câu hỏi thi kỹ năng, nghiệp vụ
thi nghi thức đội chỉ huy đội giỏi năm học 2009-2010
Câu hỏi 1:
- Đánh bài trống chào mừng và chào cờ ?
- Hớng dẫn và tập hợp điểm số báo cáo cấp chi đội, điều khiển lễ chào
cờ?
Câu hỏi 2:
- Đánh bài trống hành tiến và bài hát Quốc ca?
- Hớng dẫn và thực hiện tháo thắt khăn quàng đỏ, tập hợp và điều chỉnh
đội hình vòng tròn?
Câu hỏi 3:
- Đánh bài trống chào mừng và bài hát Đội ca.
- Hớng dẫn và thực hiện động tác tiến, lùi, sang phải, sang trái. Tập hợp
chỉnh đốn đội hình hàng ngang, chữ U
Câu hỏi 4:
- Đánh bài trống hành tiến và bài Đội ca.
- Hớng dẫn và thực hiện động tác tiến, lùi, sang phải, sang trái. Điều
khiển lễ diễu hành.
Câu hỏi 5:
- Đánh bài trống chào mừng và bài Quốc ca.
- Hớng dẫn và thực hiện động tác dậm chân tại chỗ, chạy tại chỗ, đi
đều, vòng trái.
Câu 6:
- Đánh bài trống chào mừng và bài đội ca bắt .
- Hớng dẫn và thực hiện chào kiểu đội viên, giơng cờ, vác cờ, tiến, lùi,
sang phải, sang trái.
Câu 7:
Đánh 5 bài trống bắt buộc.
- Hớng dẫn và thực hiện chào kiểu đội viên giơng cờ, vác cờ, tiến, lùi,
quy đằng sau.
Trả lời:
- Chào kiểu đội viên: Đội viên đứng ở t thế nghiêm, mắt hớng về phía chào,
chào bằng tay phải, các ngón tay khép kín giơ lên đỉnh đầu cách thuỳ chán bên
phải khoảng 5 cm, bàn tay thẳng với cánh tay dới, khuỷu tay chếch ra phía trớc
tạo với thân ngời một góc khoảng 130 độ.
- Tay giơ lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích của Tổ quốc và của
tập thể Đội lên trên, năm ngón tay khép kín tợng trng cho ý thức đoàn kết của
đội viên để xây dựng Đội vững mạnh.
- Giơ tay chào và bỏ xuống theo đờng ngắn nhất, không gây tiếng động.
- Đội viên chào khi dự lễ chào cờ, đón đại biểu, báo cáo cấp trên, làm lễ tỏng
niệm, chỉ chào khi đeo khăn quàng đỏ hoặc đeo huy hiệu Đội.
- Giơng cờ: Đợc thực hiện khi chào cờ. Khi duyệt Đội, diễu hành và đón đại
biểu.
+ Động tác, t thế giơng cờ: Từ t thế cầm cờ nghiêm chuyển sang giơng cờ: tay
phải cầm cờ giơng lên trớc mặt, tay thẳng và vuông góc với thân ngời, cán cờ
dựng thẳng đứng. Tay trái nắm cán cờ dới bàn tay phải khoảng 20-30 cm, tay
phải di chuyển nắm sát đốc cán cờ , kéo sát vào ngang thắt lng đa về t thế gi-
ơng cờ.
+ Từ t thế vác cờ chuyển sang giơng cờ: Tay phải kéo đốc cán sát về
thân ngời, tay trái
- Vác cờ: Đợc sử dụng khi diễu hành, khi đa cờ vào làm lễ chào cờ, lẽ duyệt
Đội, lễ đón đại biểu...
+ Động tác, t thế vác cờ: Từ t thế cầm cờ nghiêm, tay phải cầm cờ giơng lên tr-
ớc mặt, tay thẳng và vuông góc với thân ngời, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay
trái nắm cán cờ dới bàn tay phải khoảng 20-30cm, tay phải di chuyển xuống
nắm sát đôc cán cờ, đa thẳng ra phía trớc, nghiêng với mặt đất góc khoảng 45
độ, tay trái kéo cán cờ đặt lên vai phải đa về t thế vác cờ.
- Vác cờ: Đợc sử dụng khi diễu hành, khi đa cờ vào làm lễ chào cờ, lẽ duyệt
Đội, lễ đón đại biểu...
+ Động tác, t thế vác cờ: Từ t thế cầm cờ nghiêm, tay phải cầm cờ giơng lên tr-
ớc mặt, tay thẳng và vuông góc với thân ngời, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay
trái nắm cán cờ dới bàn tay phải khoảng 20-30cm, tay phải di chuyển xuống
nắm sát đôc cán cờ, đa thẳng ra phía trớc, nghiêng với mặt đất góc khoảng 45
độ, tay trái kéo cán cờ đặt lên vai phải đa về t thế vác cờ.
Câu 8:
Đánh 5 bài trống.
- Hớng dẫn và thực hiện động tác Chào kiểu đội viên, quayphải, quay
trái, quay đằng sau.
Trả lời: - Chào kiểu đội viên: Đội viên đứng ở t thế nghiêm, mắt hớng về phía
chào, chào bằng tay phải, các ngón tay khép kín giơ lên đỉnh đầu cách thuỳ
chán bên phải khoảng 5 cm, bàn tay thẳng với cánh tay dới, khuỷu tay chếch
ra phía trớc tạo với thân ngời một góc khoảng 130 độ.
- Tay giơ lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích của Tổ quốc và của
tập thể Đội lên trên, năm ngón tay khép kín tợng trng cho ý thức đoàn kết của
đội viên để xây dựng Đội vững mạnh.
- Giơ tay chào và bỏ xuống theo đờng ngắn nhất, không gây tiếng động.
- Đội viên chào khi dự lễ chào cờ, đón đại biểu, báo cáo cấp trên, làm lễ tỏng
niệm, chỉ chào khi đeo khăn quàng đỏ hoặc đeo huy hiệu Đội.
- Quay phải: Khi có khẩu lệnh " Bên phải - quay!", sau động lệnh " quay!" ng-
ời đứng nghiêm, lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay
ngời sang phía phải một góc 90 độ, sau đó rút chân trái lên, trở về t thế
nghiêm.
- Quay trái: Khi có khẩu lệnh " Bên trái- quay!", sau động lệnh " quay!"ngời
đứng nghiêm, lấy gót chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay ngời
sang phía trái một góc 90 độ, sau đó rút chân trái lên, trở về t nghiêm.
- Quay đằng sau: Khi có khẩu lệnh" Đằng sau ...quay!", sau động lệnh "quay!"
lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ , quay ngời phía bên phải
một góc 180 độ, sau đó rút chân trái lên., trở về t thế nghiêm
.Câu 9:
Đánh 5 bài trống
- Hớng dẫn và thực hiện động tác Chào kiểu đội viên, quay phải, quay
trái, quay đằng sau.
Trả lời: - Chào kiểu đội viên: Đội viên đứng ở t thế nghiêm, mắt hớng về phía
chào, chào bằng tay phải, các ngón tay khép kín giơ lên đỉnh đầu cách thuỳ
chán bên phải khoảng 5 cm, bàn tay thẳng với cánh tay dới, khuỷu tay chếch
ra phía trớc tạo với thân ngời một góc khoảng 130 độ.
- Tay giơ lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích của Tổ quốc và của
tập thể Đội lên trên, năm ngón tay khép kín tợng trng cho ý thức đoàn kết của
đội viên để xây dựng Đội vững mạnh.
- Giơ tay chào và bỏ xuống theo đờng ngắn nhất, không gây tiếng động.
- Đội viên chào khi dự lễ chào cờ, đón đại biểu, báo cáo cấp trên, làm lễ tỏng
niệm, chỉ chào khi đeo khăn quàng đỏ hoặc đeo huy hiệu Đội
- Quay phải: Khi có khẩu lệnh " Bên phải - quay!", sau động lệnh " quay!" ng-
ời đứng nghiêm, lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay
ngời sang phía phải một góc 90 độ, sau đó rút chân trái lên, trở về t thế
nghiêm.
- Quay trái: Khi có khẩu lệnh " Bên trái- quay!", sau động lệnh " quay!"ngời
đứng nghiêm, lấy gót chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay ngời
sang phía trái một góc 90 độ, sau đó rút chân trái lên, trở về t nghiêm.
- Quay đằng sau: Khi có khẩu lệnh" Đằng sau ...quay!", sau động lệnh "quay!"
lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ , quay ngời phía bên phải
một góc 180 độ, sau đó rút chân trái lên., trở về t thế nghiêm
Câu 10:
Đánh 5 bài trống.
- Hớng dẫn và thực hiện động tác Chào kiểu đội viên, quay phải, quay
trái, quay đằng sau.
Trả lời: : - Chào kiểu đội viên: Đội viên đứng ở t thế nghiêm, mắt hớng về
phía chào, chào bằng tay phải, các ngón tay khép kín giơ lên đỉnh đầu cách
thuỳ chán bên phải khoảng 5 cm, bàn tay thẳng với cánh tay dới, khuỷu tay
chếch ra phía trớc tạo với thân ngời một góc khoảng 130 độ.
- Tay giơ lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích của Tổ quốc và của
tập thể Đội lên trên, năm ngón tay khép kín tợng trng cho ý thức đoàn kết của
đội viên để xây dựng Đội vững mạnh.
- Giơ tay chào và bỏ xuống theo đờng ngắn nhất, không gây tiếng động.
- Đội viên chào khi dự lễ chào cờ, đón đại biểu, báo cáo cấp trên, làm lễ tỏng
niệm, chỉ chào khi đeo khăn quàng đỏ hoặc đeo huy hiệu Đội
- Quay phải: Khi có khẩu lệnh " Bên phải - quay!", sau động lệnh " quay!" ng-
ời đứng nghiêm, lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay
ngời sang phía phải một góc 90 độ, sau đó rút chân trái lên, trở về t thế
nghiêm.