Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đột phá 8+ bằng chứng tiến hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.49 KB, 5 trang )

CHUYÊN ĐỀ

CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA

LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
Bằng chứng tiến hóa là những bằng chứng nói lên mối quan hệ giữa các loài sinh vật

I. Bằng chứng trực tiếp
1. Khái niệm
Hóa thạch là di tích của các sinh vật để lại trong
Ví dụ. các xác nguyên vẹn của sinh vật, xác
các lớp đát đá của vỏ Trái đất
sâu bọ được phủ kín trong hổ phách
Vết chân, hình dáng của các sinh vật để lại
trên các lớp đất đá
2. Vai trị của hóa thạch
Hóa thạch lag bằng chứng trực tiếp cho thấy mối
quan hệ giữa các loài sinh vật
Qua việc xác định tuổi của hóa thạch có thể xác
định lồi nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện
sau
Căn cứ vào đặc điểm và tuổi của hóa thạch có
thể xác định được đặc điểm địa chất , khí hậu
thời điểm đó
II. Bằng chứng gián tiếp
1. Bằng chứng giải phẫu so sánh
Bằng chứng giải phẫu so sánh: Sự tương đồng về
cấu tạo cơ thể cho thấy mối quan hệ giữa các loài
a. Cơ quan tương đồng
Cơ quan ở các loài khác nhau được gọi là tương
đồng nếu chúng bắt nguồn từ cùng một cơ quan


ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có
thể thực hiện các chức năng khác nhau
Cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân li
b. Cơ quan thối hóa
Cơ quan thối hóa được bắt nguồn từ cùng một
cơ quan của loài tổ tiên nhưng nay khơng cịn
chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
Cơ quan thối hóa cũng là cơ quan tương đồng vì
có cùng nguồn gốc
c. Cơ quan tương tự
Những cơ quan thực hiện các chức năng như
nhau có hình thái giống nhau nhưng không được
bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan
tương tự
Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy

Ví dụ. Thời kì có Dương xỉ phát triển, trái
đất có khí hậu ẩm ướt

Ví dụ. gai Xương rồng – tua cuốn đậu Hà
Lan đều có nguồn gốc từ lá
Cánh Dơi- Tay Người: Đều có nguồn gốc là
chi trước của động vật có xương sống
Ví dụ Ruột thừa ở người là cơ quan thối
hóa. Cơ quan tổ tiên là manh tràng phát triển
ở động vật ăn thực vật
Ví dụ: Ruột thừa và manh tràng là cơ quan
tương đồng
Ví dụ: Gai xương rồng và gai hoa hồng
+ Gai xương rồng có nguồn gốc từ lá

+ Gai hoa hồng có nguồn gốc từ biểu bì thân
Ví dụ: cánh chuồn chuồn- cánh chim
+ cánh chuồn chuồn mọc ra từ nếp da trên


2. Bằng chứng tế bào học
Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào

lưng của côn trùng
+ cánh chim có nguồn gốc từ chi trước của
động vật có xương sống
Ví dụ. Con người được cấu tạo từ tế bào, vi
khuẩn cũng được cấu tạo từ tế bào

3. Bằng chứng sinh học phân tử
Tất cả sinh vật hiện nay đều dùng chung một
bảng mã di truyền, đều dùng 20 loại axit amin để Ví dụ: Số lượng axit amin khác nhau trong
chuỗi Hemoglobin giữa các loài trong bộ
cấu tạo nên phân tử protein
ADN của các loài sinh vật đều có chức năng linh trưởng so với người
giống nhau và được cấu tạo từ 4 loại nucleotit A, Tinh tinh
Gơlia
T, G, X
Những lồi có quan hệ họ hàng càng gần thì trình Vượn Gibbon
tự axit amin hay trình tự nucleotit có xu hướng Khỉ Rhezut
Khỉ sóc
giống nhau và ngược lại
Từ đó cho thấy người và tinh tinh có họ
hàng gần nhất


PHẦN 2 BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1 (ID: 404) Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự
nhau.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác
nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức năng giống nhau.
D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cấu tạo giống hệt nhau.
Câu 2 (ID: 406) Trong tiến hố, các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li.

B. tiến hoá đồng quy.

C. sự tiến hoá song hành.

D. nguồn gốc khác nhau.

Câu 3 (ID: 408) Trong tiến hoá, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. tiến hố phân li.

B. tiến hoá đồng quy.

C. tiến hoá song hành.

D. nguồn gốc chung.

Câu 4 (ID: 412) Mọi sinh vật sử dụng chung một bảng mã di truyền và thành phần cấu tạo prôtêin
chứng tỏ nguồn gốc chung của sinh giới. Đây là loại bằng chứng nào?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.


B. Bằng chứng phôi sinh học.

C. Bằng chứng địa lí sinh học.

D. Bằng chứng sinh học phân tử.


Câu 5 (ID: 415) Cơ quan tương tự là
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức nhận giống nhau, có hình thái tương tự.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 6 (ID: 420) Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào
A. bằng chứng phôi sinh học,
C. bằng chứng sinh học phân tử.

B. Cơ quan tương đồng.
D. cơ quan tương tự.

Câu 7 (D: 422) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di
truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ
tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về .
A. phôi sinh học.

B. địa lý sinh vật học.

C. sinh học phân tử.

D. giải phẫu so sánh.


Câu 8 (ID: 449) Người và tinh tinh có thành phần axit amin ở chuỗi ɮ - Hb như nhau, chứng tỏ
người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi. Đây là loại bằng chứng nào?
A. Bằng chứng giải phẫu so sánh

B. Bằng chứng phôi sinh học.

C. Bằng chứng địa lý| sinh học.

D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 9 (ID: 451) Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loại nào xuất
hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử

B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

C. Bằng chứng hóa thạch.

D. Bằng chứng tế bào học

Câu 10 (ID: 31307) Có bao nhiêu bằng chứng sau đây thuộc bằng chứng gián tiếp?
(1) Cơ quan thối hóa.

(2) Bằng chứng sinh học phân tử.

(3) Bằng chứng tế bào học

(4) Hóa thạch.

(5) Cơ quan tương đồng.

A. 5.

B.2.

C. 3.

D. 4.

Câu 11 (ID: 479) Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế
bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. Quá trình tiến hố đồng quy của sinh giới ( tiến hố hội tụ).
B. nguồn gốc thống nhất của các lồi.
C. sự tiến hố khơng ngừng của sinh giới.


D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với q trình tiến hố.
Câu 12 (ID: 489) Ví dụ nào sau đây không phải là cặp cơ quan tương đồng?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
B. Vịi hút của bướm và đơi hàm dưới của sâu bọ.
C. Gai xương rồng và qua cuốn đậu Hà Lan.
D. Gai xương rồng và gai của hoa hồng.
Câu 13 (ID: 490) Kết luận nào sau đây sai?
A. Cánh buớm và cánh chim là cơ quan tương tự.
B. Tuyến nọc độc của rắn với tuyến tiết nước bọt ở người là cơ quan tương đồng
C. Cánh dơi và cảnh của chim là cơ quan tương đồng.
D. Gal của hoa hồng và gai của xương rồng đều là biến thái của lá và tiến hóa theo hướng phân li
Câu 14 (ID: 31308) Có bao nhiêu cặp cơ quan sau đây là cơ quan tương đồng?
(1) Cánh dơi - tay người.

(2) Cánh dơi - cánh chim.


(3) Cánh sâu bọ - cánh dơi.

(4) Mang cá – mang tôm

A. 1.

B. 2

C. 3.

D. 4.

Câu 15 (ID: 31309) Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Cánh chim - tay người.
B. Tuyến nọc độc của rắn – tuyến nước bọt của người.
C. Ruột thừa ở người - ruột tịt của thỏ.
D. Gại hoa hồng - tua cuốn đậu Hà Lan.
Câu 16 (ID: 31310) Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo
hướng đồng quy tính trạng?
A. Cánh chim - cánh bướm.
B. Chân trước của mèo - cánh dơi.
C. Ruột thừa của người - ruột tịt ở động vật
D. Tuyến nọc độc của rắn – tuyến nước bọt của người.
Câu 17 (ID: 31312) Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Prơtein của các lồi sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.


C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.

D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào,



×