Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

G. ÁN: NGƯỜI THÂN TRONG GIA ĐÌNH BÉ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.37 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 10 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN </b>
<i><b> Thời gian thực hiên:4 tuần;</b></i>
<b>Tên chủ đề nhánh 2: </b>
<i><b> Thời gian thực hiện:1 tuần</b></i>
<b> A. T CH C CÁC</b>Ổ Ứ


<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích – yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>

<b>-Chơi</b>
<b></b>
<b>-Thể</b>
<b>dục</b>
<b>sáng</b>


<b>1. Đón trẻ</b>


- Cơ đón trẻ vào lớp , nhắc
nhở trẻ cất đồ dùng cá
nhân


- Hướng dẫn trẻ vào các
hoạt động chơi


<b>2. Trò chuyện buổi sáng</b>


<b>3. Điểm danh</b>



<b>4. Thể dục buổi sáng</b>
- Thứ 2, 4, 6 tập theo nhạc.
- Thứ 3,5 tập theo nhịp
đếm kết hợp sử dụng dụng
cụ.


- Trẻ biết quy định của
lớp.


- Giáo dục trẻ thói quen
nền nếp, ngăn nắp.


- Thỏa mãn nhu cầu vui
chơi của trẻ.


- Trẻ biết vị trí của các góc
chơi.


- Trẻ nói được một số đặc
điểm của bố mẹ, anh chị
em,


- Một số thông tin quan
trọng về bản thân và gia
đình trẻ


- Phát hiện ra bạn nghỉ
học.



- Phát triển thể lực.


- Phát triển các cơ toàn
thân.


- Hình thành thói quen
TDBS cho trẻ.


- Giáo dục trẻ biết giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.


- Giá để đồ
dùng cá nhân
sạch sẽ.


- Đồ dùng đồ
chơi trong các
góc.


- Tranh ảnh,
trường, lớp
học của bé.


- Sổ, bút


- Sân tập sạch


sẽ bằng



phẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>GIA ĐÌNH CỦA BÉ</b>


<i>Từ ngày 02/11/2020 đến ngày 27/11/2020</i>
<i><b>Người thân trong gia đình bé</b></i>


<i>Từ ngày 09/11/2020 đến ngày 13/11/2020)</i>
HO T Ạ ĐỘNG


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1. Đón trẻ:</b>


- Giáo viên đón trẻ với thái độ ân cần vui vẻ, niềm
nở, thân thiện với trẻ và phụ huynh.


- Gần gũi nhiều với trẻ mới đi học, tiếp xúc và làm
quen với trẻ hay khóc.


- Trao đổi với phụ huynh về tình hình đầu năm học.
- Cho trẻ chơi đồ chơi ở các góc.


<b>2. Trị chuyện buổi sáng:</b>


- Xem tranh ảnh về chủ đề trò chuyện cùng trẻ về
chủ đề “Gia đình”


- Trị chuyện cùng trẻ về nội dung bức tranh, về chủ
đề "Bố mẹ và những người thân yêu"



<b>3. Điểm danh:</b>
- Cô gọi tên từng trẻ.
<b>4. Thể dục:</b>


<b>a. Khởi động:</b>


- Trẻ xếp hàng đi ra sân tập.
- Cô cho trẻ tập đội hình đội ngũ.
+ Quay phải, quay trái, trước, sau.
<b>b. Trọng động :</b>


+ Hô hấp: Thổi nơ bay.


+ Tay vai: Hai tay đưa ra trước, lên cao.
+ Chân: Bước chân lên trước và khụy gối.


+ Bụng: Hai tay chống hông, quay người sang hai
bên 90 độ.


+ Bật : Bật tách khép chân.
<b>c. Hồi tĩnh: </b>


- Cho trẻ làm một số động tác nhẹ nhàng tại chỗ.
* Tập theo bài Đàn gà con trong sân.


- Chơi trò chơi


- Cho trẻ nhẹ nhàng về lớp



Trẻ lễ phép chào hỏi


Trẻ chơi ở các góc
- Trẻ trị chuyện cùng cơ


Trẻ dạ cô khi gọi đến tên


Trẻ xếp hàng theo 3 tổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> A. TỔ CHỨC</b>


<b>CÁC</b>



<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>


<i><b>* Thứ 2: Góc phân vai, xây</b></i>
dựng, sách


<i><b>* Thứ 3: Góc xây dựng,</b></i>
Tạo hình, Âm nhạc, sách
chuyên.


<i><b>* Thứ 4: Góc Xây dựng, </b></i>
tạo hình, thiên nhiên.


<i><b>* Thứ 5: Góc phân vai, tạo</b></i>
hình, âm nhạc.



<i><b>* Thứ 6: Góc Xây dựng,</b></i>
phân vai, thiên nhiên, tạo
<i><b>hình </b></i>


<b>* Góc phân vai:.</b>


<b> - Gia đình,mẹ con, cửa</b>
hàng thực phẩm..


<b>* Góc xây dựng:</b>


- Lắp ghép hình người, xây
dựng nhà, khn viên vườn
hoa, vườn cây…


<b>* Góc tạo hình:</b>


- Vẽ, nặn, dán, tơ màu hình
người thân. Xếp hình người,
hoa, đồ chơi từ que, hột hạt.
- Làm 1 số đồ chơi đơn giản
<b>* Góc sách: </b>


- Đọc truyện về chủ đề gia
đình, xem tranh truyện,
album ảnh về gia đình. Kể
về gia đình.


<b>* Âm nhac :</b>



Hát biểu diễn những bài hát
về chủ đề, chơi với dụng cụ
âm nhạc.


- Trẻ nhập vai chơi và thao
tác với vai chơi


- Trẻ phối hợp với nhau
theo nhóm chơi đúng cách
khi chơi từ thỏa thuận đến
nội dung chơi theo sự gợi
ý của cô


- Biết sử dụng đồ dùng, đồ
chơi để thực hiện nhiệm
vụ chơi


- Trẻ biết phối hợp với
nhau để xây nhà, và xếp
đường về nhà


- Trẻ sử tô mầu theo yêu
cầu,nặn được đồ mình
thích


- Trẻ biết cách xem tranh,
và kể về bản thân mình.
- Trẻ biết hát những bài
hát về chủ đề



Đồ chơi góc
phân vai


Gạch, gỗ,
thảm cỏ, cây,
hoa


Bộ lắp ghé
- Bút xáp
mầu, giấy vẽ


Sách truyện
chủ đề bản
thấn


- Dụng cụ
âm nhạc


<b>HOẠT ĐỘNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Trò chuyện với trẻ</b>
- Cho trẻ hát “Cái mũi”.


- Trò chuyện về nội dung bàì hát, về chủ đề.
<b>2. Giới thiệu góc chơi</b>


- Cơ giới thiệu các góc chơi ngày hơm đó, (VD: Thứ
2 chơi 3 góc chơi góc phân vai, tạo hình âm nhạc.)
- Giới thiệu nội dung chơi của từng góc chơi ngày


hơm đó.( Vd: thứ 2 chơi gia đình, mẹ con, bác sĩ..Tơ
mầu, nặn đồ dùng bé thích bằng nguyên vật liệu khác
nhau, hát bài hát về chủ đề, chơi với dụng cụ âm
nhạc


- Cho trẻ nhắc lại tên các góc chơi,
- Nội dung của buổi chơi.


<b>3. Thỏa thuận chơi</b>


- Cho trẻ tự bàn bạc và tự chọn góc chơi mà trẻ thích.
<b>4. Phân vai chơi</b>


- Cho trẻ tự phân công công việc của từng bạn.
- Cho trẻ tự thỏa thuận vai chơi trong từng góc chơi
<b>5. Quan sát và chơi cùng trẻ.</b>


- Cơ tham gia chơi cùng trẻ ,


- Hướng dẫn trẻ chơi nếu là trị chơi cơ giới thiệu về
các loại đồ chơi, cách sử dụng,


- Nhập vai chơi cùng trẻ.


- Bao quát trẻ chơi, giúp trẻ liên kết các góc
- Nhắc trẻ chơi đoàn kết, giúp đỡ bạn cùng chơi
<b>6. Nhận xét các góc sau khi chơi</b>


- Cơ cùng các nhóm lần lượt đi tham quan các góc
chơi, hỏi về sản phẩm của từng góc.( Cho bạn nhóm


trưởng tự giới thiệu về sản phẩm của nhóm mình),
- Cơ nhận xét thái độ chơi của từng góc, vai chơi.
- Giáo dục trẻ chơi đoàn kết bạn bè


<b>7. Kết thúc.</b>


- Cho trẻ hát " bạn ơi hết giờ rồi nhanh tay cất đồ
chơi, nhẹ tay thôi bạn nhé cất đồ chơi đi nào..."
- Nhẹ nhàng cất đồ chơi đúng nơi quy định,
- Nhận xét động viên trẻ


-Trẻ trị chuyện cùng cơ


Trẻ lắng nghe


- Thoả thuận chơi cùng


- Trẻ tự phân cơng vai
chơi tại các nhóm


- Trẻ chơi đồn kết


- Trẻ nhận xét các nhóm
của bạn


- lắng nghe cô nhận xét


- Trẻ hát và cất đồ chơi
đúng nơi quy định



<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngoải</b>


<b>trời</b>


<b>1. Hoạt động có mục</b>
<b>đích:</b>


<i><b>* Thứ 2, thứ 4:</b></i>


- Quan sát các khu nhà ở
<i><b>xung quanh trường </b></i>


<i><b>* Thứ 3,: </b></i>


- Quan sát vườn hoa, vườn
cây quanh trường.


<i><b>* Thứ 5,6:</b></i>


- Đọc bài đồng dao “Đi
cầu đi quán”.


<b>a. Kiến thức: </b>



- Biết cùng cô quan sát có
mục đích về thời tiết, nhận
biết thời tiết trong ngày.
- Nhận ra được các âm
thanh khác nhau ở sân
trường.


- Củng cố lại kỹ năng vẽ
của trẻ


<b>b.Kỹ năng:</b>


- Phát triển sự chú ý, khả
năng quan sát nghe, ghi nhớ
có chủ định.


<b>c.Thái độ:</b>


- Trẻ hứng thú tham gia
hoạt động.


Sân trường
sạch sẽ


- Phấn


trắng


<b>2. Trò chơi vận động </b>
- Thứ 2,4,6: Chơi “Tìm


đúng nhà”, “Bắt chước tạo
dáng”, “ Mèo đuổi chuột”.
- Thứ 3.5: Chơi


“ Địa chỉ nhà cháu”, “Gia
đình của bé”.


- Trẻ biết được tên của các
trò chơi, luật chơi và cách
chơi


- Trẻ biết chơi các trị chơi
cùng cơ


- Phát triển thị giác và thính
giác cho trẻ


- Vận động nhẹ nhàng
nhanh nhẹn qua các trò
chơi.


<b>3. Chơi tự do</b>


- Chơi với cát nước.


- Chơi với đồ chơi ngồi
trời.


- Giúp trẻ có thói quen giữ
gìn vệ sinh chung , biết làm


đồ chơi, giữ gìn vệ sinh mơi
trường.


- Trẻ được chơi đồ chơi
ngoài sân trường. Thỏa mãn
nhu cầu vui chơi


- Rèn sự khéo léo của đôi
bàn tay


Phấn, lá
cây, đồ
chơi


<b>HOẠT ĐỘNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>1. Hoạt động có chủ đích:</b>


<i>* Quan sát các khu nhà ở xung quanh</i>


- Cô cho trẻ dạo chơi và quan sát các khu nhà ở
xung quanh trường


- Đặt câu hỏi về nội dung vừa quan sát


<i>* Quan sát vườn hoa, vườn cây quanh trường</i>
- Cô cho trẻ quan sát vườn hoa, vườn cây
- Nêu lên nhận xét về nội dung vừa quan sát
- Giáo dục trẻ chăm sóc bảo vệ các loại hoa, cây
cảnh..



<i>* Đọc bài đồng dao “Đi cầu đi quán”</i>


- Cô cùng trẻ đọc các bài đồng dao về gia đình
- Giáo dục trẻ yêu quý người thân trong gia đình.


Trẻ quan sát và trả lời các
câu hỏi


Trẻ trị chuyện cùng cơ


Thực hiện và trị chuyện
cùng cơ


<b>2.Trị chơi vận động</b>


* Cơ giới thiệu tên trị chơi,cách chơi, luật chơi
- TC: Tìm đúng nhà: Cơ có những ngơi nhà có gắn
số giống với số, ký hiệu của trẻ, yêu cầu trẻ phải về
đúng nhà có gắn số, ký hiệu giống với ký hiệu, trên
ngôi nhà.


- TC: Mèo đuổi chuột: Cho trẻ đứng thành vòng
tròn cầm tay nhau rơ lên, 1 bạn làm mèo, ...


- TC: dân gian như kéo cưa lừa xẻ, dung răng rung
rẻ..


- Tổ chức cho trẻ chơi.Cô quan sát, động viên khích
lệ trẻ chơi. Cơ nhận xét trẻ chơi



Trẻ lắng nghe


Trẻ chơi trị chơi


- Cơ cho trẻ ra sân, cơ giới thiệu các đồ chơi và trò
chơi Nhặt lá tre làm thuyền, vẽ phấn trên sân.... bạn
nào thích chơi trị gì thì hãy tìm cho mình một trị
chơi.


– Cho trẻ chơi tự do vẽ phấn theo ý thích của mình.
- Trong q trình trẻ chơi cơ quan sát, chú ý bao
quát trẻ chơi, đảm bảo an toàn cho trẻ.


- Cuối mỗi buổi chơi cô nhận xét trẻ chơi.


Lắng nghe


Trẻ chơi


<b> A. T CH C CÁC</b>Ổ Ứ
<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


<b>- Trước khi trẻ ăn</b>


- Trong khi ăn



- Sau khi ăn


- Đảm bảo vệ sinh cho trẻ
trước khi ăn


- Tạo khơng khí vui vẻ, thoải
mái cho trẻ, giúp trẻ ăn hết
suất, đảm bảo an tồn cho trẻ
trong khi ăn.


- Hình thành thói quen cho
trẻ sau khi ăn biết để bát,
thìa, bàn ghế đúng nơi qui
định. Trẻ biết lau miệng, đi
vệ sinh sau khi ăn xong


- Nước cho
trẻ rửa tay,
khăn lau
tay, bàn
ghế, bát
thìa


- Đĩa đựng
cơm rơi,
khăn lau
tay


- Rổ đựng


bát, thìa


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>


- Trước khi trẻ ngủ


- Trong khi trẻ ngủ


- Sau khi trẻ ngủ


- Nhắc trẻ đi vệ sinh, hình
thành thói quen tự phục vụ


- Giúp trẻ có một giấc ngủ
ngon, an tồn. Phát hiện xử lí
kịp thời các tình huống xảy
ra khi trẻ ngủ


- Tạo cho trẻ thoải mái sau
giấc ngủ trưa, hình thành cho
trẻ thói quen tự phục vụ.


- Kê phản
ngủ, chiếu,
phịng ngủ
thống mát
- Tủ để xếp
gối sạch sẽ



HO T Ạ ĐỘNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hướng dẫn trẻ rửa tay,


- Cô kê, xếp bàn ghế cho trẻ ngồi vào bàn ăn.
- Giáo viên vệ sinh tay sạch sẽ, chia cơm cho trẻ,
giới thiệu các món ăn, vệ sinh dinh dưỡng cho trẻ
- Cơ mời trẻ ăn


- Nhắc nhở trẻ khơng nói chuyện cười đùa trong khi
ăn, động viên trẻ ăn hết suất, cô quan tâm đến
những trẻ ăn chậm, trẻ biếng ăn để động viên giúp
đỡ trẻ ăn hết suất của mình


- Nhắc trẻ ăn xong mang bát thìa xếp vào rổ, xếp
ghế vào đúng nơi qui định


- Cho trẻ đi vệ sinh, lau miệng, uống nước
- Cô bao quát trẻ


- Trẻ rửa tay ngồi vào bàn
ăn


- Trẻ vào bàn ngồi ngay
ngắn


- Trẻ mời cô và các bạn
cùng ăn



- Trẻ ăn cơm và giữ trật tự
trong khi ăn.


- Trẻ cất bát, thìa đúng nơi
quy định


- Trẻ đi vệ sinh


- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, xếp dép lên giá, cho trẻ vào
chỗ ngủ của mình,


- Nhắc trẻ khơng nói chuyện cười đùa


- Quan sát, sửa tư thế ngủ cho trẻ, cô thức để bao
quát trẻ trong khi ngủ để phát hiện kịp thời và xử lí
các tình huống xảy ra trong khi trẻ ngủ


- Đánh thức trẻ dậy nhẹ nhàng để trẻ tỉnh ngủ,
- Nhắc trẻ tự cất gối vào nơi qui định,


- Cho trẻ đi vệ sinh sau đó về chỗ ngồi.


Trẻ vào chỗ ngủ


Trẻ ngủ


- Trẻ cất gối vào nơi qui
định,


- trẻ đi vệ sinh xếp bát


thìa vào rổ


<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>



<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo ý</b>
<b>thích </b>


<i><b>1. Vận động nhẹ ăn</b></i>
<i><b>quà chiều</b></i>


<i><b>2. Hoạt động học</b></i>
- Cơ cùng trẻ trị chuyện
về các nội dung hoạt
động trong buổi sáng.


* Làm quen kiến thức
mới


* Chơi trò chơi tự do


<i><b>3. Biểu diễn văn nghệ, </b></i>
<i><b>nêu gương</b></i>


- Trẻ thấy thoải mái sau khi ngủ
dậy



- Trẻ ăn hết xuất ăn chiều của
mình


- Củng cố các kiến thức kĩ năng
đã học qua các loại vở ôn luyện
- Trẻ được làm quen trước với
bài mới, được làm quen với bài
mới sẽ giúp trẻ học dễ dàng hơn
trong giờ học chính


- Trẻ được chơi vui vẻ sau một
ngày học tập


- Trẻ biểu diễn các bài hát trong
chủ đề.


- Trẻ nêu được các yêu cầu để
được cắm cờ và được bé ngoan.
- Nhận xét các bạn trong lớp.
- Trẻ biết được sự tiến bộ của
mình và của bạn để cố gắng phấn
đấu.


Quà chiều


- Sách vở
học của
trẻ, sáp
màu



- Đất nặn,
bảng,
phấn, bút
màu…
Tranh
truyện,
thơ
Dụng cụ
âm nhac
Bảng bé
ngoan
Cờ
Đồ chơi
<b>Trả</b>
<b>trẻ</b>
<i><b> </b></i>


- Trẻ sạch sẽ gọn gàng trước khi
ra về


- Rèn kĩ năng chào hỏi lễ phép
cho trẻ


- Giáo dục trẻ biết ngoan, lễ phép
và thích được đi học


Trang
phục trẻ
gọn gàng



HO T Ạ ĐỘNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Cô cho trẻ đứng dậy xếp hàng và vận động nhẹ
nhàng theo bài hát: Đu quay


- Cô cho trẻ nhẹ nhàng vào bàn ăn chia đồ ăn cho trẻ
và cho trẻ ăn


- Cô bao quát trẻ ăn động viên trẻ ăn hết xuất
*Cô cho trẻ ôn luyện những kiến thức đã học buổi
sáng.


<i><b>* Cho trẻ thực hành vở vào buổi chiều:</b></i>


“ Bé tập tạo hình”( Thứ 4), “ Làm quen với Toán”
( Thứ 3)( Thứ 5 ), (Thứ 6)“ Làm quen với chữ cái”
- Cô cho trẻ làm quen với kiến thức với các trò chơi
mới, bài thơ, bài hát, truyện kể


- Cơ nói tên trị chơi và đồ chơi mà trẻ sẽ được chơi .
Cô cho trẻ tự chọn đồ chơi và trò chơi để chơi theo
nhu cầu và khả năng của trẻ. Cô quan sát và chơi
cùng trẻ. Khi hết giờ chơi cô cho trẻ thu dọn đồ dùng
đồ chơi gọn gàng.


- Cho trẻ biểu diễn văn nghệ các bài hát trong chủ đề
theo tổ nhóm cá nhân


- Cho trẻ nêu tiêu chuẩn bé ngoan theo gợi ý của cô


- Lần lượt cho tổ trưởng từng tổ nhận xét các bạn
trong tổ, cho trẻ tự nhận xét mình và nhận xét bạn
theo tiêu chuẩn bé ngoan với sự giúp đỡ của cô
- Cô cho trẻ cắm cờ


- Cô nhận xét chung. Khuyến khích động viên trẻ tạo
hứng thú cho buổi học ngày hôm sau.


Trẻ xếp hàng vận động
Trẻ ăn quà chiều


Trẻ ôn lại bài buổi sáng


Trẻ thực hành vở


Trẻ làm quen kiến thức
mới


Trẻ chơi đồ chơi, trò chơi
cùng cô và các bạn


Trẻ biểu diễn văn nghệ
Trẻ nêu tiêu chuẩn bé
ngoan


Trẻ cắm cờ
Trẻ lắng nghe
- Cô vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, chỉnh sửa trang phục cho


trẻ gọn gàng trước khi về.



- Khi bố mẹ trẻ đến đón cô gọi tên trẻ nhắc trẻ chào
cô chào bố mẹ và lấy đồ dùng cá nhân cho trẻ về


- Hết trẻ cơ lau dọn vệ sinh, tắt điện đóng cửa và ra
về


Trẻ chào cô chào bố mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> Đi khụy gối. TCVĐ “Trườn về phía trước”</b>
Hoạt động bổ trợ: Trị chơi “Múa lân”


<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Trẻ biết bật liên tiếp qua các vòng.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện và phát triển sức mạnh cơ bắp của đôi chân cũng như sự phối
hợp sức mạnh toàn thân.


- Phát triển khả năng thăng bằng cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>


Giáo dục trẻ tính kỷ luật trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- 10 vòng thể dục.



- 1 số bản nhạc vui nhộn.


<b>2. Địa điểm tổ chức: Trên sân trường</b>
III. T ch c ho t ổ ứ ạ động:


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


- Gọi trẻ lại gần và cho trẻ chơi trò chơi “Múa
lân”. Đàm thoại: Tên trò chơi? Chân con lân khi
múa có những kiểu gì? (thẳng, khụy, ngồi,...)?
- Cô khái quát: Chân con lân khi múa có nhiều
kiểu: đứng thẳng, kiễng, khụy gối, ngồi, chạy....
Hôm nay, cô sẽ cùng các con tập luyện vận
động “Đi khụy gối” để rèn cho đơi chân của mình
khỏe như chân con lân, để cúng mình múa lân
được hay và hấp dẫn hơn.


<b> 2. Hướng dẫn:</b>


<b> 2.1. Hoạt động 1: Khởi động</b>
- Cô kiểm tra sức khỏe trẻ.


- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu chân:
Đi thường, đi bằng mũi bàn chân, đi bằng gót bàn
chân, đi khom lưng, chạy nhanh, chạy chậm.
<b>-Cho trẻ về 3 hàng dọc. </b>


<b> 2.2. Hoạt động 2: Trọng động</b>



<b> * Bài tập phát triển chung: Tập cùng vòng </b>
+ Tay vai: Hai tay đưa ra trước, lên cao.
+ Chân: Bước chân lên trước và khụy gối.


- Trẻ chơi trò chơi.
- Trẻ trả lời.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Bụng: Hai tay chống hông, quay người sang
hai bên 90 độ.


+ Bật : Bật tách khép chân.


- Cho trẻ về 2 hàng đứng đối mặt vào nhau.
<b> * Vận động cơ bản: “Đi khụy gối”</b>


- Giới thiệu lại tên vận động “Đi khụy gối”.
- Cô làm mẫu lần 1: Khơng phân tích.
- Cơ làm mẫu lần 2: Phân tích:


+ TTCB: Đứng thẳng trước vạch xuất phát.
+ TH: Khi có hiệu lệnh (tiếng sắc xơ) thực hiện
đi thường trước (đi khoảng 3m), sau đó hơi khom
người, đầu gối hơi khụy xuống và đi tiếp tục, khi


đi tay vung để giữ thăng bằng (đi 2m), sau đó lại
đi thường (3m) về đến đích rồi về cuối hàng đứng.
- Cho 2 trẻ lên thực hiện (cô sửa sai nếu có).
- Cho lần lượt từng trẻ ở 2 tổ lên thực hiện.
(cô sửa sai).


- Cho 2 tổ thi đua nhau.
- Cô nhận xét kết quả.


<b> * TCVĐ: “Trườn về phía trước”</b>


- Luật chơi, cách chơi: Chia trẻ thành 3 đội. Lần
lượt thành viên của 3 đội sẽ trườn thật nhanh về
phía trước và lấy một tờ giấy mầu để vào rổ. trong
thời gian một bản nhạc, đội nào lấy được nhiều tờ
giấy nhất đội đó sẽ chiến thắng.


- Cho trẻ chơi: Cô bao quát và cổ vũ trẻ.
- Nhận xét sau chơi.


<b> 2.3. Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b>
Cho trẻ đi nhẹ nhàng quanh sân.
<b> 3. Kết thúc:</b>


- Cô hỏi trẻ về nội dung bài học
<b> - Nhận xét, tuyên dương trẻ</b>


- Tập 2 lần x 8 nhịp
- Tập 3 lần x 8 nhịp
- Tập 2 lần x 8 nhịp


- Trẻ xếp 2 hàng.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ quan sát.


- Trẻ quan sát và lắng nghe.


- 2 trẻ lên thực hiện.
- Lần lượt từng trẻ thực
hiện.


- 2 tổ thi đua.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chơi.


- Trẻ thực hiện.
- Trẻ trả lời.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH: Tìm hiểu về gia đình của Bé</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1/ Kiến thức:</b>


- Biết trong gia đình có những ai và mối quan hệ của người thân trong gia
đình



- Trẻ biết gia đình nhỏ và gia đình lớn. Biết so sánh gia đình lớn và gia đình
nhỏ


<i><b> 2/ Kỹ năng:</b></i>


- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.
- Phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ
<b> 3/ Giáo dục thái độ:</b>


- Biết cách chào hỏi lễ phép với người lớn tuổi.


- Biết thương yêu kính trọng mọi người trong gia đình.
<b> II. Chuẩn bị: </b>


<i><b> 1/ Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>


- Bài giảng pp, lơ tơ gia đình đơng con, gia đình ít con
<i><b> 2/ Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b></i>


<b> III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1/ Ổn định tổ chức:</b>


- Cô và trẻ cùng hát bài " Cả nhà thương nhau"
+ Các con vừa hát bài hát gì?


+ Bài hát nói về ai?



- Giáo duc trẻ biết yêu thương, kính trọng mọi


người trong gia đình.


- Các con ạ! Ai cũng có một gia đình và mỗi gia
đình lại có những thành viên khác nhau. Hơm nay cơ
và chúng mình cùng giới thiệu về gia đình của chúng
mình nhé!


<b> 2/ Hướng dẫn:</b>


<b> 2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về gia đình lớn, gia </b>
<b>đình nhỏ</b>


- Cơ đưa tranh gia đình nhỏ cho trẻ quan sát


- Trẻ hát cùng cơ.


- Trẻ trị chuyện cùng cô về
nội dung bài hát


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Hỏi trẻ:


+ Bức tranh vẽ gì?


+ Trong gia đình bạn có những ai?
+ Cả nhà bạn đang làm gì?



+ Gia đình bạn có mấy người?


+ Gia đình chỉ có ba mẹ và con sinh sống gọi là
gia đình gì?


- Cơ giới thiệu: đây là gia đình bạn Linh, gia đình
bạn có bố, có mẹ, có anh và có bạn Linh... mọi người
sống vui vẻ bên nhau trong một ngôi nhà. Đây được
gọi là 1 gia đình nhỏ đấy.


- Cơ đưa tranh gia đình lớn ra cho trẻ quan sát
- Hỏi trẻ:


+ Gia đình bạn có những ai?
+ Gia đình bạn có mấy người?


+ Con có sống chung với ơng bà khơng?


+ Con có biết gia đình có ơng bà, cha mẹ và các
con sinh sống gọi là gia đình gì khơng?


- Cô khái quát: Đây là bức tranh gia đình bạn
Thảo. Gia đình bạn gồm có 6 người có ơng, bà, bố,
mẹ, em và bạn Thảo đấy. Đây là 1 gia đình lớn đấy.
Các con ạ gia đình là nơi con được sinh ra và ni
dưỡng. Trong gia đình thì mọi người yêu thương
đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau => vì vậy các con hải biết
chăm sóc u q gia đình của mình, vâng lời cha
mẹ, lễ phép với người lớn.



<b>2.2.Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia đình đơng con, </b>
<b>gia đình ít con</b>


- Tương tự cho trẻ quan sát gia đình có 1- 2 con và
gia đình có 3- 4 con


- Gia đình của bé
- Bố mẹ, bé...


- Đọc báo, học bài...
- 4 người


- Gia đình nhỏ


- Trẻ lắng nghe


- Ông bà, bố mẹ, chị
- 6 người


- Có ạ!


- Gia đình có 3 thế hệ


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giáo dục trẻ về lợi ích của những gia đình ít con,
và khó khăn của gia đình đơng con


* So sánh gia đình lớn và gia đình nhỏ



- Cơ cho trẻ so sánh giữa gia đình lớn và gia đình
nhỏ


+ Giống nhau: Đều là 1 gia đình và cùng sống
trong 1 mái nhà, có bố mẹ, anh em ( Có 2 thế hê)
+ Khác nhau: Gia đình nhỏ chỉ có bố mẹ, anh, em
sống chung cịn gia đình lớn có nhiều thành viên
hơn: Ơng, bà, bố, mẹ, anh, em...( có 3 thế hệ)
<b>2.3. Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


* Trò chơi 1: “ Nhanh tay nhanh mắt”


- Cách chơi: Có 4 ơ với 4 mầu sắc khác nhau mỗi
ơ sẽ có 1 bức tranh gia đình nhỏ, gia đình to, gia đình
đơng con gia đình ít con, các con phải suy nghĩ và trả
lời về bức tranh đó


- Luật chơi: Thời gian suy nghĩ cho mỗi bức tranh là
5 giây, hết 5 giây bạn nào nhanh tróng giơ tay đẹp và
trả lời đúng bạn đó dành chiến thắng nhé.


- Tổ chức cho trẻ chơi.


*Trò chơi: “Đội nào nhanh nhất”


- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội: Đội Mầu xanh,
đội mầu đỏ, đội mầu xanh lẽ chọn cho cơ lơ tơ gia
đình đơng con, đội đỏ sẽ chon lơ tơ gia đình ít con
các con phải nhẩy qua 1 con mương và chọn lô tơ


cho đội mình.


- Luật chơi : mỗi bạn, mỗi lần chỉ được lấy 1 lô tô
hết 1 bản nhạc đội nào lấy được nhiều lô tô theo
đúng u cầu của cơ đội đó sẽ dành chiến thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi.


- Trẻ so sánh


- Trẻ chơi trị chơi đồn kết


- Trẻ chơi trò chơi hứng thú


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nhận xét khen trẻ.


<b> 3/ Kết thúc: </b>


- Các con vừa cùng cơ tìm hiểu về điều gì?
- Giáo dục trẻ biết yêu quý gia đình của mình.
<b> - Nhận xét, tuyên dương trẻ.</b>


<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<b>Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC</b>


Thơ: Lấy tăm cho bà


Hoạt động bổ trợ: Âm nhạc: Bài hát: Cháu yêu bà
<b> I. Mục đích – yêu cầu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Trẻ thuộc bài thơ “ Lấy tăm cho bà”.


- Trẻ nắm đợc tên, nội dung bài thơ và biết dùng ngơn ngữ của mình để diễn
đạt nội dung bài thơ đó.


<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>


- Rèn khả năng quan sát, ghi nhớ cho trẻ.


- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.


- Rèn cho trẻ kĩ năng đọc rõ ràng mạch lạc.
<i><b>3/ Giáo dục thái độ:</b></i>


- Giáo dục trẻ biêt yêu thương, chăm sóc ông bà, cha mẹ, biết giúp đỡ ông,
bà, cha, mẹ những cơng việc vừa sức của mình.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


<i><b>1/ Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- Tranh minh họa bài thơ.


- Trang phục gọn gàng.


<i><b>2/ Địa điểm tổ chức: Trong lớp.</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1/ Ổn định tổ chức :</b>


<b> - Cô cho trẻ hát bài hát “cháu yêu bà”. </b>
- Trò chuyện cùng trẻ về chủ đề.


- Các con ạ! Ai cũng có bà phải khơng các con. Thế
hàng ngày các con làm những cơng việc gì giúp bà
nhỉ?


- Có một bạn nhỏ rất ngoan, bạn đã biết lấy tăm, lấy


nước mời bà đấy, các con có muốn biết bạn nhỏ ấy là
ai không. Vậy giờ học hôm nay cô sẽ đọc cho các con
nghe bài thơ “ Lấy tăm cho bà”. Sáng Tác của nhà thơ
“ Định Hải” nhé!


<b> 2/ Hướng dẫn:</b>


<i><b> 2.1. Hoạt động 1:</b><b>Đọc thơ diễn cảm</b></i>


- Trẻ hát cùng cơ
- Trị chuyện cùng cô
- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Cô đọc diễn cảm lần 1: không tranh.
+ Các con vừa đọc bài thơ gì?


- Giảng từ khó: “ Hương toả”, có nghĩa là mùi
hương thơm bốc ra từ cốc chè bé mời bà uống rất
thơm.


* Cô đọc thơ lần 2: (Kết hợp tranh)


<i> * Giảng nội dung: Cô giáo trong bài thơ đã dạy bạn </i>
nhỏ rằng khi ăn cơm xong nhớ lấy tăm, lấy nước cho
bà có như vậy mới là cháu ngoan. Thế các con ở nhà có
biết làm những cơng việc ấy giúp bà chưa. Các con nhớ
phải học tập bạn nhỏ trong bài thơ nhé!


<i><b> 2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại</b></i>



- Cô đố các con cô vừa đọc cho các con nghe bài
thơ gì?


- Cơ giáo dạy bạn nhỏ điều gì?
- Bạn nhỏ đã lấy gì cho bà?


- Nhưng răng của bà làm sao các con nhỉ?
- Vậy bạn nhỏ đã bưng gì ra mời bà?
- Các con học tập được gì ở bạn?


=> Giáo dục trẻ biết yêu quý kính trọng, lễ phép với
người lớn tuổi, người thân trong gia đình. Biết giúp đỡ
ơng bà cha mẹ những cơng việc vừa sức của mình.
<i><b>2.3. Hoạt động 3:</b><b>Dạy trẻ đọc thơ</b></i>


<b> - Cô dạy trẻ đọc từng câu 1.</b>
- Cô cho cả lớp đọc 3-4 lần
- Cô cho 3 tổ cùng thi đua nhau.
- Cô cho cá nhân trẻ đọc


- Trong q trình trẻ đọc cơ sửa sai, sửa ngọng nếu
có.


- Động viên khích lệ trẻ đọc to, rõ ràng và tình cảm.


- Thơ lấy tăm cho bà
- Trẻ lắng nghe


- Trẻ quan sát và lắng
nghe



- Lấy tăm cho bà


- Ăn xong phải lấy tăm
cho bà


- Lấy tăm cho bà
- Bà đã rụng hết răng
- Bưng trà mời bà


- Biết yêu quý và lễ phép
với bà


- Trẻ lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Mở rộng: cho trẻ đọc nối tiếp theo tổ (Nếu trẻ
thuộc)


<b> 3/ Kết thúc:</b>


<b> - Cô vừa dạy bài thơ gì?</b>


Bài thơ nhắc nhở chúng mình điều gì?
<b> - Nhận xét, tuyên dương trẻ.</b>


- Lấy tăm cho bà.
- Trẻ trả lời.


<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2020</b>
<b>Tên hoạt động: Toán: Ý nghĩa của các con số</b>


Hoạt động bổ trợ: + Trị chơi: “Ai thơng minh hơn chúng mình”, “Máy đếm số”
+ Bài hát “Hoa bé ngoan”


<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Trẻ biết ý nghĩa các con số 113 là số điện thoại khẩn của côn an, 114 là số


điện thoại của phòng cháy chữa cháy.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phát triển khả năng tư duy, phán đoán cho trẻ.
- Rèn khả năng ghi nhớ có chủ đích cho trẻ.


<b>3. Thái độ:</b>


Trẻ hứng thú tham gia vào các hoạt động.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>
- Thẻ số 1,2,3, mũ cho mỗi trẻ.


- Đồ dùng, tranh ảnh có số lượng 3, thẻ số 1,2,3.


- Hình ảnh xe cảnh sát,lính cứu hỏa, xe cấp cứu trên máy tính.


- Các thẻ số điện thoại: 113, 114, 115; trị chơi “Máy đếm số” trên máy tính.
- Nhạc một số bài hát.


<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp học</b>
III. T ch c ho t ổ ứ ạ động:


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức:</b>


- Cho trẻ hát bài hát “Hoa bé ngoan”.


- Trò chuyện về nội dung bài hát.


- Giáo dục trẻ ngoan ngỗn, nghe lời cơ giáo, ơng
bà. bố mẹ...


Trong tuần vừa rồi các con đã làm được rất nhiều
đồ dùng đồ chơi đẹp, bây giờ các con hãy cùng cơ
đến góc Trưng bày sản phẩm xem đó là những đồ
dùng đồ chơi gì nhé!.


<b>2. Hướng dẫn:</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Ý nghĩa của các con số</b>


- Cho trẻ chọn thẻ số theo ý thích (có 3 loại thẻ
số: thẻ số màu xanh, đỏ, vàng).


- Cho trẻ đứng thành 3 hàng theo thứ tự thẻ số trẻ
cầm trên tay (hàng thẻ số màu xanh, đỏ, vàng).


- Cho trẻ 3 đội điểm danh để kiểm tra xem trẻ đã
đứng đứng vị trí theo thẻ số cầm trên tay chưa?.


- Bạn nào cầm thẻ số 1? Bạn cầm thẻ số 1 đứng ở
vị trí nào trong hàng?


- Đứng sau bạn bạn đầu hàng là bạn nào? Bạn ở
vị trí thứ mấy?


- Vị trí thứ 3 là của bạn nào?



- Trẻ hát.
- Trò chuyện.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chọn thẻ số theo ý
thích.


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ điểm danh và đứng
vào vị trí theo số thẻ.


- Trẻ tự nhận. Bạn cầm thẻ
số 1 đứng đầu hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cho trẻ chọn mũ có kí hiệu số tương ứng với vị
trí của mình.


- Con đứng vị trí số mấy, thẻ số mấy, là mũ số
mấy?


- Tổ chức cho 3 đội chơi trị chơi “Kết bạn”: trẻ
nào có số thẻ và ký hiệu trên mũ giống nhau thì kết
thành một nhóm (cho trẻ chơi 2 lần, lần 2 cho trẻ
đổi thẻ số và mũ)


(Động viên khuyến khích trẻ chơi).



<b>* Ứng dụng các con số trong cuộc sống hàng</b>
<b>ngày.</b>


- Cho trẻ hát bài “Cả tuần đều ngoan”.
- Các con sẽ làm gì trong ngày chủ nhật?


- Và bạn Bi cũng có một ngày chủ nhật rất đặc
biệt. Các con hãy lắng nghe xem nó đặc biệt như thế
nào nhé!


“Hơm nay là chủ nhật, bé Bi được nghỉ học, mẹ
nhờ bé Bi đi chợ giúp mẹ. Bé Bi bé vâng lời đi
ngay. Các con có biết bé Bi mua gì khơng?


- Bé Bi mua gì đây?


- Cơ cho trẻ quan sát túi đường.
- Trên túi đường có ghi số mấy đây.


- Trên túi đường có ghi số 1kg giúp cho ta biết
trọng lượng túi đường là 1kg đấy. Các con cùng đọc
số ghi trên túi đường nào.


- Bé Bi đi chợ về, mẹ làm bánh và bảo bé Bi
mang bánh sang biếu bà. Nhà bà cách nhà bé Bi hai
con phố. Trước khi đi mẹ dặn bé Bi phải đi đúng
phần đường dành cho người đi bộ và tuân thủ luật
giao thông. Trên đường đi, bé Bi gặp một em bé bị
lạc mẹ đang ngồi khóc bên khóm hoa ven đường. Vì


khơng biết em bé và khơng biết nhà em bé ở đâu
nên bé Bi đã nhanh chóng ra bốt điện thoại cơng
cộng gần đó và bấm số gọi người giúp đỡ. Các con
thử đoán xem bé Bi đã gọi ai?


- Hỏi 4,5 trẻ.


- Số điện thoại của chú cảnh sát là bao nhiêu?
- Cho trẻ xếp số điện thoại của chú cảnh sát, xếp
theo thứ tự từ trái qua phải.


- Trẻ trả lời.
- Trẻ chọn mũ.
- Trẻ trả lời.


- Trẻ lấy lọ hoa ra.
- Trẻ chơi trò chơi.


- Trẻ hát.
- Trẻ chia sẻ.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Bé Bi mua 1 túi đường.
- Trẻ qun sát.


- Ghi số 1.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đọc: 1kg


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Cô cho trẻ đọc: 113


Nhờ có sự giúp đỡ của bé Bi và các chú cảnh sát,
em bé đã được bố mẹ đến đón về nhà.


Đi được một đoạn đường nữa, bé Bi chợt nhìn
thấy một ngơi nhà đang cháy. Bé vội la lớn “Cháy
nhà, cháy nhà, cứu, cứu”. Nghe thấy tiếng bé Bi kêu
cứu, người dân xung quanh khu phố đã chạy ra và
bấm số gọi lính cứu hỏa. Có bạn nào biết số điện
thoại của chú lính cứu hỏa khơng?


- Các con hãy xếp số điện thoại của chú lính cứu
hỏa nào!


- Cô cho trẻ xếp số 114. Cho trẻ đọc.


Nhờ có sự thơng minh, nhanh trí của cơ bé quàng
khăn đỏ mà các chú lính cứu hoả đã đến kịp thời và
dập tắt đám cháy.


Đi qua 2 con phố, cuối cùng bé Bi cũng đến được
cổng của nhà bà bạn ấy. Nhưng sao hôm nay cánh
cổng nhà bà lại đóng kín vậy. Bé Bi nghĩ “lẽ ra giờ
này bà phải đang ngồi uống và nói chuyện với các
bà hàng xóm chứ”. Bé Bi vội đẩy cổng chạy vào


nhà, thì ra bà đang bị ốm và nằm trên giường, toàn
thân bà lạnh cóng run lên bần bật. Bé Bi vội lấy
chăn đắp cho bà và bấm máy điện thoại, cuộc thứ
nhất bé Bi điện cho mẹ.


- Chúng mình có biết cuộc điện thoại thứ hai bé
Bi điện cho ai không?


- Số điện thoại cấp cứu là bao nhiêu?
- Cho trẻ xếp số điện thoại 115 và đọc.


Qua câu chuyện vừa rồi, con thấy bé Bi là người
như thế nào? Các con số cho các con biết điều gì?


- Kết luận: Các con số không những cho ta biết
về trọng lượng của đối tượng mà các con số khi
ghép với nhau còn tạo thành số điện thoại, số điện
khẩn của chú cảnh sát 113, chú lính cứu hoả 114 và
cấp cứu 115 để gọi trong những trường hợp khẩn
cấp đấy.


<b>* Mở rộng:</b>


- Trong cuộc sống hàng ngày, các con còn nhìn
thấy những con số xuất hiện ở đâu?


- Trẻ đọc.


- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.



- Số 114
- Trẻ xếp 114
- Trẻ đọc 114
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ phán đoán.
- Số 115


- Trẻ đọc 115
- Trẻ lắng nghe.
- Tre lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Cho trẻ xem trên màn hình: số biển lớp, biển số
xe, số đồng hồ, số nhà…


- Các con số có rất nhiều ý nghĩa phải không các
con.


<b>2.2. Hoạt động 2: Luyện tập</b>


* Trị chơi 1: “Ai thơng minh hơn chúng mình”
- Cơ giới thiệu tên trị chơi.


- Cơ giới thiệu cách chơi: Cô sẽ cho trẻ quan sát
thật nhanh trên màm hình máy tính hình ảnh của 1
lực lượng: cảnh sát, lính cứu hỏa hoặc cấp cứu.


Nhiệm vụ của trẻ là trong 10 giây phải tìm đúng thẻ
số có số điện thoại của lực lượng đó và giơ lên.


- Cơ cho trẻ chơi 3 lần.


- Cho trẻ nhận xét kết quả chơi và cơ nhận xét.
* Trị chơi 2: Trị chơi Kidsmart “Máy đếm số”
(trong Ngôi nhà khoa học của Millie).


Các con số có ý nghĩa gì trong cuộc sống?


<b>3. Kết thúc:</b>


- Củng cố, Nhận xét - Tuyên dương.


- Trẻ xem.
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chơi.


- Trẻ chơi trên máy tính.


- Trẻ trả lời.


<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<b>Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: ÂM NHẠC</b>


<b> Vận động: “ Cháu yêu bà” </b>
TCÂN: “Ai đang hát”


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>1/ Kiến thức:</b></i>


- Trẻ biết các động tác vận động của bài hát, hiểu nội dung bài hát: "Cháu
yêu bà"


- Trẻ biết hát múa đúng bài hát, biết tên tác giả
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kĩ năng ca hát, chơi trò chơi


- Rèn khả năng tai nghe, hiểu biết về âm nhạc, tụ tin trước đám đông.
<i><b>3/ Giáo dục thái độ:</b></i>


- Trẻ hứng thú tham gia giờ học


- Thông qua bài hát dậy vận động và bài cô hát,giáo dục trẻ biết yêu quý các
thành viên trong gia đình.


<b>II. Chuẩn bị: </b>



<i><b>1/ Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b></i>
- Giai điệu bài hát, đàn


- Dụng cụ âm nhạc


<i><b>2/ Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b></i>
<b>III/ Tổ chức hoạt động:</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> 1/ Ổn định tổ chức</b>


- Cô gọi các con: các con hãy cùng lại đây với
cô nào


- Chúng mình đang học ở chủ đề gì?
- Gia đình chúng mình có những ai?


- À đúng rồi gia đình chúng mình gồm có ơng
bà, bố mẹ, anh chị và cả các con chính là chúng
mình đấy các con ạ!


- Các con có u bà của mình khơng?


- Có một bài hát nói về tình cảm của cháu dành
cho người bà thân u của mình, cơ đố lớp mình
biết đó là bài hát gì nhỉ?


- À đúng rồi đó là bài hát: Cháu yêu bà sáng tác



- Trẻ trò chuyện cùng cô


- Trẻ trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

của Xuân Giao. Cô và các con cùng hát bài hát
này nhé!


<b> 2/ Hướng dẫn</b>


<b> 2.1. Hoạt động 1: Dạy vận động “ Cháu yêu </b>
<b>bà”</b>


<b> - Cô và trẻ cùng hát: Lần 1 trẻ ngồi cùng cô</b>
Lần 2 trẻ ngồi về chỗ ngồi
<b> * Cô hát và vận động mẫu lần 1. </b>
* Cô hát và vận động lần 2. Phân tích động tác
+ Câu 1: Hai tay vòng trước ngực lắc nhẹ người
+ Câu 2: Hai tay đưa lên giả vuốt tóc


+ Câu 3: Hai tay vòng trước ngực đưa ra trước
+ Câu 4: Đứng vỗ tay theo nhịp sang 2 bên
- Cô hát lần 3. Kết hợp vận động minh họa cho
trẻ quan sát.


* Dạy trẻ vận động


- Cho trẻ hát và vận động theo cô từng câu 1
cho đến hết bài 2 - 3 lần .



- Động viên sửa sai cho trẻ


- Cho trẻ hát vận động theo tổ. Từng tổ thi đua
nhau vận động. Tổ khác sẽ nhận xét.


- Cho từng nhóm lên hát và vận động.
- Cho nhóm bạn trai, bạn gái lên hát và vận
động.


- Cho trẻ đếm số bạn lên vận động.
- Cho trẻ tự nhận xét bạn.


- Cho cá nhân lên hát và vận động.
- Cơ động viên khích lệ trẻ.


<i><b> 2.2. Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc: “ Ai </b></i>
<i><b>đang hát”</b></i>


- Trẻ hát




- Trẻ lắng nghe và quan sát


- Trẻ quan sát và lắng nghe


- Trẻ hát vận động theo cô


- Trẻ hát vận động theo tổ
- Trẻ hát vận động theo nhóm



- Trẻ đếm số bạn
- Trẻ nhận xét bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi.
- Cách chơi: Cho một trẻ lên đứng quay mặt lên
trên, ở dưới lớp cô cho một bạn hát bất kì một bài
hát nào đó cho trẻ ở trên nghe và đoán xem trẻ bạn
nào hát. Nếu đoán đúng cho trẻ về chỗ và mời bạn
bị bạn đoán được lên chơi kế tiếp.


- Tổ chức cho trẻ chơi 2 – 3 lần.


- Gọi trẻ nhận xét bạn trả lời, thay đổi hình thức
chơi


- Nhận xét trẻ chơi
<b> 3/ Kết thúc:</b>


- Chúng mình vừa được học gì?
- Bài hát nói về điều gì? Giáo dục trẻ.
<b> - Nhận xét, tuyên dương trẻ.</b>


- Trẻ chú ý nghe


- Trẻ lắng nghe


- Trẻ chơi trò chơi



- Trẻ lắng nghe


<i><b>* Đánh giá trẻ hằng ngày ( Đánh giá những vấn đề nổi bật về: Tình trạng sức </b></i>
<i>khỏe; trạng thái cảm xúc thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ):</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Tuần thứ: 10. GIA ĐÌNH CỦA BÉ</b>


Thời gian thực hiện: Số tuần: 4 tuần; Từ ngày 02/11/2020 đến ngày 27/11/2020
<b>Tên chủ đề nhánh 1: Người Thân Trong Gia Đình Bé</b>


</div>

<!--links-->

×