Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ MẠNG TINH THỂ KIM LOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.1 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TINH THỂ.</b>



<i>PGS – TS Lê Kim Long, Đại học Quốc gia Hà Nội </i>
<b>Đặt vấn đề:</b>


Trong chương trình hố học phổ thơng, phần trạng thái rắn của chất và cụ thể về tinh thể là một phần khá
lí thú và trừu tượng. Sách giáo khoa đã nêu được một số ý tưởng cơ bản giáo viên cần tham khảo thêm tài liệu
mới giúp học sinh hình dung đươc và áp dụng các kiến thức vào giải các bài toán liên quan. Chuyên đề này
nhằm cung cấp các kiến thức cụ thể về cấu trúc tinh thể và vận dụng cho các bài tập liên quan


<b>Lý thuyết:</b>


<b>* Cấu trúc tinh thể: Mạng lưới tinh thể (cấu trúc tinh thể) là mạng lưới không gian ba chiều trong đó các nút</b>
mạng là các đơn vị cấu trúc (nguyên tử , ion, phân tử ...).


- Tinh thể kim loại
- Tinh thể ion


- Tinh thể nguyên tử ( Hay tinh thể cộng hoá trị)
- Tinh thể phân tử.


* Khái niệm về ô cơ sở:


Là mạng tinh thể nhỏ nhất mà bằng cách tịnh tiến nó theo hướng của ba trục tinh thể ta có thể thu được tồn
bộ tinh thể.


Mỗi ơ cơ sở được đặc trưng bởi các thông số:
1. Hằng số mạng: a, b, c, , , 


<b>2. Số đơn vị cấu trúc : n</b>
<b>3. Số phối trí</b>



<b>4. Độ đặc khít.</b>


<b>I. Mạng tinh thể kim loại:</b>


1. Một số kiểu mạng tinh thể kim loại.
<i><b>1.1. Mạng lập phương đơn giản:</b></i>


- Đỉnh là các nguyên tử kim loại hay ion dương kim loại.
- Số phối trí = 6.


- Số đơn vị cấu trúc: 1
<i><b>1.2. Mạng lập phương tâm khối:</b></i>


- Đỉnh và tâm khối hộp lập phương là nguyên tử hay ion dương kim
loại.


- Số phối trí = 8.
- Số đơn vị cấu trúc: 2
<i><b>1.3. Mạng lập phương tâm diện</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tử hoặc ion dương kim loại.
- Số phối trí = 12.
- Số đơn vị cấu trúc:4


<i><b>1.4. Mạng sáu phương đặc khít (mạng lục phương):</b></i>


- Khối lăng trụ lục giác gồm 3 ô mạng cơ sở. Mỗi ô mạng cơ sở
là một khối hộp hình thoi. Các đỉnh và tâm khối hộp hình thoi là
nguyên tử hay ion kim loại.



- Số phối trí = 12.
- Số đơn vị cấu trúc: 2


<b>2. Số phối trí, hốc tứ diện, hốc bát diện, độ đặc khít của mạng tinh thể, khối lượng riêng của kim loại.</b>
<i><b>2.1. Độ đặc khít của mạng tinh thể</b></i>


A



B



C

A



A



B



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Hèc tø diƯn Hèc b¸t diƯn <i><b><sub>2.2. Hốc tứ diện và</sub></b></i>
<i><b>hốc bát diện:</b></i>


a. Mạng lập phương tâm mặt:
- Hốc tứ diện là 8


- Hốc bát diện là: 1 + 12.1/4 = 4
b. Mạng lục phương:


- Hốc tứ diện là 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2


3



a



a


a



= 4r


Số quả cầu trong một ô cơ sở : 1 + 8. 1/8 = 2


Tổng thể tích quả cầu


3


4
2. .


3 <i>r</i> <sub> </sub>


3


4 3


2. .( )
3 <i>a</i> 4
Thể tích của một ơ cơ sở a3<sub> a</sub>3


<i>b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện</i>


a


a


a 2 = 4.r


Số quả cầu trong một ô cơ sở : 6. 1/2 + 8. 1/8 = 4


Tổng thể tích quả cầu


3


4
4. .


3 <i>r</i> <sub> </sub>


3


4 2


4. .( )
3 <i>a</i> 4
Thể tích của một ô cơ sở a3<sub> a</sub>3


<i>c) Mạng tinh thể lục phương chặt khít</i>


Số quả cầu trong một ơ cơ sở: 4. 1/6 + 4. 1/12 + 1 = 2
Tổng thể tích quả cầu


3


4
2. .



3 <i>r</i> <sub> </sub>


3


4
2. .( )


3 2
<i>a</i>


Thể tích của một ơ cơ sở


3 2 . 6
. .


2 2


<i>a</i>
<i>a a</i>


<i>a</i>3 2


= = = 68%


= = = 74%


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

a
a


a
a
a
a 3
2
a 6
3
2a 6
3


a = 2.r
Ô cơ sở


b=
a


<b>Nhn xột: Bảng tổng quát các đặc điểm của các mạng tinh thể kim loại</b>
Cấu trúc Hằng số mạng Số


hạt
(n)
Số
phối
trí
Số
hốc T


Số hốc O Độ đặc
khít (%)



Kim loại


Lập phương
tâm khối
(lptk:bcc)


===90o
a=b=c


2 8 - - 68 Kim loại kiềm,


Ba, Fe, V, Cr,


Lập phương
tâm diện
(lptd: fcc)


===90o
a=b=c


4 12 8 4 74 Au, Ag, Cu,


Ni, Pb, Pd, Pt,


Lục phương
đặc khít
(hpc)



== 90o
 =120o
a≠b≠c


2 12 4 2 74 Be, Mg, Zn,


Tl, Ti, …


<i><b>2.4. Khối lượng riêng của kim loại</b></i>


<i>a) Cơng thức tính khối lượng riêng của kim loại </i>


D = 3
3. .
4 . <i><sub>A</sub></i>


<i>M P</i>
<i>r N</i>


 <sub> (*) hoặc D = (n.M) / (N</sub>
A.V1 ô )


M : Khối lượng kim loại (g) ; NA: Số Avogađro, n: số nguyên tử trong 1 ô cơ sở.


P : Độ đặc khít (mạng lập phương tâm khối P = 68%; mạng lập phương tâm diện, lục phương chặt
khít P = 74%)


r : Bán kính ngun tử (cm), V1ơ : thể tích của 1 ơ mạng.
<i>b) Áp dụng: </i>



<b>Bài 1: Tính khối lượng riêng của tinh thể Ni, biết Ni kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm mặt</b>
và bán kính của Ni là 1,24


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a


a
a 2 = 4.r


a =


0


4 4.1, 24


3,507( )


2 2


<i>r</i>


<i>A</i>


 


; P = 0,74
Khối lượng riêng của Ni:


8 3 23



3.58, 7.0,74
4.3,14.(1, 24.10 ) .6,02.10


=9,04 (g/cm3<sub>)</sub>


<b>Bài 2: ( HSG QG 2007) Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng ( Au) có khối lượng riêng là 19,4 g/cm</b>3
và có mạng lưới lập phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10-10<sub> m. Khối lượng mol</sub>
nguyên tử của vàng là: 196,97 g/cm3<sub>.</sub>


1. Tính phần trăm thể tích khơng gian trống trong mạng lưới tinh thể của vàng.
2. Xác định trị số của số Avogadro.


Giải:


a


a
a 2 = 4.r


- Số nguyên tử trong 1 ô cơ sở:
8.1/8 + 6.1/2 = 4.


- Bán kính nguyên tử Au:


4.r = a 2  r= a 2/4= 1,435.10-8<sub> cm </sub>


Thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử:


Vnguyêntử= 4/3..r3 = 4.4/3.3,14.(1,435.10-8 )3 = 5.10-23 cm3.


Thể tích 1 ô đơn vị:


V1ô = a3 = (4,070.10-8 )3 = 6,742.10-23 cm3.
Phần trăm thể tích khơng gian trống:


(V1ô - Vnguyêntử).100 / Vnguyên tử = 26%.


Trị số của số Avogadro: NA = (n.M)/ ( D.Vô) = 6,02.1023.
<b>Bài 3: Đồng kết tinh theo kiểu lập phương tâm diện.</b>


a. Tính cạnh của hình lập phương của mạng tinh thể và khoảng cách ngắn nhất giữa hai tâm của hai nguyên tử
đồng trong mạng, biết nguyên tử đồng có bán kính bằng 1,28A0<sub>.</sub>


b. Tính khối lượng riêng của đồng theo g/ cm3<sub>. Cho Cu = 64.</sub>
<b>Giải: Bán kính nguyên tử Cu là: r = 1,28.10</b>-8<sub> cm. </sub>


Từ công thức: 4.r = a 2  a= 4.r / 2= (4.1,28.10-8<sub> )/1,41 = 3,63.10</sub>-8<sub> cm.</sub>
Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 tâm của hai nguyên tử đồng trong mạng.


2.r = 2,56.10-8<sub> cm.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 4:<b> ( HSG QG 2009) Máu trong cơ thể người có màu đỏ vì chứa hemoglobin ( chất vận chuyển oxi</b>
chứa sắt). Máu của một số động vật nhuyễn thể khơng có màu đỏ mà cá màu khác vì chứa kim loại khác ( X).
Tế bào đơn vị ( ô mạng cơ sở) lập phương tâm diện của tinh thể X có cạnh bằng 6,62.10-8<sub> cm. Khối lượng</sub>
riêng của nguyên tố này là 8920 kg/m3<sub>.</sub>


a. Tính thể tích của các nguyên tử trong một tế bào và phần trăm thể tích của tế bào bị chiếm bởi các
nguyên tử.


b. Xác định nguyên tố X.


<b>Giải: </b>


Số nguyên tử trong một tế bào: 8.1/8 + 6.1/2 = 4.
Tính bán kính nguyên tử: r = 1,276.10-8<sub> cm.</sub>


Thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử V ngun tử = 4.4/3..r3<sub> = 3,48.10</sub>-23<sub> cm</sub>3<sub>.</sub>
Thể tích 1 ơ mạng cơ sở V 1ô = a3<sub> = 4,7.10</sub>-23<sub> cm</sub>3<sub>.</sub>


Phần trăm thể tích tế bào bị chiếm bởi các nguyên tử: 74%.
Khối lượng mol phân tử: M = 63,1 g/mol. Vậy X là đồng.


<b>Bài 5: Xác định khối lượng riêng của Na, Mg, K.</b>


<b>Giải: Xác định khối lượng riêng của các kim loại trên theo công thức: </b>


D = 3
3. .
4 . <i><sub>A</sub></i>


<i>M P</i>
<i>r N</i>


 <sub> Sau đó điền vào bảng và so sánh khối lượng riêng của các kim loại đó, giải thích kết quả tính </sub>
được.


Kim loại Na Mg Al


Nguyên tử khối (đv.C) 22,99 24,31 26,98


Bán kính nguyên tử (



0


<i>A</i><sub>)</sub> 1,89 1,6 1,43


Mạng tinh thể Lptk Lpck Lptm


Độ đặc khít 0,68 0,74 0,74


Khối lượng riêng lý thuyết (g/cm3<sub>)</sub> <sub>0,919</sub> <sub>1,742</sub> <sub>2,708</sub>
Khối lượng riêng thực nghiệm (g/cm3<sub>)</sub> <sub>0,97</sub> <sub>1,74</sub> <sub>2,7</sub>


Nhận xét: Khối lượng riêng tăng theo thứ tự: DNa < DMg < DAl. Là do sự biến đổi cấu trúc mạng tinh thể kim
loại, độ đặc khít tăng dần và khối lượng mol nguyên tử tăng dần.


<b>II. Mạng tinh thể ion:</b>


* Tinh thể hợp chất ion đợc tạo thành bởi những cation và anion hình cầu có bán kính xác định
*Lực liên kết giữa các ion là lực hút tĩnh điện khơng định hướng


* Các anion thường có bán kính lớn hơn cation nên trong tinh thể người ta coi anion như những quả cầu xếp khít
nhau theo kiểu lptm, lpck, hoặc lập phơng đơn giản. Các cation có kích thớc nhỏ hơn nằm ở các hốc tứ diện hoặc
bát diện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

ô mạng cơ sở là 5,58


0


A<sub>. Khối lượng mol của Na và Cl lần lượt là 22,99 g/mol; 35,45 g/mol. Cho bán kính</sub>
của Cl-<sub> là 1,81 </sub>A0 <sub>. Tính :</sub>



a) Bán kính của ion Na+<sub>.</sub> <sub>b) Khối lượng riêng của NaCl (tinh thể).</sub>
<b>Giải:</b>


Na
Cl


Các ion Cl -<sub> xếp theo kiểu lập phương tâm mặt, các cation Na</sub>+ nhỏ hơn chiếm hết số hốc bát diện. Tinh thể
NaCl gồm hai mạng lập phương tâm mặt lồng vào nhau. Số phối trí của Na+ và Cl- đều bằng 6.


Số ion Cl- trong một ô cơ sở: 8.1/8 + 6.1/2 = 4
Số ion Na+ trong một ô cơ sở: 12.1/4 + 1.1 = 4
Số phân tử NaCl trong một ô cơ sở là 4


a. Có: 2.(r Na+ + rCl-) = a = 5,58.10-8 cm  r Na+ = 0,98.10-8 cm;
b. Khối lượng riêng của NaCl là:


D = (n.M) / (NA.V1 ô )  D = [ 4.(22,29 + 35,45)]/[6,02.1023.(5,58.10-8)3 ]
D = 2,21 g/cm3<sub>;</sub>


<b>Bài 2: Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương tâm diện. Hãy biểu diễn mạng cơ sở của CuCl.</b>
a) Tính số ion Cu+<sub> và Cl </sub>-<sub> rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong mạng tinh thể cơ sở.</sub>


b) Xác định bán kính ion Cu+<sub>.</sub>
Cho: D(CuCl) = 4,136 g/cm3<sub> ; r</sub>


Cl-= 1,84
0


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Giải:</b>



Các ion Cl -<sub> xếp theo kiểu lập phương tâm mặt, các cation Cu</sub>+ nhỏ hơn chiếm hết số hốc bát diện. Tinh thể
CuCl gồm hai mạng lập phương tâm mặt lồng vào nhau. Số phối trí của Cu+ và Cl- đều bằng 6


Số ion Cl- trong một ô cơ sở: 8.1/8 + 6.1/2 = 4


Số ion Cu+ trong một ô cơ sở: 12.1/4 + 1.1 = 4; Số phân tử CuCl trong một ô cơ sở là 4.
Khối lượng riêng củaCuCl là:


D = (n.M) / (NA.a3)  a = 5,42.10-8 cm ( a là cạnh của hình lập phương)
Có: 2.(r Cu+ + rCl-) = a = 5,42.10-8 cm  rCu+ = 0,87.10-8 cm;


<b>III. Tinh thể nguyên tử: </b>


* Trong tinh thể nguyên tử, các đơn vị cấu trúc chiếm các điểm nút mạng là các nguyên tử, liên kết với nhau
bằng liên kết cộng hố trị nên cịn gọi là tinh thể cộng hoá trị.


* Do liên kết cộng hố trị có tính định hớng nên cấu trúc tinh thể và số phối trí được quyết định bởi đặc điểm
liên kết cộng hố trị,khơng phụ thuộc vào điều kiện sắp xếp khơng gian của ngun tử.


* Vì liên kết cộng hoá trị là liên kết mạnh nên các tinh thể nguyên tử có độ cứng đặc biệt lớn, nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt độ sơi cao, khơng tan trong các dung môi. Chúng là chất cách điện hay bán dẫn.


<b>Bài 1: </b>


a) Hãy vẽ sơ đồ mô tả cấu trúc của một tế bào sơ đẳng của kim cương.
b) Biết hằng số mạng a = 3,5


0



A<sub> . Hãy tính khoảng cách giữa một nguyên tử C và một nguyên tử C láng giềng</sub>
gần nhất. Mỗi nguyên tử C như vậy được bao quanh bởi mấy ngun tử ở khoảng cách đó?


c) Hãy tính số nguyên tử C trong một tế bào sơ đẳng và khối lượng riêng của kim cương.
<b>Giải:</b>


a = 3,55 A


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

a. * Các nguyên tử C chiếm vị trí các đỉnh, các tâm mặt và một nửa số hốc tứ diện. Số phối trí của C bằng 4
( Cacbon ở trạng thái lai hoá sp2<sub>).</sub>


* Mỗi tế bào gồm 8.1/8 + 6.1/2 + 4 = 8 nguyên tử


* Khoảng cách giữa một nguyên tử Cacbon và một nguyên tử cacbon láng giêng gần nhất là: 2r = d/4; với
d là đường chéo của hình lập phương d = <i>a</i>. 3.


 2.r = <i>a</i>. 3/4 = 1,51.10-8<sub> cm;</sub>


b. Mỗi nguyên tử cacbon được bao quanh bởi 4 nguyên tử cacbon bên cạnh.
c. Khối lượng riêng của kim cương:


D =

<i>N</i>

<i>A</i>

<i>V</i>



<i>M</i>
<i>n</i>


.
.


= 6,02.1023.(3.5.10 8)3


011
,
12
.
8




= 3,72 g/cm3


<b>Bài 2: (HSG QG 2008) Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương. </b>


<b>1. Tính bán kính nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng của silic tinh thể bằng 2,33g.cm</b>-3<sub>; khối lượng mol</sub>
nguyên tử của Si bằng 28,1g.mol-1<sub>.</sub>


<b>2. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (r</b>C = 0,077 nm) và giải thích.
<b>Giải:</b>


a. Từ cơng thức tính khối lượng riêng
D =

<i>N</i>

<i>A</i>

<i>V</i>



<i>M</i>
<i>n</i>


.
.


 V1 ô = ( 8.28,1)/(2,33.6,02.1023) = 16,027 cm3.
a= 5,43.10-8<sub> cm; d = </sub><i>a</i>. 3<sub> = 5,43.10</sub>-8<sub> .1,71 = 9.39.10</sub>-8<sub> cm;</sub>
Bán kính của nguyên tử silic là: r = d/8 = 1,17 .10-8<sub>cm;</sub>



b. Có rSi (0,117 nm) > rC( 0,077 nm). Điều này phù hợp với quy luật biến đổi bán kính nguyên tử trong một
phân nhóm chính.


IV. Một số kiểu mạng tinh thể kim loại.
<b>IV.1. Mạng lập phương đơn giản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>IV.2. Mạng lập phương tâm khối:</b>


- Đỉnh và tâm khối hộp lập phương là nguyên tử hay ion dương
kim loại; Số phối trí = 8.


<b>IV.3. Mạng lập phương tâm diện</b>


- Đỉnh và tâm các mặt của khối hộp lập phương là các nguyên tử hoặc
ion dương kim loại; Số phối trí = 12.


<b>IV.4. Mạng sáu phương đặc khít (mạng lục phương):</b>


- Khối lăng trụ lục giác gồm 3 ô mạng cơ sở. Mỗi ô mạng cơ sở là một
khối hộp hình thoi. Các đỉnh và tâm khối hộp hình thoi là nguyên tử hay ion
kim loại;


- Số phối trí = 12.


<b>V. Ảnh hưởng của liên kết kim loại đến tính chất vật lý của kim loại</b>


Do cấu trúc đặc biệt của mạng tinh thể kim loại mà các kim loại rắn có những tính chất vật lý chung: tính
dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim. Các tính chất vật lý chung đó đều do electron tự do trong kim loại gây
ra.



<b>Ngoài ra đặc điểm của liên kết kim loại: Mật độ nguyên tử (hay độ đặc khít), mật độ electron tự do, </b>
<b>điện tích của cation kim loại cũng ảnh hưởng đến các tính chất vật lý khác của kim loại như: độ </b>
<b>cứng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sơi, tỷ khối.</b>


<b>VI. Độ đặc khít của mạng tinh thể, khối lượng riêng của kim loại.</b>
<i><b>VI. 1. Độ đặc khít của mạng tinh thể</b></i>


<i>a) Mạng tinh thể lập phương tâm khối</i>


2


3


a



a


a



= 4r


Số quả cầu trong một ô cơ sở : 1 + 8. 1/8 = 2


Tổng thể tích quả cầu


3


4
2. .


3 <i>r</i> <sub> </sub>


3



4 3


2. .( )
3 <i>a</i> 4
Thể tích của một ơ cơ sở a3<sub> a</sub>3


<i>b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện</i>


=


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a


a
a 2 = 4.r


Số quả cầu trong một ô cơ sở : 6. 1/2 + 8. 1/8 = 4


Tổng thể tích quả cầu


3


4
4. .


3 <i>r</i> <sub> </sub>


3


4 2



4. .( )
3 <i>a</i> 4
Thể tích của một ơ cơ sở a3<sub> a</sub>3
<i>c) Mạng tinh thể lục phương chặt khít</i>


Số quả cầu trong một ô cơ sở: 4. 1/6 + 4. 1/12 + 1 = 2
Tổng thể tích quả cầu


3


4
2. .


3 <i>r</i> <sub> </sub>


3


4
2. .( )


3 2
<i>a</i>


Thể tích của một ô cơ sở


3 2 . 6
. .



2 2


<i>a</i>
<i>a a</i>


<i>a</i>3 2


a
a
a
a
a
a 3
2
a 6
3
2a 6
3


a = 2.r
Ô cơ sở


b=
a


<i><b>VI.2. Khối lượng riêng của kim loại</b></i>


<i>a) Cơng thức tính khối lượng riêng của kim loại </i>


D = 3


3. .
4 . <i><sub>A</sub></i>


<i>M P</i>
<i>r N</i>
 <sub> (*)</sub>
M : Khối lượng kim loại (g) ; NA: Số Avogađro


P : Độ đặc khít (mạng lập phương tâm khối P = 68%; mạng lập phương tâm diện, lục phương chặt
khít P = 74%)


r : Bán kính nguyên tử (cm)
<i>b) áp dụng: </i>


Ví dụ 1: Tính khối lượng riêng của tinh thể Ni, biết Ni kết tinh theo mạng tinh thể lập phương tâm mặt
và bán kính của Ni là 1,24 <i>A</i>0 .


= = = 74%


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a


a
a 2 = 4.r


a =


0


4 4.1, 24



3,507( )


2 2


<i>r</i>


<i>A</i>


 


; P = 0,74
Khối lượng riêng của Ni:


8 3 23


3.58,7.0,74
4.3,14.(1, 24.10 ) .6,02.10


=9,04 (g/cm3<sub>)</sub>
Ví dụ 2: Xác định khối lượng riêng của Na, Mg, K


Kim loại Na Mg Al


Nguyên tử khối (đv.C) 22,99 24,31 26,98


Bán kính nguyên tử (


0


<i>A</i><sub>)</sub> 1,89 1,6 1,43



Mạng tinh thể Lptk Lpck Lptm


Độ đặc khít 0,68 0,74 0,74


Khối lượng riêng lý thuyết (g/cm3<sub>)</sub> <sub>0,919</sub> <sub>1,742</sub> <sub>2,708</sub>
Khối lượng riêng thực nghiệm (g/cm3<sub>)</sub> <sub>0,97</sub> <sub>1,74</sub> <sub>2,7</sub>
<b>Bài 1. Đồng (Cu) kết tinh có dạng tinh thể lập phương tâm diện. </b>
a) Tính cạnh lập phương a(


0


A<sub>) của mạng tinh thể và khoảng cách ngắn nhất giữa hai tâm của hai nguyên tử</sub>
đồng trong mạng, biết rằng nguyên tử đồng có bán kính bằng 1,28A0 .


b) Tính khối lượng riêng d của Cu theo g/cm3<sub>. (Cho Cu = 64).</sub>
HD: a)


0


4


2 4 2 2. 2 2.1, 28 3,62
2


<i>r</i>


<i>a</i>  <i>r</i> <i>a</i>  <i>r</i>  <i>A</i>


b) Số nguyên tử Cu trong mạng tinh thể:



1 1


8. 6. 4
8 2


3


3 23 8 3


4. 4.64


8,96 /
6,02.10 .(3,62.10 )


<i>Cu</i>
<i>Cu</i>


<i>M</i>


<i>m</i> <i>g</i>


<i>d</i> <i>g cm</i>


<i>V</i> <i>a</i>  <i>cm</i>


   


<b>Bài 2. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương tâm diện. Hãy biểu diễn mạng cơ sở của CuCl.</b>
a) Tính số ion Cu+<sub> và Cl </sub>-<sub> rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong mạng tinh thể</sub>



cơ sở.


b) Xác định bán kính ion Cu+<sub>.</sub>


Cho: d(CuCl) = 4,136 g/cm3<sub> ; rCl = 1,84 </sub>A0 <sub> ; Cu = 63,5 ; Cl = 35,5</sub>


<b>Bài 3. Từ nhiệt độ phòng đến 1185K sắt tồn tại ở dạng Fe</b><sub></sub> với cấu trúc lập phương tâm khối, từ 1185K đến
1667K ở dạng Fe<sub></sub> với cấu trúc lập phương tâm diện. ở 293K sắt có khối lượng riêng d = 7,874g/cm3<sub>.</sub>


a) Hãy tính bán kính của nguyên tử Fe.


b) Tính khối lượng riêng của sắt ở 1250K (bỏ qua ảnh hưởng không đáng kể do sự dãn nở nhiệt).


Thép là hợp kim của sắt và cacbon, trong đó một số khoảng trống giữa các nguyên tử sắt bị chiếm bởi
nguyên tử cacbon. Trong lị luyện thép (lị thổi) sắt dễ nóng chảy khi chứa 4,3% cacbon về khối lượng. Nếu
được làm lạnh nhanh thì các nguyên tử cacbon vẫn được phân tán trong mạng lưới lập phương nội tâm, hợp
kim được gọi là martensite cứng và dịn. Kích thước của tế bào sơ đẳng của Fe<sub> khơng đổi. </sub>


c) Hãy tính số nguyên tử trung bình của C trong mỗi tế bào sơ đẳng của Fe<sub></sub> với hàm lượng của C là 4,3%.
d) Hãy tính khối lượng riêng của martensite. (cho Fe = 55,847; C = 12,011;


số N = 6,022. 1023 )


HD: a) Số nguyên tử Fe trong một mạng cơ sở lập phương tâm khối là: 2


0
8


3



23 3 23


2.55,847 2.55,847


2,87.10 2,87
6,022.10 . 6,022.10 .7,874


<i>Fe</i>


<i>m</i>


<i>d</i> <i>a</i> <i>cm</i> <i>A</i>


<i>V</i> <i>a</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

0


3


3 4 1, 24


4
<i>a</i>


<i>a</i>  <i>r</i> <i>r</i>  <i>A</i>


b) ở nhiệt độ 1250 sắt tồn tại dạng Fe với cấu trúc mạng lập phương tâm diện.



Ta có:


0


2 2. 2 2.1, 24 3,51
<i>a</i> <i>r</i>  <i>A</i><sub> ; </sub>


3
23 8 3


4.55,847


8,58 /
6,022.10 .(3,51.10 )


<i>Fe</i>


<i>g</i>


<i>d</i> <i>g cm</i>


<i>cm</i>




 


c) Số nguyên tử trung bình của C trong mỗi tế bào sơ đẳng của Fe là:



% . 4,3.2.55,847


0, 418
12,011 % .12,011 95,7.12,011


<i>C</i> <i>Fe</i>


<i>m</i> <i>C m</i>


<i>Fe</i>


  


d) Khối lượng riêng của martensite:


3


23 8 3


(2.55,847 0, 418.12,011)


8, 20 /
6,022.10 .(2,87.10 )


<i>g</i>


<i>g cm</i>
<i>cm</i>









<b>Bài 4. a) Hãy vẽ sơ đồ mô tả cấu trúc của một tế bào sơ đẳng của kim cương.</b>
b) Biết hằng số mạng a = 3,5


0


A<sub> . Hãy tính khoảng cách giữa một nguyên tử C và một nguyên tử C láng giềng</sub>
gần nhất. Mỗi nguyên tử C như vậy được bao quanh bởi mấy nguyên tử ở khoảng cách đó?


c) Hãy tính số ngun tử C trong một tế bào sơ đẳng và khối lượng riêng của kim cương.


<b>Bài 5. Tinh thể NaCl có cấu trúc lập phương tâm mặt của các ion Na</b>+<sub>, còn các ion Cl</sub>-<sub> chiếm các lỗ trống tám</sub>
mặt trong ô mạng cơ sở của các ion Na+<sub>, nghĩa là có 1 ion Cl</sub>-<sub> chiếm tâm của hình lập phương. Biết cạnh a của</sub>
ơ mạng cơ sở là 5,58


0


A<sub>. Khối lượng mol của Na và Cl lần lượt là 22,99 g/mol; 35,45 g/mol. </sub>
Tính :


</div>

<!--links-->

×