RỬA TAY THƯỜNG QUY
3. Tầm quan trọng của rửa tay
Bàn tay của NVYT là cơng cụ để làm các cơng việc chăm sóc và điều trị cho
người bệnh vì vậy tay của nhân viên y tế thường xuyên tiếp xúc với các tác
nhân gây bệnh. Nếu bàn tay không được rửa thường xuyên sẽ trở thành vật
trung gian mang mầm bệnh và là nguồn gây nhiễm khuẩn tiềm năng cho
không chỉ người bệnh và chính bản thân.
TCYTTG khuyến cáo rửa tay là biện pháp cổ điển nhất, đơn giản nhất nhưng
hiệu quả nhất trong phòng ngừa nhiễm khuẩn trong các cơ sở y tế. Vì vậy,
muốn giảm nhiễm khuẩn trong các cơ sở y tế thì việc cần làm đầu tiên là
làm cho bàn tay của cán bộ y tế thường xuyên sạch.
4. KHI NÀO RỬA TAY
1. Trước khi đi găng vô khuẩn
2. Trước khi tiếp xúc với người bệnh
3. Trước khi chuẩn bị dụng cụ, thuốc
4. Trước khi đặt thiết bị làm thủ thuật xâm lấn
5. Trước khi chế biến hoặc chia thức ăn
6. Sau khi tiếp xúc với máu dịch của người bệnh
7. Sau khi tiếp xúc trực tiếp với người bệnh
8. Sau khi chuyển từ vùng cơ thể nhiễm khuẩn sang vùng sạch
9. Sau khi tiếp xúc với đồ vật xung quanh người bệnh
10.Sau khi tháo găng
5. PHƯƠNG TIỆN RỬA TAY
Lavabo có nước sạch hoặc thùng
đựng nước có nắp và vịi khố.
Xà phịng thường hoặc xà phịng
có chất diệt khuẩn.
Khăn lau tay dung một lần hoặc
máy sấy khô.
Thùng đựng khăn bẩn.
6. CÁC PHƯƠNG PHÁP RỬA TAY
7. QUI TRÌNH RỬA TAY THƯỜNG QUI
1.
Bước 1: Làm ướt bàn tay, chà bánh xà phòng lên lòng và mu bàn tay hoặc
lấy 3-5 ml dung dịch rửa tay vào lòng bàn tay.
2.
3.
Bước 2: Chà hai lòng bàn tay vào nhau.
Bước 3: Chà lòng ban tay này lên mu và kẽ các ngón của bàn tay kia và
ngược lại.
4.
5.
6.
7.
8.
Bước 4: Chà sạch hai lịng bàn tay và các kẽ ngón tay trong.
Bước 5: Chà mu các ngón tay.
Bước 6: Chà ngón cái của bàn tay này vào lịng bàn tay kia và ngược lại.
Bước 7: Chà sạch các đầu ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại.
Bước 8: Rửa sạch hai bàn tay dưới vòi nước và dùng khăn sạch thấm khô
tay.
Quy tr×nh kü tht rưa tay thêng quy
(1)
LÊy 3-5ml dung dịch rửa tay
hoặc xoa bánh xà phòng lên
(2)
Chà 2 lòng bàn tay vào nhau
(3)
Chà lòng bàn tay này lên mu-kẽ
Chà 2 lòng bàn tay vào nhau,
ngoài các ngón tay và ngợc lại
miết các kẽ ngón tay
lòng bàn tay.
(5)
(6)
Chà ngón cái của bàn tay
tay vào lòng bàn tay kia
này vào
và ngợc lại
(8)
(7)
Chà xát mặt ngoài các ngón
lòng bàn tay kia
(4)
Chà các đầu
ngón tay vào
lòng bàn tay kia và ngợc lại
Rửa sạch tay dới vòi nớc. Dùng
khăn sạch thấm khô tay
8. QUI TRÌNH SÁT KHUẨN TAY NHANH BẰNG CỒN
* Áp dụng:
Những nơi khơng có nước để rửa tay.
Bàn tay khơng nhìn thấy dính máu hoặc dịch cơ thể.
* Qui trình:
Quy trình
sát khuẩn tay bằng cồn
9. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc tuân thủ rửa tay
Thời điểm rửa tay quá nhiều trong giờ khám và chăm sóc cao điểm
Thiếu nước
Địa điểm rửa tay khơng thuận lợi
Sản phẩm rửa tay gây kích ứng da
Bệnh nhân đơng/cơng việc nhiều
Dùng một đơi găng chăm sóc cho nhiều người bệnh
Chưa đồng tình với các chỉ định khi nào thì rửa tay
Thiếu kiến thức về giá trị của rửa tay
Quên hoặc chưa có thói quen
Sự kiểm tra của người quản lý chưa thường xuyên.
XIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN