Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

2. Mở 1 văn bản đã có sẵn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.77 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>* Đọc đúng,rành mạch đoạn văn,bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60tiếng/ 1</b></i>
phút ) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn,bài,thuộc được 2 đoạn thơ đã
học ở HK1 .


-Nghe -viết đúng,trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả ( tốc độ viết
khoảng 60 chữ/15 phút )không mắc quá 5 lỗi trong bài :Rừng cây trong nắng.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.</b></i>


<i><b>III. Các hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra tập đọc</b></i>


- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.


- Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu
hỏi về nội dung bài tập đọc.


<i><b>*. Nội dung này sẽ được tiến hành</b></i>
trong các tiết 1, 2, 3, 4. Các tiết 5, 6, 7
kiểm tra lấy điểm học thuộc lịng.
<i><b>2. Viết chính tả</b></i>


- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.
- Giáo viên giải nghĩa các từ khó


<i><b>+ Uy nghi: dáng vẻ tơn nghiêm, gợi sự</b></i>
tơn kính.



<i><b>+ Tráng lệ: Vẻ đẹp lộng lẫy.</b></i>
<i><b>* Hỏi: Đoạn văn tả cảnh gì ?</b></i>
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp ?


- Đoạn văn có mấy câu ?


- Trong đoạn văn những chữ nào được
viết hoa ?


- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó dễ
lẫn khi viết chính tả.


- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ
vừa tìm được.


- Giáo viên đọc thong thả đoạn văn
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.


<i><b>3. Củng cố dặn dò:</b></i>


<i><b>* Dặn: Học sinh về nhà tập đọc và trả</b></i>
lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và
chuẩn bị bài sau


- Lần lượt từng học sinh :
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Theo dõi và nhận xét


- Theo dõi GV đọc , 2 học sinh đọc lại.



- Đoạn văn tả cảnh đẹp của rừng cây
trong nắng.


- Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi,
tráng lệ, mùi hương lá tràm thơm ngát,
tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời
cao xanh thẳm.


- Đoạn văn có 4 câu
- Những chữ đầu câu


<i>- Các từ: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng,</i>


<i>mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,...</i>


- 3 học sinh lên bảng viết, học sinh
dưới lớp viết vào vở nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>TẬP ĐỌC:</b></i>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 2 )</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Kiểm tra đọc ( yêu cầu như tiết 1 )


- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn ( BT2 )
<i><b>II. Đồ dùng dạy học- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc</b></i>


- Bảng ghi sẵn bài tập 2 và 3.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra tập đọc</b></i>


- Tiến hành tương tự như tiết 1
<i><b>2. Ôn luyện về so sánh</b></i>


<i><b>* Bài 2:</b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu


- Gọi 2 HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
<i><b>* Hỏi: Nến dùng để làm gì ?</b></i>


<i><b>* Giải thích: Nến là vật để thắp sáng,</b></i>
làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc,
có nơi cịn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây ( cái ) dù giống như cái ô. Cái ơ
dùng để làm gì ?


- u cầu học sinh tự làm bài


- Gọi học sinh chữa bài. Giáo viên
gạch một gạch dưới các hình so sánh,
gạch hai gạch dưới từ so sánh.


+ Những thân cây tràm vươn thẳng lên
trời như những cây nến khổng lồ.


+ Đước mọc san sát, thẳng đuột như
hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên


<i>bãi.</i>


<i><b>3. Mở rộng vốn từ</b></i>


<i><b> Bài 3:- Gọi học sinh đọc yêu cầu</b></i>
- Gọi học sinh đọc câu văn


- Gọi học sinh nêu ý nghĩa của từ biển.
<i>- Từ biển trong biển lá xanh rờn khơng</i>
có nghĩa là vùng nước mặn mênh
mông trên bề mặt Trái Đất mà chuyển
thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự
vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn
trên một diện tích rộng khiến ta tưởng
như đang đứng trước một biển lá.


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh.
<i><b>* Dặn: Học sinh về nhà ghi nhớ nghĩa</b></i>
<i>của từ biển trong biển lá xanh rờn và</i>
chuẩn bị bài sau.


- 1 học sinh đọc yêu cầu .
- 2 học sinh đọc.


- Nến dùng để thắp sáng.


- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.



- Học sinh tự làm vào nháp
- 2 học sinh chữa bài.
- Học sinh làm bài vào vở
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 2 học sinh đọc câu văn


- học sinh nói theo ý hiểu của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Kiểm tra đọc yêu cầu như tiết 1


-Điền đúng nội dung vào giấy mời theo mẫu ( BT2 )
<i><b>II. Đồ dùng dạy học- Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc đã học</b></i>
<i><b>III. Các hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra tâp đọc</b></i>


- Tiến hành tương tự như tiết 1


<i><b>2. Luyện tập viết giấy mời theo mẫu.</b></i>
<i><b>* Bài 2- Gọi học sinh đọc yêu cầu</b></i>
- Gọi 1 học sinh đọc mẫu giấy mời
- Nhắc học sinh ghi nhớ nội dung của
giấy mời như: lời lẽ, ngắn gọn, trân
trọng, ghi rõ ngày, tháng.


- Gọi học sinh đọc lại giấy mời của
mình, học sinh khác nhận xét.



- 1 học sinh đọc yêu cầu


- 1 học sinh đọc mẫu giấy mời


- Tự làm bài vào vở, 1 học sinh lên viết
trên bảng.


- 3 học sinh đọc bài

<b>GIẤY MỜI</b>



<i><b>Kính gửi: Thầy Hiệu Trưởng Trường Tiểu Học Đồn Nghiên</b></i>
Lớp 3B trân trọng kính mời thầy


<i><b>Tới dự: Buổi liên hoan chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam 20 - 11</b></i>
<i><b>Vào hồi: 8 giờ ngày 19 - 11 - 2009</b></i>


<i><b>Tại: Phịng học lớp 3B</b></i>


Chúng em rất mong được đón thầy.


<i><b>Ngày 16 tháng 11 năm 2009</b></i>


<i> Thay mặt lớp</i>
<i>Lớp trưởng</i>


<i><b>Nguyễn Thị Cẩm Hải</b></i>
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>TẬP ĐỌC:</b></i>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 4 )</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Kiểm tra đọc ( yêu cầu như tiết 1 )


- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn.( BT2 )
<i><b>II. Đồ dùng dạy học</b></i>


- Phiếu ghi sẵn tên các bài đã học.


- Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra tập đọc</b></i>


- Tiến hành tương tự như tiết 1


<i><b>2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.</b></i>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu


- Gọi học sinh đọc phần chú giải
- Yêu cầu học sinh tự làm


- Chốt lại lời giải đúng
- Gọi học sinh đọc bài


<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


<i><b>* Hỏi: Dấu chấm có tác dụng gì ?</b></i>
<i><b>* Dặn: Học sinh về nhà học thuộc các </b></i>
bài có yêu cầu học thuộc lòng trong


SGK để tiết sau kiểm tra.


- 1 học sinh đọc yêu cầu


- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
dưới lớp làm vào vở


- 3 học sinh đọc bài làm của mình.
<i> *Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ</i>


<i>chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên</i>
<i>cái đất phập phều và lắm gió lắm dông</i>
<i>như thế, cây đứng lẻ khó mà chống</i>
<i>chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng</i>
<i>phải quây quần thành chòm, thành</i>
<i>rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào</i>
<i>lòng đất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Kiểm tra đọc thuộc lòng ( lấy điểm )</b></i>


<i><b>* Nội dung: 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.</b></i>
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1


- Bước đầu biết được: Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.(BT2 )
<i><b>II. Đồ dùng dạy học</b></i>


- Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có u cầu học thuộc lịng
<i><b>III. Các hoạt động dạy học</b></i>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra học thuộc lòng.</b></i>


- Gọi học sinh nhắc lại tên các bài có
yêu cầu học thuộc lòng.


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
<i><b>- Gọi học sinh trả lời 1 câu hỏi về bài..</b></i>
<i><b>2 . Ôn luyện về viết đơn</b></i>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu


- Gọi học sinh đọc lại mẫu đơn xin cấp
thẻ đọc sách.


- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì
khác với mẫu đơn đã học ?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài


- Gọi học sinh đọc đơn của mình và
học sinh khác nhận xét


- Học sinh nhắc lại: Hai bàn tay em,
Quạt cho bà ngủ, Mùa thu của em,
Bận, Tiếng ru, Vẽ quê hương, Cảnh
đẹp nong sông , Nhớ Việt Bắc, Về quê
ngoại, Anh Đom Đóm.


- Lần lượt học sinh bốc thăm bài:


- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- 2 học sinh đọc lại mẫu đơn trang 11
SGK


- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc
sách vì đã bị mất.


- HS làm bài vào vở


- 3 học sinh đọc lá đơn của mình.


<b>ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH</b>


<i><b>Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học Đoàn Nghiên</b></i>


<i><b>Em tên là: Nguyễn Ý Nhi</b></i>
<i><b>Sinh ngày: 10 - 9 - 2000</b></i>


<i><b>Nơi ở: Thôn Nghĩa Tây – Xã Đại Nghĩa</b></i>


Học sinh lớp: 3C Trường Tiểu học Đoàn Nghiên


Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2008
Vì em đã trót làm mất.


Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng quy định của Thư
viện.


Em xin chân trọng cảm ơn !



<i><b>Người làm đơn</b></i>


<i><b>Nguyễn Ý Nhi</b></i>


<i><b>. Củng cố - dặn dò:</b></i>


<i><b>* Dặn: Học sinh ghi nhớ mẫu đơn và</b></i>
chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>TẬP ĐỌC:</b></i>

<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 6 )</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Kiểm tra học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 1 )


- Bước đầu viết được 1 bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em
quý mến.(BT 2)


<i><b>II. Đồ dùng dạy học</b></i>


- Phiếu ghi sẵn các tên bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
- Học sinh chuẩn bị giấy viết thư.


<i><b>III. Các hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra học thuộc lòng</b></i>


- Tiến hành tương tự như tiết 5
<i><b>2. Rèn kĩ năng viết thư</b></i>



- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Em viết thư cho ai ?


- Em muốn thăm hỏi người thân của
mình về điều gì ?


- Yêu cầu HS đọc lại bài: Thư gửi bà.
- Yêu cầu HS tự viết bài. Giáo viên
giúp đỡ những học sinh yếu.


- Gọi 1 số học sinh đọc lại lá thư của
mình. GV chỉnh sửa từng từ, câu.


<i><b>. Củng cố -Dặn dò:</b></i>


<i><b>* Dặn: Học sinh về nhà viết thư cho</b></i>
người thân của mình khi có điều kiện
và chuẩn bị bài sau.


- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Em viết thư cho bà, ông, ba, mẹ, dì,
cậu, bạn học cùng lớp ở quê,...


- Em viết thư hỏi thăm bà xem bà có bị
đau lưng không ? Em hỏi thăm ơng
xem ơng có khoẻ khơng ? Vì bố em
bảo dạo này ơng hay bị ốm. Ơng em
cịn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ
trong làng khơng ? Em hỏi dì em dạo
này dì bán hàng có tốt khơng ? Em Bi


cịn hay khóc nhè khơng ?....


- 3 học sinh đọc bài
- Học sinh tự làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Kiểm tra học thuộc lòng ( yêu cầu như tiết 5 )
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.


<i><b>II. Đồ dùng dạy học</b></i>


- Phiếu ghi sẵn các tên bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
-Bảng phụ


<i><b>III. Các hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra học thuộc lòng</b></i>


- Tiến hành tương tự như tiết 5


<i><b>2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.</b></i>
- Gọi học sinh đọc thêm chuyện vui:
“ Người nhát nhất ”


- Yêu cầu học sinh tự làm bài


<i><b>* Hỏi: Bà có phải là người nhát</b></i>
khơng? Vì sao ?


- Chuyện đáng cười ở điểm nào ?



- Học sinh đọc thầm để hiểu nội dung
chuyện.


- 4 học sinh đọc bài trên lớp


- Bà không phải là người nhát nhất mà
bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua
đường đông xe cộ.


- Cậu bé khơng hiểu bà lo cho mình lại
cứ nghĩ bà rất nhát.


<i><b>NGƯỜI NHÁT NHẤT</b></i>


Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về cậu bé nói với mẹ:
- Mẹ ạ ! Bây giờ con mới biết là bà nhát lắm.


Mẹ ngạc nhiên !
- Sao con lại nói thế ?
Cậu bé trả lời


- Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt tay con.
<i><b>. Củng cố - dặn dò</b></i>


<i><b>* Dặn: Học sinh về nhà kể lại câu</b></i>
chuyện vui: “ Người nhát nhất ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>TỐN: </b></i>

<b>CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Nhớ nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi
hình chữ nhật( biết chiều dài,chiều rộng ).


- Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài tốn có liên quan.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học - Thước thẳng, phấn màu - Hình chữ nhật SGK.</b></i>


III. Các hoạt động dạy học


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


- Bài 4/ 86


<i><b>B. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn xây dựng công thức</b></i>
<i><b>tính chu vi hình chữ nhật.</b></i>


<i><b>a. Ơn tập về chu vi các hình</b></i>


- Giáo viên vẽ lên bảng hình tứ giác
MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là
6cm, 7cm, 8cm, 9cm và yêu cầu học
sinh tính chu vi của hình này.


- Vậy muốn tính chu vi của một hình ta
làm thế nào ?



<i><b>b. Tính chu vi hình chữ nhật</b></i>


- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có
chiều dài là 4cm, chiều rộng 3cm.
- Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình
chữ nhật ABCD.


- Yêu cầu học sinh tính tổng 1 cạnh
chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ( ví dụ:
cạnh AB và cạnh BC ).


<i><b>* 14 cm gấp mấy lần 7cm ?</b></i>


- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD
gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều
rộng và 1 cạnh chiều dài ?


- Vậy khi muốn tính chu vi của hình
chữ nhật ABCD ta thực hiện như thế
nào?


Ta viết là: ( 4 + 3 ) x 2 = 14(cm )
- Học sinh cả lớp đọc quy tắc tính chu
vi hình chữ nhật.


* Lưu ý học sinh là số đo chiều dài và
chiều rộng phải được tính theo cùng
một đơn vị đo.


<i><b>3. Luỵên tập - thực hành</b></i>


<i><b>Bài 1:</b></i>


- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu


- 1 học sinh lên bảng vẽ hình
- Nghe giới thiệu


- Học sinh thực hiện yêu cầu của giáo
viên: Chu vi hình tứ giác MNPQ là:


6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30cm
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình
đó.


- Quan sát hình vẽ


- Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm


- Tổng của một cạnh chiều dài với một
cạnh chiều rộng là: 4cm + 3cm = 7cm
- 14 gấp 2 lần 7cm


- Chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp
2 lần tổng số độ dài của 1 cạnh chiều
rộng và 1 cạnh chiều dài.


-Lấy chiều dài cộng chiều rộng, sau đó
nhân với 2



- Học sinh tính lại chu vi hình chữ nhật
ABCD theo công thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách tính
chu vi hình chữ nhật.


<i><b> Bài 2: </b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Bài tốn cho biết những gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?


- Yêu cầu học sinh làm bài


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Hướng dẫn học sinh tính chu vi của
hai hình chữ nhật, sau đó so sánh hai
chu vi với nhau và chọn câu trả lời
đúng.


<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập
thêm về tính chu vi hình chữ nhật.
<i><b>* Bài sau: Chu vi hình vng</b></i>


cả lớp làm bài vào bảng con
a. Chu vi hình chữ nhật là:



( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm )
b. 2dm = 20 cm
( 20 + 13 ) x 2 = 66 ( cm )


- Học sinh nêu lại cách tính chu vi hình
chữ nhật.


- Mảnh đất hình chữ nhật.


- Chiều dài 35m, chiều rộng 20m
- Chu vi của mảnh đất.


<b>Bài giải</b>


Chu vi của mảnh đất đó là:
( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m )


ĐS: 110 m
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:


( 63 + 31 ) x 2 = 188 ( m )
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:


( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m )


Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng
chu vi hình chữ nhật MNPQ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> Thứ ba ngày tháng năm 200</b></i>



<i><b>TỐN: </b></i>

<b>CHU VI HÌNH VNG</b>



<i><b>I. Mục tiêu: :</b></i>


- Nhớ qui tắc tính chu vi hình vng.


- Vận dụng qui tắc tính chu vi hình vng để giải tốn có liên quan.
<i><b>II. Đồ dùng dạy học - Thước thẳng, phấn màu, hình vng cạnh 3cm</b></i>
III. Các hoạt động dạy học


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra qui tắc tính chu vi hình chữ
nhật và sửa bài tập 2/87


<i><b>B. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn xây dựng cơng thức</b></i>
<i><b>tính chu vi hình vng.</b></i>


- Giáo viên vẽ lên bảng hình vng
ABCD có cạnh 3cm, và u cầu học
sinh tính chu vi hình vng ABCD.
- u cầu học sinh tính theo cách khác.
( Hãy chuyển phép cộng 3 + 3 + 3 + 3
thành phép nhân tương ứng )



- 3 là gì của hình vng ABCD ?
- Hình vng có mấy cạnh ? Các cạnh
của hình vng như thế nào với nhau ?
-Ta có cách tính chu vi của hình vng
là lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
<i><b>3. Luyện tập - thực hành</b></i>


<i><b> Bài 1:HD HS làm cột 1</b></i>


- HS thực hiện bảng con 3 cột còn lại
<b>Bài 2 </b>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài


- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm thế
nào ?


- Yêu cầu học sinh làm bài


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ.
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta
phải biết được điều gì ?


- Hình chữ nhật tạo thành bởi 3 viên


- 1 học sinh làm bài trên bảng


- Nghe giới thiệu


- Chu vi hình vng ABCD là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )


- Chu vi hình vuông ABCD là:
3 x 4 = 12 ( cm )


- 3 là độ dài cạnh của hình vng.
- Hình vng có 4 cạnh bằng nhau
- Học sinh đọc quy tắc trong SGK


- Làm bài theo yêu cầu
- HS đọc


- Ta tính chu vi của hình vng có
cạnh là 10cm.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>
Đoạn dây đó dài là:


10 x 4 = 40 ( cm )
ĐS: 40 cm
- Quan sát hình


- Ta phải biết chiều dài và chiều rộng
hình chữ nhật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nào so với cạnh của viên gạch hình
vng ?


- Yêu cầu học sinh làm bài


<i><b>Bài 4 :HS nêu yêu cầu </b></i>
<i><b> Thi giải tính nhanh</b></i>
<i><b>4. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính
chu vi hình vng.


<i><b>* Dặn: Học sinh về nhà làm bài tập</b></i>
luyện tập thêm.


<i><b>* Bài sau: Luyện tập</b></i>


cạnh của viên gạch hình vng.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Chiều dài của hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 ( cm )


Chu vi của hình chữ nhật là:
( 60 + 20 ) x 2 = 160 ( cm )



ĐS: 160 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b> Thứ tư ngày tháng năm 200 </b>


<i><b>TOÁN: </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Tính chu vi hình chữ nhật, hình vng
- Giải các bài tốn có nội dung hình học
II. Các hoạt động dạy học


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra bài tập 4/88
<i><b>B. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài: .</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài


<i><b> Bài 2:</b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc đề


- Số đo cạnh viết theo đơn vị cm, đề


bài hỏi chu vi theo đơn vị mét nên sau
khi tính chu vi theo cm ta phải đổi ra
mét.


<b>Bài 3 :1 em đọc đề- Phân tích đề -Giải</b>


<b>Bài 4</b>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Vẽ sơ đồ bài toán


- Bài toán cho biết những gì ?


<i><b>* Hỏi: Nửa chu vi của hình chữ nhật là</b></i>
gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- Làm thế nào để tính chiều dài của
hình chữ nhật ?


- Yêu cầu học sinh làm bài
<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>


- Về nhà ơn lại các bảng nhân, chia đã
học. Nhân chia số có ba chữ số với số
có một chữ số tính chu vi của hình chữ
nhật, hình vng,.. .


- 1 học sinh làm bài trên bảng


- Nghe giới thiệu


- 1 học sinh đọc bài


- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở


<b>Bài giải</b>


a. Chu vi hình chữ nhật đó là:
( 30 + 20 ) x 2 = 100 ( m )


ĐS: 100 m


- 1 HS làm bài trên bảng ,lớp làm vở
<b>Bài giải</b>


Chu vi của khung tranh đó là:
50 x 4 = 200 ( cm )


Đổi 200cm = 2m
ĐS: 2m
Thi giải nhanh giữa 3 tổ


* Cạnh của hình vng:
24 : 4 = 6 ( cm )
Đáp số : 6 cm
- HS đọc


- Bài toán cho biết nửa chu vi của hình


chữ nhật là 60m và chiều rộng là 20m.
- Nửa chu vi của hình chữ nhật chính là
tổng của chiều dài và chiều rộng của
hình chữ nhật đó.


- .... chiều dài của hình chữ nhật.


- Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã
biết.


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Chiều dài hình chữ nhật là:
60 – 20 = 40 ( m )


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>TOÁN: </b></i>

<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Phép nhân, chia các số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức


- Tính chu vi hình vng, hình chữ nhật.


- Giải bài toán về một phần mấy của một số,…
II. Các hoạt động dạy học


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


- Kiểm tra bài tập 3/89
<i><b>B. Dạy học bài mới</b></i>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1: -HD HS nêu miệng</b></i>
<i><b> Bài 2: ( Cột 1,2,3.)</b></i>


- Yêu cầu HS thực hiện bảng con.
* Yêu cầu một số HS nêu cách tính của
một số phép tính cụ thể trong bài.
<i><b>Bài 3:</b></i>


- Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó u
cầu học sinh nêu cách tính chu vi hình
chữ nhật và làm bài.


<i><b>Bài 4:</b></i>


- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài thuộc
dạng tốn gì .HS tự làm bài


HD chữa bài


<i><b>Bài :HSG</b></i>


<i><b>3. Củng cố - dặn dị:</b></i>



- u cầu học sinh về nhà ơn tập thêm
về phép nhân, chia trong bảng nhân,
chia số có hai, ba chữ số với số có một
chữ số. Ơn tập về giải tốn có lời văn
để chuẩn bị kiểm tra học kì I.


- 1 học sinh làm bài trên bảng
- Nghe giới thiệu


HS nêu theo yêu cầu của GV


Lần lượt từng em lên bảng ,lớp làm
bảng con .


- 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m )


ĐS: 320m


1 em lên bảng ,lớp giải vào vở
Bài giải


</div>

<!--links-->

×