Tải bản đầy đủ (.pptx) (31 trang)

Thuốc tác động lên hệ thần kinh (HÓA DƯỢC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 31 trang )

Thuốc tác động lên hệ thần kinh


Thuốc mê







An thần
Suy giảm ý thức
Giảm tuần hồn và hơ hấp
Mất phản xạ
Vô cảm tạm thời


Thuốc mê bay hơi
Drug 

MAC

Response

Toxicity

Ether

3.2


slow

liver

Chloroform

 

 

 

Methoxyflurane

0.2

slow

Halothane

0.9

moderate

Isoflurane

1.5

fast


none

Enflurane

2.0

fast

none

Nitrous Oxide

180

very fast

hepatotoxic

Carbon Dioxide (CO2) 

50-70

very fast

cerebral anoxia

nephrotoxicity- is potentiated by
tetracyclines

hepato- and nephrotoxicity if the animal is

hypotensive


Cấu trúc


Liên quan cấu trúc và tác dụng



Bản chất halogen gắn vào hợp chất hữu cơ



Flor và Brom làm tăng khả năng gây mê (halothan, cloroform).



Brom làm tăng khả năng trị ho và an thần



Iod làm tăng khả năng sát khuẩn (iodoform).



Số lượng halogen gắn vào: tăng hoạt tính  tăng độc tính. CH3Cl  CH2Cl2  CHCl3  CCl4


Thuốc mê bay hơi


Isoflurane
- Isoflurane (2-chloro-2 (diflometoxy) -1,1,1-trifluoro-etan) là một thuốc mê đường hô hấp halogen ether.






Là đồng phân của enflurane, thay thế enflurane và halothane trong gây mê, không gây cháy nổ.
Khởi phát mê nhanh hơn halothane, tuy nhiên có thể gây kích ứng hơ hấp
Là thuốc mê bay hơi dùng phổ biến trong thú y
Isoflurane kết hợp với GABA, glutamates và glycine receptors gây mê, giảm đau, giãn cơ


Thuốc mê dùng đường tiêm
Ketamin (Ketamil, Ilium)
- Thuộc nhóm cấu trúc phencyclidine (1-(1-phenylcyclohexyl)piperidine
)
- Ketamine có tác dụng giảm đau sâu sắc, kích thích tim nhẹ, phản xạ hầu,
thanh quản bình thường và ức chế hơ hấp nhẹ.

-

Ketamin làm tăng phóng thích dopamine và noradrenaline  phóng thích
serotonin, chất ức chế dãn cơ, giảm đau tốt, mất trí nhớ hồn tồn.

Ketamin hydrochloride

- Ketamine có thể được sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các thuốc khác như

xylazine, diazepam, medetomidine

Phencyclidine


Thuốc mê dùng đường tiêm
Tiletamine (Zoletil, Virbac)
- Tiletamine là chất gây mê phân tán mạnh nhất trong họ Phenicyclidine
- Thường kết hợp zolazepam (Zoletil) làm thuốc gây mê cho chó, mèo.
- Zolazepam là thuốc an thần có khả năng làm giản các cơ lớn, chống co giật.
Tiletamin+ zolazepam  gây mê an tồn, mức độ gây mê thích hợp, loại thải cùng
lúc để thú có thể thể hồi tỉnh nhanh.

-

Cơ chế tác động tương tự ketamine

Tiletamine


Thuốc giảm đau





Thuốc giảm đau thuần túy: floctafenin
Thuốc giảm đau, hạ sốt: paracetamol
Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm: glucorticoid và NSAIDs (aspirin)
Thuốc giảm đau, gây ngủ: morphine, codein và các dẫn chất khác (fentanyl, meperidine,…)



Thuốc giảm đau

H3CO

O
N
HO
Codein

Liên quan cấu trúc và tác dụng (Braenden và cộng sự, 1955)

- Carbon trung tâm không nối với hydrogen
- N bậc 3 với các nhóm thế trên N phải nhỏ (CH3, C2H5)
- Một nhóm phenyl nối với carbon trung tâm
- Một chuỗi nối carbon trung tâm và N sẽ cho tác dụng mạnh nhất

CH3 .H3PO4


Thuốc giảm đau



Morphine, codein là các thuốc giảm đau gây nghiện, chiết xuất từ cây Papaver somniferum











Tác dụng khác

Morphine, codein gắn kết với receptor µ thần kinh trung ương và tủy sống  ức chế vỏ não và các trung khuức chế cảm giác
đau

Gây ngủ
Gây khoái cảm: lâng lâng, lạc quan, mất cảm giác đói
Kích thích hơ hấp
Giảm đau
Giảm ho
Hạ nhiệt
Giảm nhịp tim

Papaver somniferum


Thuốc giảm đau
Meperidine

-

Thuộc nhóm phenylpiperidine

- Thường dùng dạng muối hydrochloride ở dạng viên, xi-rô, hoặc dạng tiêm (IM, SC, IV).


-

Meperidine được dùng để điều trị trung bình đến đau nặng
Hiệu lực giảm đau chỉ bằng 1/8 morphine, thời gian tác động ngắn hơn
Meperidine an toàn hơn, nguy cơ nghiện thấp hơn morphine
chất chuyển hóa , norpethidine, có độc tính cao hơn các opioids kháctổn thương ở ống
mật và thận.

-

Mepridine không có tác dụng giảm ho


Thuốc an thần

Acepromazine (Prozil, VMD)
Acepromazine hay acetylpromazine là một phenothiazine
Là thuốc an thần, dùng phổ biến trong thú y như thuốc tiền mê
Acepromazine ngăn chặn hoạt động trên các thụ thể dopamine trong não ở não, ức chế
truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào, giúp thú giảm sợ hãi, giảm kích động.
Acepromazine làm giảm nhịp tim, giảm huyết áp, giảm nôn mửa
Lưu ý:
Thường dùng an thần, tiền mê cho chó mèo
Hạn chế sử dụng cho heo, bị, thỏ, cừu, dê
Hiệu lực acepromazine thay đổi tùy theo lồi
Chó boxer rất nhạy cảm (giảm huyết áp, tim đập chậm)


Thuốc an thần


Diazepam




Diazepam thuộc nhóm 1,4 benzodiazepin




Tác dụng: giảm căng thẳng, kích động, lo âu, và tác dụng an thần, gây ngủ, giãn cơ, chống co giật.

Các chất khác: Alprazolam, Chlordiazepoxide, Diazepam (Oral), Estazolam, Flurazepam, Lorazepam, Midazolam,
Oxazepam, Quazepam, Temazepam, Triazolam

Diazepam gắn với các thụ thể benzodiazepin, các thụ thể này liên hệ chặt chẽ với thụ thể của hệ thống dẫn
truyền GABA (Gamma Amino Butyric Acid). Sau khi gắn với thụ thể benzodiazepin, diazepam tăng tác dụng ức
chế của hệ dẫn truyền GABA.


Thuốc an thần
Xylazine (Rompum; Bayer)




Được nghiên cứu và phát triển bởi Bayer từ những năm 1960.
Thuộc nhóm phenothiazine


- Tác dụng: an thần, giảm đau và giãn cơ.



Xylazine là chất chủ vận alpha-2 adrenergic, kích thích thụ thể màng trước và sau synap
của các hệ thống thần kinh trung ương và ngoại vi.



Làm thuốc tiền mê cho chó, mèo, ngựa
N-(2,6-Dimethylphenyl)-5,6Dihydro -4H-1,3-thiazin-2-amine


Thuốc tê


Thuốc tê là thuốc tạm thời làm giảm hoặc biến mất

- các kích thích
- sự dẫn truyền sợi thần kinh
- không làm mất ý thức.



Các phương pháp gây tê:

- Gây tê tại chỗ
- Gây tê thấm
- Gây tê phong bế
- Gây tê ngoài màng cứng

- Gây tê tủy sống


Cocain




Thuốc tê

Là thuốc tê được chiết xuất từ lá coca lần đầu tiên vào năm 1860 tại Mỹ
Cocain gây nghiện và gây độc tế bào thuốc tê tổng hợp: procain, lidocain, tetracain,
mepivacain, bupivacain,...

Liên quan cấu trúc – tác dụng



Nhóm carboxyl metyl (-COOCH3) khơng ảnh hưởng đến tác dụng gây tê



Nhóm benzoyl (-OCO-C6H5) rất quan trọng, khi loại đi thì mất gần hết tác dụng gây tê, đây là phần thân
dầu trong phân tử.




Nhóm amin (=N-CH3) là phần thân nước trong phân tử.
Nhân tropan không cần thiết



Thuốc tê
Thuốc tê tổng hợp





Phần thân dầu là nhân thơm hoặc dị vòng liên quan tác dụng
Phần thân nước: bậc I, II, III liên quan độc tính
Chuỗi trung gian: ete, este, amid…  độc tính, chuyển hóa và thời gian tác dụng của thuốc. Este (procain) bị thủy
phân nhanh ở gan và máu bởi AchE nên có tác dụng ngắn. Amid (lidocain) khó bị thủy phân nên tác dụng lâu hơn.

Cơ chế tác dụng:
Thuốc tê tổng hợp làm giảm tính thấm của màng tế bào với Na + do gắn vào receptor của kênh
Na+ ở mặt trong của màng, làm tế bào không khử cực được.



Phân loại thuốc tê tổng hợp
•Dẫn chất ether: pramocain, quinisocain,…

O

(CH2)3 N

O

C4H9


O
C4H9

O

quinisocain

pramocain

CH3
N
CH3

•Dẫn chất este: amilocain, benzocain, procain, tetracain,…

O

CH3
CH3
CH3
CH3

H3C
O

CH3

H2N


H2N
O

CH3

O

amilocain

H3C

N+

H

C4H9

N

CH3

O

O

benzocain

H3C

O


O
tetracain

procain

•Dẫn chất amid: prilocain, lidocain, mepivacain, bupivacain,…
O
CH3

N
H
prilocain

CH3
O

C2H5
H
N+
C2H5
CH3

N
H
lidocain

C2H5
H
N+

C2H5

H3C
CH3 O
N
N
H H
mepivacain

H3C
O
CH3 N
CH3

N
H

bupivacain

CH3


Một số thuốc tê dùng trong thú y
Lidocain




Là thuốc tê mang chuỗi trung gian là amid, tan trong nước.




Tác dụng nhanh và kéo dài do bị chuyển hóa chậm. Hai chất chuyển hóa
trung gian là monoethylglycin xylidid và glycin xylidid vẫn còn tác dụng gây tê.



Kết hợp adrenalin (1/100.000)  kéo dài thời gian tác dụng
Độc
tính:
ức
chế
thần
kinh
trung
ương.
+ Trên thần kinh trung ương: lo âu, vật vã, buồn nôn, nhức đầu, run, co giật

trầm
cảm
+ Trên hơ hấp: thở nhanh, rồi khó thở, ngừng hô hấp.

Dùng gây tê bề mặt (dd 2-4%), gây tê dẫn truyền (1-2%), gây tê màng cứng
và gây tê thấm (0,5%) . Tác dụng mạnh hơn procain 3 lần, nhưng độc hơn hai
lần.

+ Trên tim mạch: tim đập chậm, hạ huyết áp


Một số thuốc tê dùng trong thú y

Procain (novocaine)
- Là thuốc tê mang đường nối ester, tan trong nước, dễ bị thủy phân
- Tác dụng gây tê kém cocain 4 lần, ít độc hơn 3 lần.
- Khơng thấm qua niêm mạc (ít dùng gây tê bề mặt), khơng làm co mạchphối
hợp với adrenalin để làm co mạch, tăng thời gian gây tê.
- Dùng làm thuốc gây tê dẫn truyền, dung dịch 1% -2% khơng q 3mg/kg
- Độc tính: dị ứng, co giật rồi ức chế thần kinh trung ương.
- Hiện có nhiều thuốc tốt hơn nên ngày càng ít dùng.


Một số thuốc tê dùng trong thú y
Tetracain





Là thuốc tê mang chuỗi trung gian ester
Tác dụng gây tê rất mạnh, chậm, kéo dài và độc hơn procain
Là thuốc dùng phổ biến trong gây tê nhãn khoa (mổ thủy tinh, lấy vật lạ,

đo nhãn áp



Có thể dùng gây tê thấm, gây tê màng cứng, gây tê dẫn truyền, gây tê bề mặt
(0,5-1%)

- Tetracain bị thủy phân thành acid para-aminobenzoic  giảm hoạt tính của kháng
sinh sulfamid.



Thuốc kích thích thần kinh trung ương
Thuốc kích thích thần kinh trung ương ưu tiên trên hành não (kích
thích trung tâm hơ hấp, và tuần hồn)
Niketamid
Camphor và các dẫn chất camphor
Pentylentetrazol
Lobelin…
Thuốc kích thích thần kinh trung ương ưu tiên trên vỏ não (chống mệt
mỏi, ngủ gà)
Thuốc có tác dụng, gồm có:
Cafein
Ephedrin,…
Thuốc kích thích thần kinh trung ương ưu tiên trên tủy sống (tăng
phản xạ, hoạt động cơ vân và các chi)
Strychnin
Amphetamin
Thuốc kích thích tâm thần vận động (tăng vận động và hoạt động trí tuệ):
Dextro-amphetamin
Fenfluramin,…















Một số thuốc dùng trong thú y
Các alkaloid xathin (cafein, theophylline, theobromin)



Các alkaloid xanthin có khung chính purin, được tạo thành từ 2 vịng pyrimidin và imidazol.



Cafein, theophylin có trong lá trà, hạt càfe (1-3% cafein), theobromin có trong quả cacao (3%)


×