Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Đáp án môn Marketing Căn Bản Đại học Mở Hà Nội EG38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.03 KB, 21 trang )

MÔN: Marketing căn bản (EG18)

TT

CÂU HỎI

Phương án A

Phương án B

Phương án C

Phương án D

BÀI 1

1.

2.

Xác định câu đúng nhất?

Kinh doanh là các hoạt động sinh lời
của các chủ thể kinh doanh trên thị
trường, bằng việc tạo ra sản phẩm đáp
ứng nhu cầu cho khách hàng và gây
tổn hại nhất định cho môi trường.

Kinh doanh là các hoạt động nhằm
mục tiêu sinh lời, bằng việc tạo ra
Kinh doanh là các hoạt động nhằm


sản phẩm đáp ứng nhu cầu cho khách mục tiêu sinh lời của các chủ thể
hàng và gây tổn hại nhất định cho
kinh doanh trên thị trường.
môi trường.

Xác định câu đúng nhất?

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh
dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh trên thị trường thỏa mãn đầy đủ
doanh theo quy định của pháp luật
các điều kiện của luật định.
nhằm mục đích thực hiện các hoạt
động kinh doanh.

Doanh nghiệp là một chủ thể kinh
tế tiến hành các hoạt động kinh tế
theo một kế hoạch nhất định nhằm
mục đích kiếm lợi nhuận.

Kinh doanh là các hoạt động nhằm
mục tiêu sinh lời của các chủ thể
kinh doanh trên thị trường, bằng
việc tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu
cầu cho khách hàng và gây tổn hại
nhất định cho môi trường.

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có

tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao
dịch ổn định, được đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật.


Xác định câu đúng nhất?

Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp:
sản xuất.

Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp:
quan hệ.

Hoạt động cốt lõi của doanh
nghiệp: sản xuất, phân phối, quan
hệ.

Hoạt động cốt lõi của doanh nghiệp:
sản xuất, phân phối.

Xác định câu đúng nhất?

Mục tiêu của doanh nghiệp: Lợi
nhuận.

Mục tiêu của doanh nghiệp: Lợi
nhuận, cung ứng, phát triển, trách
nhiệm xã hội.

Mục tiêu của doanh nghiệp: Lợi

nhuận, trách nhiệm xã hội.

Mục tiêu của doanh nghiệp: Phát
triển, trách nhiệm xã hội.

5.

Xác định câu đúng nhất?

Mức độ nhu cầu: Mức thứ nhất - Lòng Mức độ nhu cầu: Mức thứ nhất Lòng mong muốn; Mức thứ hai mong muốn; Mức thứ hai - Tham;
Đam mê; Mức thứ ba – Tham.
Mức thứ ba - Đam mê.

Mức độ nhu cầu: Mức thứ nhất Tham; Mức thứ hai - Lòng mong
muốn; Mức thứ ba - Đam mê.

Mức độ nhu cầu: Mức thứ nhất Đam mê; Mức thứ hai - Tham; Mức
thứ ba - Lòng mong muốn .

6.

Xác định câu đúng nhất?

Biểu hiện nhu cầu: Hứng thú, ước mơ

Biểu hiện nhu cầu: Ước mơ, lý tưởng

Biểu hiện nhu cầu: Hứng thú, lý
tưởng


Biểu hiện nhu cầu: Hứng thú, ước
mơ, lý tưởng

Xác định câu đúng nhất?

Sản phẩm là những hàng hóa mà
người bán mong muốn và cần đem
đáp ứng cho người tiêu dùng, nó
thường khơng có gía trị sử dụng cho
người bán.

Sản phẩm là những hàng hóa, dịch
vụ, tiện nghi mà người bán mong
muốn và cần đem đáp ứng cho người
tiêu dùng, nó thường khơng có giá trị
sử dụng cho người bán nhưng có giá
trị sử dụng cho người tiêu dùng.

Sản phẩm là những hàng hóa, dịch
vụ, tiện nghi mà người bán mong
muốn và cần đem đáp ứng cho
người tiêu dùng.

Sản phẩm là những hàng hóa, dịch
vụ, tiện nghi, nó thường khơng có
gía trị sử dụng cho người bán nhưng
có giá trị sử dụng cho người tiêu
dùng.

Người bán là người sở hữu sản phẩm

cung cấp cho thị trường.

Người bán là người sở hữu sản
phẩm với mong muốn đáp ứng cho
khách hàng vì mục đích lợi nhuận.

Người bán là người cung cấp sản
phẩm cho khách hàng vì mục đích
lợi nhuận .

Giá cả là sự đối thoại giữa sản phẩm
với khách hàng.

Giá cả là biểu hiện bằng tiền của
giá trị sản phẩm, là sự đối thoại
giữa sản phẩm với khách hàng.

Giá cả là giá thành sản phẩm cộng
với lợi nhuận.

3.

4.

7.

8.

9.


Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Người bán là người sở hữu sản phẩm
mong muốn đáp ứng cho khách hàng.

Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá
trị sản phẩm.


Nhu cầu (nhu cầu của con người) là
trạng thái tâm sinh lý biểu hiện việc
con người thấy thiếu thốn về một cái
gì đó.

Nhu cầu (nhu cầu của con người) là
trạng thái tâm sinh lý biểu hiện việc
con người thấy thiếu thốn về một
cái gì đó và mong được đáp ứng
nó.

Nhu cầu (nhu cầu của con người) là
việc con người thấy thiếu thốn về
một cái gì đó và mong được đáp ứng
nó.

10.

Xác định câu đúng nhất?


Nhu cầu (nhu cầu của con người) là
trạng thái biểu hiện việc con người
thấy thiếu thốn về một cái gì đó.

11.

Xác định câu đúng nhất?

Hoạt động Marketing là của: người
bán.

Hoạt động Marketing là của: người
mua

Hoạt động Marketing là của: người
bán, người mua.

Marketing là hoạt động của tất cả
các đối tượng tham gia thị trường.

Xác định câu đúng nhất?

A.H. Maslow phân loại nhu cầu con
người theo tính cách văn hóa con
người.

A.H. Maslow phân loại nhu cầu con
người theo tính chất vật lý.


A.H. Maslow phân loại nhu cầu
con người theo phương thức xử lý.

A.H. Maslow phân loại nhu cầu con
người theo tầm quan trọng.

Xác định câu đúng nhất?

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra đời Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra
của Marketing là do cạnh tranh.
đời của Marketing là do trao đổi.

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra
đời của Marketing là do sự phát
triển kinh tế.

Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự ra
đời của Marketing là do tồn cầu
hóa.

Xác định câu đúng nhất?

Mong muốn là nhu cầu phù hợp với
nét tính cách văn hố của con người
(thói quen, đặc điểm tâm sinh lý, địa
vị, nghề nghiệp, tôn giáo, dân tộc…).

Mong muốn là mức độ cao hơn của
nhu cầu.


Mong muốn là nhu cầu chưa được
thỏa mãn.

Mong muốn là nhu cầu phù con
người đang ở dạng tiềm ẩn.

Điều kiện của trao đổi:Ít nhất phải có
hai bên; Mỗi bên phải có một vật gì
đó có giá trị đối với phía bên kia; Mỗi
bên đều có khả năng giao dịch và
chuyển giao thứ mình có

Điều kiện của trao đổi: Ít nhất phải
có hai bên; Mỗi bên phải có một vật
Điều kiện của trao đổi: Mỗi bên đều
có khả năng giao dịch và chuyển giao Điều kiện của trao đổi: Ít nhất phải gì đó có giá trị đối với phía bên kia;
Mỗi bên đều có khả năng giao dịch
có hai bên; Mỗi bên phải có một
thứ mình có; Mỗi bên đều có quyền
vật gì đó có giá trị đối với phía bên và chuyển giao thứ mình có; Mỗi
tự do chấp nhận hay từ chối đề nghị
trao đổi của bên kia; Mỗi bên đều tin kia; Mỗi bên đều tin tưởng vào tính bên đều có quyền tự do chấp nhận
hay từ chối đề nghị trao đổi của bên
tưởng vào tính hợp lý và hữu ích của hợp lý và hữu ích của sự trao đổi
kia; Mỗi bên đều tin tưởng vào tính
sự trao đổi
hợp lý và hữu ích của sự trao đổi.

12.


13.

14.

15.

Xác định câu đúng nhất?


16.

17.

18.

19.

20.

Xác định câu đúng nhất?

Thị trường theo nghĩa hẹp: Thị trường
là tổng thể các KH tiềm ẩn cùng có
Thị trường theo nghĩa hẹp: Thị
một yêu cầu cụ thể nhưng chưa được
trường là tổng thể các KH tiềm ẩn
đáp ứng và có khả năng tham gia trao
đổi để thoả mãn nhu cầu đó
Yêu cầu của giá cả: Thu được một
lượng lãi nhất định để đảm bảo cho

việc tái sản xuất mở rộng; Có được
một nhóm khách hàng đủ lớn chấp
nhận mua hàng.

Thị trường theo nghĩa hẹp: Thị
trường là tổng thể các KH tiềm ẩn
cùng có một yêu cầu cụ thể nhưng
chưa được đáp ứng

Thị trường theo nghĩa hẹp: Thị
trường là nơi diễn ra các hoạt động
trao đổi và mua bán

Yêu cầu của giá cả: Hồn đủ chi phí
tạo ra sản phẩm; Thu được một
Yêu cầu của giá cả: Hoàn đủ chi
lượng lãi nhất định để đảm bảo cho
phí tạo ra sản phẩm; Có được một
nhóm khách hàng đủ lớn chấp nhận việc tái sản xuất mở rộng; Có được
một nhóm khách hàng đủ lớn chấp
mua hàng.
nhận mua hàng.

Xác định câu đúng nhất?

u cầu của giá cả: Hồn đủ chi phí
tạo ra sản phẩm; Thu được một lượng
lãi nhất định để đảm bảo cho việc tái
sản xuất mở rộng.


Xác định câu đúng nhất?

Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các
chủ thể SX – KD nhằm giành các điều
chủ thể SX – KD để thu lợi nhuận tối chủ thể SX – KD nhằm giành các
kiện SX, tiêu thụ và thị trường có lợi
đa.
điều kiện SX, tiêu thụ .
nhất để thu lợi nhuận tối đa.

Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các
chủ thể SX – KD nhằm giành các
điều kiện tiêu thụ và thị trường có
lợi nhất để thu lợi nhuận tối đa.

Xác định câu đúng nhất?

Trong Marketing thì nhu cầu và mong
Trong Marketing thì nhu cầu và
muốn thể hiện cùng một trạng thái của
mong muốn là không giống nhau.
con người.

Trong Marketing thì mong muốn
sự phát triển cao hơn của nhu cầu.

Trong Marketing thì mong muốn là
sự cụ thể hóa của nhu cầu.


Xác định câu đúng nhất?

Điều kiện của marketing: Có hai bên
cung và cầu; Có mơi trường tự do trao
đổi; Không tồn tại sự độc quyền phi
lý, người tiêu dùng và DN bình đẳng
trước pháp luật.

Điều kiện của marketing: Có mơi
trường tự do trao đổi; Khơng tồn tại
sự độc quyền phi lý, người tiêu
dùng và DN bình đẳng trước pháp
luật.

Điều kiện của marketing: Có hai bên
cung và cầu, mỗi bên có nhiều chủ
thể tham gia; Có mơi trường tự do
trao đổi; Không tồn tại sự độc quyền
phi lý, người tiêu dùng và DN bình
đẳng trước pháp luật.

Điều kiện của marketing: Có hai bên
cung và cầu, mỗi bên có nhiều chủ
thể tham gia; Có mơi trường tự do
trao đổi.


Xác định câu đúng nhất?


Quản trị marketing là sự tác động liên
tục, có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể kinh doanh lên các hoạt động
M nhằm làm cho hoạt động kinh
doanh của mình ln tồn tại và phát
triển bền vững trong điều kiện biến
động của TT.

Quản trị marketing là sự tác động
liên tục, có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể kinh doanh lên các hoạt
động Marketing.

Quản trị marketing là sự tác động
của chủ thể kinh doanh lên các hoạt
động M nhằm làm cho hoạt động
kinh doanh của mình luôn tồn tại
và phát triển bền vững trong điều
kiện biến động của TT.

Xác định câu đúng nhất?

Con người có thể thỏa mãn nhu cầu
(tự xử lý cá nhân) bằng cách: Tự sản
xuất, đi xin, trao đổi.

Con người có thể thỏa mãn nhu cầu
(tự xử lý cá nhân) bằng cách: Tự sản
xuất, tước đoạt, đi xin.


Con người có thể thỏa mãn nhu cầu Con người có thể thỏa mãn nhu cầu
(tự xử lý cá nhân) bằng cách: tước
(tự xử lý cá nhân) bằng cách: Tự
sản xuất, tước đoạt, đi xin, trao đổi. đoạt, đi xin, trao đổi.

Xác định câu đúng nhất?

Khách hàng thực tế là số khách hàng
đã mua sản phẩm.

Khách hàng thực tế là số khách hàng
đã tiêu dùng sản phẩm.

Khách hàng thực tế là tổng số
khách hàng tiềm ẩn sẽ mua sản
phẩm.

Khách hàng thực tế là số khách hàng
thực tế đã bị mất đi sau mỗi chu kỳ
bán.

24.

Xác định câu đúng nhất?

Căn cứ vào chủ thể tham gia thị
trường có các loại hình cạnh tranh:
người mua và người bán, người mua
với nhau, người bán với nhau.


Căn cứ vào tính chất cạnh tranh có
các loại hình cạnh tranh: nội bộ
ngành, giữa các ngành.

Căn cứ vào thủ đoạn cạnh tranh có
các loại hình cạnh tranh: hồn hảo,
khơng hồn hảo, độc quyền.

Căn cứ vào phạm vi cạnh tranh
(cách thức cạnh tranh) có các loại
hình cạnh tranh: Lành mạnh và
khơng lành mạnh.

25.

Xác định câu đúng nhất?

Marketing chỉ có trong hoạt động
kinh doanh.

Marketing tồn tại cả trong hoạt động
chính trị.

Marketing khơng có trong hoạt
động văn hóa, nghệ thuật.

Marketing khơng tồn tại ngồi hoạt
động kinh doanh.

26.


Xác định câu đúng nhất?

Trong Marketing thì mong muốn sự
phát triển không thể cao hơn nhu cầu

Marketing không tồn tại trong hoạt
động chính trị

Cốt lõi của marketing là vấn đề
phân phối và truyền thông

Marketing là hoạt động của tất cả
các đối tượng tham gia thị trường.

21.

22.

23.

Quản trị marketing là sự tác động
liên tục, có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể kinh doanh lên các hoạt
động M nhằm làm cho hoạt động
kinh doanh của mình ln tồn tại và
phát triển bền vững.


27.


28.

29.

Thị trường theo nghĩa hẹp: Là nơi
diễn ra các hoạt động trao đổi, mua
bán.

Thị trường theo nghĩa hẹp: Bao
gồm các khách hàng tiềm ẩn cùng
có một nhu cầu, mong muốn cụ thể,
sẵn sàng và có khả năng trao đổi để
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn
đó.

Thị trường theo nghĩa hẹp: Là nơi
chuyển giao quyền sở hữu giữa hàng
hóa và tiền tệ giữa người mua và
người bán.

Xác định câu đúng nhất?

Thị trường theo nghĩa hẹp: Là nơi
biển ý đồ sản phẩm của nhà sản xuất
thành hiện thực.

Xác định câu đúng nhất?

“Marketing là nghệ thuật sang tạo và “Marketing là nghệ thuật sang tạo và

thỏa mãn khách hàng một cách có lợi” thỏa mãn khách hàng một cách có
là quan điểm của W.J Stanton.
lợi” là quan điểm của Philip Kotler.

“Marketing là nghệ thuật sang tạo
và thỏa mãn khách hàng một cách
có lợi” là quan điểm của Peter
Ducker.

“Marketing là nghệ thuật sang tạo
và thỏa mãn khách hàng một cách
có lợi” là quan điểm của
J.H.Crihgton.

Xác định câu đúng nhất?

Triết lý về khách hàng: Khách hàng
muốn mua những SP có chất lượng,
giá cả phù hợp, sử dụng có hiệu quả
cao và cách bán thuận tiện.

Yêu cầu của khách hàng: Khách
hàng muốn mua những SP có chất
lượng, giá cả phù hợp, sử dụng có
hiệu quả cao và cách bán thuận
tiện.

Triết lý kinh doanh của DN: Khách
hàng muốn mua những SP có chất
lượng, giá cả phù hợp, sử dụng có

hiệu quả cao và cách bán thuận tiện.

Theo GS Đỗ Hoàng Toàn:
Marketing là khoa học nghiên cứu
và xử lý các quy luật cạnh tranh
trên TT của các chủ thể DN hướng
đến mục tiêu tồn tại và phát triển
mạnh mẽ, ổn định, bền vững của
DN.

Theo GS Đỗ Hoàng Toàn:
Marketing là tất cả những gì bạn
làm nhằm bán được hàng để thu lợi
nhuận tối đa.

Triết lý của Marketing: Khách hàng
muốn mua những SP có chất lượng,
giá cả phù hợp, sử dụng có hiệu quả
cao và cách bán thuận tiện.

Theo GS Đỗ Hồng Tồn: Marketing
là tất cả những gì mà bạn làm nhằm
thu hút KH, bán được nhiều SP và
thu nhiều lợi nhuận.

30.

Xác định câu đúng nhất?

Theo GS Đỗ Hoàng Toàn: Marketing

là quá trình làm việc với thị trường để
thực hiện những cuộc trao đổi có lợi
nhất.

31.

Xác định câu đúng nhất?

Cốt lõi của marketing là vấn đề trao
đổi.

Cốt lõi của marketing là vấn đề bán
hàng.

Cốt lõi của marketing là vấn đề
phân phối.

Cốt lõi của marketing là vấn đề
truyền thông .

Xác định câu đúng nhất?

Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn,
Marketing phát triển qua 6 giai đoạn.

Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn,
Marketing phát triển qua 5 giai đoạn.

Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn,
Marketing phát triển qua 4 giai

đoạn.

Theo GS.TS Đỗ Hoàng Toàn,
Marketing phát triển qua 3 giai
đoạn.

32.


33.

Xác định câu đúng nhất?

Theo GS.TS Đỗ Hồng Tồn,
Marketing có 5 triết lý.

Theo GS.TS Đỗ Hồng Tồn,
Marketing có 4 triết lý.

Theo GS.TS Đỗ Hồng Tồn,
Marketing có 6 triết lý.

Theo GS.TS Đỗ Hồng
TồnMarketing có 3 triết lý.

BÀI 2

34.

Xác định câu đúng nhất?


Mục tiêu của nghiên cứu dự báo thị
trường là tìm ra đúng nhu cầu của
khách hàng, của thị trường.

35.

Xác định câu đúng nhất?

Chức năng của thị trường: Thừa nhận, Chức năng của thị trường: Thừa
thực hiện.
nhận, thực hiện, thông tin, điều tiết.

Chức năng của thị trường: thực
hiện, thông tin, điều tiết.

Chức năng của thị trường: Thừa
nhận, thực hiện, điều tiết.

36.

Xác định câu đúng nhất?

Quy luật cơ bản của kinh tế thị
trường: Quy luật giá trị.

Quy luật cơ bản của kinh tế thị
trường: Quy luật cung cầu (Đường
cong mạng nhện)


Quy luật cơ bản của kinh tế thị
trường: Quy luật cạnh tranh.

Tất cả các phuơng án đều đúng

37.

Xác định câu đúng nhất?

Có 4 nhân tố chủ yếu tác động lên nhu Có 5 nhân tố chủ yếu tác động lên
cầu của khách hàng.
nhu cầu của khách hàng.

Có 3 nhân tố chủ yếu tác động lên
nhu cầu của khách hàng.

Có 2 nhân tố chủ yếu tác động lên
nhu cầu của khách hàng.

Xác định câu đúng nhất?

Nhu cầu bức thiết, nhu cầu không
bức thiết, nhu cầu xa xỉ là cách phân
loại nhu cầu theo tính chất.

Nhu cầu bức thiết, nhu cầu khơng
bức thiết, nhu cầu xa xỉ là cách phân
loại nhu cầu theo mức độ co giãn.

Nhu cầu bức thiết, nhu cầu không

bức thiết, nhu cầu xa xỉ là cách
phân loại nhu cầu theo mức độ
quan trọng.

Nhu cầu bức thiết, nhu cầu không
bức thiết, nhu cầu xa xỉ là cách phân
loại nhu cầu theo cấp bậc.

Xác định câu đúng nhất?

Nhu cầu được hình thành theo các cấp
bậc: nhu cầu tự nhiên -> nhu cầu tiềm
năng -> nhu cầu thực tế nhu -> cầu thị
trường.

Nhu cầu được hình thành theo các
cấp bậc: nhu cầu thị trường -> nhu
cầu tiềm năng -> nhu cầu thực tế ->
nhu cầu tự nhiên.

Nhu cầu được hình thành theo các
cấp bậc: nhu cầu tiềm năng -> nhu
cầu thực tế -> nhu cầu thị trường ->
nhu cầu tự nhiên.

Nhu cầu được hình thành theo các
cấp bậc: nhu cầu tự nhiên -> nhu
cầu thị trường -> nhu cầu tiềm năng
-> nhu cầu thực tế.


Xác định câu đúng nhất?

Mục tiêu của NCDBTT là nhận diện
được các đối thủ cạnh tranh với tiềm
lực và thủ đoạn của họ.

Mục tiêu của NCDBTT là tìm ra các
đối thủ cạnh tranh hiện có.

Mục tiêu của NCDBTT là tìm ra
các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.

Mục tiêu của NCDBTT là phân tích
đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm
ẩn.

38.

39.

40.

Mục tiêu của nghiên cứu dự báo thị
trường là tìm ra đúng mong muốn
của khách hàng, của thị trường.

Mục tiêu của nghiên cứu dự báo thị Mục tiêu của nghiên cứu dự báo thị
trường là tìm ra đúng thị hiếu của
trường là tìm ra khách hàng, của thị
khách hàng, của thị trường.

trường.


41.

42.

43.

44.

45.

46.

Xác định câu đúng nhất?

Yếu tố tác động trực tiếp đến nhu cầu
là yếu tố bán hàng.

Yếu tố tác động trực tiếp đến nhu
Yếu tố tác động trực tiếp đến nhu cầu
cầu là các yếu tố thuộc môi trường
là động cơ mua của người tiêu dung.
vĩ mô.

Xác định câu đúng nhất?

Nhu cầu thay thế, nhu cầu bổ sung,
nhu cầu không thay thế là cách phân

loại nhu cầu theo mức độ co giãn.

Nhu cầu thay thế, nhu cầu bổ sung,
nhu cầu không thay thế là cách phân
loại nhu cầu theo cấp bậc.

Xác định câu đúng nhất?

Phân đoạn thị trường là việc phân chia
thị trường tổng thể thành những đoạn
tách biệt dựa trên sự khác biệt về nhu
cầu, thị hiếu, tính chất…của người
tiêu dùng.

Phân đoạn thị trường là việc phân
chia thị trường tổng thể thành những
đoạn tách biệt dựa trên sự khác biệt
về nhu cầu, thị hiếu, tính chất…của
người tiêu dùng và khả năng chi phối
của người cung ứng.

Xác định câu đúng nhất?

Các bước thực hiện việc NCDBTT
theo thứ tự: Nêu vấn đề nghiên-> Thu
thập dữ liệu -> Xử lý dữ liệu -> Lập
kế hoạch NC -> Kết luận vấn đề NC.

Các bước thực hiện việc NCDBTT
theo thứ tự: Thu thập dữ liệu -> Xử

lý dữ liệu -> Kết luận vấn đề NC ->
Nêu vấn đề nghiên cứu -> Lập kế
hoạch NC.

Yếu tố tác động trực tiếp đến nhu
cầu là yếu tố chủ quan của người
tiêu dùng.

Nhu cầu thay thế, nhu cầu bổ sung,
nhu cầu không thay thế là cách
phân loại nhu cầu theo khả năng
thay thế.

Nhu cầu thay thế, nhu cầu bổ sung,
nhu cầu không thay thế là cách phân
loại nhu cầu theo mức độ quan
trọng.

Phân đoạn thị trường là việc phân
chia thị trường tổng thể thành
những đoạn tách biệt dựa trên sự
khác biệt về nhu cầu, thị hiếu, tính
chất…của người cung ứng.

Phân đoạn thị trường là việc phân
chia thị trường tổng thể thành những
đoạn tách biệt dựa trên khả năng chi
phối của người cung ứng.

Các bước thực hiện việc NCDBTT

theo thứ tự:
Lập kế hoạch NC -> Thu thập dữ
liệu -> Xử lý dữ liệu -> Kết luận
vấn đề NC -> Nêu vấn đề nghiên
cứu.

Các bước thực hiện việc NCDBTT
theo thứ tự: Nêu vấn đề nghiên cứu > Lập kế hoạch NC -> Thu thập dữ
liệu -> Xử lý dữ liệu -> Kết luận
vấn đề NC.

Xác định câu đúng nhất?

Các quy luật cơ bản của kinh tế thị
Các quy luật cơ bản của kinh tế thị
trường: Quy luật giá trị, quy luật cung trường: Quy luật giá trị, quy luật
cầu, quy luật cạnh tranh.
cung cầu.

Các quy luật cơ bản của kinh tế thị Các quy luật cơ bản của kinh tế thị
trường: quy luật cung cầu, quy luật trường: Quy luật giá trị, quy luật
cạnh tranh.
cạnh tranh.

Xác định câu đúng nhất?

Thị trường người mua, thị trường
Thị trường người mua, thị trường
người bán là cách phân loại thị
người bán là cách phân loại thị trường

trường theo trọng tâm chú ý của
theo chủ thể tham gia thị trường.
người bán.

Thị trường người mua, thị trường
người bán là cách phân loại thị
trường theo tính chất sản phẩm

Thị trường người mua, thị trường
người bán là cách phân loại thị
trường theo hình thức bán.


Thị trường bán buôn, thị trường
bán lẻ là cách phân loại thị trường
theo trọng tâm chú ý của người
bán.

Thị trường bán buôn, thị trường bán
lẻ là cách phân loại thị trường theo
mức độ chiếm lĩnh, ảnh hưởng của
thị trường.

Đối với donh nghiệp thì khách
hàng thể hiện 5 vai trị quan trọng.

Đối với donh nghiệp thì khách hàng
thể hiện 6 vai trị quan trọng.

47.


Xác định câu đúng nhất?

Thị trường bán bn, thị trường bán lẻ Thị trường bán buôn, thị trường bán
là cách phân loại thị trường theo chủ
lẻ là cách phân loại thị trường theo
thể tham gia thị trường.
phương thức bán.

48.

Xác định câu đúng nhất?

Đối với donh nghiệp thì khách hàng
thể hiện 4 vai trò quan trọng.

Đối với donh nghiệp thì khách hàng
thể hiện 3 vai trị quan trọng.

Xác định câu đúng nhất?

Làm hàng giả để đánh lừa khách hàng
là giải pháp cạnh tranh bằng bạo lực.

Làm hàng giả để đánh lừa khách
Làm hàng giả để đánh lừa khách
hàng là giải pháp cạnh tranh bằng sản hàng là giải pháp cạnh tranh bằng
nghệ thuật kinh doanh độc đáo..
phẩm.


Làm hàng giả để đánh lừa khách
hàng là giải pháp cạnh tranh bằng
sức ép tâm lý.

Xác định câu đúng nhất?

Giành giật chuyên gia của đối thủ, ăn
cắp công nghệ của đối phương là giải
pháp cạnh tranh bằng sản phẩm.

Giành giật chuyên gia của đối thủ,
Giành giật chuyên gia của đối thủ, ăn
ăn cắp công nghệ của đối phương
cắp công nghệ của đối phương là giải
là giải pháp cạnh tranh bằng bạo
pháp cạnh tranh bằng giá cả.
lực.

Giành giật chuyên gia của đối thủ,
ăn cắp công nghệ của đối phương là
giải pháp cạnh tranh bằng sức ép
tâm lý.

Xác định câu đúng nhất?

Hạ giá bán sản phẩm, chấp nhận lãi
Hạ giá bán sản phẩm, chấp nhận lãi ít Hạ giá bán sản phẩm, chấp nhận lãi ít Hạ giá bán sản phẩm, chấp nhận lãi
ít để tăng số lượng bán sản phẩm là
để tăng số lượng bán sản phẩm là giải để tăng số lượng bán sản phẩm là
ít để tăng số lượng bán sản phẩm là

giải pháp cạnh tranh bằng sức ép
giải pháp cạnh tranh bằng sản phẩm. giải pháp cạnh tranh bằng bạo lực.
pháp cạnh tranh bằng giá cả.
tâm lý.

Xác định câu đúng nhất?

Chọn quy mô SX hay chất lượng SP
là phương pháp lựa chọn giải pháp
cạnh tranh của BCG.

49.

50.

51.

52.

Chọn quy mô SX hay chất lượng SP
là phương pháp lựa chọn giải pháp
cạnh tranh của Mc Minsey (GE).

BÀI 3

Chọn quy mô SX hay chất lượng
SP là phương pháp lựa chọn giải
pháp cạnh tranh của M.Porter.

Chọn quy mô SX hay chất lượng SP

là phương pháp lựa chọn giải pháp
cạnh tranh của Charles Hofen.


Đường lối của DN là mục đích lâu
dài, mà DN muốn đạt được; nhằm
hướng tồn bộ các q trình, các hoạt
động và các mối quan hệ đối nội, đối
ngoại của DN để từng bước đạt tới
mục đích đó.

Đường lối của DN là mục đích lâu
dài, là sứ mệnh mà DN muốn đạt
được; nhằm hướng tồn bộ các q
trình, các hoạt động của DN để từng
bước đạt tới mục đích đó.

Đường lối của DN là sứ mệnh mà
DN muốn đạt được; nhằm hướng
tồn bộ các q trình, các hoạt
động và các mối quan hệ đối nội,
đối ngoại của DN để từng bước đạt
tới mục đích đó.

Đường lối của DN là mục đích lâu
dài, là sứ mệnh mà DN muốn đạt
được; nhằm hướng tồn bộ các q
trình, các hoạt động và các mối quan
hệ đối nội, đối ngoại của DN để
từng bước đạt tới mục đích đó.


53.

Xác định câu đúng nhất?

54.

Xác định câu đúng nhất?

Xây dựng và thực hiện chiến lược
marketing cần 5 bước

Xây dựng và thực hiện marketing cần Xây dựng và thực hiện marketing
cần 3 bước
6 bước

Xây dựng và thực hiện marketing
cần 4 bước

55.

Xác định câu đúng nhất?

Quản lý chất lượng sản phẩm thực
hiện theo 6 nguyên tắc.

Quản lý chất lượng sản phẩm thực
hiện theo 5 nguyên tắc.

Quản lý chất lượng sản phẩm thực

hiện theo 3 nguyên tắc.

Xác định câu đúng nhất?

Chu kỳ sống của sản phẩm là tính quy Chu kỳ sống của sản phẩm là tuổi thọ
Chu kỳ sống của sản phẩm là tổng
của sản phẩm.
luật của sự xuất hiện và hủy diệt của
doanh thu về sản phẩm.
một sản phẩm ở trên thị trường.

Xác định câu đúng nhất?

Nhãn hiệu có mục đích bảo vệ, nâng
cao uy tín cho SP.

Xác định câu đúng nhất?

Yêu cầu của bao bì sản phẩm: có cá
tính độc đáo, bảo đảm an tồn cho SP,
phản ánh nhãn hiệu của SP, chỉ ra loaị
SP mà nó chứa đựng, dễ sử dụng.

56.

57.

58.

Quản lý chất lượng sản phẩm thực

hiện theo 4 nguyên tắc.

Chu kỳ sống của sản phẩm là sự
xuất hiện của sản phẩm ở trên thị
trường .

Nhãn hiệu có mục đích bảo vệ và
Nhãn hiệu có mục đích nâng cao uy Nhãn hiệu có mục đích bảo vệ, nâng
góp phần tun truyền quảng cáo cho tín và góp phần tun truyền quảng cao uy tín và góp phần tuyên truyền
cáo cho SP.
quảng cáo cho SP.
SP.
Yêu cầu của bao bì sản phẩm: bảo
đảm an tồn cho SP, phản ánh nhãn
hiệu của SP, chỉ ra loaị SP mà nó
chứa đựng.

u cầu của bao bì sản phẩm: có cá
u cầu của bao bì sản phẩm: có cá
tính độc đáo, phản ánh nhãn hiệu
tính độc đáo, bảo đảm an tồn cho
của SP, chỉ ra loaị SP mà nó chứa
SP, phản ánh nhãn hiệu của SP.
đựng.


59.

Xác định câu đúng nhất?


Marketing mix là sự kết hợp linh hoạt
giữa 4 yếu tố (4P) tạo thành chiến
lược M để giúp cho DN tồn tại.

Nội dung của chiến lược:
60.

61.

62.

63.

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Các quan điểm phát triển; Các nhiệm
vụ, mục tiêu cần đạt; Các biện pháp,
giải pháp, nguồn lực phải sử dụng.
Chu kỳ sống của sản phẩm là một
trong những nội dung của chiến lược
sản phẩm.

Chiến lược marketing là chiến lược
của DN trong việc tìm kiếm và tạo ra

các SP có khả năng cạnh tranh lớn.

Nội dung của chiến lược marketing
theo GS. Đỗ Hoàng Toàn: chiến lược
SP, chiến lược giá, , chiến lược phân
phối, chiến lược chiêu thị

Marketing mix là sự kết hợp linh
Marketing mix là sự kết hợp linh hoạt hoạt giữa 4 yếu tố (4P) tạo thành
chiến lược M để giúp cho DN tồn
giữa 5 yếu tố (5P) tạo thành chiến
tại và phát triển bền vững theo thời
lược M để giúp cho DN tồn tại và
gian, là nghệ thuật kinh doanh của
phát triển bền vững theo thời gian.
DN.
Nội dung của chiến lược:
Các nhiệm vụ, mục tiêu cần đạt; Các
biện pháp, giải pháp; nguồn lực phải
sử dụng.

Marketing mix là sự kết hợp linh
hoạt giữa 5 yếu tố (5P) tạo thành
chiến lược M để giúp cho DN tồn tại
và phát triển bền vững theo thời
gian, là nghệ thuật kinh doanh của
DN.

Nội dung của chiến lược: Các quan Nội dung của chiến lược: Các quan
điểm phát triển; Các biện pháp, giải điểm phát triển; Các nhiệm vụ, mục

pháp, nguồn lực phải sử dụng .
tiêu cần đạt.

Chu kỳ sống của sản phẩm là một
trong những nội dung của chiến lược
giả cả.

Chu kỳ sống của sản phẩm là một
trong những nội dung của chiến
lược phân phối.

Chu kỳ sống của sản phẩm là một
trong những nội dung của chiến
lược chiêu thị.

Chiến lược marketing là chiến lược
của DN trong việc tìm kiếm và tạo ra
các SP có khả năng cạnh tranh lớn để
thành công trong trao đổi trên thị
trường đem lại lợi nhuận cao và sự
phát triển bền vững cho DN

Chiến lược marketing là chiến lược
của DN trong việc tìm kiếm và tạo
ra các SP có khả năng cạnh tranh
lớn để thành công trong trao đổi
trên thị trường

Chiến lược marketing là chiến lược
của DN trong việc tìm kiếm và tạo

ra các SP có khả năng cạnh tranh
lớn để đem lại lợi nhuận cao và sự
phát triển bền vững cho DN

Nội dung của chiến lược marketing
Nội dung của chiến lược marketing
theo GS. Đỗ Hoàng Toàn: chiến
theo GS. Đỗ Hoàng Toàn: chiến lược
lược SP, chiến lược giá, chiến lược
SP, chiến lược giá, chiến lược nguồn
nguồn lực, chiến lược phân phối,
lực, chiến lược chiêu thị
chiến lược chiêu thị

Nội dung của chiến lược marketing
theo GS. Đỗ Hoàng Toàn: chiến
lược SP, chiến lược giá, chiến lược
nguồn lực, chiến lược phân phối


64.

65.

66.

67.

68.


69.

70.

Xác định câu đúng nhất?

Nội dung của quản lý chất lượng theo
Edwards Deming: Hoạch định chất
lượng, tổ chức thực hiện, kiểm tra.

Nội dung của quản lý chất lượng
theo Edwards Deming: Hoạch định
chất lượng, tổ chức thực hiện, điều
chỉnh và cải tiến .

Nội dung của quản lý chất lượng
theo Edwards Deming: Hoạch định
chất lượng, tổ chức thực hiện,
Kiểm tra, điều chỉnh và cải tiến.

Nội dung của quản lý chất lượng
theo Edwards Deming: Tổ chức
thực hiện, kiểm tra, điều chỉnh và
cải tiến.

Xác định câu đúng nhất?

Quản lý chất lượng đồng bộ là
phương pháp quản lý chất lượng của
Nhật Bản.


Quản lý chất lượng đồng bộ là
phương pháp quản lý chất lượng của
Phương tây và Mỹ.

Quản lý chất lượng đồng bộ là
phương pháp quản lý chất lượng
của Phương tây.

Quản lý chất lượng đồng bộ là
phương pháp quản lý chất theo các
tiêu chuẩn ISO.

Xác định câu đúng nhất?

Theo GS. Đỗ Hồng Tồn thì chu kỳ
sống của sản phẩm được chia thành 4
giai đoạn.

Theo GS. Đỗ Hồng Tồn thì chu kỳ Theo GS. Đỗ Hồng Tồn thì chu
sống của sản phẩm được chia thành 6 kỳ sống của sản phẩm được chia
giai đoạn.
thành 5 giai đoạn.

Bảo hành sản phẩm là hoạt động bảo
đảm chữ tín đối với khách hàng.

Bảo hành sản phẩm là hoạt động bảo
đảm chữ tín đối với khách hàng, thể
hiện đạo đức kinh doanh và trách

nhiệm của DN với khách hàng.

Bảo hành sản phẩm có vai trị bảo vệ
lợi ích của khách hàng.

Bảo hành sản phẩm có vai trị chiêu
thị phổ biến và hiệu quả.

Bảo hành sản phẩm có vai trị cạnh
tranh văn minh trong nền kinh tế
thị trường.

Tất cả các phương án đều đúng

Xác định câu đúng nhất?

Hoàn lại tiền, nhận lại hàng hố
khơng đảm bảo chất lượng là cách
thức thực hiện của bảo hành sản
phẩm.

Hồn lại tiền, nhận lại hàng hố
khơng đảm bảo chất lượng là hình
thức khuyến mại.

Hồn lại tiền, nhận lại hàng hố
khơng đảm bảo chất lượng là cách
thức quảng cáo.

Hồn lại tiền, nhận lại hàng hố

khơng đảm bảo chất lượng là biểu
hiện của quan hệ công chúng.

Xác định câu đúng nhất?

Hoạt động quảng cáo sẽ giảm đi ở giai Hoạt động quảng cáo sẽ giảm đi ở
Hoạt động quảng cáo sẽ giảm đi ở
đoạn phát triển trong chu kỳ sống của giai đoạn suy giảm trong chu kỳ sống giai đoạn chin muồi trong chu kỳ
của sản phẩm.
sản phẩm.
sống của sản phẩm.

Hoạt động quảng cáo sẽ giảm đi ở
giai đoạn thâm nhập trong chu kỳ
sống của sản phẩm.

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Bảo hành sản phẩm là hoạt động
thể hiện đạo đức kinh doanh và
trách nhiệm của DN với khách
hàng.

Theo GS. Đỗ Hồng Tồn thì chu
kỳ sống của sản phẩm được chia
thành 3 giai đoạn.

Bảo hành sản phẩm là hoạt động thể

hiện trách nhiệm của DN với khách
hàng.


71.

Xác định câu đúng nhất?

Cả doanh số và lợi nhuận đều tăng
Cả doanh số và lợi nhuận đều tăng với
với tốc độ nhanh ở giai đoạn chin
tốc độ nhanh ở giai đoạn thâm nhập
muồi trong chu kỳ sống của sản
trong chu kỳ sống của sản phẩm.
phẩm.

72.

Xác định câu đúng nhất?

Cải tiến chất lượng là một trong
những nhiệm vụ của QLCL SP.

Cải tiến chất lượng là một trong
những nội dung của QLCL SP.

Cả doanh số và lợi nhuận đều tăng
với tốc độ nhanh ở giai đoạn phát
triển trong chu kỳ sống của sản
phẩm.


Cả doanh số và lợi nhuận đều tăng
với tốc độ nhanh ở giai đoạn bão
hòa trong chu kỳ sống của sản
phẩm.

Cải tiến chất lượng là một trong
những nguyên tắc của QLCL SP.

Cải tiến chất lượng là một trong
những phương pháp của QLCL SP.

BÀI 4

Giá cả là là sự đối thoại giữa sản
phẩm với khách hàng.

Xác định câu đúng nhất?

Giá cả là số tiền mà người mua phải
trả cho người bán để được quyền sở
hữu sản phẩm.

Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá
trị sản phẩm, là sự đối thoại giữa sản
phẩm với khách hàng

Giá cả là số tiền mà người bán có
được nhờ tiêu thụ sản phẩm.


74.

Xác định câu đúng nhất?

Các nhân tố tác động đến giá: chi phí
Các nhân tố tác động đến giá: chi phí
SX và tiêu thụ SP, quan hệ cungSX và tiêu thụ SP, quan hệ cung- cầu,
cầu, yếu tố thị hiếu và tâm lý khách
sức mua của đồng tiền.
hàng.

Các nhân tố tác động đến giá: chi
phí SX và tiêu thụ SP, quan hệ
cung- cầu, sức mua của đồng tiền,
yếu tố thị hiếu và tâm lý khách
hàng.

Các nhân tố tác động đến giá: quan
hệ cung- cầu, sức mua của đồng
tiền, yếu tố thị hiếu và tâm lý khách
hàng.

75.

Xác định câu đúng nhất?

Yếu tố duy nhất trong marketing mix
tạo ra doanh thu là phân phối.

Yếu tố duy nhất trong marketing mix

tạo ra doanh thu là chiêu thị.

Yếu tố duy nhất trong marketing
mix tạo ra doanh thu là sản phẩm.

Yếu tố duy nhất trong marketing
mix tạo ra doanh thu là giá cả.

Mức giá do doanh nghiệp đặt ra trên
cơ sở tính tốn đảm bảo đủ chi phí và
lượng lãi nhất định mà thị trường
chấp nhận được là giá thông lệ.

Mức giá do doanh nghiệp đặt ra
Mức giá do doanh nghiệp đặt ra trên
trên cơ sở tính tốn đảm bảo đủ chi
cơ sở tính tốn đảm bảo đủ chi phí và
phí và lượng lãi nhất định mà thị
lượng lãi nhất định mà thị trường
trường chấp nhận được là giá tâm
chấp nhận được là giá phân biệt.
lý.

73.

76.

Xác định câu đúng nhất?

Mức giá do doanh nghiệp đặt ra trên

cơ sở tính tốn đảm bảo đủ chi phí
và lượng lãi nhất định mà thị trường
chấp nhận được là giá độc quyền.


77.

78.

79.

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Quy trình phân phối gồm 3 bước.

Quy trình phân phối gồm 2 bước.

Quy trình phân phối gồm 4 bước.

Quy trình phân phối gồm 5 bước.

Phân phối SP trong marketing là quá
trình bán hàng.

Phân phối SP trong Marketing là các
quá trình kinh tế, tổ chức kỹ thuật

nhằm điều hành vận chuyển SP đến
tay người tiêu dùng.

Phân phối SP trong Marketing là
các quá trình kinh tế, tổ chức kỹ
thuật nhằm điều hành vận chuyển
SP đến tay người tiêu dùng và đạt
hiệu quả kinh tế tối đa.

Phân phối SP trong marketing là quá
trình đưa sản phẩm đến tay người
tiêu dùng.

Mức giá mà DN áp dụng cho SP mà
DN bao trùm toàn bộ thị trường để
có thể thu về mức lợi nhuận tối đa là
giá độc quyền.

Mức giá mà DN áp dụng cho SP
mà DN bao trùm tồn bộ thị trường
để có thể thu về mức lợi nhuận tối
đa là giá dumpling.

Mức giá mà DN áp dụng cho SP mà
DN bao trùm tồn bộ thị trường để có
thể thu về mức lợi nhuận tối đa là giá
thông lệ.

Mức giá mà DN áp dụng cho SP mà
DN bao trùm toàn bộ thị trường để

có thể thu về mức lợi nhuận tối đa là
giá quốc tế.

Xác định câu đúng nhất?

Kênh phân phối: Người SX => người
bán buôn => người bán lẻ => TD là
kênh 1 cấp

Kênh phân phối: Người SX => người Kênh phân phối: Người SX =>
Kênh phân phối: Người SX =>
bán buôn => người bán lẻ => TD là
người bán buôn => người bán lẻ => người bán buôn => người bán lẻ =>
kênh 3 cấp
TD là kênh 4 cấp
TD là kênh 2 cấp

81.

Xác định câu đúng nhất?

Chiều dài kênh phân phối được xác
định bằng số lượng các trung gian ở
mỗi cấp.

Chiều dài kênh phân phối được xác
định bằng số cấp độ trung gian có
mặt trong kênh

Chiều dài kênh phân phối được xác

định bằng tổng số lượng các trung
gian.

Chiều dài kênh phân phối được xác
định bằng số cấp độ trung gian và số
lượng các trung gian tham gia trong
kênh.

82.

Xác định câu đúng nhất?

Để tuyển chọn thành viên kênh phân
phối cần 5 tiêu chuẩn.

Để tuyển chọn thành viên kênh phân
phối cần 6 tiêu chuẩn.

Để tuyển chọn thành viên kênh
phân phối cần 7 tiêu chuẩn.

Để tuyển chọn thành viên kênh phân
phối cần 4 tiêu chuẩn.

83.

Xác định câu đúng nhất?

Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó lợi
nhuận bằng 0


Điểm hịa vốn là điểm mà tại đó
doanh nghiệp bắt đầu có lãi.

Điểm hịa vốn là điểm mà tại đó
doanh nghiệp bắt đầu lỗ vốn

Điểm hịa vốn là điểm mà tại đó lợi
nhuận gần bằng 0.

Xung đột chiều ngang là những xung
đột giữa các trung gian với nhau.

Xung đột chiều ngang là những xung
đột giữa nhà sản xuất với các trung
gian khác.

Xung đột chiều ngang là những
xung đột giữa các trung gian ở
cùng một cấp độ phân phối trong
kênh.

Xung đột chiều ngang là là những
xung đột xảy ra giữa các thành viên
ở các cấp độ phân phối khác nhau.

80.

84.


Xác định câu đúng nhất?


85.

86.

87.

Xác định câu đúng nhất?

Hoạt động của kênh phân phối thơng
qua 4 dịng chảy.

Hoạt động của kênh phân phối thơng
qua 3 dịng chảy.

Hoạt động của kênh phân phối
thơng qua 6 dòng chảy.

Xác định câu đúng nhất?

Quan hệ giữa các thành viên trong
kênh phân phối hình thành một cách
tự do theo cơ chế thị trường là biểu
hiện của kênh phân phối truyền thống.

Quan hệ giữa các thành viên trong
Quan hệ giữa các thành viên trong
kênh phân phối hình thành một

kênh phân phối hình thành một cách
cách tự do theo cơ chế thị trường là
tự do theo cơ chế thị trường là biểu
biểu hiện của kênh phân phối
hiện của kênh phân phối liên kết dọc.
truyền thống và liên kết dọc.

Xác định câu đúng nhất?

Các quyết định marketing của nhà
Các quyết định marketing của nhà bán
bán lẻ: địa điểm, xúc tiến hỗn hợp,
lẻ: giá cả, xúc tiến hỗn hợp, thị trường
thị trường trọng điểm, hàng hóa dịch
trọng điểm, hàng hóa dịch vụ.
vụ.

Hoạt động của kênh phân phối
thơng qua 5 dịng chảy.
Quan hệ giữa các thành viên trong
kênh phân phối hình thành một cách
tự do theo cơ chế thị trường là biểu
hiện của kênh phân phối VMS được
quản lý.

Các quyết định marketing của nhà
bán lẻ: địa điểm, giá cả, xúc tiến
hỗn hợp, thị trường trọng điểm,
hàng hóa dịch vụ.


Các quyết định marketing của nhà
bán lẻ: địa điểm, giá cả, thị trường
trọng điểm, hàng hóa dịch vụ.

Mục tiêu của chiêu thị là quản cáo
cho doanh nghiệp.

Mục tiêu của chiêu thị là tìm kiếm
khách hàng cho doanh nghiệp.

Mục tiêu của chiêu thị là bán hết số
sản phẩm mà DN tạo ra trong điều
kiện có nhiều chủ thể cạnh tranh
khác trên thị trường

Chào hàng là phương pháp sử dụng
nhân viên giao hàng để đưa hàng đến
giới thiệu và bán trực tiếp cho khách.

Chào hàng là việc mang hàng đến
chỗ đông người giới thiệu.

Chào hàng là việc bày sản phẩm
của mình tại các hội chợ, triển lãm
để giới thiệu và bán sản phẩm.

Chào hàng là việc bày sản phẩm của
mình tại các gian hàng mẫu của
cơng ty.


Thương hiệu là những dấu hiệu dùng
để phân biệt các sản phẩm khác nhau.

Thương hiệu là nhãn hiệu dùng để
phân biệt sản phẩm của các cơ sở sản
xuất kinh doanh khác nhau, được
đăng ký xác nhận của cơ quan bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ trong hoặc ngồi
nước.

Thương hiệu là những dấu hiệu (có
thể tác động qua các giác quan của
con người) dùng để phân biệt sản
phẩm của các cơ sở sản xuất kinh
doanh khác nhau.

Thương hiệu là những dấu hiệu (có
thể tác động qua các giác quan của
con người) dùng để phân biệt sản
phẩm của các cơ sở sản xuất kinh
doanh khác nhau, được đăng ký xác
nhận của cơ quan bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ trong hoặc ngồi nước.

BÀI 5

88.

89.


90.

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Xác định câu đúng nhất?

Mục tiêu của chiêu thị là bán hết số
sản phẩm mà DN tạo ra.


91.

Xác định câu đúng nhất?

Thương hiệu mạnh có nguồn gốc từ
bảng hiệu.

Thương hiệu mạnh có nguồn gốc từ
nhãn hiệu.

Thương hiệu mạnh có nguồn gốc
từ cạnh tranh.

Thương hiệu mạnh có nguồn gốc từ
thương hiệu.

92.


Xác định câu đúng nhất?

Quy trình đặt tên cho thương hiệu
gồm 7 bước.

Quy trình đặt tên cho thương hiệu
gồm 4 bước.

Quy trình đặt tên cho thương hiệu
gồm 5 bước.

Quy trình đặt tên cho thương hiệu
gồm 6 bước.

Xác định câu đúng nhất?

Tuân thủ theo quy luật ngũ hành khi
xây dựng thương hiệu là nguyên tắc
mà tất cả các quốc gia đều sử dụng..

Tuân thủ theo quy luật ngũ hành khi
xây dựng thương hiệu là nguyên tắc
mà một số nước châu Âu hiện sử
dụng.

Tuân thủ theo quy luật ngũ hành
Tuân thủ theo quy luật ngũ hành khi
khi xây dựng thương hiệu là
xây dựng thương hiệu là nguyên tắc
nguyên tắc mà các nước châu Á và

mà các nước châu Á hiện sử dụng.
một số nước châu Âu hiện sử dụng.

Xác định câu đúng nhất?

Yêu cầu khi đặt tên thương hiệu: thân
thiện và có ý nghĩa, đơn giản, dễ đọc,
khác biệt, nổi trội và độc đáo, có khả
năng liên tưởng.

Yêu cầu khi đặt tên thương hiệu:
ngắn gọn, thân thiện và có ý nghĩa,
đơn giản, dễ đọc, khác biệt, nổi trội
và độc đáo, có khả năng liên tưởng.

Yêu cầu khi đặt tên thương hiệu:
ngắn gọn, đơn giản, dễ đọc, khác
biệt, nổi trội và độc đáo, có khả
năng liên tưởng.

Yêu cầu khi đặt tên thương hiệu:
ngắn gọn, thân thiện và có ý nghĩa,
khác biệt, nổi trội và độc đáo, có
khả năng liên tưởng.

Xác định câu đúng nhất?

Biết nghệ thuật trình bày sản phẩm để
thuyết phục người tiêu dùng là một
trong những yêu cầu đối với nhân

viên bán hàng.

Biết nghệ thuật trình bày sản phẩm
để thuyết phục người tiêu dùng là
một trong những yêu cầu đối với
nhân viên chào hàng.

Biết nghệ thuật trình bày sản phẩm
để thuyết phục người tiêu dùng là
một trong những yêu cầu đối với
nhân viên marketing.

Biết nghệ thuật trình bày sản phẩm
để thuyết phục người tiêu dùng là
một trong những yêu cầu đối với
nhân viên giao hàng.

Xác định câu đúng nhất?

Các điểm bán hàng có tính thử
nghiệm để khảo sát thị hiếu, nguyện
vọng của khách hàng là hình thức PR
cho doanh nghiệp.

Các điểm bán hàng có tính thử
nghiệm để khảo sát thị hiếu, nguyện
vọng của khách hàng là hình thức
bán hàng trực tiếp tại cửa hàng mẫu
của doanh nghiệp.


Các điểm bán hàng có tính thử
nghiệm để khảo sát thị hiếu,
nguyện vọng của khách hàng là
hình thức quảng cáo.

Các điểm bán hàng có tính thử
nghiệm để khảo sát thị hiếu, nguyện
vọng của khách hàng là hình thức
chào hàng.

93.

94.

95.

96.


Quảng cáo tuyên truyền
là cách sử dụng chữ viết, tiếng nói,
hình ảnh, sản phẩm mẫu để trình bày
thơng báo tới người tiêu dùng về sản
phẩm.

hình ảnh, sản phẩm mẫu để trình bày
thơng báo tới người tiêu dùng sản
phẩm với mục đích thu hút sự chú ý
lơi kéo hành vi mua sản phẩm của
người tiêu dùng.


Quảng cáo tuyên truyền là cách sử
dụng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh,
sản phẩm mẫu để trình bày thơng
báo tới người tiêu dùng sản phẩm
với mục đích thu hút sự chú ý lơi
kéo hành vi mua sản phẩm của
người tiêu dùng.

Xác định câu đúng nhất?

Không được đánh lừa khách hàng,
giới thiệu một đằng khi bán một nẻo
là yêu cầu của quảng cáo.

Không được đánh lừa khách hàng,
giới thiệu một đằng khi bán một nẻo
là nguyên tắc của quảng cáo

Không được đánh lừa khách hàng,
giới thiệu một đằng khi bán một
nẻo là mục tiêu của quảng cáo

Không được đánh lừa khách hàng,
giới thiệu một đằng khi bán một nẻo
là đặc trưng của quảng cáo.

Xác định câu đúng nhất?

Khác biệt, nổi trội và độc đáo là

những yếu tố về sự nhận biết thương
hiệu.

Khác biệt, nổi trội và độc đáo là
những yếu tố về tên thương hiệu

Khác biệt, nổi trội và độc đáo là
những yếu tố về khả năng liên
tưởng thương hiệu.

Khác biệt, nổi trội và độc đáo là
những yếu tố về logo thương hiệu.

100. Xác định câu đúng nhất?

Phải có tính dễ bảo hộ, chống sự bắt
chước, nhái lại của doanh nghiệp khác
là sự cần thiết khi xây dựng thương
hiệu.

Phải có tính dễ bảo hộ, chống sự bắt
chước, nhái lại của doanh nghiệp
khác là thói quen khi xây dựng
thương hiệu.

Phải có tính dễ bảo hộ, chống sự
bắt chước, nhái lại của doanh
nghiệp khác là yêu cầu khi xây
dựng thương hiệu.


Phải có tính dễ bảo hộ, chống sự bắt
chước, nhái lại của doanh nghiệp
khác là nguyên tắc khi xây dựng
thương hiệu.

101. Xác định câu đúng nhất?

Tạo cho NTD một kiểu mẫu tiêu dùng
SP phù hợp với tính cách mà họ mong
muốn là một trong những ưu điểm của
khẩu hiệu.

Tạo cho NTD một kiểu mẫu tiêu
dùng SP phù hợp với tính cách mà họ
mong muốn là một trong những ưu
điểm của nhãn hiệu.

Tạo cho NTD một kiểu mẫu tiêu
dùng SP phù hợp với tính cách mà
họ mong muốn là một trong những
ưu điểm của tính cách thương hiệu.

Tạo cho NTD một kiểu mẫu tiêu
dùng SP phù hợp với tính cách mà
họ mong muốn là một trong những
ưu điểm của nhạc hiệu.

102. Xác định câu đúng nhất?

Gợi mở sự kỳ vọng và thúc đẩy động

cơ mua sắm của KH là một trong
những ưu điểm của nhãn hiệu.

Gợi mở sự kỳ vọng và thúc đẩy động
cơ mua sắm của KH là một trong
những ưu điểm của khẩu hiệu.

Gợi mở sự kỳ vọng và thúc đẩy
động cơ mua sắm của KH là một
trong những ưu điểm của nhạc
hiệu.

Gợi mở sự kỳ vọng và thúc đẩy
động cơ mua sắm của KH là một
trong những ưu điểm của logo và
biểu tượng đặc trưng.

Quảng cáo tuyên truyền
97.

98.

99.

Xác định câu đúng nhất?

Quảng cáo tuyên truyền là cách sử
dụng chữ viết, tiếng nói, hình ảnh,
sản phẩm mẫu để đích thu hút sự
chú ý của người tiêu dùng.


\


103. Xác định câu đúng nhất?

Được sử dụng trong giao dịch KD
thay cho tên công ty là một trong
những ưu điểm của logo và biểu
tượng đặc trưng của thương hiệu.

Được sử dụng trong giao dịch KD
thay cho tên công ty là một trong
những ưu điểm của tên thương hiệu.

Được sử dụng trong giao dịch KD
thay cho tên công ty là một trong
những ưu điểm của nhãn hiệu.

Được sử dụng trong giao dịch KD
thay cho tên công ty là một trong
những ưu điểm của tính cách thương
hiệu.

104. Xác định câu đúng nhất?

Xác định môi trường của việc tạo
dựng thương hiệu là bước thứ 2 trong
quy trình đặt tên cho thương hiệu.


Xác định môi trường của việc tạo
dựng thương hiệu là bước thứ nhất
trong quy trình đặt tên cho thương
hiệu.

Xác định mơi trường của việc tạo
dựng thương hiệu là bước thứ 3
trong quy trình đặt tên cho thương
hiệu.

Xác định mơi trường của việc tạo
dựng thương hiệu là bước thứ
4trong quy trình đặt tên cho thương
hiệu.

105. Xác định câu đúng nhất?

Các yêu cầu khi thiết kế bao bì sản
phẩm: Phải xác định và thể hiện được
thương hiệu; Truyền tải những thông
tin mô tả và thuyết phục về sản phẩm;
Thuận tiện trong chuyên chở và bảo
quẩn sản phẩm; Thuận tiện trong tiêu
dung và bảo quản tại nhà.

Các yêu cầu khi thiết kế bao bì sản
phẩm: Truyền tải những thông tin mô
tả và thuyết phục về sản phẩm;
Thuận tiện trong chuyên chở và bảo
quẩn sản phẩm; Thuận tiện trong tiêu

dung và bảo quản tại nhà.

Các yêu cầu khi thiết kế bao bì sản
phẩm: Phải xác định và thể hiện
được thương hiệu; Thuận tiện trong
chuyên chở và bảo quẩn sản phẩm;
Thuận tiện trong tiêu dung và bảo
quản tại nhà.

Các yêu cầu khi thiết kế bao bì sản
phẩm: Phải xác định và thể hiện
được thương hiệu; Truyền tải những
thông tin mô tả và thuyết phục về
sản phẩm; Thuận tiện trong chuyên
chở và bảo quẩn sản phẩm.

BÀI 6

106. Xác định câu đúng nhất?

Để tổ chức hoạt động marketing Nhà
nước cần thể hiện 6 vai trò.

Để tổ chức hoạt động marketing Nhà
nước cần thể hiện 3 vai trò.

Để tổ chức hoạt động marketing
Nhà nước cần thể hiện 4 vai trò.

Để tổ chức hoạt động marketing

Nhà nước cần thể hiện 5 vai trò.

107. Xác định câu đúng nhất?

Để tổ chức hoạt động marketing
doanh nghiệp cần thực hiện 4 nhiệm
vụ.

Để tổ chức hoạt động marketing
doanh nghiệp cần thực hiện 6 nhiệm
vụ.

Để tổ chức hoạt động marketing
doanh nghiệp cần thực hiện 5
nhiệm vụ.

Để tổ chức hoạt động marketing
doanh nghiệp cần thực hiện 3 nhiệm
vụ.

108. Xác định câu đúng nhất?

Kỹ năng điều hành theo phương thức
làm việc: kỹ năng điều hành trực tiếp,
kỹ năng ủy quyền, kỹ năng tổ chức,
kỹ năng nghiệp vụ.

Kỹ năng điều hành theo phương thức
làm việc: kỹ năng điều hành trực
tiếp, kỹ năng ủy quyền, kỹ năng xây

dựng hệ thống.

Kỹ năng điều hành theo phương
thức làm việc: kỹ năng xây dựng hệ
thống, kỹ năng tư duy, kỹ năng tổ
chức, kỹ năng nghiệp vụ.

Kỹ năng điều hành theo phương
thức làm việc: kỹ năng điều hành
trực tiếp, kỹ năng ủy quyền, kỹ năng
tư duy, kỹ năng tổ chức.


Đặc điểm của giao tiếp:

Đặc điểm của giao tiếp: Phải có
thơng điệp chuyển từ người gửi sang
người nhận.

Đặc điểm của giao tiếp: phải có hai
phía tham gia giao tiếp, mỗi phía có
thể có một hoặc nhiều người; phải
có thơng điệp chuyển từ người gửi
sang người nhận.

Đặc điểm của giao tiếp:

109. Xác định câu đúng nhất?

phải có hai phía tham gia giao tiếp,

mỗi phía có thể có một hoặc nhiều
người.

110. Xác định câu đúng nhất?

Quá trình giao tiếp gồm 5 bước.

Quá trình giao tiếp gồm 4 bước.

Quá trình giao tiếp gồm 3 bước.

Quá trình giao tiếp gồm 2 bước.

111. Xác định câu đúng nhất?

Giúp cho người khác không hiểu
nhầm lãnh đạo và ý đồ, mục tiêu của
họ để không cản trở là vai trò của giao
tiếp trong lãnh đạo.

Giúp cho người khác không hiểu
nhầm lãnh đạo và ý đồ, mục tiêu của
họ để không cản trở là yêu cầu của
giao tiếp.

Giúp cho người khác không hiểu
nhầm lãnh đạo và ý đồ, mục tiêu
của họ để không cản trở là nguyên
tắc của giao tiếp.


Giúp cho người khác không hiểu
nhầm lãnh đạo và ý đồ, mục tiêu của
họ để không cản trở là đặc điểm của
giao tiếp.

112. Xác định câu đúng nhất?

Khơng nói thừa, khơng có cử chỉ thừa
là đặc điểm của giao tiếp.

Khơng nói thừa, khơng có cử chỉ
thừa là ngun tắc của giao tiếp.

Khơng nói thừa, khơng có cử chỉ
thừa là u cầu của giao tiếp.

Khơng nói thừa, khơng có cử chỉ
thừa là mục tiêu của giao tiếp.

113. Xác định câu đúng nhất?

Đàm phán là hoạt động giao tiếp đặc
biệt giữa người điều hành với đối tác
đàm phán nhằm đạt tới một thỏa
thuận mong muốn về một vấn đề cụ
thể nào đó.

Đàm phán là hoạt động giữa người
điều hành với đối tác đàm phán nhằm
đạt tới một thỏa thuận mong muốn về

một vấn đề cụ thể nào đó.

Đàm phán là hoạt động trao đổi đặc Đàm phán là quá trình giao tiếp đặc
biệt giữa người điều hành với đối
biệt giữa những người điều hành
tác đàm phán nhằm đạt tới một thỏa
nhằm đạt tới một thỏa thuận nào đó.
thuận mong muốn về một vấn đề cụ
thể nào đó.

114. Xác định câu đúng nhất?

Phải đạt được kết quả tốt nhất trong
số các kết quả dự kiến là yêu cầu của
giao tiếp.

Phải đạt được kết quả tốt nhất trong
số các kết quả dự kiến là yêu cầu của
trao đổi.

Phải đạt được kết quả tốt nhất trong Phải đạt được kết quả tốt nhất trong
số các kết quả dự kiến là yêu cầu
số các kết quả dự kiến là yêu cầu
của điều hành.
của đàm phán.

115. Xác định câu đúng nhất?

Các yếu tố cấu thành nghệ thuật kinh
doanh của doanh nghiệp: tri thức và

thông tin, khả năng giữ bí mật ý đồ
kinh doanh, sự quyết đốn của lãnh
đạo, biết sử dụng các mưu kế trong
kinh doanh.

Các yếu tố cấu thành nghệ thuật kinh
doanh của doanh nghiệp: tiềm năng
(sức mạnh) của DN, tri thức và thông
tin, Khả năng giữ bí mật ý đồ kinh
doanh, sự quyết đốn của lãnh đạo,
biết sử dụng các mưu kế trong kinh
doanh.

Các yếu tố cấu thành nghệ thuật
kinh doanh của doanh nghiệp: tiềm
năng (sức mạnh) của DN, khả năng
giữ bí mật ý đồ kinh doanh, sự
quyết đoán của lãnh đạo, biết sử
dụng các mưu kế trong kinh doanh.

phải có hai phía tham gia giao tiếp,
mỗi phía có thể có một hoặc nhiều
người; các bên tham gia phải có khả
năng giao tiếp.

Các yếu tố cấu thành nghệ thuật kinh
doanh của doanh nghiệp: tiềm năng
(sức mạnh) của DN, tri thức và
thông tin, sự quyết đoán của lãnh
đạo, biết sử dụng các mưu kế trong

kinh doanh.


Nguyên tắc xây dựng văn hóa DN:
Phải đi từ xa đến gấn, từ vật chất đến
tinh thần Người lãnh đạo phải là
trung tâm điểm của văn hóa doanh
nghiệp.

Nguyên tắc xây dựng văn hóa DN:
Phải đi từ xa đến gấn, từ vật chất
đến tinh thần; Phải thực hiện từng
bước, tích tiểu thành đại.

Nguyên tắc xây dựng văn hóa DN:
Phải đi từ xa đến gấn, từ vật chất
đến tinh thần; Phải thực hiện từng
bước, tích tiểu thành đại; Người
lãnh đạo phải là trung tâm điểm của
văn hóa doanh nghiệp.

116. Xác định câu đúng nhất?

Nguyên tắc xây dựng văn hóa DN:
Phải thực hiện từng bước, tích tiểu
thành đại; Người lãnh đạo phải là
trung tâm điểm của văn hóa doanh
nghiệp.

117. Xác định câu đúng nhất?


Để làm tốt chức năng điều hành DN
cần có: có kỹ năng điều hành, có kỹ
năng giao tiếp, có kỹ năng đàm phán,
phải xây dựng và thực hành văn hoá
DN.

Để làm tốt chức năng điều hành DN
cần có: có kỹ năng giao tiếp, có kỹ
năng đàm phán, phải xây dựng và
thực hành văn hoá DN.

Để làm tốt chức năng điều hành
DN cần có: có kỹ năng điều hành,
có kỹ năng đàm phán, phải xây
dựng và thực hành văn hoá DN.

Để làm tốt chức năng điều hành DN
cần có: có kỹ năng điều hành, có kỹ
năng giao tiếp, phải xây dựng và
thực hành văn hoá DN.

Tuân thủ các nguyên tắc trong giao
tiếp là nguyên tắc trong đàm phán.

Tuân thủ các nguyên tắc trong giao
tiếp là yêu cầu trong đàm phán.

Tuân thủ các nguyên tắc trong giao
tiếp là đặc điểm trong đàm phán.


Tuân thủ các nguyên tắc trong giao
tiếp là kỹ năng trong đàm phán.

Văn hóa DN là một hệ thống các giá
trị, niềm tin, nhận thức, cách nghĩ,
cách sống được tuyệt đại đa số các
thành viên của một tổ chức đồng
thuận trong tiến trình lịch sử tồn tại và
phát triển của tổ chức.

Văn hóa DN là một hệ thống các triết
lý, niềm tin, nhận thức, cách nghĩ,
cách sống được tuyệt đại đa số các
thành viên của một tổ chức đồng
thuận trong tiến trình lịch sử tồn tại
và phát triển của tổ chức.

Văn hóa DN là một hệ thống các
triết lý, giá trị, niềm tin, nhận thức,
cách nghĩ, cách sống được tuyệt đại
đa số các thành viên của một tổ
chức đồng thuận trong tiến trình
lịch sử tồn tại và phát triển của tổ
chức.

Văn hóa DN là một hệ thống các
triết lý, giá trị, nhận thức, cách
nghĩ, cách sống được tuyệt đại đa số
các thành viên của một tổ chức đồng

thuận trong tiến trình lịch sử tồn tại
và phát triển của tổ chức.

118. Xác định câu đúng nhất?

119. Xác định câu đúng nhất?

120. Xác định câu đúng nhất?

Để giúp doanh nghiệp tổ chức tốt hoạt Để giúp doanh nghiệp tổ chức tốt
động marketing, Nhà nước cần thực
hoạt động marketing, Nhà nước cần
hiện tốt 5 vai trò.
thực hiện tốt 5 vai trò.

Để giúp doanh nghiệp tổ chức tốt
Để giúp doanh nghiệp tổ chức tốt
hoạt động marketing, Nhà nước cần hoạt động marketing, Nhà nước cần
thực hiện tốt 6 vai trò.
thực hiện tốt 3 vai trò.

121. Xác định câu đúng nhất?

Để tổ chức tốt hoạt động marketing,
Doanh nghiệp cần thực hiện tốt 4
chức năng.

Để tổ chức tốt hoạt động
marketing, Doanh nghiệp cần thực
hiện tốt 5 chức năng.


Để tổ chức tốt hoạt động marketing,
Doanh nghiệp cần thực hiện tốt 3
chức năng.

Để tổ chức tốt hoạt động marketing,
Doanh nghiệp cần thực hiện tốt 6
chức năng.


122. Xác định câu đúng nhất?

Nội dung của văn hóa doanh nghiệp
được cấu thành từ 4 bộ phận.

Nội dung của văn hóa doanh nghiệp
được cấu thành từ 3 bộ phận.

Nội dung của văn hóa doanh
nghiệp được cấu thành từ 5 bộ
phận.

Nội dung của văn hóa doanh nghiệp
được cấu thành từ 2 bộ phận.

123. Xác định câu đúng nhất?

Lưu ý trong thời gian đàm phán là:
Kiên nhẫn, bình tĩnh nhanh trí chớp
lấy thời cơ; Không cho đối tượng biết

điểm chết của mình; Quan sát thái độ
của đối tượng; Biết chắc có lợi cho
mình mới có hành động bước ngoặt.

u cầu trong đàm phán là: Kiên
nhẫn, bình tĩnh nhanh trí chớp lấy
thời cơ; Khơng cho đối tượng biết
điểm chết của mình; Quan sát thái độ
của đối tượng; Biết chắc có lợi cho
mình mới có hành động bước ngoặt.

Nguyên tắc trong đàm phán là:
Kiên nhẫn, bình tĩnh nhanh trí chớp
lấy thời cơ; Khơng cho đối tượng
biết điểm chết của mình; Quan sát
thái độ của đối tượng; Biết chắc có
lợi cho mình mới có hành động
bước ngoặt.

Trình tự trong đàm phán là: Kiên
nhẫn, bình tĩnh nhanh trí chớp lấy
thời cơ; Khơng cho đối tượng biết
điểm chết của mình; Quan sát thái
độ của đối tượng; Biết chắc có lợi
cho mình mới có hành động bước
ngoặt.

124. Xác định câu đúng nhất?

Cấu trúc tinh thần của doanh nghiệp

là tầng thứ nhất của văn hóa doanh
nghiệp.

Cấu trúc tinh thần của doanh nghiệp
là tầng thứ ba của văn hóa doanh
nghiệp.

Cấu trúc tinh thần của doanh
nghiệp là tầng thứ hai của văn hóa
doanh nghiệp.

Cấu trúc tinh thần của doanh nghiệp
là tầng thứ tư của văn hóa doanh
nghiệp.

125. Xác định câu đúng nhất?

Giao tiếp trong quản lý cần thực hiện
3 nguyên tắc.

Giao tiếp trong quản lý cần thực hiện
4 nguyên tắc.

Giao tiếp trong quản lý cần thực
hiện 5 nguyên tắc.

Giao tiếp trong quản lý cần thực
hiện 6 nguyên tắc.




×