BÁO CÁO DƯỢC PHÂN TÍCH
ĐỀ TÀI :
3MCPD TRONG NƯỚC TƯƠNG
NỘI DUNG
I. ĐẶT VẤN ĐỀ.
I.1. Tình hình nước tương có chứa 3-MCPD trên thế giới.
I.2. Tình hình nhiễm 3-MCPD trong nước tương tại thị
trường Việt Nam.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP.
II.1. Đối tượng.
II.2. Phương pháp.
II.2.1. Nguyên lý.
II.2.2. Dấu hiệu nhận biết 3-MCPD.
a.Cơng thức cấu tạo.
b.Tính chất vật lý.
c.Tính chất hóa học.
d.Ảnh hưởng của 3MCPD.
II.2.3. Dụng cụ, thiết bị, hóa chất.
II.2.4. Cách tiến hành.
III. TÍNH TỐN.
IV. NHẬN XÉT
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO.
VI. PHỤ LỤC.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thực phẩm là yếu tố quan trọng song hành với sự sinh tồn của loài
người. Cùng với sự tiến triển của khoa học công nghệ, công nghệ chế
biến thực phẩm cũng phát triển.
Nguy cơ tác hại đến sức khoẻ của thực phẩm từ nguồn thức ăn thơ
là nguy cơ tự nhiên đến từ chính thành phần chứa trong thực phẩm
hoặc tạp nhiễm môi trường
Các kỹ thuật đánh giá mối nguy hại của một thực phẩm đối với sức
khoẻ cũng đòi hỏi phải phát triển để bắt kịp với công nghệ chế biến
thức ăn nhằm phát hiện và loại trừ bớt những nguy cơ tác hại đến cơ
thể người tiêu dùng.
Đánh giá nguy cơ tác hại đến sức khoẻ của 3-MCPD một hoá chất
được sản sinh trong khâu chế biến sản phẩm nước tương và dầu hào
cũng là một vấn đề được người tiêu dùng quan tâm.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1.Tình hình nước tương có chứa 3-MCPD trên thế giới.
Năm 2001, WHO quy định cơ thể tiêu thụ tối đa 2µg/kg trọng lượng.
Do tình hình tiêu thụ các sản phẩm có chứa 3-MCPD ở từng vùng ,
từng nước khác nhau nên có những nồng độ cho phép sự hiện diện
của chất này khác nhau :
Quốc gia
Nồng độ 3-mcpd cho phép trên
1kg nước tương (mg/kg)
Canada, Phần Lan, Áo, các tiểu
vương quốc Ả Rập
1
Mỹ
1
Úc, Newzealand
0,2
Hà Lan,Bồ Đào Nha,Malaysia,Thụy
Điển
Anh
0,02
Việt Nam
1 (1000ppb)
0,01
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.2. Tình hình nhiễm 3-MCPD trong nước tương tại
thị trường Việt Nam
Cho đến 11/2001, lần đầu tiên tại Việt Nam các kiểm nghiệm về 3MCDP được tiến hành và xác định nồng độ chất này có mặt trong một
số sản phẩm nước tương ở thị trường Việt Nam là cao quá ngưỡng
cho phép rất nhiều.
I.ĐẶT VẤN ĐỀ
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
II.1. Đối tượng : nước tương và dầu hào.
II.ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
II.2. Phương pháp : Xác định hàm lượng 3-monoclo propan-1,2-diol
(3-MCPD) bằng sắc ký khí/khối phổ
Gas Chromatography Mass Spectometry (GC/MS).
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
II.2.1.Nguyên lý:
Mẫu được cho hấp phụ qua cột extrelut, giải hấp 3-MCPD bằng
dietyl ête. Sau đó cho tạo dẫn xuất với dung dịch acid toluen-4-sulfonic
trong aceton thành 4-(clometyl)-2,2-dimetyl-1,3-dioxolan, phản ứng
này được thực hiện tại 400C, trong 90 phút.
Sau đó đo trên máy sắc ký khí với detector khối phổ (GC/MS).
Giới hạn phát hiện của phương pháp: 4,01 ppb; Giới hạn định lượng:
13,37ppb.
II.2.2. Dấu hiệu nhận biết 3MCPD.
a. Cơng thức cấu tạo:
3-MCPD(3-monochloropropane-1,2-diol)
Thuộc nhóm chlorapropanols
CTPT: C3H7O2Cl
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
b.Tính chất vật lí
Chất lỏng khơng màu có vị ngọt
Nhiệt độ nóng chảy: -630C
độ sơi: 610C
Chiết suất: 1,4459 ở 200C, 589 nm
Tỷ trọng: 1,48 g / cm3
c. Tính chất hố học
Phân hủy khi bị chiếu sáng
Khơng có khả năng phản ứng với các hợp chất peroxyde, kiềm mạnh,
kim loại Mg, Al và các tác nhân oxi hóa mạnh.
Tạo phức với Cu ở điều kiện thường tạo thành hợp chất màu xanh
đặc trưng
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
d. Ảnh hưởng của 3MCPD đối với con người và động vật:
3-MCPD gây hại đến hầu hết các cơ quan:
Cản trở cơ thể sản xuất testosterol dẫn đến giảm khả năng tình dục,
làm teo tinh hồn,
Xuất hiện u hạt viêm, gây bệnh thận mãn tnh, tăng đường niệu,
giảm tế bào máu do suy tủy,
Tăng nguy cơ ung thư vú của giống đực, có khả nắng gây ung thư
Có thể làm thay đổi quá trình nhân bản gene.
Khi vào cơ thể người, 3-MCPD sẽ biến đổi thành một số chất khác, và
tất cả chúng đều gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
II.2.3. Dụng cụ, thiết bị, hóa chất.
a. Dụng cụ.
Cân phân tch
Bình định mức 100-50-20-10ml
Bình cầu cất 250ml
Cốc thủy tinh 10-50-100ml
Pipet 1ml, 2ml, 3ml, 4ml, 5ml
Ống thủy tinh có nắp vặn 5-10ml
Xylanh, Đũa thủy tinh
Phễu lọc, giấy lọc
II.ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
b. Thiết bị
Bộ cất quay chân không
Hệ thống máy sắc ký khí khối phổ
Yêu cầu đối với hệ thống GC-MS
Có thể sử dụng hệ thống Trace GCTrace MS Plus đầu dò khối phổ.
Bộ phận tiêm mẫu chia/ khơng chia
dịng chương trình. Cột nhiệt độ sắc ký
mao quản SBP-1701, dài 30m, đường
kính 0,25mm, lớp film 0.25µm.
Máy tính điều khiển thiết bị và xử lý dữ
liệu.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
Điều kiện chạy máy:
Điều kiện sắc ký:
Chương trình nhiệt độ cột :
+ Nhiệt độ đầu 45oC, giữ ở 1 phút’. Sau đó tăng lên 120oC với tốc độ gia nhiệt 6oC/
phút. Tiếp tục tăng nhiệt độ lên đến 250oC với tốc độ gia nhiệt 15oC / phút , giữ
trong 5 phút.
Tiêm mẫu : Tiêm mẫu với chế độ khơng chia dịng
+ Nhiệt độ bộ phận tiêm mẫu
: 2500 C
+ Thể tch mẫu tiêm
:
2µ l
Tốc độ khí mang He
: 1,5 ml/phút
Điều kiện khối phổ:
MS Tune file:
+ Nguồn Ion hóa
: EI
+ Năng lượng ion hóa
: 70eV
+ Nhiệt độ nguồn ion
: 1800C
+ Nhiệt độ Interface
:
200 0C
+Giá trị của bộ khuếch đại Multiplier : 300 – 500V
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
MS method
+ Chế độ quét Fullscan
+ Chế độ quét Ion chọn lọc SIM.
c. Hóa chất, thuốc thử
Hố chất, thuốc thử
Hóa chất có độ tinh khiết phân tch
Dung môi là dung môi dùng cho sắc ký.
a) Chất chuẩn 3-MCPD
b) Diethyl ete loại dùng cho sắc ký
c) Aceton loại dùng cho sắc ký
d) Acid toluen -4-Sulfonic
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
e) Cột Extrelut: Dùng xylanh 60ml, nhồi bơng thủy tinh vào đầu ống
xylanh. Sau đó cho từ từ 10g hạt Extrelut vào xy lanh, dùng đũa
thủy tinh gõ nhẹ vào thành ống cho hạt xuống đều và chặt.
g) Natri clorua: Dung dịch bão hoà trong nước
h) Khí Nitơ 99,999%.
i) Khí Hêli 99,999%
04/08/21
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
Pha chế dung dịch
a) Dung dịch acid toluen - 4 - sulfonic trong Aceton (1g/L): Cân
chính xác 0,1000g acid toluen - 4 - sulfonic cho vào bình định mức
100ml, định mức đến vạch bằng aceton, lắc đều.
b) Dung dịch chuẩn 3-MCPD 100ppm: Cân chính xác 0,0100g 3MCPD cho vào bình định mức 100ml, định mức đến vạch bằng ethyl
acetat, lắc đều.
c) Dung dịch chuẩn 3-MCPD 10ppm: Hút 1ml dung dịch 3-MCPD
100ppm vào bình định mức 10ml. Định mức đến vạch bằng ethyl
acetat, lắc đều.
d) Dung dịch chuẩn 3-MCPD 200ppb: Hút 1ml dung dịch 3-MCPD
10ppm vào bình định mức 50ml. Định mức đến vạch bằng ethyl acetat,
lắc đều.
đ) Dung dịch chuẩn 3-MCPD 20ppb: Hút 2ml dung dịch 3-MCPD
200ppb vào bình định mức 20ml. Định mức đến vạch bằng ethyl
acetat, lắc đều..
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
II.2.4. Tiến hành xác định.
a. Chuẩn bị mẫu.
Cân 4g mẫu, chính xác đến 0,001g vào
cốc thủy tinh 50ml.Thêm vào 8g dung dịch
NaCl bão hòa khuấy đều.
Cho toàn bộ dung dịch trên vào cột extrelut. Để ổn định 15 phút cho
toàn bộ nước và chất trong dung dịch phân bố đều trên bề mặt của hạt
extrelut.
Rửa giải 3-MCPD bằng 150ml dietyl ête. Thu dịch rửa giải vào bình cầu
cất. Sau đó đem cơ quay chân khơng đến gần cạn, rồi dùng khí nitơ thổi
khơ.
b. Dẫn xuất hóa.
Hút 2ml dung dịch acid Toluen-4-sulfonic trong aceton (1g/L) vào bình
cầu cất, lắc đều rồi chuyển toàn bộ dung dịch này vào ống nghiệm có
nút.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
Đặt ống nghiệm vào bếp cách thủy ở 40oC trong 90 phút, lấy ra để
nguội ở nhiệt độ phịng, sau đó chuyển vào chai 1,5ml để đo trên máy
GC/MS (dịch thử).
c. Chuẩn bị mẫu chuẩn
Các mẫu chuẩn theo từng nồng độ xác định được chuẩn bị như
hướng dẫn cụ thể theo các bước trong bảng sau:
3-MCPD chuẩn (20ppb) cho vào cột
extrelut
Dung dịch sau rửa giải bằng dietyl
ête
Dung dịch acid Toluen-4-Sulfonic
trong aceton (1g/L)
Nồng độ 3-MCPD chuẩn (ppb)
ống 1
1ml
ống 2
2ml
ống 3
4ml
ống 4
6ml
Cô quay chân không đến gần cạn, thổi khơ
bằng khí Nitơ
2 ml
Lắc đều, đặt các ống nghiệm vào bếp cách
thủy ở 40oC trong 90 phút.
Để nguội ở nhiệt độ phòng, chuyển vào lọ
1,5ml để đo trên máy GC/MS
10
20
40
60
II. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP
d. Xây dựng đường chuẩn.
Kiểm tra thiết bị đã được chạy ổn định, lần lượt tiêm các mẫu
chuẩn đã được chuẩn bị ở mục. Ghi lại diện tch pic tương ứng với
từng nồng độ.
Dựa vào nồng độ và diện tch pic chuẩn, thiết lập phương trình biểu
diễn tương quan tuyến tnh giữa nồng độ chuẩn và diện tch pic.
e. Tiến hành phân tch .
Tiến hành tiêm mẫu phân tch vào máy, ghi lại sắc ký đồ mỗi lần
tiêm mẫu. Ghi lại diện tch có thời gian lưu và phổ khối tương ứng với
thơì gian lưu và phổ khối của chất chuẩn.
Dựa vào phương trình biểu diễn tương quan tuyến tnh giữa
nồng độ chuẩn và diện tch pic, tnh nồng độ 3-MCPD có trong dịch
thử.
III. TÍNH TỐN
Hàm lượng 3-MCPD trong mẫu thử được tnh theo công thức sau :
C(ppm) =
(CX . V .F) / m
Trong đó :
CX : Nồng độ 3-MCPD trong dịch thử (ppm).
m : Khối lượng mẫu đem phân tch (g).
V : Thể tch cuối (ml).
F : Hệ số pha loãng khi đo (F=1: khơng pha lỗng)
IV. NHẬN XÉT.
Sắc ký khí ghép khối phổ (GC/MS) là một trong những phương
pháp sắc ký hiện đại nhấthiện nay với độ nhạy, độ đặc hiệu cao và
được sử dụng trong các nghiên cứu và phân tch kết hợp
Hiệu suất thu hồi tnh bằng % (X) theo cơng thức:
X = (XR – X0) / XA
Trong đó :
XR : Lượng hoạt chất tìm thấy trong mẫu trắng đã cho thêm hoạt
chất.
X0 : Lượng hoạt chất tìm thấy trong mẫu trắng.
XA
: Lượng hoạt chất đưa vào mẫu trắng.
Hiệu suất thu hồi đạt trên 90%
04/08/21
V. SẮC KÍ ĐỒ VÀ PHỔ KHỐI CỦA CHUẨN 3-MCPD
IV. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quá trình hình thành 3-mcpd trong thực phẩm, Ths. Tôn Nữ Minh
Nguyệt
/>. D.C.Meierhans, S.Bruehlmann, J.Meili, C.Taeschler, Sensitive method
for the determination of 3-Chloropropane –1,2-diol and Chloropropane –
1,3-diol by capillary gas chromatography with mass spectrometric
detection, Journal of Chromatography A., 325-333, 1998.
Food Law News – EU – 2001
/> Nguyễn Thanh Khuyến, Giáo trình giảng dạy lý thuyết sắc ký, 1998,
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Tp.HCM
Trung Tâm Kỹ Thuật 3 – Kỹ thuật sắc ký khối phổ.
Tiêu chuẩn ngành Y tế 52TCN TQTP 0010:2005.