Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề kiểm tra cuối Học kì II- Môn Tiếng Việt - Lớp 3I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.31 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD VÀ ĐT YÊN LẠC</b>
<b>Trường Tiểu học Phạm Cơng Bình</b>


<b>GV: Kim Thị Thảo</b>
<b> </b>


<b>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>NĂM HỌC 2017 - 2018</b>


<b>MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3</b>


Thời gian: 40 phút ( Không kể thời gian giao đề)
<b> </b>


<b> Họ và tên………..</b>
Lớp………


<b>A. Kiểm tra đọc (10 điểm)</b>


<b>I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (4 điểm): </b>


<b> Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong một bà tập đọc từ tuần 19</b>
đến tuần 34 Sách Hướng dẫn học Tiếng việt tập 2A, 2B và trả lời 1 đến 2 câu hỏi
về nội dung đoạn vừa đọc.


<i><b>II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: (6 điểm) (35 phút)</b></i>
<b>Đọc thầm và trả lời câu hỏi: </b>


<b> Cây gạo</b>


Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng


sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng
tơi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh,
lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn
lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà
vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!


Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng
bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền
lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.


Theo Vũ Tú Nam
<b>Dựa vào nội dung bài tập đọc, khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu</b>
<b>trả lời đúng:</b>


<i><b>Câu1. Mục đích chính của bài văn trên là tả sự vật nào?</b></i>


A. Tả cây gạo.
B. Tả chim.


C. Tả cây gạo và chim.


<i><b>Câu2. Bài văn tả cây gạo vào thời gian nào?</b></i>


A. Vào mùa hoa.
B. Vào mùa xuân.


C. Vào 2 mùa kế tiếp nhau.


<i><b>Câu 3.Câu: “Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng, ồn ã, lại trở về với dáng</b></i>



<i><b>vẻ xanh mát, trầm tư.” Thuộc kiểu câu gì?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?


<i><b>Câu</b><b> 4 . Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?</b></i>


A. 1 hình ảnh.
B. 2 hình ảnh
C. 3 hình ảnh


<i><b>Câu</b><b> 5 . Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hóa?</b></i>


A. Chỉ có cây gạo được nhân hóa.


B. Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hóa.
C. Cả cây gạo, chim chóc và con đị được nhân hóa.


<i><b>Câu</b><b> 6 . Trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim”, tác giả nhân</b></i>


<i><b>hóa cây gạo bằng cách nào?</b></i>


A. Dùng một từ chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
B. Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.


C. Nói với cây gạo như nói với người.
<b>B. Kiểm tra viết (10 điểm) </b>


<b> I. Chính tả: (nghe- viết) 2 khổ thơ đầu của bài thơ :“Mặt trời xanh của tôi”</b>


<b>(Sách HDH Tiếng việt tập 2B trang 86)</b>


<b> II. Tập làm văn: </b>


Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc làm tốt em đã làm để
góp phần bảo vệ mơi trường.


Gợi ý:


<b>a. Em đã làm việc gì? (Việc đó có thể là chăm sóc cây hoa, nhặt rác, dọn vệ</b>
sinh khu vực nơi em sinh sống, ngăn chặn những hành động làm hại cây,
hoa làm bẩn môi trường sống…)


<b>b. Kết quả ra sao?</b>


<b>c. Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó?</b>


<i><b> </b></i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> HƯỚNG DẪN CÁCH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIỂM TRA</b>
<b> MÔN TIẾNG VIỆT - KHỐI 3 HỌC KÌ II</b>


<b> NĂM HỌC 2017 -2018</b>
<b>I.</b> <b>KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)</b>


<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói : 4 điểm</b>
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm



- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm


- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm


<b> 2. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm. </b>
Câu 1 : A


Câu 2 : C
Câu 3 : C
Câu 4 : B
Câu 5 : B
Câu 6 : A


(Mỗi câu đúng đúng được 1 điểm.)
<b> II. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)</b>


<b> 1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm)</b>
+ Viết đủ bài: 1 điểm


+ Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
+ Viết đúng chính tả ( khơng mắc q 5 lỗi): 1 điểm
+ Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
<b> 2.Tập làm văn (6 điểm) </b>


+ Nội dung (ý) : 3 điểm


HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng : 3 điểm



Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả : 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu : 1 điểm


Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm


</div>

<!--links-->

×