Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

Thuốc tác động lên hệ máu (HÓA DƯỢC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.71 KB, 24 trang )

Thuốc tác động lên hệ máu


Thiếu máu và các thuốc chống thiếu máu
Thiếu máu
Thiếu máu là sự thiếu hụt thể tích máu, giảm số lượng hồng cầu, giảm hàm lượng haemoglobin xuống dưới mức hằng số sinh lý bình thường
Phân loại:

- Thiếu máu do thiếu sắt
- Thiếu máu do mất máu máu mãn tính (nhiễm ký sinh)
- Thiếu máu do tiêu huyết
- Thiếu máu vô tạo



Các thuốc trị thiếu máu
Sắt
- Là một trong những yếu tố cơ bản tham gia vào quá trình tạo máu
- Fe3+ trong thức ăn được khử thành Fe 2+ và được hấp thu nhiều nhất ở tá tràng
- Fe2+ được dự trữ ở dạng ferritin hoặc gắn với protein vận chuyển, transferrin
Thiếu máu do thiếu sắt ở heo con
- Heo con tăng trưởng nhanh trong 3 tuần đầu, khoảng 4,5kg.
- Tổng lượng Fe cần khoảng 300mg, Fe từ sữa 1mg/ngày, Fe dự trữ trong cơ thể khoảng 20mgcần cấp thêm khoảng 200mg cho heo bằng cách:
+Cấp 100mg Fe vào ngày thứ 3 và thứ 10, I.M
+Cấp 200mg Fe vào ngày thứ 10, IM


Ngộ độc Fe

Heo con bị ngộ độc Fe
( />



Acid folic (vitamin B9)
Cấu trúc


Acid folic
- Là tiền chất để tổng hợp để tổng hợp dihdrofolate tetrahydrofolate base purinADN.
- Dạng polyglutamate monoglutamate trước khi hấp thu
- Nguồn tự nhiên: rau cải xanh, gan
- Thiếu acid folic: thiếu máu, chậm tái tạo mô, chậm tăng trưởng
- Nguyên nhân: bệnh lý ruột, giai đoạn mang thai,
dùng thuốc ức chế hấp thu acid folic: phenobarbital, sulfamid…


Vitamin B12

 
C62H89CoN13O15P

C63H88CoN14O14P

Cấu trúc

Hydroxocobalamin

Cyanocobalamin


Vitamin B12
- Là tên gọi chung của nhiều dẫn chất có cấu trúc và hoạt tính tương tự nhau

- Được tổng hợp từ quá trình lên men của một số loài vi khuẩn Propionibacterium
- Dạng sử dụng phổ biến: cyanocobalamin và hydroxocobalamin
- Nguồn cung cấp tự nhiên: gan, thịt, cá, trứng, sữa
- Hấp thu: cần “yếu tố nội tại”, glycoprotein, sản phẩm
tế bào dạ dày.
Chó, mèo: khơng cần yếu tố này
Heo: giàu yếu tố nội tại nhưng kém hấp thu B12
Thú nhai lại: ít thiếu vitamin B12


Các chất khác
Co
Là một thành phần của vitamin B12, là một đồng yếu tố trong sự tổng hợp purin, pyrimidin và sự hình thành
hồng cầu.
Cu
- Là một đồng yếu tố cho nhiều enzyme oxy hóa kim loại như ferroxidase, oxi hóa Fe dự trữ trong ferritin vào
kết hợp nhân heme.
- Tham gia vào hệ thống Cytochrom C oxidase vận chuyển điện tử trong chuỗi hô hấp mô bào, tổng hợp ATP.
Protein
- Nguồn nguyên liệu tạo globin  Hb.


Thuốc đơng máu
Khái niệm?
Vitamin K
Có hai loại vitamin K dạng tự nhiên: Vitamin K1 hay còn gọi là phylloquinone được tìm thấy trong thức ăn
tự nhiên. Vitamin K2 hay cịn gọi là menaquinone. Dạng này được tạo ra bởi các loại vi khuẩn có ích ở
trong ruột.
Có 3 dạng vitamin K tổng hợp được biết: các vitamin K 3, K4, và K5 .


Dạng sử dụng trong thú y: vitamin K1 và K3


2- methyl naphtoquinone

Cấu trúc


Tác dụng


Thuốc cầm máu tại chỗ
- Gạc hay băng tự tiêu: chứa collagen+ chất kết dính
- Keo sinh học: thành phần fibrinogen, thrombin,…
- Thuốc: adrenalin, pectin, haemocoagulase, calcialginate


Thuốc kháng đông
Heparin
-Dạng bột trắng
- Chiết xuất từ ruột heo hay phổi bê
- Là một chuỗi các phân tử đường có gốc amin
mang nhóm COO- và SO3- có từ 10-20 đơn vị
(PTL khoảng 20.000)
- Tác dụng kháng đông tùy thuộc vào độ dài phân tử
- Heparin Na đạt chuẩn có hàm lượng không dưới 150UI/mg chế phẩm


các dẫn xuất coumarin
Lịch sử

- Coumarin khơng có hoạt tính chống đông máu.
- Links, người đi tiên phong trong việc cơ lập và đặc tính của bihydroxycoumarin (dicoumarol) từ cỏ ba lá ngọt ngào, kết luận rằng cấu trúc quan trọng liên
quan đến khả năng chống đơng máu là nhóm 4-hydroxyl và nhóm thế ở vị trí số 3


các dẫn xuất coumarin


Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Aspirin
CTHH: C9H8O4

Cơ chế tác động
( />

Tổng hợp aspirin

Sơ đồ tổng hợp Aspirin


Thuốc chống kết tập tiểu cầu
Aspirin


Các chất thay thế huyết tương
Dextran
Dextran là một phức hợp polysaccharide gồm nhiều phân tử glucose, bao gồm các chuỗi có độ dài khác nhau (3-2000
kilodalton).
Chuỗi thẳng là những liên kết α-1,6 glycosidic giữa các phân tử glucose. Các nhánh bắt đầu bằng liên kết α-1,3.
Dextran được tổng hợp từ sucrose bởi vi khuẩn lactic acid nhất định, nổi tiếng nhất là Leuconostoc mesenteroides và

Streptococcus mutans,
Lactobacillus brevis.
Tác dụng: tăng thể tích máu do mất máu, chấn thương, nhiễm độc, bỏng


Dextran

CTHH: H(C6H10O5)xOH


GELATIN
- Gelatin là một protein tinh sạch thu nhận từ sự biến tính nhiệt phân collagen có trong da, xương, mô liên kết của động vật

- Theo Hofmeister: Gelatin là sản phẩm của sự thủy phân Collagen bởi nhiệt:
C102H149N31O38 + H2O C102H151N31O39

- Gelatin hịa tan khi đun nóng (khoảng 40 oC) và cô đặc khi làm lạnh, cùng với nước ở điều kiện bình thường có dạng sệt.
- Cơng dụng: sốc do giảm thể tích máu, bỏng nặng, chấn thương, nhiễm trùng, giải phẫu, nhiễm độc…


Các loại dịch truyền
- DD nước muối sinh lý (NaCl 0,9%): tăng thể tích huyết tương, cung cấp chất điện giải

- DD Ringer’s lactat: Natri clorid 0,6%, kali clorid 0,04%, natri lactat 0,25%, calci clorid 0,027% cung cấp điện giải.
- DD dextrose 5% (glucose 5%): cung cấp năng lượng
- DD Ringer’s: thành phần Na, K, Ca nhiều hơn DD Ringer’s lactat, dùng trong nhiễm độc toan do chuyển hóa
- DD sodium bicarbonate: dùng trong trúng độc toan
- DD có calcium: dùng trong trường hợp giảm calci huyết (co giật, sốt sữa…)




×