> - Khi trẻ tập cô chú ý quan sát động viên và sửa </b>
sai cho trẻ.
<b> + Vận động cơ bản:</b>
- Cơ làm mẫu lần 1 khơng phân tích động tác.
- Lần 2 cơ tập chậm kết hợp phân tích động tác:
+ TTCB : Cô đứng trước vạch xuất phát, chân
trước chân sau, tay cầm túi cát cùng phía với chân sau,
khi có hiệu lệnh ném người hơi ngả về phía sau, cơ
đưa túi cát từ trước ra sau rồi đưa lên ngang tầm mắt
và dùng sức mạnh của tay ném mạnh về phía trước,
khi ném chú ý đưa thẳng tay, trọng lực dồn vào chân
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ khởi động theo
nhạc và theo hiệu lệnh
của cô
- Trẻ xếp 3 hàng
- Trẻ tập các động tác.
- Trẻ tập 4 lần 4 nhịp
- Trẻ tập 3 lần 4 nhịp
- Trẻ tập 3 lần 4 nhịp
- Trẻ tập 3 lần 4 nhịp
trước
- Cô cho 1- 2 trẻ lên thực hiện mẫu (nếu sai cơ
sửa)
+ Trẻ thực hiện:
- Sau đó lần lượt cho 2 trẻ thực hiện bài tập đến
hết.
- Cô hướng dẫn những trẻ chưa thực hiện được.
- Tổ chức cho trẻ tập thi đua dưới hình thức thi
đua giữa 2 tổ với nhau.
- Cơ chú ý khuyến khích và động viên trẻ.
<b>+ Trị chơi: " Tín hiệu "</b>
<b> - Cơ phổ biến luật chơi- cách chơi, chơi mẫu cho</b>
trẻ quan sát.
Cô cho một trẻ đóng vai cơng an cầm gậy chỉ
đường đứng trên bục giữa ngã tư điều khiển giao
thông. Một số trẻ làm người đi bộ, một số trẻ làm
người lái ô tô, xe đạp ... đi lại trên đường theo điều
khiển của đèn hiệu hoặc chú cảnh sát giao thông.
- Cô tổ chức chơi cùng trẻ.
- Cô cùng chơi và quan sát trẻ động viên khích lệ
trẻ
- Nhận xét trẻ chơi.
<i><b>2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh.</b></i>
<b>- Cho trẻ đi lại thả lỏng điều hòa cơ thể </b>
<b>3. Kết thúc</b>
- Liên hệ qua bài củng cố.
- Giáo dục - nhận xét- tuyên dương trẻ.
-Trẻ tập mẫu
-Trẻ thực hiện bài tập
- Hiểu luật chơi và
- Trẻ chơi trò chơi hào
hứng
………
……….…………..…….
………
……….
……….
……….
……….
………..………
……….
……….
……….
……….
……….
………
………
………
………….………..…….
………
……….
……….
……….
……….
………..……….
………
……….
……….
……….
……….
………
………
………
………
…...………
<i><b>Thứ 3 ngày 01 tháng 12 năm 2020</b></i>
<b>Tên hoạt động: Khám phá xã hội.: </b>
<b> Tìm hiểu về cơng việc của bác sĩ.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi “ai nhanh hơn”, </b>
<b> “Chọn đồ dùng nghề y”</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết được một số cơng việc chính, đồ dùng, trang phục và nơi làm việc
của bác sĩ.
- Biết được đặc thù của công việc mà các y bác sỹ thường làm là chăm sóc và
điều trị bệnh cho các bệnh nhân.
- Biết được trong cuộc sống nghề y rất quan trọng và cần thiết.
<i><b> 2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc
- Dùng từ chính xác, phát triển khẳ năng giao tiếp.
- Hứng thú tham gia chơi trò chơi
<b>3. Giáo dục:</b>
- Giáo dục trẻ có thái độ u q, kính trọng những người làm trong nghề y
nói riêng và các nghề trong xã hội nói chung.
<b> II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cho cơ và trẻ:</b>
- Một số hình ảnh trên về những công việc và dụng cụ của nghề y
- 1số đồ dùng của nghề y và 1 số nghề khác, lô tô về đồ dùng của nghề y…
<i><b> 2. Địa điểm:</b></i>
- Trong lớp học.
- Trò chuyện cùng trẻ về bài thơ.
- Chúng mình vừa đọc bài thơ nói đến những nghề
gì?
<b> - Thế các con có biết nghề chăm sóc sức khỏe làm </b>
cơng việc gì khơng?
- Để biết được nghề chăm sóc sức khỏe làm cơng
những việc gì và cần những đồ dùng gì thì hơm nay
chúng mình cùng nhau tìm hiểu nhé!
<b>2. Nội dung</b>
<i><b>2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơng việc của bác</b></i>
<b>sĩ.</b>
- Chúng mình cùng đoán xem đây là ai ?
- Tại sao con biết là bác sỹ?
- Trang phục của bác sỹ có đặc điểm gì?
- Bác sỹ làm việc ở đâu nhỉ?
Đúng vậy nơi làm việc của bác sỹ là ở các bệnh
viện và trạm y tế đấy.
- Bác sĩ làm những cơng việc gì?
- Đúng rồi hàng ngày bác sỹ làm công việc khám
bệnh, kê đơn thuốc, chăm sóc người bệnh..
Cơ cho trẻ quan sát hình ảnh bác sỹ khám bệnh, kê
đơn thuốc, chăm sóc bệnh nhân..
- Khi khám bệnh Bác sĩ cần những dụng cụ gì?
Đúng rồi khi khám,chữa bệnh bác sỹ cần phải có
những dụng cụ như: ống nghe, cặp nhiệt độ, kim tiêm…..
- Cơ chỉ lên hình ảnh những dụng cụ ống nghe…và
cho trẻ nói lại tên dụng cụ đó
- Nghề bác sĩ, thợ mỏ,
cơ ni…
- Bác sĩ.
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Bác sỹ ạ!
- Vì bác sỹ mặc quần
áo màu trắng ạ!
- Có màu trắng, mũ
có chữ thập màu đỏ
- Ở bệnh viện, trạm y
tế
- Khám bệnh ạ.
- Ngồi bác sỹ ra trong bệnh viện cịn có ai nữa?
(Cơ y tá).
Đúng rồi trong bệnh viện cịn có cơ y tá nữa
- Cơ y tá làm gì ở trong bệnh viện? (Tiêm thuốc,
phát thuốc).
- Sau này lớn lên con sẽ làm nghề gì? Vì sao?
- Nếu như bệnh nhân đến khám bệnh con sẽ nói với
bệnh nhân như thế nào?
- Khi khám bệnh bác sĩ phải như thế nào?
- Vậy con có biết nghề khám chữa bệnh cho mọi
ng-ười gọi là nghề gì khơng?
- Các con ạ đó là nghề chăm sóc sức khoẻ đấy. GD:
Hàng ngày bác sĩ làm việc ở bệnh viện. Khi làm việc bác
sĩ mặc quần áo trắng, đội mũ màu trắng có chữ thập đỏ.
Cơng việc hàng ngày là khám chữa bệnh cho tất cả mọi
người. Vì vậy chúng mình phải biết u q và kính
trọng các bác sỹ và các cô y tá các con nhớ chưa?
- Muốn trở thành bác sỹ chúng ta phải làm gì?
- Cơ giáo dục trẻ ngoan ngỗn học giỏi vơng lời ông
- Các con rất giỏi cơ thưởng cho lớp mình rất nhiều
trị chơi các con có muốn tham gia khơng? Vậy cơ mời
các con cùng đi nhẹ nhàng lên lấy đồ dùng về chỗ của
mình để đến với trị chơi thứ nhất nào!
<i><b>2.2. Hoạt động 2: Trò chơi luyện tập</b></i>
<b>* TC1: Ai nhanh hơn</b>
- Các bạn nhìn xem trong rổ có gì nào?
- Bây giờ chúng mình cùng chơi trị chơi thi xem ai
nhanh hơn nhé!
+ Trong rổ có rất nhiều lô tô về công việc, đồ dùng
- Bác sỹ đang khám
cho mọi người
- Có cơ y tá
- Tiêm cho bệnh
nhân..
- Trẻ trả lời
- Hỏi bệnh nhân bác
bị đau ở đâu?
- Phải nhẹ nhàng
- Nghề chăm sóc sức
- Phải chăm ngoan
học giỏi
- Trẻ đi lên lấy đồ
dùng và đọc bài thơ
“làm bác sỹ”
đồ dùng đó các con rõ chưa?
- Cho trẻ chơi 2-3 lần chơi
- Nào bây giờ chúng mình cùng đem rổ lên cất để
bước vào trò chơi thứ 2
<b>* TC2: Chọn đồ dùng nghề y</b>
- Cô sẽ mời 2 đội lên chơi các bạn trai là đội bác sỹ,
các bạn gái là đội y tá. Bạn nào sẽ lên chơi trước cô mời
các bạn lên đứng vào hàng để nghe cơ phổ biến cách
chơi. Các bạn cịn lại sẽ cổ vũ cho đội của mình nhé!
<b>- Cách chơi: ở trên bàn cơ có rất nhiều dụng cụ của</b>
các nghề, khi có hiệu lệnh bắt đầu bạn đầu tiên của 2 đội
sẽ phải bật qua những chiếc vòng này lên chọ một dụng
cụ của nghề bác sỹ sau đó chạy về để vào rổ của đội
mình rồi trở về cuối hàng, khi hết thời gian nếu đội nào
chọn được nhiều và đúng nhất thì đội đó là đội thắng
cuộc
- Thời gian cho 2 đội là 1 bản nhạc
- Luật chơi: nếu đội nào chọn nhầm dụng cụ của
nghề khác thì dụng cụ đó sẽ khơng được tính
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi
<b>3. Kết thúc</b>
- Hỏi trẻ hôm nay được tìm hiểu về nghề gì?
- Cơng việc của bác sĩ là làm gì?
<b>- Nhận xét – tuyên dương.</b>
cầu của cô.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ lên chọn đồ
dùng của nghề y
- Nghề bác sĩ
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái</b></i>
<i>cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)</i>
………
………
………
…….……….………
<i><b>Thứ 4 ngày 02 tháng 12 năm 2020</b></i>
<b>Tên hoạt động: Văn học.</b>
<b> Thơ: Làm Bác sỹ</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Hát cháu yêu cô chú công nhân.</b>
<b> I. Mục đích - yêu cầu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Trẻ thuộc lời thơ.
- Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, trẻ hiểu nội dung bài thơ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Trả lời câu hỏi rõ ràng mạch lạc
- Rèn sự mạnh dạn cho trẻ.
<i><b>3. Giáo dục: </b></i>
- Yêu mến các công việc của các ngành nghề.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ.</b>
- Tranh ảnh minh họa nội dung bài thơ.
- Que chỉ.
<b>2. Địa điểm tổ chức.</b>
- Trong lớp
<b>III. Tổ chức hoạt động</b>:
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài:</b>
- Cô cho trẻ hát “Cháu yêu cô chú cơng nhân”
Trị chuyện cùng trẻ về một số nghề trong xã hội.
- Các con ơi, các con vừa hát bài hát gì?
- Chú cơng nhân làm gì?
Các con có biết nghề của cơ cơng nhân là gì khơng?
- Thế ngồi nghề thợ xây, thợ may ra các con có
biết nghề nào khác khơng?
* Cơ khái quát lại: Giáo dục trẻ, tôn trọng các nghề
trong xã hội, tôn trọng người lao động và sản phẩm mà
người lao động làm ra.
<b>- Các con ạ, Ngoài những nghề các con vừa kể ra </b>
cịn có một nghề rất có ích cho xã hội mà cơ sẽ đọc cho
chúng mình nghe đó là nghề Bác Sỹ đấy Đó là bài thơ “
Làm Bác Sỹ” Của tác giả Lê Ngân. Các con ngồi ngoan
nghe cô đọc bài thơ này nhé.
<b>2. Nội dung:</b>
<i><b>2.1 Hoạt động 1: Đọc thơ diễn cảm.</b></i>
<b>- Cô giới thiệu tên bài thơ : Làm Bác Sỹ </b>
- Cô đọc diễn cảm lần 1
- Giảng nội dung bài: Bài thơ nói về bạn nhỏ giả
làm bác sỹ để khám bệnh cho mẹ đấy
- Cô đọc cho trẻ nghe lần 2 kết hợp tranh minh
họa.
- Cô đọc lần 3 kết hợp với dụng cụ phách trẻ.
<i><b>2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại</b></i>
+ Cô vừa đọc cho các con nghe bài thơ gì?
+ Trong bài thơ có những ai?
+ Bạn nhỏ mời mẹ ngồi như thế nào?
+ Để ai khám cho?
+ Bác sỹ chuẩn đốn là bệnh gì?
+ Do mẹ đi đâu?
+ Bác sỹ nói với mẹ thuốc làm sao?
- Thợ may
- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ quan sát
+Uống thuốc với nước như thế nào?
+ Nếu tiêm thì sẽ cảm thấy như thế nào?
+ Mẹ sẽ làm sao Khi bị tiêm?
+ Mẹ hỏi Bác sỹ như thế nào?
+ Bác sỹ trả lời như thế nào?
- Cho trẻ nhắc lại tên bài thơ và tên tác giả.
- Giáo dục: Cô giáo dục trẻ về nhà đọc thơ cho ông
bà bố mẹ nghe, khi bị ốm phải uống thuốc để nhanh
khỏi bệnh
<i><b>2.3.Hoạt động 3: Dạy trẻ đọc thơ</b></i>
- Chúng mình hãy cùng nhau đọc thuộc bài thơ
này và cùng cô và các bạn nhé.
- Cho trẻ đọc 3-4 lần
- Trẻ đọc cô chú ý sửa sai cho trẻ . Động viên trẻ
đọc
- Cho trẻ đọc theo nhóm, theo tổ
- Cho trẻ đọc thơ theo cá nhân,theo nhóm, tổ
- Cơ cho trẻ đọc dưới hình thức đọc to, đọc nhỏ,
đọc nối tiếp.
<b>3. Kết thúc</b>
- Hỏi trẻ hôm nay được đọc bài thơ gì?
<b>- Nhận xét – tuyên dương.</b>
- Trẻ trả lời.
- Trẻ đọc cùng cô.
- Trẻ đọc.
- Làm Bác sỹ
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái</b></i>
<i>cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)</i>
………
………
……….…………..…….
………
……….
……….
……….
………..………
<i><b>Thứ 5 ngày 03 tháng 12 năm 2020</b></i>
<b>Tên hoạt động: Phát triển tình cảm</b>
<b>Bé lễ phép khi ở nhà</b>
<b>Hoạt động bổ trợ: Bài hát: Bài học lễ phép</b>
<b> I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ biết được một số hành động, lời nói thể hiện sự lễ phép đối với ông bà,
bố mẹ và người lớn tuổi: Nhường người lớn đi trước, mời người lớn trước khi ăn,
không kén chọn thức ăn, không dành hết thức ăn mà mình thích, khi người lớn đưa
cho mình món gì thì phải cầm bằng hai tay và nói lời cám ơn,....
- Trẻ biết cách chơi trò chơi
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ định
<b>3. Giáo dục:</b>
- Trẻ lễ phép với ông bà, bố mẹ và người lớn tuổi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng cuả cô và trẻ</b>
- Video chuyện “Lễ phép khi ở nhà”
- Bài hát: Bài học lễ phép
- Bảng cài.
- Một số hình ảnh để cháu chơi trị chơi: Bé thơng minh
<b>2. Địa điểm:</b>
- Trong lớp học
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>
<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức, giới thiệu bài:</b>
- Cô cho trẻ nghe và hát theo nhạc bài: bài học lễ
phép
- Cơ trị chuyện với trẻ:
+ Trong bài hát em bé đã chào ai khi đến trường?
+ Khi chơi với bạn thì như thế nào?
+ Khi học về thì em bé làm gì?
+ Trước khi ăn thì em làm gì
- Chào hỏi người lớn, mời người lớn trước khi ăn, đó
là các hành động thể hiện sự lễ phép của mình đối với
người lớn.
- Ngồi ra cịn có rất nhiều các hành động khác cũng
- Trẻ hát
- Trẻ trả lời
thể hiện sự lễ phép hơm nay chúng mình cùng tìm hiểu
nhé.
<b>2. Nội dung</b>
<b>2.1. Hoạt động 1: Bé lễ phép </b>
- Cô sẽ cho các con xem hoạt hình truyện “Lễ phép
khi ở nhà”, các con chú ý xem những hành động nào
là thể hiện sự lễ phép.
- Cô cho trẻ xem hoạt hình truyện “Lễ phép khi ở
nhà ”
* Đàm thoại:
+ Trong câu truyện các con vừa xem có những nhân
vật nào?
+ Bố đã nói gì với Minh khi Minh đi trước ông nội?
+ Khi ông nội đến bàn ăn thì chị đã nói gì với ơng
nội?
+ Tại sao mẹ lại gọi tên Minh khi Minh định ăn bánh
quy?
+ Khi mẹ gắp rau cho chị thì chị đã nói gì với mẹ?
+ Minh có thích ăn rau khơng? Mẹ đã nói gì với
Minh?
+ Chị và Minh đã nói gì vói ơng nội và mẹ trước khi
đi học?
+ Theo các con một em bé ngoan, lễ phép là phải
như thế nào?
- Giáo dục: Các bé ngoan, lễ phép là phải biết vâng
lời người lớn, nhường người lớn đi trước, mời người
lớn trước khi ăn, không kén chọn thức ăn, khơng dành
hết thức ăn mà mình thích, khi người lớn đưa cho
mình món gì thì phải cầm bằng hai tay và nói cảm ơn,
phải biết chào người lớn trước khi đi ra ngoài và khi
về đến nhà.
<b>2.2. Hoạt động 2: Trò chơi luyện tập</b>
<i><b>* Trị chơi 1: Bé thơng minh</b></i>
- Cơ giới thiệu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi:
+ Cách chơi: Cô chia lớp thành hai đội, mỗi đội
có một bảng bảng cài và các hình vẽ các hành động
thể hiện sự lễ phép hoặc không lễ phép. Khi có hiệu
lệnh thì tất cả các bạn trong đội sẽ cùng chọn hình gắn
lên bảng cài.
Hình vẽ hành động lễ phép sẽ gắn lên bảng cài
phía có hình trịn màu xanh.
Hình vẽ hành động khơng lễ phép sẽ gắn lên bảng
cài phía có hình trịn màu đỏ.
Hết thời gian đội nào chọn được nhiều hình đúng
theo yêu cầu của cô sẽ chiến thắng.
- Vâng ạ
- Trẻ xem
- Bạn Minh, Ông,
Bố, mẹ….
- Trẻ trả lời
- Trẻ lắng nghe
- Cô tổ chức cho trẻ chơi.
- Cô và trẻ cùng nhận xét kết quả.
<i><b>* Trò chơi 2: Thử tài bé yêu.</b></i>
- Cô tổ chức cho trẻ đóng kịch dựa theo truyện “ lễ
phép khi ở nhà”
+ Cô cho trẻ tự nhận vai để đóng kịch.
+ Cơ theo dõi gợi ý giúp đỡ trẻ.
<b>3. Kết thúc</b>
- Cô hỏi trẻ tên bài học
- Không chỉ ở nhà mà ra đường, đến lớp các con
cũng phải lễ phép với người lớn, với cô giáo
- Cô cho trẻ ra chơi
- Trẻ chơi trị
chơi
- Trẻ đóng kịch
- Bé lễ phép khi
ở nhà
- Trẻ ra chơi
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái</b></i>
<i>cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)</i>
………
………
……….…………..…….
……….
………
……….
……….
……….
……….
………..
………
……
……….
……….
……….
……….
……….
………….………..…….
………
……….
……….
……….
……….
………..……….
………
………
……….
<i><b>Thứ 6 ngày 04 tháng 12 năm 2020</b></i>
<b>Tên hoạt động: Tạo hình</b>
Dán mũ cho cô y tá
Hoạt động bổ trợ : Bài thơ “Làm bác sỹ”
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Trẻ biết dán mũ cho cô y tá
- Luyện kỹ năng khéo léo của đôi bàn tay (quét keo, dán tranh.)
- Rèn khả năng quan sát và nhận xét.
<b>3. Giáo dục:</b>
- Trẻ yêu quý kính trọng Bác sỹ, cơ y tá
- Biết u q sản phẩm do mình tạo ra.
- Có ý thức học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>1. Đồ dùng của cô và trẻ</b>
- Hai bức tranh cô y tá ( 1 tranh đã dán, 1 tranh chưa dán.)
- Mỗi trẻ 1 tranh vẽ sẵn cô y tá chưa có mũ, kéo, keo.
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>
<b> -Trong lớp</b>
- Cô và các con vừa đọc bài thơ gì?
- Bạn nhỏ đã đóng vai ai?
- Con có biết Bác sỹ, cơ y tá mặc trang phục
như thế nào không?
- Cô củng cố: Bác sỹ cô y tá mặc trang phục
màu trắng, trên đầu đội mũ màu trắng hình chữ thập
đấy
=> Các con ạ! Trong xã hội có rất nhiều nghề, tạo ra
nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống của chúng ta,
nghề nào cũng cao q và đáng trân trọng đấy!
- Cơ có một món quà giành cho các con, các con
cùng quan sát xem đó là món q gì nhé!
<b>2. Nội dung</b>
<b>2.1 Hoạt động 1: Quan sát - đàm thoại.</b>
- Cho trẻ chơi trị trời tối – trời sáng, cơ treo
tranh cơ y tá đã dán mũ cho trẻ quan sát.
- Cơ có bức tranh gì đây?
- Các con nhìn xem bức tranh cơ y tá mà cơ đã
dán mũ có đẹp khơng?
- Cơ y tá mặc áo màu gì?
- Trên đầu đội mũ như thế nào?
- Mũ có chữ gì?
- Chữ thập màu gì?
- Các con có muốn dán mũ cho cơ y tá thật đẹp
giống cô không nào? Vậy cô mời các con nhẹ nhàng
về chỗ của mình nào.
<b>2.2 Hoạt động 2: Hướng dẫn giải thích.</b>
- Bài “Làm bác sỹ”
- Bác sỹ
- Màu trắng ạ
- Trẻ nghe
-Vâng ạ!
- Trẻ đi ngủ
-Tranh Cơ y tá
- Có ạ!
- Màu trắng
- Màu trắng
- Chứ thập
- Màu đỏ
- Muốn dán được mũ cho cô y tá thật là đẹp các
con hãy chú ý lên cô nhé!
- Cô cầm mũ của cơ y tá, cơ lặt mặt trái lại sau
đó cơ sẽ quét keo vào thật đều, cô lặt mặt phải lại sau
đo s cô dán lên đầu cô y tá, tương tự cô sẽ quét keo
vào chữ thập màu đỏ rồi dán vào mũ vậy là cô đã dán
xong mũ cho cô y tá rồi đấy.
- Các con thấy cơ dán có đẹp khơng?
<b> 2.3 Hoạt động 3: Trẻ thực hiện:</b>
- Các con ạ! Cô đã chuẩn bị rất nhiều bức tranh
Cô y tá chưa dán mũ, bây giờ các con hãy cùng nhau
dán mũ cho cô y tá thật đẹp để làm những món quà
thật đẹp tặng cho các cô y tá nhé!
- Cô phát tranh, keo cho trẻ, cô quan sát, động
viên, hướng dẫn trẻ thực hiện.
- Cơ đến giúp đỡ, trị chuyện về cách qt keo,
cách dán của trẻ.
<b>3.4 Hoạt động 4: Trưng bày nhận xét sản</b>
<b>phẩm.</b>
- Cô cho trẻ mang tranh lên trưng bày và nhận
xét bài.
- Cô gọi 2 -3 trẻ lên nhận xét bài của bạn.
+ Con thích bức tranh của bạn nào nhất?
+ Vì sao con thích?
+ Bạn dán đẹp ở chỗ nào?
+ Bạn đã có sáng tạo gì để bức tranh đẹp hơn?...
- Cơ nhận xét và khen những bài dán đẹp sau đó
nhận xét chung các bài khác. nhắc nhở các bài làm
chưa tốt, chưa hoàn thành lần sau dán nhanh tay hơn.
<b>3. Kết thúc</b>
-Trẻ nghe
- Có ạ!
- Vâng ạ!
- Trẻ thực hiện
- Trẻ trưng bày
- Trẻ nhận xét
- Trẻ trả lời
tá rất đẹp đấy, chắc rằng cô ấy sẽ rất vui khi nhận
được những bức tranh do các con tự tay dán. Cơ khen
cả lớp mình nào.
- Cho trẻ ra chơi
- Trẻ nghe
-Trẻ ra chơi.
<i><b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe; trạng thái</b></i>
<i>cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ)</i>
………
……….
……….
……….
………..………
……….
……….
……….
……….
……….
………
………
………
………….………..…….
………
……….
………..……….
………
……….
……….
……….
……….
………
………
………
………
………
………
………
………..