Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

SEMINAR định lượng quercetin bằng phương pháp HPLC (dược PHÂN TÍCH SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.78 KB, 21 trang )

ĐỀ TÀI

Định lượng Quercetin bằng phương pháp
HPLC


BỐ CỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ
TỔNG QUAN
PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
KẾT LUẬN & ĐỀ XUẤT


ĐẶT VẤN ĐỀ

Flavonoid là một nhóm hợp chất lớn thường gặp trong thực vật. Được khám phá bởi nhà sinh hóa nổi tiếng Albert Szent –

Gyorgyi.

Những tác dụng sinh học của Flavonoid đã được tìm hiểu và đưa vào sử dụng để phòng và chữa bệnh cho con người một

cách rộng rãi.

Quercetin là một Flavonoid, được nghiên cứu là có khả năng làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, ngăn chặn sự

phát triển của bệnh ung thư, chống dị ứng và giảm đau cho bệnh gout…


ĐẶT VẤN ĐỀ



Việc xác định hàm lượng Quercetin trong nguyên liệu và các thực phẩm chức năng này rất cần thiết. Tuy nhiên, ở nước ta chưa
có phương pháp định lượng Quercetin chính thức trong các tiêu chuẩn ngành và quốc gia.

Mục tiêu:
Xây dựng qui trình kỹ thuật định lượng Quercetin nguyên liệu bằng phương pháp HPLC.
Đánh giá phương pháp mới xây dựng theo các chỉ tiêu của một phương pháp đinh lượng.


TỔNG QUAN
ĐỊNH NGHĨA
TÍNH CHẤT LÝ HĨA

 Bột mịn, màu vàng chói.
 Tan trong nước và dung mơi hữu cơ phân cực.
Công thức Quercetin

Tên khoa học: 3, 3’ ,4’ ,5, 7 – penta hydroxy flavon
Tên khác: 3’, 4’, 5, 7 – tetra hydro flavon – 3- ol



0
Nhiệt độ nóng chảy: 314 C


TỔNG QUAN
NGUỒN GỐC & ĐIỀU CHẾ




Nguồn gốc:



Cách điều chế Quercetin bán tổng hợp:

 Tự nhiên: Quercetin có trong táo, hành tây, tỏi, rượu vang đỏ, cải hoa, súp lơ, cải bắp,…
 Bán tổng hợp: Quercetin được bán tổng hợp bằng cách thủy phân Rutin.
 Tổng hợp bằng cách đun hồi lưu với dung dịch HCl 5% .
 Thủy phân bằng dung dịch H2SO4 2%.


PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
NGUYÊN LIỆU


PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
THIẾT BỊ - DỤNG CỤ












Máy quang phổ UV – VIS lamda EZ 210.
Máy siêu âm Sonorex.
Máy đo pH Meter 3305 – Jenway.
Máy lọc chân không Satorius.
Cần phân tích metler AB 204 có độ chính xác 0.1 mg.
Bình định mức các loại: 10ml, 20ml, 100ml.
Cốc có mơ các loại 100ml, 200ml, 500ml.
Pipet chính xác các loại, đũa thủy tinh, màng lọc 0.45μm.
Bơm tiêm, lọ đựng mẫu.
Tủ sấy


PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
THIẾT BỊ - DỤNG CỤ
1: Bình chứa pha động.
2: Bộ phận khử khí
3: Bơm cao áp
4: Bộ phận tiêm mẫu
5: Cộ sắc ký (pha tĩnh)
6: Đầu dò 
7: Hệ thống máy tính có phần mềm ghi
nhận tín hiệu, xử lý dữ liệu và điều
khiển hệ thống.
8: In dữ liệu. 

Hệ thống sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC)


PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
HÓA CHẤT


Quercetin: chất chuẩn – hàm lượng 98.0%, Rutin chuẩn – hàm lượng 98.2% do Viện đo lường chất lượng sản xuất.
Acid phosphoric đặc (H3PO4) (PA).
Muối Kali dihdrophosphat (KH2PO4) (PA).
Methanol, acetonitril dùng cho HPLC (hãng Merk/ Prolabor).
Nước cất 2 lần dùng cho HPLC


PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tham khảo các phương pháp định lượng Quercetin đã công bố.
Tham khảo các phương pháp định lượng Quercetin bằng HPLC.
Dựa vào công thức cấu tạo, tính chất hóa lý của Quercetin cũng như điều kiện thực nghiệm ở nước ta hiện nay để xây dựng quy trình kỹ
thuật định lượng Quercetin bằng phương pháp HPLC.

Bằng thực nghiệm nghiên cứu các điều kiện tiến hành để xây dựng phương pháp tiến hành.


NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN

Chọn phương pháp sắc ký: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo.
Chọn cột sắc ký: Sử dụng cột Nucleosil (250 x 4mm, 5μm).
Chọn pha động: Pha động thông dụng nhất là acetonitril, methanol, nước + acid phosphoric (H3PO4).
Chọn bước sóng: Quercetin có khả năng hấp phụ quang phổ tử ngoại, có đỉnh hấp thụ cực đại trong vùng 350 – 385 nm (băng I),

ngồi ra Quercetin cũng có một đỉnh hấp thụ trong vùng 250 – 280 nm (băng II).



NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
Khảo sát chọn bước sóng thích hợp

KHẢO SÁT

Khảo sát chọn thành phần pha động và tốc độ dòng

Phổ hấp thu của Quercetin


NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
CÁCH TIẾN HÀNH

Chuẩn bị mẫu thử; mẫu chuẩn và pha động





Dung dịch thử
Dung dịch chuẩn (đối chiếu)
Mẫu trắng
Pha động

Chương trình sắc ký


NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
CÁCH TIẾN HÀNH
 


Tính kết quả
At và Ae : là diện tích mẫu thử tương ứng của mẫu thử và mẫu chuẩn (mAU.min).
mt và me : là hàm lượng tương ứng của mẫu thử và mẫu chuẩn (mg).
p: là hàm lượng % ghi trên nhãn của Quercitin chuẩn.


NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
ĐÁNH GIÁ PHƯƠNG PHÁP

Thử tính thích hợp của hệ thống
Tính chính xác
Tính tuyến tính
Tính đúng
Tính đặc hiệu


NỘI DUNG THỰC NGHIỆM
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

 Kết quả thực nghiệm và xử lý thống kê cho thấy phương pháp đã xây dựng và đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu của một phương pháp định
lượng.

 Hệ thống HPLC mà ta sử dụng phù hợp và đảm bảo sự ổn định cho phép phân tích định lượng Quercetin.
 Phương pháp định lượng Quercetin ngun liệu chính xác và có độ chính xác cao.
 Giá trị trung bình của tỷ lệ thu hồi lại là: 99.44%, độ lệch chuẩn tương đối RSD = 0.174, không mắc sai số tỷ lệ và khơng mắc sai số hệ thống.
 Tính tuyến tính được khảo sát trong một khoảng nồng độ rộng cho thấy có sự phụ thuộc tuyến tính chặt chẽ giữa nồng độ dung dịch và diện
tích peak của Quercetin.



KẾT LUẬN & ĐỀ XUẤT
KẾT LUẬN

 Đã xây dựng được chương trình định lượng Quercetin bằng phương pháp HPLC đơn giản, dễ thực hiện,…
 Xác định được hàm lượng của Quercetin trong nguyên liệu do Liên hiệp khoa học sản xuất cơng nghệ mới sản xuất : mẫu 1 có hàm
lượng là 98,43%, mẫu 2 có hàm lượng là 80,27% (sản phẩm khô).


KẾT LUẬN & ĐỀ XUẤT
ĐỀ XUẤT

Tiến hành nghiên cứu sản xuất và xác định hàm lượng Quercetin, xây dựng mẫu chuẩn Quercetin của Việt Nam.
Nghiên cứu áp dụng phương pháp đo quang và định lượng Quercetin và so sánh với phương pháp định lượng Quercetin bằng

phương pháp HPLC.
dịch…

Tiếp tục nghiên cứu khảo sát để định lượng Quercetin trong các chế phẩm chứa Quercetin như viên nén, viên nang, dạng dung


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bộ y tế (2002), Dược điển Việt Nam III, NXB y học Hà Nội.
Bộ mơn hóa phân tích, Hóa phân tích tập 2 (2006), Trường Đại học Dược Hà Nội, tr.173-209.
Bộ môn dược liệu, Bài giảng Dược liệu tập I (2004), Đại học Hà Nội, tr 259-289.
Công ty TNHH Dược phẩm Đại y, Tiêu chuẩn cơ sở Cao Bạch quả.
Hoàng Thị Kim Dung, Nguyễn Cửu Khoa, Nguyễn Ngọc Hạnh, Nguyễn Thị Thu Hương, Hồ Việt Anh (2006), “So sánh hoạt tính chống oxy hóa của một số flavonoid
( dạng glucosid và genin ) chiếc từ hoa hòe và vỏ quýt”, Tạp chí Dược liệu, Tập 11, số 5, tr.187.

Nguyễn Văn Đậu (2001), “Đóng góp vào việc nghiên cứu của flavonoid trong nụ hoa hịe”, Tạp chí Dược học – số 8, tr.13-14.
 /> />


Thanks for your watching!!!



×