Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

SEMINAR (CHUYÊN đề nội KHOA NGÀNH THÚ y) BỆNH ĐƯỜNG hô hấp TRÊN HEO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.23 KB, 38 trang )

BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP TRÊN HEO

Giáo viên hướng dẫn:
Nhóm sinh viên:


BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP TRÊN HEO.

Hệ hơ hấp là các cơ quan làm nhiệm vụ trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường ngồi.
Dễ tiếp xúc với các tác nhân gây bệnh.
Bệnh trên hệ hô hấp phổ biến nhất và thường gặp nhất.
Bệnh ở tất cả các cơ quan từ mũi, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi và cả màng phổi.


NGUN NHÂN
Mơi trường và quản lí:

Thời tiết lạnh.
Tiểu khí hậu chuồng ni kém thơng thống, nhiều khí độc.
Bụi : thức ăn bột khô, ô nhiễm….
Stress: nhệt, mật độ nuôi cao…
Chăm sóc kém.


NGUYÊN NHÂN
Kế phát bệnh khác.

Các bệnh truyền nhiễm do virus như dịch tả, tai xanh, cúm…
Các bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn như: tụ huyết trùng, thương hàn, viêm phổi dính (APP) ,
streptococcus, mycoplasma…


Các bệnh do kí sinh trùng đướng hô hấp: giun phổi Metastrongylus elongates và M.pudendotecus
di hành của ấu trùng giun sán: ascaris, sán dây.
Kế phát bệnh nội khoa khác như bệnh tim mạch.


NGUYÊN NHÂN

Tổn thương niêm mạc do :

Cây hay vậy lạ đâm vào mũi.
Sặc thức ăn, nước nóng.
Thuốc lọt vào phổi gây viêm.
Tổn thương phổi do té hay va đập.


TRIỆU CHỨNG
Chung.

Ho, khó thở, hắt hơi, chảy nhiều dịch mũi.
Sốt, lờ đờ, suy nhược, ăn kém hay bỏ ăn.
Thở nhanh, da tái xanh, có khi thấy phù thũng vùng hầu họng.
Các triệu chứng này khơng chun biệt, chỉ mang tính chất nghi ngờ.


TRIỆU CHỨNG

Viêm Mũi.

Chảy nhiều dịch mũi.
Mũi có nhiều dử, đơi khi gây khó thở, hắt hơi.

Viêm nặng hay kế phát vi khuẩn có thể gây sốt, có mủ.


TRIỆU CHỨNG
Viêm thanh quản.

Ho nhiều, khản tiếng.
Có thể thấy sơt nhẹ hay nuốt khó ( viêm nặng)
Hạch dưới hàm sưng to.
Ấn tay vào vúng thanh quản gây đau, ho.


TRIỆU CHỨNG
Viêm phế quản lớn.

Ho, tiếng ho thay đổi từ ho ran sang ho ướt.
chảy nhiều nước mũi.
Có khi thấy sôt lên xuống không theo quy luật.
Nghe phổi âm phế nang tăng.
X-quang thấy rốn phổi sáng hơn.


TRIỆU CHỨNG
Viêm phế quản nhỏ.

Ho khan, tiếng ho ngắn và yếu.
Tần số hơ hấp tăng, thở khó (Thở bằng miệng).
Sốt tăng 1-2o .
Nếu bị khí phế thì thở khó, niêm mạc tím tái.
Nghe phổi thấy âm ran ướt.



TRIỆU CHỨNG
Viêm phổi.

 Sốt cao liên tục 5-7 ngày(41-42o C)
 Thở nhanh, thở khó, há miệng, lè lưỡi ra thở
 Thở tư thế chó ngồi.
 Ho khan, ngắn.
Chảy nước mũi ít, đặc xanh.


TRIỆU CHỨNG
Viêm phổi.

Nghe phổi thấy vùng âm phế nang tăng xen kẽ vùng âm phế nang giảm.
 Âm ran ướt, ran khơ, âm vị tóc.
Gõ vùng phổi thấy âm đục, âm bùng hơi.
X-quang vùng phổi thấy bóng sáng mờ rải rác.
Nhịp tim tăng.


TRIỆU CHỨNG
Viêm màng phổi.

Sốt cao, khó thở, thở ngắn.
Đau ngực, ấn vào vùng phổi gây đau và có thể gây ho.
Gõ vùng phổi thấy: vùng âm đục song song mặt đất.
Nghe: có tiếng cọ màng phổi, âm bơi khi có tích dịch màng phổi.
Nhịp tim tăng.



TRIỆU CHỨNG

Heo thở ngồi kiểu chó


TRIỆU CHỨNG

Heo chết với triệu
chứng chảy dịch mũi
lẫn máu


TRIỆU CHỨNG

Viêm teo mũi trên heo.


TRIỆU CHỨNG

Phổi heo viêm,
hóa gan


TRIỆU CHỨNG

Viêm màng phổi, thấy
có sợi fibrin



TRIỆU CHỨNG

Viêm màng phổi.


CHẨN ĐỐN LÂM SÀNG

• Quan sát: niêm mạc, biểu hiện của thú: chảy nước mũi, ho, khó thở…
• Sờ nắn: thanh quản và khí quản, hạch
• Gõ: vùng phổi, xoang mũi.
• Nghe: thanh quản, khí quản, vùng phổi.
• Ngửi: mùi hơi thở, dịch mũi.


CHẨN ĐỐN LÂM SÀNG

Sờ Nắn: mũi, thanh quản và khí quản, hạch.

• Nếu vùng da tại chỗ nóng, ấn mạnh thấy đau (viêm).
• Viêm màng xương mũi heo rất đau, khơng nóng.
• Hạch bị viêm thì nóng sưng lên và đau.
• Nếu thanh quản viêm nặng thì sờ thấy vùng đó nóng , ấn mạnh thú đau, khơng cho khám.
• Thanh, khí quản bị viêm, chứa nhiều dịchlịng ống hẹpthở nghe rung.


CHẨN ĐỐN LÂM SÀNG
Gõ: thanh quản và khí quản, hạch.

• Bình thường gõ xoang mũi có âm hộp, nếu có tích tích dịch , mủ âm gõ đục tương đối hay

tuyệt đối.

• Gõ vùng xoang trán có âm đục: do tích nhiều mủ hay dịch thẩm xuất làm xương đầy lên
• Nhớ bắt heo ngâm miệng lại để phát âm chính xác.


CHẨN ĐỐN LÂM SÀNG
Nghe: thanh quản, khí quản.

• Thanh quản có âm “kh” khí quản thì nghe nhỏ hơn.
• Nếu viêm sưng , thủy thủng thì nghe âm khị khè.
• Nếu có dịch thẩm xuất hay dịch fibrin đọng lại thì nghe âm ran ướt hay khơ.


CHẨN ĐỐN LÂM SÀNG
Nghe phổi.

• Bình thường : âm phế quản là “ kh” âm phế nang là phế âm “ph”.
• Âm phế nang tăng do hưng phấn  sốt.
• Tăng âm phế năng cục bộ: chỗ nghe rõ chỗ không nghe rõ hoặc mất viêm phổi thùy hay viêm phổi cata.
• Âm phế nang giảm: thủy thủng sưng dày, khí phế, thở thể bụng,phổi dính màng ngực, lao, bệnh hẹp đường
hô hấp.


CHẨN ĐỐN LÂM SÀNG

• Nghe phổi.
• Âm phế nang thơ phế quản sưng, viêm lịng phế quản rộng hẹp khơng đều hoặc do khí phế
cục bộ.


• Âm phế nang mất: do phế quản hoặc phế nang bị tắc.
Nếu từng vùng nhỏ lao, u, thủy thũng, viêm phổi.
Phổi xẹp: gan hóa hay khí phế nặng.


×