Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Bài giảng TIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.06 KB, 28 trang )

Ngày giảng: Lớp: Sĩ số: HS vắng mặt:
tiết 1
lịch sử đánh giặc giữ nớc của dân tộc việt nam
I- Yêu cầu
1- Kiến thức
- Hiểu đợc những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nớc và giữ nớc của dân tộc việt nam
2- Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để hiểu các cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
3- Thái độ
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống DT VN trong đấu tranh dựng nớc và giữ nớc.
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp XD và BV TQ.
II- Chuẩn bị của GVvà HS
1- Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu bài 1 trong sgk, sgv và các tài liệu liên quan đến bài học.
2-Chuẩn bị của HS:
- Đọc trớc bài 1, su tầm tranh ảnh về truyền thống đánh giặc giữ nớc của dân tộc ta.
III- Tiến trình dạy học.
1- Kiểm tra (5 ) Kiểm tra SGK, vở ghi của HS.
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ 1 (5) HD HS tìm hiểu những cuộc chiến
tranh giữ nớc dầu tiên.
- Nhà Tần xâm lợc nớc ta vào năm nào?
- Nhân dân ta đứng lên kháng chiến nh thế
nào?
- Cuộc đấu tranh của nhân dân ta diễn ra nh
thế nào?
- Nguuyên nhân nào dẫn đến thất bại ?
HĐ 2 (5) HD HS tìm hiêủ các cuộc đấu
tranh giành lại độc lập
- TừTK I đến TKX nớc ta đã trải qua


những cuộc đấu tranh nào?
1- Những cuộc chiến tranh giữ nớc đầu tiên
a. Cuộc kháng chiến chống quân Tần.
- Năm 214 TCN, nhà Tần mang quân xâm
lợc nớc ta.
- Nhân dân ta đứng lên kháng chiến dới sự lãnh
đạo của vua Hùng, sau đó là Thục Phán.
b. Đánh quân Triệu Đà ( TKII, 184 - 179
TCN ):
- Năm 184 TCN Triệu Đà cho quân xâm lợc n-
ớc ta.
- Nhân dân Âu Lạc do An Dơng Vơng lãnh
đạo đã xây thành Cổ Loa chế nỏ Liên Châu
đánh giặc, nhng do chủ quan, mất cảnh giác
nên mắc mu giặc ( Truyện Mỵ Châu - Trọng
Thuỷ) đã để Đất nớc rơi vào tay giặc.
- Từ đây đất nớc ta rơi vào thảm hoạ hơn 1000
năm dới ách thống trị, đô hộ của bọn phong
kiến Trung Hoa ( thời kỳ Bắc thuộc).
2. Cuộc đấu tranh giành lại độc lập :
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng mùa xuân năm
40
- Cuộc khởi nghĩa Triệu Thị Trinh năm 248
HĐ3 (5 ) HDHS tìm hiểu các cuộc
chiến tranh giữ nớc ( Từ TK X đến
cuối TK XIX)
- Từ TK X đến cuối TK XIX có
những cuộc đấu tranh tiêu biểu nào?
- Những đặc sắc về nghệ thuật quân
sự của ông cha ta?

HĐ4 (5) HD HS tìm hiểu cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc lật đổ chế độ
thuộc địa nửa phong kiến ( Thế kỷ
XIX đến 1945):
HĐ5 (5) HD HS tìm hiểu cuộc
kháng chiến chống Pháp (1945 -
1954)
- Cuộc kháng chiến chống Pháp của
nhân dân ta diễn ra nh thế nào?
chống nhà Ngô.
- Phong trào yêu nớc của ngời Việt do Lý Bôn
( Lý Bí ) lãnh đạo mùa xuân năm 542
- Hai cuộc chiến tranh chống quân Nam Hán
của Dơng Đình Nghệ năm 931 và Ngô Quyền
938.
- Với chiến thắng Bạch Đằng ( 938) dân tộc ta
giành độc lập, tự do cho Tổ quốc.
3. Các cuộc chiến tranh giữ nớc ( Từ TK X
đến cuối TK XIX)
a. Các cuộc đấu tranh giữ nớc.
- Các cuộc kháng chiến chống quân Tống :
- Các cuộc kháng chiến chống quân Mông -
Nguyên ( 1258 - 1288)
- Cuộc kháng chiến chống quân Minh ( đầu thế
kỷ XV).
- Cuộc kháng chiến chống quân Xiêm - Mãn
Thanh ( cuối thế kỷ XVIII).
b. Những đặc sắc về nghệ thuật quân sự của
ông cha ta.
+ Không ngồi đợi giặc đến mà phải chủ động

đánh trớc
+ Lấy chỗ mạnh của ta đánh vào chố yếu của
địch
+ Yếu chống mạnh hay đánh bất ngờ, ít địch
nhiều thờng dùng mai
+ Rút lui chiến lợc bảo toàn lực lợng tạo thế và
lực cho cuộc phản công đánh đòn quyết định
tiêu diệt địch
4. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc lật đổ
chế độ thuộc địa nửa phong kiến ( Thế kỷ
XIX đến 1945):
- Tháng 9/1858 thực dân Pháp tấn công
xâm lợc nớc ta
- Năm 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
do Lãnh Tụ Nguyễn ái Quốc sáng lập. Dới sự
lãnh đạo của Đảng cách mạng Việt Nam trải
qua các cao trào và giành thắng lợi lớn .
- Cách mạng tháng 8 năm 1945 lập ra Nớc Việt
Nam Dân Chủ Cộng Hoà, nhà nớc dân chủ đầu
tiên ở Đông Nam á
5. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 -
1954) .
- Ngày 23/09/1945 Thực dân Pháp xâm lợc nớc
ta lần 2.- Ngày 19/12/1946 Chủ tịch Hồ Chí
Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
HĐ6 (10) HD HS tìm hiểu cuộc
kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975)
- Tóm tắt cuộc kháng chiến chống Mĩ
Của dân tộc ta?
+ Chiến thắng Đông Xuân ( 1953 - 1954) đỉnh

cao là chiến dịch Điện Biên Phủ buộc Pháp
phải ký hiệp định Giơnevơ và rút quân về nớc ,
miền bắc nớc ta hoàn toàn giải phóng.
6. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nớc
( 1954 - 1975):
- Đế quốc Mỹ biến Miền Nam nớc ta thành
thuộc địa kiểu mới, lập căn cứ quân sự của
chúng hòng chia cắt lâu dài đất nớc ta.
- Nhân dân Miền Nam phải đứng lên đánh Mỹ.
- Đại thắng mùa xuân năm 1975 mà đỉnh cao
là Chiến dịch Hồ Chí Minh, giải phóng Miền
Nam thống nhất nớc nhà, cả nớc đi lên
CNXH .
* Từ 1975 đến nay, quân và dân ta tiêp tục phat
huy truyền thống đấu tranh cách mạng, hoàn
thành tốt nhiệm vụ chiến lợc của cách mạng là
xây dựng và bảo vệ tổ quốc VN XHCN.

3. Củng cố- luyện tập. (3 )
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
4. Hớng dẫn HS tự học ở nhà.(2 )
- Học bài.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc trớc mục II., giờ sau học tiếp

Ngày giảng: Lớp: Sĩ số: HS vắng mặt:
Tiết 2
Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta
trong sự nghiệp đánh giặc giữ nớc
I- Yêu cầu

1- Kiến thức
- Hiểu đợc những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nớc và giữ nớc của dân tộc VN.
- Hiểu đợc những bài học truyền thống dựng nớc và giữ nớc, ý chí quật cờng, tài thao lợc đánh giặc của DT ta.
2- Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để hiểu các cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
3- Thái độ
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống DT VN trong đấu tranh dựng nớc và giữ nớc.
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và BV TQ.
II- Chuẩn bị của GVvà HS
1- Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu bài 1 trong sgk, sgv và các tài liệu liên quan đến bài học.
2-Chuẩn bị của HS:
- Đọc trớc bài 1, su tầm tranh ảnh về truyền thống đánh giặc giữ nớc của dân tộc ta.
III- Tiến trình dạy học.
1- Kiểm tra (5 ) Trình bày những cuộc đấu tranh giữ nớc đầu tiên?
2. Bài mới
Hoạt động của của GV và HS nội dung
HĐ 1 (15) HD HS tìm hiểu quá trình dựng nớc đi
đôi với giữ nớc.
- Tại sao nớc ta trở thành mục tiêu xâm lợc của
nhiều nớc lớn trong khu vực?
- Tại sao dân tộc ta phải kết hợp nhiệm vụ dựng n-
ớc và giữ nớc?
- Quá trình đấu tranh giữ nớc của dân tộc ta diễn ra
nh thế nào?
- Trong lịch sử truyền thống đó đợc thể hiện nh thế
nào?
1. Dựng nớc đi đôi với giữ nớc.
- Nớc ta ở vị trí chiến lợc trọng yếu trong
vùng Đông Nam á và có nhiều tài nguyên

phong phú.
-> Do vậy trong tiến trình lịch sử, nạn giặc
ngoại xâm là mối đe doạ thờng xuyên và
nguy hiểm nhất đối với sự sống còn của
Đất nớc ta.
- Từ cuối thế kỷ thứ III TCN đến nay, dân
tộc ta đã tiến hành 20 cuộc chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc, cùng với hàng trăm cuộc
khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng Độc
lập.
HĐ 2 (20) HD HS tìm hiểu truyền thống lấy nhỏ
chống lớn, lấy ít địch nhiều.
- Trong các cuộc đấu tranh giữ nớc, lực lợng giữa
ta và địch nh thế nào?
GV: Lấy dẫn chứng cụ thể.
- Cuộc kháng chiến chống Tống ta có 10
vạn địch có 30 vạn.
- Cuộc kháng chiến chống quân Mông
Nguyên : ta có 20 - 30 vạn, địch có 50 -
60 vạn.
- Cuộc kháng chiến chống Mãn Thanh ta
có 10 vạn, địch có 29 vạn.
- Trong kháng chiến chống Pháp - Mỹ
địch lớn hơn ta nhiều.
- Kết quả các cuộc đấu tranh giữ nớc của DT ta?
- Nguyên nhân nào dẫn đến các thắng lợi đó?
+ Thời kỳ nào chúng ta cũng nêu cao cảnh
giác,
+ Trong chiến tranh vừa chiến đấu, vừa sản
xuất.

+ Giặc đến cả nớc đánh giặc.
=> Vì vậy, nhiệm vụ đánh giặc giữ nớc
hầu nh thờng xuyên cấp thiết và luôn luôn
gắn liền với nhiệm vụ xây dựng đất nớc.
2. Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.
- Lực lợng hết sức chênh lệch, kẻ thù lớn
mạnh hơn ta gấp nhiều lần. Chúng là
những nớc lớn, có tiềm lực kinh tế, quân
sự hùng mạnh. Ngợc lại nớc ta nhỏ dân
không đông, tiềm lực quân sự có hạn, kinh
tế thấp kém và thờng xuyên bị tàn phá
nặng nề.
- Các cuộc chiến tranh cuối cùng ta đều
thắng lợi.
+ Dân tộc ta luôn hiểu địch, hiểu ta, biết
phát huy sức mạnh của toàn dân tộc để
đánh giặc giữ nớc.
+ Lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều là
một tất yếu, một qui luật xuyên suốt trong
lịch sử đấu tranh giữ nớc của dân tộc
3. Củng cố- luyện tập. (3 )
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
4. Hớng dẫn HS tự học ở nhà.(2 )
- Học bài.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc trớc mục II., giờ sau học tiếp
Ngày giảng: Lớp: Sĩ số: HS vắng mặt:
Tiết 3 (tiếp)
Truyền thống vẻ vang của dân tộc ta
trong sự nghiệp đánh giặc giữ nớc

I- Yêu cầu
1- Kiến thức
- Hiểu đợc những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nớc và giữ nớc của dân tộc VN.
- Hiểu đợc những bài học truyền thống dựng nớc và giữ nớc, ý chí quật cờng, tài thao lợc đánh giặc của DT ta.
2- Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để hiểu các cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
3- Thái độ
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống DT VN trong đấu tranh dựng nớc và giữ nớc.
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và BV TQ.
II- Chuẩn bị của GVvà HS
1- Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu bài 1 trong sgk, sgv và các tài liệu liên quan đến bài học.
2-Chuẩn bị của HS:
- Đọc trớc bài 1, su tầm tranh ảnh về truyền thống đánh giặc giữ nớc của dân tộc ta.
III- Tiến trình dạy học.
1- Kiểm tra (5 ) Hãy phân tích truyền thống lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều của DT ta?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và hs nội dung
HĐ 1 (15) HD HS tìm hiểu mục 3- sgk.
- Để đánh thắng giặc ngoại xâm nhân dân ta đã
phải làm gì?
- GV lấy dẫn chứng chứng minh theo sgk.
(Thời nhà Trần chống quân Mông -nguyên, thời
nhà Lê chống quân Minh, thời chống Pháp, chống
Mĩ )
- Hãy nêu những tấm gơng tiêu biểu đã chiến đấu,
hi sinh vì độc lập dân tộc?
HĐ 2 (20) HD HD tìm hiểu truyền thống thắng
giặc bằng trí thông minh sáng tạo, bằng
nghệ thuật quân sự độc đáo.

- GV diễn giảng.
- Nghệ thuật quân sự độc đáo của DT ta đ-
ợc thể hiện nh thế nào?
3. Cả nớc chung sức đánh giặc, toàn dân
đánh giặc, đánh giặc toàn diện.
- Để đánh thắng ngoại xâm, nhân dân Việt
Nam phải đoàn kết cả dân tộc thành một
khối. Đoàn kết toàn dân sẽ tạo thành
nguồn sức mạnh lớn lao của toàn dân tộc.
- Nhiều tấm gơng tiêu biểu đã chiến đấu, hi sinh
vì độc lập dân tộc: Bà trng, bà Triệu, Lê Lợi,
Quang Trung, Bế Văn Đàn, Tô Vĩnh Diện thời
nào cũng có.
4. Thắng giặc bằng trí thông minh sáng
tạo, bằng nghệ thuật quân sự độc đáo
- Trí thông minh sáng tạo đợc thể hiện
trong kho tàng kinh nghiệm phong phú
của cuộc đấu tranh giữ nớc, trong tài thao
lợc kiệt xuất của dân tộc ta . Biết phát huy
những cái ta có để tạo nên sức mạnh lớn
hơn địch, thắng địch.
+ Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch
nhiều
+ Lấy chất lợng cao thắng số lợng
đông.
+ Phát huy uy lực của mọi thứ vũ
khí có trong tay.
+ Kết hợp nhiều cách đánh giặc phù
hợp, linh hoạt .
- Nghệ thuật quân sự Việt Nam là

nghệ thuật quân sự của chiến tranh nhân
dân Việt Nam, nghệ thuật quân sự toàn
dân đánh giặc.
=> Dám đánh, biết đánh và biết thắng giặc
bằng mu trí và nghệ thuật độc đáo là một
đặc điểm nổi bật của truyền thống đánh
giặc của dân tộc ta.
3. Củng cố- luyện tập. (3 )
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
4. Hớng dẫn HS tự học ở nhà.(2 )
- Học bài.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc trớc mục 5,6 giờ sau học tiếp
Ngày giảng: Lớp: Sĩ số: HS vắng mặt:
Tiết 4 (tiếp)
Truyền thống vể vang của dân tộc ta
trong sự nghiệp đánh giặc giữ nớc
- Yêu cầu
1- Kiến thức
- Hiểu đợc những kiến thức cơ bản về lịch sử dựng nớc và giữ nớc của dân tộc VN.
- Hiểu đợc những bài học truyền thống dựng nớc và giữ nớc, ý chí quật cờng, tài thao lợc đánh giặc của DT ta.
2- Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để hiểu các cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
3- Thái độ
- Hình thành ý thức trân trọng truyền thống DT VN trong đấu tranh dựng nớc và giữ nớc.
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và BV TQ.
II- Chuẩn bị của GVvà HS
1- Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu bài 1 trong sgk, sgv và các tài liệu liên quan đến bài học.
2- Chuẩn bị của HS:

- Đọc trớc bài 1, su tầm tranh ảnh về truyền thống đánh giặc giữ nớc của dân tộc ta.
III- Tiến trình dạy học.
1- Kiểm tra (5 ) Hãy nêu những tấm gơng tiêu biểu đã chiến đấu, hi sinh vì độc lập dân tộc?
2. Bài mới.
hoạt động của Gv và hs nội dung
HĐ 1 (20) HD HS tìm hiểu sự đoàn kết quốc tế.
- Tại sao trong đấu trnh chống ngoại xâm phải có
sự đoàn kết?
- Hãy nêu những hiểu biết của em về sự đoàn kết
quốc tế của dân tộc ta trong đấu tranh chống giặc
ngoại xâm?
5. Đoàn kết quốc tế :
- Trong lịch sử dựng nớc và giữ nớc dân tộc
ta luôn có sự đoàn kết giữa các nớc trên
bán đảo Đông Dơng và các nớc khác trên
thế giới, vì độc lập dân tộc của mỗi quốc
- HS trả lời, GV bổ sung.
HĐ 2 (15) HD HS tìm hiểu Truyền thống một
lòng theo Đảng, tin tờng vào sự lãnh đạo
của Đảng, vào thắng lợi của CM VN
- GV diễn giảng.
gia chống lại sự thống trị của các nớc lớn.
Đoàn kết quốc tế đợc biểu hiện
trong lịch sử :
+ Trong cuộc kháng chiến chống
quân Mông - Nguyên ( Thế kỷ XIII) có sự
hỗ trợ của cuộc đấu tranh của dân tộc
Campuchia ở phía nam ; có sự tham gia
của một đội quân ngời Trung Quốc trong
đạo quân của Trần Nhật Duật cùng chống

ách thống trị của Mông - Nguyên.
+ Trong cuộc kháng chiến chống
Pháp , chống Mỹ nhân dân ta đã đợc sự
đồng tình ủng hộ và giúp đỡ quốc tế lớn
lao .
Nhờ thực hiện đờng lối quốc tế
đúng đắn, nên cuộc kháng chiến của nhân
dân ta đã giành đợc sự đồng tình ủng hộ
và giúp đỡ nhiệt tình của nhân dân các nớc
anh em và trớc hết là nhân dân Liên Xô
( trớc đấy) và Trung Quốc của phong trào
cộng sản và công nhân quốc tế, của phong
trào độc lập dân tộc và nhân dân yêu
chuộng hoà bình, công lý trên toàn thế
giới , kể cả nhân dân tiến bộ Pháp và Mỹ.
Đoàn kết quốc tế trong sáng thuỷ
chung đã trở thành truyền thống, là một
nhân tố thành công trong sự nghiệp đánh
giặc giữ nớc cũng nh trong cuộc sống xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
6. Truyền thống một lòng theo Đảng,
tin tờng vào sự lãnh đạo của Đảng, vào
thắng lợi của CM VN
- Dới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân ta
đứng lên lật đổ ách thống trị của chế độ
phong kiến, thực dân, Cách mạng tháng 8
thành công đánh thắng Thực dân Pháp và
Đế quốc Mỹ, giành độc lập thống nhất tổ
quốc đa cả nớc lên chủ nghĩa xã hội.
- Trong giai đoạn cách mạng mới dơng

cao ngọn cờ Độc lập dân tộc và Chủ nghĩa
xã hội, toàn Đảng, toàn dân, toàn quân
phải xây dựng Đất nớc giàu về kinh tế,
mạnh về quốc phòng ổn định về chính trị
xã hội, thực hiện dân giàu nớc mạnh, xã
hội dân chủ công bằng và văn minh thì
vai trò lãnh đạo của Đảng đối với mọi vấn
đề của xã hội càng đợc khẳng định.
3. Củng cố- luyện tập. (3 )
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
4. Hớng dẫn HS tự học ở nhà.(2 )
- Học bài.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc trớc bài lịch sử quân đội nhân dân VN, giờ sau học.
Ngày giảng: Lớp: Sĩ số: HS vắng mặt:
Tiết 5
lịch sử quân đội nhân dân việt nam
I- Yêu cầu
1- Kiến thức
- Hiểu đợc những nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam
2- Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để hiểu các cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.
3- Thái độ
- Tự hào với truyền thống vẻ vang trong chiến đấu và xây dựng của Quân đội nhân dân Việt Nam, từ đó có ý
thức tu dỡng, rèn luyện và trách nhiệm trong học tập cũng nh sẵn sàng tham gia vào lực lợng quân đội
- Có thái độ học tập và rèn luyện tốt, sẵn sàng tham gia vào sự nghiệp xây dựng và BV TQ.
II- Chuẩn bị của GVvà HS
1- Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu bài 2 trong sgk, sgv và các tài liệu liên quan đến bài học.
2-Chuẩn bị của HS:

- Đọc trớc bài 2, su tầm tranh ảnh t liệu về Quân đội
- Su tầm các tranh ảnh nhân vật lịch sử trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ của Quân đội VN
III- Tiến trình dạy học.
1- Kiểm tra (5 )
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HĐ 1 (15) HD HD tìm hiểu thời kì hình thành QĐ
ND Việt Nam.
- GV giới thiệu :
Trong chính cơng vắn tắt của Đảng tháng 2 năm
1930 Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề cập tới việc Tổ
chức ra quân đội công nông, Luận cơng chính trị
tháng 10 năm 1930 xác định nhiệm vụ Vũ trang
cho công nông, Lập quân đội công nông, Tổ
Chức đội tự vệ công nông.
* Ngày 22-12-1944 Đội Việt Nam tuyên truyền giải
phóng quân đợc thành lập tại Cao Bằng. Đội gồm
34 ngời ( 3 Nữ), 34 khẩu súng các loại do đồng chí
Võ Nguyên Giáp tổ chức lãnh đạo, chỉ huy. Đó là
đội quân chủ lực đầu tiên của Quân đội nhân dân
Việt Nam. Ngày 22-12 là ngày thành lập Quân đội
nhân dân Việt Nam và là ngày Quốc phòng toàn
dân.
* Tháng 4-1945 Hội nghị quân sự bắc kì của Đảng
quyết định hợp nhất các tổ chức vũ trang trên cả n-
ớc thành lập Việt Nam giải phóng quân.
* Trong cách mạng tháng 8-1945 Việt nam giải
phóng quân mới có 5000 ngời, mặc dù vũ khí thô sơ
song đã cùng với toàn dân chiến đấu giành chính
quyền ở Hà Nội và trong cả nớc .

HĐ 2 (20) HD HS tìm hiểu vai trò của QĐND VN
trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Cách mạng tháng 8 thành công. Việt Nam giải
phóng quân đợc đổi tên thành Vệ quốc đoàn .
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, QĐ ND
VN đã phát triển nh thế nào?
I. Lịch sử quân đội nhân dân Việt Nam
1. Thời kỳ hình thành:
- Tháng 2 năm 1930 Đảng đã đề cập đến vấn đề
Tổ chức ra quân đội công nông.
- Tháng 10 năm 1930 chủ trơng xây dựng đội tự vệ
công nông.
- Ngày 22 tháng 12 năm 1944 đội VN tuyên truyền
giải phóng quân chính thức đợc thành lập.
2. Thời kì xây dựng, trởng thành và chiến thắng
trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mĩ xâm lợc.
a. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
(1945-1954)
* Quá trình phát triển.
- 22-5-1946 Chủ Tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh
71/32 về Quân đội quốc gia Việt Nam
- 1950 Quân đội quốc gia đổi thành Quân đội nhân
dân Việt Nam.
- 28-8-1949 Thành lập đoàn bộ binh 308 là đại đoàn
chủ lực đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam.
*. Quá trình chiến đấu và chiến thắng.
- Từ thu đông năm1948 đầu năm 50 chiến dịch lớn
nhỏ trên khắp cả chiến trờng cả nớc.Đông xuân
1953-1954 quân dân ta thực hiện tiến công chiến l-

ợc trên chiến trờng toàn quốc, mở chiến dịch tiến
công ở Điện Biên Phủ giành thắng lợi. Thực dân
Hãy trình bày những hiểu biết của em về chiến dịch
lịch sử Điện Biên Phủ?

Pháp phải kí hiệp định Giơ- Ne Vơ về Đông D-
ơng chấm dứt chiến tranh , miền Bắc hoàn toàn giải
phóng .
3. Củng cố- luyện tập. (3 )
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
4. Hớng dẫn HS tự học ở nhà.(2 )
- Học bài.
- Trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc trớc bài lịch sử quân đội nhân dân VN, giờ sau học.
Ngày giảng: Lớp: Sĩ số: HS vắng mặt:
Tiết 6
lịch sử quân đội nhân dân việt nam
(tiếp)
I- Yêu cầu
1- Kiến thức
- Hiểu đợc những nét chính về lịch sử, bản chất, truyền thống anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam
2- Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế để hiểu các cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×